Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

TIỂU LUẬN ANHYDRIT MALEIC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.91 MB, 21 trang )

TRƯỜNG ĐHQN
KHOA:HÓA HỌC


TIỂU LUẬN: ANHYDRIT MALEIC

GVHD: PHẠM THANH HUYỀN
NỘI DUNG
I.
KHÁI NIỆM
II.
TÍNH CHẤT
III.
PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT
IV.
ỨNG DỤNG
V.
CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
VI.
TỒN CHỨA, BẢO QUẢN
VII.
AN TOÀN MÔI TRƯỜNG
I. Khái niệm:

- Maleic anhydride ( cis-butenedioic anhydride, toxilic anhydride, 2,5-dioxofuran) là một hợp chất hữu cơ với công thức C
2
H
2
(CO)
2
O.


- Đây là anhydrit axit của axit maleic và trong trạng thái tinh khiết của nó là không màu hoặc màu trắng , có mùi chát.
-MA có một cấu trúc vòng với một chiếc nhẫn có bốn nguyên tử cacbon và nguyên tử oxy.
Công thức cấu tạo và cấu trúc của MA


II. Tính chất:
1. Tính chất vật lý
:
-Các maleic anhydride là một loại hạt nhỏ màu trắng với mùi
kích ứng, chua, dễ cháy, cũng dễ dàng thăng hoa.
-Công thức phân tử: C
4
H
2
O
3
-Trọng lượng phân tử: 98.06 g/mol

-Nhiệt độ nóng chảy: 52.85 ◦C
-Nhiệt độ sôi: (101.3 kPa) 202.0 ◦C
-Nhiệt cháy:−1391.2 kJ/mol
-Nhiệt hóa hơi:54.8 kJ/mol
-Nhiệt lượng nóng chảy: 13.66 kJ/mol
-Độ hòa tan trong xylene (29.7 ◦C) 163.2 g/L
-Mật độ: 1,48g / cm
3
2. Tính chất hóa học:
-
MA thủy phân, để sản xuất axit maleic



- MA hòa tan trong rượu, ete, axeton và hơi hòa tan trong ête dầu mỏ.

+ H
2
O
140°C
- Este hóa.
Glycols và epoxit phản ứng với maleic anhydride để cho polyeste chưa bão hòa. Phản
ứng này là bước đầu tiên trong công nghiệp sản xuất nhựa polyester quan trọng.
+ C
2
H
5
H

C=O
H
2
C O C
2
H
5
O
H
2
C C - OH
O

-Quá trình Dimerizes maleic anhydride trong phản ứng quang hóa để tạo

cyclobutane dianhydride tetracarboxylic (CBTA). Hợp chất này được sử dụng trong sản
xuất polyimides.
III. Phương pháp sản xuất MA
Maleic anhydride truyền thống được sản xuất bởi quá trình oxy hóa Benzene. Đến năm 2006, chỉ
có một vài nhà máy tiếp tục sử dụng Benzene; do giá benzen tăng, các nhà máy sản xuất anhydride
maleic mới nhất hiện nay sử dụng các hydrocacbon C
4
(chủ yếu là n-butan và hỗn hợp n-butan,n-
buten) làm nguyên liệu. Ngoài ra, MA còn được sản xuất bởi quá trình dehydrat hóa dung dịch axit
maleic và MA còn là sản phẩm phụ của quá trình sản xuất anhydrit phtalic.
Có 2 Phương pháp chính để sản xuất MA:
*Qúa trình oxi hóa benzen
*Qúa trình oxi hóa butan / buten
1. Qúa trình oxi hóa benzen để sản xuất ra MA
Maleic anhydride là sản phẩm của quá trình oxy hóa benzen, minh họa bằng phản ứng hóa học sau:
+ Phản ứng chính


C
6
H
6
+ 9 /2 O
2
C
4
H
2
O
3

+ 2CO
2
+ 2H
2
O

H =
-1875 kJ/mol
+ Phản ứng phụ


C
6
H
6
+ 4O
2
3CO
2
+ 3CO +H
2
O ∆
H
= -2320

kJ/mol

Sơ đồ sản xuất MA bằng quá trình oxi hóa benzen
Figure 1. Plant for production of maleic anhydride by benzene oxidation
a) Reactor; b) Salt bath cooler; c) Partial condenser; d) Acid scrubber; e) Alkali scrubber; f ) Dehydration column;s g) Phase

separator
Từ Ullman’n
2. Qúa trình oxi hóa butan /buten để sản xuất MA
a. Qúa trình oxi hóa butan để sản xuất MA
Các phương trình hóa học cho các phản ứng chính trong quá trình oxy hóa xúc tác của n-butan với maleic anhydride là như sau:
CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
3
+ 3,5 O
2
C
4
H
2
O
3
+ 4 H
2
O
Các phản ứng phụ là quá trình oxy hóa n-butan tạo dioxide carbon, khí carbon monoxide và nước, theo phương trình sau đây:
CH
3
-CH
2
-CH

2
-CH
3
+ 4,5 O
2
4 CO + 5 H
2
O
CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
3
+ 6,5 O
2
4 CO
2
+ 5 H
2
O
Từ www.Plantasquimicas.com

2. Qúa trình oxi hóa buten để sản xuất MA
C
4
H
8

+ 3O
2
C
4
H
2
O
3
+ 3 H
2
O

Xúc tác sử dụng cho quá trình là VPO



IV. Ứng dụng
- Maleic anhydride được sử dụng như là một hóa chất trung gian trong tổng hợp hữu cơ, một số
hóa chất nông nghiệp, nhựa trong nhiều sản phẩm, thuốc nhuộm trung gian, và dược phẩm.
- Chủ yếu được sử dụng trong sản xuất nhựa polyester chưa bão hòa. Các loại nhựa được sử
dụng chủ yếu trong chất dẻo dạng sợi, nguyên liệu ứng dụng trong ô tô và các ngành công
nghiệp xây dựng.
-Nó còn được sử dụng để sản xuất ván ép.
- MA còn là chất phụ gia, dầu bôi trơn dùng trong xăng, dầu diezel, sơn.
- Nó được dùng làm chất kết dính, đánh bóng sàn và sử dụng trong các hóa chất xử lý nước, chất tẩy
rửa, thuốc trừ sâu,
V. Chỉ tiêu chất lượng của MA
Quality Specifications. A typical specification

for pure MA includes the following:

mp 52.5 ◦C (min.)

Acid number 1140 mgKOH/g (min.)

Purity 99.7 wt% (min.)

Melt color index 20APHA (max.)

Ash content 10 ppm (max.)

Iron content 5 ppm (max.)
VI. Tồn chứa và bảo quản:

Lưu trữ và Đóng gói:
- Trong túi nhựa dệt (PE bên trong), 25kg Trọng
lượng tịnh . Được lưu trữ ở nơi mát và khô. Để
tránh tiếp xúc với nước, Không chạm vào da, mắt,
bởi vì MA là ăn mòn.
- Lưu trữ bằng nhựa, thủy tinh lót container.
VII. An toàn môi trường:
Maleic anhydride là một chất kích thích cực kỳ nguy hiểm ở hơi áp suất cao, dễ dàng thăng
hoa ở nhiệt độ phòng, ảnh hưởng đến sức khỏe,ăn mòn thiết bị. Tránh tất cả các tiếp xúc với
da và chỉ sử dụng trong một khu vực thông gió tốt, nếu mắc phải nên rửa sạch bằng nước.
Tài liệu tham khảo

1. Phạm Thanh Huyền, Nguyễn Hồng Liên, công nghệ tổng hợp hữu cơ - hóa dầu, NXB
KHKT, 2006.


2. Ullman’n encyclopedia of industrial chemitry

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×