Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ THÔNG MINH IESS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 103 trang )


NGUYỄN ĐỨC THẢO





CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
Hệ thống bán hàng điện tử thông minh - IESS
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp  1 / 102
~  ~
~  ~
 Khoa Tin học kinh tế  Sinh viên: Nguyễn Đức Thảo
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
LỜI NÓI ĐẦU 4
CHƯƠNG I 6
A. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP 6
1. THÔNG TIN CHUNG 6
2. CƠ CẤU TỔ CHỨC 8
2.1. Mô hình sơ đồ tổ chức 8
2.2. Ban lãnh đạo 8
3. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG 9
3.1. Mục tiêu hoạt động 9
3.2. Lĩnh vực hoạt động 9
3.3. Định hƣớng phát triển 10
4. CÁC SẢN PHẨM PHẦN MỀM TIÊU BIỂU 11
B. QUÁ TRÌNH XÁC ĐỊNH YÊU CẦU 13
1. KHẢO SÁT CƠ SỞ THỰC TẬP 13
1.1. Đề xuất yêu cầu 13


1.2. Phƣơng pháp tiến hành 13
1.3. Mô tả khung cảnh 14
2. PHÂN TÍCH YÊU CẦU 15
2.1. Hệ thống cần nghiên cứu 15
2.2. Các vấn đề đặt ra 15
3. ĐÁNH GIÁ KHẢ THI 17
3.1. Khả thi về tổ chức 17
3.2. Khả thi về kỹ thuật 17
3.3. Khả thi về thời gian 17
3.4. Khả thi về tài chính 18
CHƯƠNG II 19
A. CƠ SỞ PHƢƠNG PHÁP LUẬN 19
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp  2 / 102
~  ~
~  ~
 Khoa Tin học kinh tế  Sinh viên: Nguyễn Đức Thảo
1. HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ 19
1.1. Tổng quan về hệ thống thông tin quản lý 19
1.2. Phân tích, thiết kế và cài đặt một hệ thống thông tin 26
1.3. Một số kiến thức khoa học về hệ thống thông tin kế toán 31
2. CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 40
2.1. Một số khái niệm cơ bản 40
2.2. Quy trình xây dựng phần mềm 42
B. XÂY DỰNG HỆ THỐNG 49
1. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ 49
1.1. Phân tích chi tiết 49
1.2. Thiết kế logic 57
1.3. Đề xuất các phƣơng án của giải pháp 64
1.4. Thiết kế vật lý ngoài 64
2. TRIỂN KHAI HỆ THỐNG 68

2.1. Thiết kế vật lý trong 69
2.2. Lập trình phần mềm 76
CHƯƠNG III 86
A. PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG - SERVER 86
1. CẤU HÌNH HỆ THỐNG 86
1.1. Tham số hệ thống 87
1.2. Tài khoản sử dụng 87
1.3. Cấu hình giao diện 88
1.4. Nhật ký sự kiện 89
2. QUẢN LÝ MUA HÀNG 90
2.1. Nhà cung cấp 90
2.2. Hoá đơn mua hàng 91
2.3. Danh mục hàng hoá 91
3. QUẢN LÝ BÁN HÀNG 92
3.1. Dữ liệu khách hàng 92
3.2. Lập hoá đơn bán hàng 93
3.3. Quản lý hoá đơn bán hàng 93
4. THỐNG KÊ BÁO CÁO 94
4.1. Báo cáo bán hàng 94
4.2. Báo cáo tồn kho 95
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp  3 / 102
~  ~
~  ~
 Khoa Tin học kinh tế  Sinh viên: Nguyễn Đức Thảo
4.3. Công cụ tìm kiếm 96
5. TRỢ GIÚP SỬ DỤNG 97
5.1. Giải trí – Thư giãn 97
B. PHẦN MỀM HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG – CLIENT 98
1. GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP 98
2. TRA CỨU THÔNG TIN 99

3. LIÊN HỆ KHÁCH HÀNG 100
4. HỖ TRỢ ĐẶT HÀNG 100
KẾT LUẬN 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO 102

























 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp  4 / 102

~  ~
~  ~
 Khoa Tin học kinh tế  Sinh viên: Nguyễn Đức Thảo
LỜI NÓI ĐẦU
“Quản lý bán hàng”, một đề tài đã quá quen thuộc với những nhà lập
trình tin học kinh tế. Nhắc đến quản lý bán hàng thì không ai có thể phủ
nhận đƣợc tầm quan trọng của nó đối với một cửa hàng hay một công ty
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
Đất nƣớc phát triển tạo đà cho công nghệ thông tin phát triển rầm rộ,
đã phát huy đƣợc những lợi thế về khả năng hỗ trợ hiệu quả các hoạt động
trong mọi lĩnh vực kinh tế xã hội. Nhƣng nền kinh tế phát triển cũng đồng
nghĩa với việc có rất nhiều đơn vị vƣơn lên nhờ áp dụng hiệu quả công nghệ,
trở thành những đối thủ cạnh tranh đáng gờm của các đơn vị cùng tranh đua
chiếm lĩnh thị phần. Vì thế yêu cầu đặt ra đối với mỗi đơn vị đó là phải luôn
luôn đổi mới công nghệ, nâng cấp hệ thống thông tin quản lý nhằm tăng
cƣờng hiệu quả khai thác lợi thế công nghệ trong kinh doanh, sản xuất.
Trong điều kiện phát triển của Việt nam hiện nay, số đơn vị áp dụng
hệ thống thông tin quản lý bán hàng có thể nói là chƣa đáng kể so với tiềm
lực đầu tƣ của mỗi đơn vị và trình độ tiếp thu sử dụng phần mềm tin học của
nhân công Việt nam. Việc khai thác hiệu quả phần mềm quản lý bán hàng
đƣợc đầu tƣ xây dựng riêng mới chỉ đạt đƣợc ở các đơn vị có quy mô lớn,
còn đối với những doanh nghiệp vừa và nhỏ đa số là chƣa triển khai ứng
dụng phần mềm nào, nếu có thì mới chỉ khai thác các tính năng của các công
cụ văn phòng nhƣ Word, Excel hoặc một phần mềm không chuyên nghiệp.
Công ty cổ phần VISTCO là một đơn vị kinh doanh có quy mô trung
bình, với nhiều trung tâm kinh doanh các loại mặt hàng sản phẩm và dịch vụ
có tính chất khác nhau. Mặc dù đội ngũ cán bộ kỹ thuật của công ty có trình
độ chuyên môn cao, nhƣng do cấu trúc của quá trình quản lý bán hàng trong
tổng thể nhiều bộ phận và sự kết hợp quản lý nhiều loại mặt hàng có tính
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp  5 / 102

~  ~
~  ~
 Khoa Tin học kinh tế  Sinh viên: Nguyễn Đức Thảo
chất khác nhau nên đơn vị vẫn chƣa khai thác đƣợc một hệ thống thông tin
quản lý bán hàng đang đƣợc kinh doanh trên thị trƣờng nào một cách thực
sự hiệu quả, kể cả sản phẩm phần mềm bán hàng mà công ty đã kinh doanh.
Với tốc độ phát triển rất cao của công nghệ thông tin cũng nhƣ sự phát triển
trong nhận thức, đòi hỏi của khách hàng ngày càng tăng lên thì rất nhiều
phần mềm bán hàng đƣợc xây dựng từ nhiều năm trƣớc đã trở nên lạc hậu và
có nguy cơ áp dụng thất bại trong tƣơng lai gần. Vì thế nhu cầu của xã hội
về những hệ thống hiện đại trong quản lý và trong liên kết mạng kinh doanh
đang ngày càng trở nên cấp thiết hơn.
Trƣớc những yêu cầu đặt ra cho sự phát triển của doanh nghiệp, đòi
hỏi nâng cấp hệ thống thông tin quản lý bán hàng của đơn vị và trƣớc nhu
cầu xây dựng một đề tài thực sự thiết thực của sinh viên, lãnh đạo công ty và
cụ thể là Tổng giám đốc Tiến sỹ tin học Lê Trọng Bài đã đề xuất yêu cầu
“Xây dựng một hệ thống thông tin quản lý bán hàng hiện đại”và tận tình
hƣớng dẫn trực tiếp sinh viên xây dựng chuyên đề thực tập.
Sau một thời gian thực tập khoa học, dƣới sự hƣớng dẫn, chỉ đƣờng
quan trọng của thầy giáo, Phó giáo sƣ, Tiến sỹ Hàn Viết Thuận và sự hƣớng
dẫn tận tình của Tiến sỹ Lê Trọng Bài, em đã xây dựng đƣợc một chuyên đề
thực tập thành công với sản phẩm là:
Hệ thống bán hàng điện tử thông minh - IESS
Trong báo cáo về đề tài này, chuyên đề và kết quả đƣợc trình bày chi tiết
trong 3 phần lớn là: Tổng quan về cơ sở thực tập – Cơ sở lý luận và quá
trình phân tích, thiết kế hệ thống - Giới thiệu chi tiết về sản phẩm phần mềm.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn hai thầy giáo Tiến sỹ đã nhiệt
tình hƣớng dẫn giúp em hoàn thành tốt chuyên đề này!
Sinh viên thực hiện
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp  6 / 102

~  ~
~  ~
 Khoa Tin học kinh tế  Sinh viên: Nguyễn Đức Thảo
CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP
CÔNG TY CỔ PHẦN SINH VIÊN VISTCO

A. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP
1. THÔNG TIN CHUNG
Tổng quan
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN SINH VIÊN
- Tên giao dịch quốc tế: Student Joint Stock Company
- Tên viết tắt: VISTCO
- Khẩu hiệu: Chắp cánh cho ý tưởng
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: 45 Hàng Bún – Ba Đình – Hà Nội
- Điện thoại: (04) 7.163827
- Fax: (04) 9.273734
- E-mail:
- Website:
Thông tin doanh nghiệp
- Năm thành lập: 2003
- Giấy phép ĐKKD: 0101002831
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp  7 / 102
~  ~
~  ~
 Khoa Tin học kinh tế  Sinh viên: Nguyễn Đức Thảo
- Mã số thuế: 0101461670
- Vốn điều lệ: 4.500.000.000 VNĐ
Thông tin giao dịch

- Tài khoản giao dịch: 122.10.00.001427.6
- Mở tại: Ngân hàng đầu tƣ & phát triển chi nhánh Hà Thành.
- Địa chỉ Ngân Hàng: 34 Hàng Bài – Hoàn Kiếm – Hà Nội
- Hình thức thanh toán: Tiền mặt, Sec, Chuyển khoản, Thẻ tín dụng …
Liên minh kinh tế
- ITV-Group: Công ty kinh doanh trong lĩnh vực CNTT & viễn thông.
- AE-TTT-Group: Công ty kinh doanh trong lĩnh vực kinh tế, môi trƣờng
- VIGEA: Hội doanh nghiệp vừa và nhỏ giữa Việt Nam và Đức
Hợp tác quốc tế
Công ty đang hợp tác chặt chẽ với các công ty của nước Đức:
TecArt GmbH
Fischmarkt 5
99084 – Erfurt / Germany
Để phát triển các sản phẩm có thƣơng hiệu chung VDSoft.



 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp  8 / 102
~  ~
~  ~
 Khoa Tin học kinh tế  Sinh viên: Nguyễn Đức Thảo
2. CƠ CẤU TỔ CHỨC
2.1. Mô hình sơ đồ tổ chức














2.2. Ban lãnh đạo
- TS. LÊ TRỌNG BÀI : Tổng giám đốc
- KS. PHẠM QUANG CƢỜNG : Phó tổng giám đốc
- TS. TRẦN VĂN ĐÍCH : Giám đốc TT Đào tạo &
Chuyển giao công nghệ.
- KS. TRẦN VĂN MINH : Giám đốc TT hỗ trợ phát triển
sinh viên tài năng.
- Cử nhân. NGUYỄN QUÝ HỮU : Giám đốc TT phát triển phần
mềm và giải pháp công nghệ.


Hội
đồng
quản
trị
Ban
lãnh
đạo
công
ty

TT
HT
phát

triển
SV
tài
năn
g

TT
phát
triển
PM
&
GP
CN


TT
Đào
tạo

chuy
ển
giao
công
nghệ


TT
phát
triển
KD

&
Dịch
vụ
khác
h
hàn
g


Tru
ng
tâm
du
lịch

Hội
đồng
chuyê
n gia
Hành
chính,
KT.
Tổng
hợp
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp  9 / 102
~  ~
~  ~
 Khoa Tin học kinh tế  Sinh viên: Nguyễn Đức Thảo
3. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
3.1. Mục tiêu hoạt động

* Trở thành một công ty hàng đầu về lĩnh vực Công nghệ thông tin ở
Việt Nam.
* Mở rộng hợp tác kinh doanh với các doanh nghiệp trong và ngoài
nƣớc, nghiên cứu khoa học công nghệ, nâng cao chất lƣợng sản
phẩm đặc biệt trong lĩnh vực tin học.
* Là cầu nối giữa doanh nghiệp với nhà trƣờng, giữa nhu cầu ứng
dụng trong doanh nghiệp và nghiên cứu khoa học.
* Chú trọng đào tạo và chuyển giao công nghệ, mở trƣờng đào tạo,
dạy nghề cho các nguồn nhân lực kinh tế.
3.2. Lĩnh vực hoạt động
* Khoa học và công nghệ
* Cung cấp nguồn nhân lực có chất lƣợng cao cho các doanh
nghiệp và xuất khẩu lao động.
* Đào tạo và bồi dƣỡng nghiệp vụ:
Tổ chức các chương trình:
- Bồi dƣỡng nghiệp vụ hỗ trợ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Chƣơng trình về quản trị doanh nghiệp
- Công nghệ thông tin
- Công nghệ sinh học
- Nông nghiệp sinh thái
- Các dịch vụ tƣ vấn
* Công nghệ thông tin
- Tƣ vấn giải pháp công nghệ
- Sản xuất phần mềm ứng dụng
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp  10 / 102
~  ~
~  ~
 Khoa Tin học kinh tế  Sinh viên: Nguyễn Đức Thảo
- Thiết kế website và cơ sở dữ liệu
- Giải pháp mạng

- Cung cấp các dịch vụ tên miền, hosting và bảo trì mạng máy tính
* Dịch vụ viễn thông
- Tƣ vấn, thiết kế thi công tổng đài kỹ thuật số, thiết bị thu phát vệ
tinh, máy bộ đàm, HT camera quan sát bảo vệ, máy Fax.
- Cung cấp các sản phẩm chính thức của các hãng có mặt tại thị
trƣờng Việt Nam: Samsung, Motorola, LG, Viettel …
* Nghiên cứu chuyển giao công nghệ sinh học
- Nông nghiệp
- Môi trƣờng

3.3. Định hƣớng phát triển
 Mở trƣờng dạy nghề nhằm đào tạo nguồn nhân lực cho các ngành
kinh tế.
 Quan hệ hợp tác với các nhà kinh doanh trong và ngoài khu vực
nhằm mở rộng hợp tác nghiên cứu khoa học và công nghệ, nâng cao
chất lƣợng sản phẩm đặc biệt trong lĩnh vực tin học.
 Đẩy mạnh việc xây dựng các văn phòng và đại lý trên toàn quốc.





 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp  11 / 102
~  ~
~  ~
 Khoa Tin học kinh tế  Sinh viên: Nguyễn Đức Thảo
4. CÁC SẢN PHẨM PHẦN MỀM TIÊU BIỂU
Một số đặc điểm nổi bật cần tham khảo và nghiên cứu:
a. Quản lý quan hệ khách hàng (CRM)
 CRM là hệ thống quản lý quan hệ khách hàng trên mạng Internet,

đƣợc dùng để cài đặt ứng dụng cho các doanh nghiệp, cho các cơ
quan và tổ chức.
 CRM hoạt động tạo nên môi trƣờng giống nhƣ một văn phòng ảo
giúp cho việc quản lý đƣợc liên tục không bị phân biệt bởi việc các
cán bộ nhân viên của đơn vị đang làm việc tại nhiệm sở hay đang
đi công tác lƣu động xa nhà.
 Cài đặt trên môi trƣờng Internet, công nghệ Web.
 Hiện nay công ty đang có một số lƣợng lớn bạn hàng và các đối tác
kinh doanh cộng tác trên nhiều lĩnh vực.
b. Quản lý nhà hàng (RMS)
 RMS có thể chạy độc lập hoặc có thể chạy độc lập thông qua mạng
máy chủ.
 Nhân viên quản lý có thể theo dõi và trực tiếp can thiệp vào các
hoạt động của nhà hàng từ xa.
 In hoá đơn thanh toán với khách hàng theo đặc thù của nhà hàng,
hoá đơn GTGT.
 Giao diện đồ hoạ Window thân thiện dễ sử dụng với tuỳ chọn
Tiếng Việt - Tiếng Anh (Có thể dành cho nhà hàng nƣớc ngoài).
 Có thể đáp ứng nhu cầu thay đổi hay ghép nối bàn ăn, món ăn theo
yêu cầu khách hàng.
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp  12 / 102
~  ~
~  ~
 Khoa Tin học kinh tế  Sinh viên: Nguyễn Đức Thảo
c. Quản lý bán hàng (ESM)
 Quản trị hệ thống, ngƣời dùng.
 Quản lý nhà cung cấp, khách hàng.
 Quản lý xuất nhập, tồn kho.
 Quản lý hàng và nhóm hàng.
 Quản lý bán buôn, bán lẻ, bán bằng mã vạch.

 Quản lý doanh thu, lợi nhuận, báo cáo.
 Hƣớng dẫn sử dụng trực tuyến trên hệ thống.
d. Quản lý nhân sự (EHRM)
 Thích hợp với nhiều loại hình doanh nghiệp.
 Quản lý hồ sơ nhân viên, chấm công và tính lƣơng.
 Môi trƣờng mạng LAN sử dụng nhiều ngƣời.
e. Quản lý khách sạn (HRS)
f. E-commerce (Ecom)
g. Quản lý Tuor Du lịch (TuorSoft)








 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp  13 / 102
~  ~
~  ~
 Khoa Tin học kinh tế  Sinh viên: Nguyễn Đức Thảo
B. QUÁ TRÌNH XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
1. KHẢO SÁT CƠ SỞ THỰC TẬP
1.1. Đề xuất yêu cầu
Tổng giám đốc Lê Trọng Bài đề xuất dự án nghiên cứu một “Phần
mềm quản lý bán hàng” đáp ứng đƣợc các yêu cầu sau:
- Đạt đƣợc tính hiện đại: Ngôn ngữ thiết kế, lập trình hiện đại, có khả
năng thích ứng đƣợc các công nghệ mới trong tƣơng lai.
- Đảm bảo đƣợc các chức năng cơ bản của một hệ thống bán hàng cơn
bản trên nền tảng của phần mềm đã có của công ty.

- Có thể tích hợp đƣợc với nhiều chƣơng trình phàn mềm khác của một
tổ chức doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Tăng cƣờng khả năng bán hàng qua mạng LAN, Internet và hỗ trợ
khách hàng qua mạng Internet.
- Cung cấp một số công cụ hữu ích cho nhà quản lý và các nhân viên.
- Phù hợp với đông đảo các quy mô đơn vị tổ chức vừa và nhỏ, kinh
doanh có thể cùng lúc nhiều loại mặt hàng, dịch vụ có tính chất khác
nhau và đang có nhu cầu nâng cao công tác quản lý bán hàng.
1.2. Phƣơng pháp tiến hành
- Những người đã gặp:
o Lãnh đạo cơ sở thực tập: Tổng giám đốc công ty VISTCO:
TS. Lê Trọng Bài.
o Các cán bộ phụ trách quản lý kinh doanh của các trung tâm.
o Giám đốc trung tâm phát triển phần mềm và giải pháp công nghệ:
Nguyễn Quý Hữu.


 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp  14 / 102
~  ~
~  ~
 Khoa Tin học kinh tế  Sinh viên: Nguyễn Đức Thảo
- Công cụ thu thập thông tin:
o Phỏng vấn trực tiếp những ngƣời gặp mặt.
o Quan sát quá trình cập nhật thông tin hàng hoá và tổ chức bán hàng
của các đơn vị, trung tâm của công ty.
o Nghiên cứu tài liệu phần mềm công ty, tài liệu về tổ chức và về
quy tắc xử lý các nghiệp vụ bán một số loại mặt hàng khác nhau.
1.3. Mô tả khung cảnh
- Môi trường của hệ thống bán hàng:
o Tất cả các bộ phận bán hàng của các trung tâm trong công ty đều

ảnh hƣởng tới và chịu ảnh hƣởng của hệ thống bán hàng điện tử.
o Các bộ phận kế toán tài chính, phòng tổ chức kinh doanh, quản lý
kho hàng, quản trị kỹ thuật, an ninh mạng, quản lý quan hệ khách
hàng, hỗ trợ sau bán hàng … đều liên kết mật thiết với hệ thống.
o Nhà cung cấp, bạn hàng và khách hàng, đối thủ cạnh tranh, đối tác
liên minh hay đơn vị hỗ trợ kỹ thuật, ngân hàng đăng ký thanh
toán, cơ quan thuế của nhà nƣớc … là môi trƣờng bên ngoài doanh
nghiệp có ảnh hƣởng lớn đến hệ thống bán hàng.
- Các nhà quản lý có trách nhiệm:
o Ban lãnh đạo, hội đồng quản trị của công ty.
o Lãnh đạo và nhà quản lý của các trung tâm có kinh doanh hàng hoá
sản phẩm cụ thể hay cung cấp dịch vụ.
o Những ngƣời chịu trách nhiệm quản lý công tác bán hàng trực tiếp
của các bộ phận trong đơn vị.



 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp  15 / 102
~  ~
~  ~
 Khoa Tin học kinh tế  Sinh viên: Nguyễn Đức Thảo
- Khung cảnh ứng dụng một hệ thống bán hàng điện tử:
o Đặc trƣng tổ chức: Công ty có nhiều chính sách nhằm nâng cao
khả năng kinh doanh trên nhiều loại mặt hàng và dịch vụ. Đặc bệt,
công ty rất chú trọng tới việc tăng cƣờng khả năng xuất bán hàng
và đã có những chiến lƣợc cụ thể nhằm thực hiện mục tiêu này.
o Đặc trƣng công nghệ: Công ty có sử dụng hệ thống mạng LAN kết
nối chặt chẽ các bộ phận và kết nối Internet 24/24 cho mục đích
quan lý các hoạt động của tổ chức và giới thiệu công ty tới mạng
toàn cầu. Công ty đang ứng dụng một số công cụ tiện ích trong

công tác quản lý bán hàng nhƣ: công cụ văn phòng (Word, Excel,
Access…), phần mềm quản lý nhân sự, phần mềm quản lý bán
hàng, phần mềm quản lý quan hệ khách hàng (CRM).
o Tất cả các nhân viên ở các bộ phận đều đƣợc trang bị máy vi tính
làm việc tại công ty và nhiều nhân viên có khả năng làm việc tại
nhà với công nghệ Internet kết nối toàn cầu.

2. PHÂN TÍCH YÊU CẦU
2.1. Hệ thống cần nghiên cứu
- Tên gọi: Hệ thống bán hàng điện tử thông minh
- Tên tiếng Anh: Intelligent Electrical Selling System – IESS
- Mục đích: Quản lý bán hàng và Hỗ trợ khách hàng
2.2. Các vấn đề đặt ra
- Nhìn dưới góc độ các nhà quản lý có liên quan:
 Hệ thống phải tạo ra sự đột biến thực sự hiệu quả công tác bán hàng
của tổ chức. Đặc biệt là phải quản lý thống nhất quá trình kinh
doanh đồng thời nhiều loại hàng hoá, dịch vụ có tính chất khác nhau.
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp  16 / 102
~  ~
~  ~
 Khoa Tin học kinh tế  Sinh viên: Nguyễn Đức Thảo
 Hệ thống phải là công cụ hỗ trợ đắc lực giúp các lãnh đạo và nhà
quản lý có thể theo dõi chính xác và đƣa ra các quyết định kịp thời,
hiệu quả.
 Hệ thống sẽ là cầu nối hiện đại giữa các nhân viên trong đơn vị, đặc
biệt là các nhân viên có nhiệm vụ công tác liên hệ mật thiết với nhau
(Ví dụ nhƣ: Nhân viên Kế toán – Bán hàng - Thủ kho – Giao hàng)
- Nhìn dưới góc độ nhà phân tích:
 Hệ thống phải đƣợc thiết kế hiện đại: Giao diện đẹp và khách hàng
có thể cài đặt tuy nghi thích hợp; Các mẫu Form nhập hay xuất dữ

liệu phải đƣợc bố trí phù hợp với các mẫu hoá đơn hay báo cáo mà
doanh nghiệp đã thực hiện trên các công cụ xử lý trƣớc đây theo quy
định của ngành hay của riêng doanh nghiệp; Có thể tích hợp và liên
kết với các chƣơng trình, công cụ mà đơn vị đã và đang sử dụng
đồng thời có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu đổi mới trong tƣơng lai.
 Hệ thống phải đƣợc thiết kế sao cho giúp tất cả ngƣời sử dụng khi
thực hiện nghiệp vụ của mình một cách nhanh chóng nhất và ít gặp
phải sai sót nhất.
 Hệ thống cần đảm bảo đƣợc tính phân quyền theo cơ cấu phân cấp
của tổ chức. Các bộ phận chức năng có thể sử dụng những Module
riêng biệt, không phụ thuộc chờ đợi hay không dễ xảy ra sự cố phá
hại vô ý hoặc cố ý trong đơn vị. Đồng thời các module trong một
dây chuyền xử lý nghiệp vụ phải đảm bảo thống nhất và liên kết chặt
chẽ với nhau để tận dụng lợi thế của quá trình tự động hoá điện tử.
 Hệ thống cần đạt đƣợc tính bảo mật dữ liệu đồng thời lại hỗ trợ việc
truy cập dữ liệu một cách nhanh chóng và chính xác. Việc sử dụng
các kết nối mạng LAN và mạng Internet tạo ra sự liên hệ mật thiết
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp  17 / 102
~  ~
~  ~
 Khoa Tin học kinh tế  Sinh viên: Nguyễn Đức Thảo
trong môi trƣờng cả bên ngoài lẫn bên trong của hệ thống nhƣng
phải đảm bảo tính bảo mật, tính mở và tính hệ thống.
3. ĐÁNH GIÁ KHẢ THI
3.1. Khả thi về tổ chức
Hệ thống phần mềm đƣợc thiết kế dựa trên những kết quả phân tích
của các phần mềm, tài liệu đã đƣợc khảo sát, phân tích và thiết kế của
công ty VISTCO cùng một số sản phẩm tƣơng tự đang đƣợc kinh doanh
trên thị trƣờng. Với những yêu cầu của ban lãnh đạo và các nhân viên
tham gia công tác bán hàng, hệ thống phần mềm bán hàng IESS tôn trọng

những chính sách, quy tắc quản lý bán hàng của doanh nghiệp, đồng thời
đƣợc các nhân viên sẵn sàng tham gia vào sự phát triển hệ thống.
3.2. Khả thi về kỹ thuật
Hiện nay, giá thành của các thiết bị máy tính và kết nối mạng đã
không còn là vấn đề khó khăn đối với nhiều công ty và cửa hàng kinh
doanh hàng hoá. Vì thế mà chi phí cho một mạng máy tính bán hàng tuỳ
theo quy mô cửa hàng, công ty có thể nằm trong sự quyết định của lãnh
đạo hay chủ cửa hàng. Trên thực tế có rất nhiều đơn vị đã và đang tin học
hoá từng phần cũng nhƣ số lƣợng nhân viên có thể sử dụng máy tính ở
mức cơ bản hay có thể đƣợc đào tạo trong thời gian ngắn đã khá đông
đảo nên việc áp dụng hệ thống có thể dễ dàng triển khai trong đơn vị.
3.3. Khả thi về thời gian
Đối với việc phát triển hệ thống bán hàng điện tử IESS thì với mô
hình phần mềm cho trƣớc, các kỹ thuật viên chỉ cần mất khoảng một tuần
kể từ khi nhà lãnh đạo quyết định khởi động dự án ứng dụng, để có thể
cài đặt lại và thêm các cấu hình theo nhu cầu ngƣời sử dụng cũng nhƣ sao
cho phù hợp với quy mô và tính chất kinh doanh của đơn vị. Việc cài đặt
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp  18 / 102
~  ~
~  ~
 Khoa Tin học kinh tế  Sinh viên: Nguyễn Đức Thảo
không quá phức tạp cũng nhƣ việc đào tạo kỹ thuật sử dụng cho nhân
viên sẽ không mất nhiều thời gian. Việc chuyển đổi dữ liệu có thể diễn ra
nhanh chóng nhằm giúp đơn vị có thể sớm ổn định quá trình ứng dụng hệ
thống quản lý bán hàng mới để thực hiện thành công các chiến lƣợc phát
triển của mình.
3.4. Khả thi về tài chính
Đối với một đơn vị kinh doanh thì việc ứng dụng một phần mềm quản
lý bán hàng sẽ tạo ra rất nhiều lợi ích và doanh thu cho đơn vị, vì quá
trình quản lý sẽ đƣợc đẩy cao tốc độ và quá trình phục vụ khách hàng sẽ

đạt đƣợc chất lƣợng hơn. Mặt khác chi phí để xây dựng một hệ thống bán
hàng điện tử riêng của doanh nghiệp hay mua một sản phẩm phần mềm
mang tính phổ biến thích nghi cho các loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ
đối với nhiều đơn vị không còn là vấn đề khó khăn.

* Kết luận: Nhƣ vậy, sau đợt thực tập tổng hợp, đề tài đƣợc định hình
cụ thể là:
Hệ thống bán hàng điện tử thông minh
= Quản lý bán hàng hiện đại + Hỗ trợ khách hàng thông minh








 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp  19 / 102
~  ~
~  ~
 Khoa Tin học kinh tế  Sinh viên: Nguyễn Đức Thảo
CHƢƠNG II
QUY TRÌNH XÂY DỰNG HỆ THỐNG
IESS - HỆ THỐNG BÁN HÀNG ĐIỆN TỬ THÔNG MINH

A. CƠ SỞ PHƢƠNG PHÁP LUẬN
1. HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
1.1. Tổng quan về hệ thống thông tin quản lý
1.1.1. Tầm quan trọng của thông tin đối với doanh nghiệp
 Tháp quản lý thể hiện tính chất thông tin theo cấp quyết định:
















Hình 1: Tháp quản lý

Cấp chiến
thuật
Cấp tác nghiệp
Xử lý giao dịch
Cấp
chiến
lƣợc
Quyết định
Quyết định
Quyết định
Thông tin
Thông tin
Thông tin

Dữ liệu
Dữ liệu
Dữ liệu
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp  20 / 102
~  ~
~  ~
 Khoa Tin học kinh tế  Sinh viên: Nguyễn Đức Thảo
 Các đầu mối thông tin của tổ chức doanh nghiệp:

Hình 2.a, 2.b: Mối quan hệ giữa hệ thống và môi trƣờng bên ngoài
doanh nghiệp











Nhà nước và
cấp trên
Khách hàng
Doanh nghiệp
cạnh tranh
Doanh nghiệp
có liên quan
Doanh nghiệp

sẽ cạnh tranh
Nhà cung cấp
DOANH NGHIỆP
Nhà nước và
cấp trên
Nhà nước và
cấp trên
Doanh
nghiệp
Ngân
hàng
Nhà cung
cấp
Cơ quan
hành
chính
Nhà thầu
Khách hàng
Đại lý
Nguyên vật liệu,
Nhiên liệu, dịch vụ
Dịch vụ tài chính
Thanh toán Thanh toán chi phí
Bán thành phẩm Dịch vụ
Thanh toán
Thanh toán
Thanh toán
Sản phẩm cuối cùng
Sản phẩm cuối cùng
Thanh toán

Sản phẩm cuối cùng
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp  21 / 102
~  ~
~  ~
 Khoa Tin học kinh tế  Sinh viên: Nguyễn Đức Thảo
1.1.2. Hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp
* Khái niệm cơ bản:
Có rất nhiều cách định nghĩa khác nhau về hệ thống thông tin tuy
nhiên theo cách hiểu của các nhà tin học thì : Hệ thống thông tin là một tập
hợp những con ngƣời, các thiết bị phần cứng, phần mềm, dữ liệu …thực
hiện hoạt động thu thập, lƣu trữ, xử lý và phân phối thông tin trong một tập
các ràng buộc đƣợc gọi là môi trƣờng.
Nó đƣợc thể hiện bởi những con ngƣời, các thủ tục, dữ liệu và các
thiết bị tin học hoặc không tin học. Đầu vào (Inputs) cua hệ thống thông tin
đƣợc lấy từ các nguồn (Sources) và đƣợc xử lý bởi hệ thống sử dụng nó
cùng vời các dữ liệu đã đƣợc lƣu trữ từ trƣớc. Kết quả xử lý (Outputs) đƣợc
chuyển đến các đích (Destination) hoặc cập nhật vào kho lƣu trữ dữ liệu.











Hình 3: Mô hình hệ thống thông tin



Nguồn
Kho dữ liệu
Phân phát
Thu thập
Xử lý và
lƣu trữ
Đích
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp  22 / 102
~  ~
~  ~
 Khoa Tin học kinh tế  Sinh viên: Nguyễn Đức Thảo
* Phân loại các hệ thống thông tin trong tổ chức
1. Phân theo mục đích phục vụ của thông tin đầu ra
 Hệ thống thông tin xử lý giao dịch TPS (Transaction Processing
System)
 Hệ thống thông tin quản lý MIS (Management Information System)
 Hệ thống trợ giúp ra quyết định DSS (Decision Support System
 Hệ thống chuyên gia ES (Expert System)
 Hệ thống thông tin tăng cƣờng khả năng cạnh tranh ISCA
(Information System for Competitive Advantage)
2. Phân loại hệ thống thông tin trong tổ chức doanh nghiệp

Hình 4: Phân loại hệ thống thông tin


Tài chính
Kế toán
Marketing
Nhân lực

Kinh doanh
Sản xuất
Văn phòng
Chiến lược
Chiến thuật
Tác nghiệp
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp  23 / 102
~  ~
~  ~
 Khoa Tin học kinh tế  Sinh viên: Nguyễn Đức Thảo
* Mô hình biểu diễn hệ thống thông tin
Cùng một hệ thống thông tin có thể đƣợc mô tả khác nhau tuỳ theo
quan điểm của ngƣời mô tả. Có ba mô hình đã đƣợc đề cập tới để mô tả
cùng một hệ thống thông tin: mô hình logic, mô hình vật lý ngoài và mô
hình vật lý trong.








Hình 5: Các mô hình của hệ thống thông tin

* Tầm quan trọng của hệ thống thông tin hoạt động tốt
Việc xây dựng hệ thống thông tin thực sự là giải pháp cứu cánh trong
việc nâng cao khả năng cạnh tranh của một doanh nghiệp trƣớc đối thủ và là
giải pháp hữu hiệu để giải quyết vấn đề mà tổ chức gặp phải. Thực tế cho
thấy một tổ chức thƣờng xây dựng hệ thống thông tin khi họ gặp phải những

vấn đề cản trở hoặc hạn chế không cho phép họ thực hiện những điều mong
đợi hay muốn có ƣu thế mới, năng lực mới để đạt đƣợc mục tiêu và nắm lấy
cơ hội trong tƣơng lai.
Hoạt động tốt hay xấu của hệ thống thông tin đƣợc đánh giá thông qua
chất lƣợng thông tin mà nó cung cấp.

Mô hình logic
(Góc nhìn quản lý)
Mô hình vật lý ngoài
(Góc nhìn sử dụng)
Mô hình vật lý trong
(Góc nhìn ký thuật)
Mô hình ổn định nhất
Cái gì? Để làm gì?
Cái gì ở đâu? Khi nào?
Nhƣ thế nào?
Mô hình hay thay đổi
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp  24 / 102
~  ~
~  ~
 Khoa Tin học kinh tế  Sinh viên: Nguyễn Đức Thảo















Hình 5: Quá trình xử lý thông tin của hệ thống
(HTTQL: Hệ thống thông tin quản lý – NSD: Người sử dụng)

Tiêu chuẩn chất lƣợng của hệ thống thông tin nhƣ sau:




* Khả năng ứng dụng mạng trong hệ thống thông tin quản lý:
1. Ứng dụng trong quản lý bán hàng:
- Bán hàng từ chi nhánh: Một công ty muốn tăng tốc độ hệ thống tiếp
nhận đơn đặt hàng bằng cách phát triển một mạng tiếp nhận gồm các đầu
 Tính dễ hiểu

Tính được bảo vệ
 Tính đúng thời điểm
 Độ tin cậy

Tính đầy đủ
 Tính thích hợp
Thông tin nội

- Thông tin viết
- Thông tin nói
- Thông tin hình ảnh

- Thông tin dạng khác
Thông tin ngoại

- Thông tin viết
- Thông tin nói
- Thông tin hình ảnh
- Thông tin dạng khác

HTTTQL thu nhận
Xử lý các dữ liệu thô (lọc cấu trúc hoá)
Xử lý (Áp dụng các quy tắc quản lý)
Thông tin cấu trúc
Phân phát
Thông tin kết quả
NSD
NSD

×