Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài giảng chương II các thiết bị chính trong nhà máy điện và trạm biến áp (phần bài tập)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.75 KB, 6 trang )

11/14/2012
1
PHẦN BÀI TẬP
TÍNH TOÁN CHỌN KHÍ CỤ ĐIỆN
CHƯƠNG II
Điện áp định mức :
U
đmMC

≥≥

U
HT
Dòng điện định mức :
I
đmMC

≥≥

I
cbmax
Khả năng ổn định nhiệt :
I
2
nh
.t
nh

≥≥

B


N
Khả năng ổn định lực điện động :
I
lđđ.đm.MC

≥≥

I
xk
Khả năng cắt NM :
I
cắt đm MC

≥≥

I’’
1. CHỌN MÁY CẮT ĐIỆN
Điện áp định mức :
U
đmDCL

≥≥

U
HT
Dòng điện định mức :
I
đmDCL

≥≥


I
cbmax
Khả năng ổn định nhiệt :
I
2
nh
.t
nh

≥≥

B
N
Khả năng ổn định lực động điện :
I
lđđ.đm.DCL

≥≥

I
xk
2. CHỌN DAO CÁCH LY
DÒNG ĐIỆN LÀM VIỆC TÍNH TOÁN
Chọn khí cụ điện và dây dẫn có 2 trạng thái làm việc:
bình thường và cưỡng bức, ta có dòng bình thường I
bt
và dòng cưỡng bức I
cb
.

 Tình trạng làm việc bình thường là tình trạng không
có phần tử nào trong khu vực xét bị cắt.
 Dòng làm việc bình thường là dòng lớn nhất trong
tình trạng này.
 Dòng làm việc bình thường dùng để chọn tiết diện
của dây và cáp theo điều kiện kinh tế.
11/14/2012
2
DÒNG ĐIỆN LÀM VIỆC TÍNH TOÁN
 Tình trạng làm việc cưỡng bức là tình trạng nếu có
phần tử nào trong khu vực đang xét bị cắt.
 Dòng làm việc cưỡng bức lớn hơn dòng làm việc
bình thường.
 Dòng làm việc cưỡng bức dùng để chọn khí cụ điện
và dây dẫn theo điều kiện phát nóng lâu dài.
DÒNG ĐIỆN LÀM VIỆC TÍNH TOÁN
cb
DÒNG ĐIỆN LÀM VIỆC TÍNH TOÁN
b. Các máy biến áp làm việc song song (Trạm có 2
MBA)
 Dòng điện làm việc bình thường được xác định ứng
với lúc 2 MBA làm việc song song và phụ tải
chung của chúng là cực đại.
 Dòng điện làm việc cưỡng bức được xác định lúc
một MBA bị hỏng. Nhưng vẫn không thể vượt qua
khả năng tải của MBA.
DÒNG ĐIỆN LÀM VIỆC TÍNH TOÁN
11/14/2012
3
DÒNG ĐIỆN LÀM VIỆC TÍNH TOÁN

3. Đường dây tải điện:
 Đường dây đơn: Dòng điện làm việc bình thường
bằng dòng phụ tải cực đại, không có tình trạng
cưỡng bức.
I
bt
= I
ptmax
 Đối với đường dây kép:
 Dòng điện làm việc bình thường I
bt
= I
ptmax
/2
 Dòng điện làm việc cưỡng bức I
cb
= I
pt max
BÀI TẬP 1
Cho sơ đồ NMĐ-TBA như hình vẽ:
Mỗi MF có công suất S
F
= 100MVA.
 Phụ tải tổng kể cả tự dùng trên mỗi thanh góp U
F
là: S
Hmax
= 30MVA và S
Hmin
= 20MVA.

 Phụ tải ở 110kV là S
Tmax
= 80MVA và S
Tmin
=
60MVA.
Mỗi MBATN có công suất 160MVA. Nhà máy phát
toàn bộ công suất thừa về hệ thống.
BÀI TẬP 1 BÀI TẬP 1
a. Tính dòng điện bình thường lớn nhất, cưỡng bức
lớn nhất của mạch MBATN về phía U
F
( tức là tính
S
Hbt max
, S
Hcbmax
cho mỗi MBATN rồi tính dòng
điện).
b. Tính dòng điện bình thường lớn nhất, cưỡng bức
lớn nhất của mạch MBATN về phía 110kV ( tức là
tính S
Tbt max
, S
Tcb max
cho mỗi MBATN rồi tính
dòng)
11/14/2012
4
BÀI TẬP 2

Cho sơ đồ NMĐ-TBA như hình vẽ: S
F
= 100MVA; U
F
= 10,5kV; U
HT
= 110kV. Phụ tải trên mỗi phân đoạn
U
F
(kể cả tự dùng) là : S
max
= 20MVA và S
min
=
10MVA. Công suất S
B
= 126MVA (đặt ngòai trời).
Nhà máy phát tóan bộ công suất thừa về hệ thống.
BÀI TẬP 2
Tính dòng điện làm việc bình thường lớn nhất, và dòng
điện làm việc cưỡng bức lớn nhất của các mạch sau:
1. Mạch máy phát.
2. Mạch máy biến áp về phía U
F
:
* Điện áp định mức :
U
đmK

≥≥


U
HT
* Dòng điện định mức :
I
đmK

≥≥

I
cbmax
* Giá trị X
K
% :
8%

≤≤

X
K
%

≤≤

12%
HT
3. CHỌN KHÁNG ĐIỆN
a. Chon kháng thanh góp:
Cho nhà máy điện như hình vẽ.
Biết máy phát điện có : S

đm
=
100MVA, U
đm
= 10,5KV.
Máy biến áp : S
đm
= 80MVA,
U
đm
= 10,5KV.
Phụ tải ở U
F
: S
max
/ S
min
= 40/20
MVA. Chọn kháng điện thanh
gop.
HT
VÍ DỤ 1:
3. CHỌN KHÁNG ĐIỆN
11/14/2012
5
* Điện áp định mức :
U
đmK

≥≥


U
HT
b. Chọn kháng đường dây :
* Dòng điện định mức :
I
đmK

≥≥

I
cbmax
* Tính giá trị X
K
% :
HT
N
1
N
2
I
Nyc

≤≤

min ( I
cắt đm MC
; I
nh cáp
)

3. CHỌN KHÁNG ĐIỆN
Chọn kháng điện trên đường dây cung cấp cho phụ tải, biết
thanh góp của nhà máy điện có những số liệu sau:
Dòng cưỡng bức cực đại I
cbmax
= 200A.
Dòng ngắn mạch trên thanh góp I
N
= 55KA.
Đã đặt máy cắt có dòng định mức: I
cắt đm
= 20kA
Dùng cáp có dòng ổn định nhiệt I
nh cáp
= 10KA
Điện áp định mức U
đm
= 10KV.
Trình tự chọn kháng điện.
VÍ DỤ 2:
3. CHỌN KHÁNG ĐIỆN
4. CHỌN PHẦN DẪN ĐIỆN
a. Chọn thanh dẫn cứng :
* Dòng điện định mức :
K.I
đm

≥≥

I

cbmax
* Khả năng ổn định nhiệt :
Với C: hệ số phụ thuộc vào vật liệu.
C
Cu
= 171, C
Al
= 88
* Khả năng ổn định lực động điện :
σ
σσ
σ
tt

≤≤
≤ σ
σσ
σ
cp
Với
σ
σσ
σ
tt
: ứng suất tính toán khi ngắn
mạch.
σ
σσ
σ
cp

: ứng suất cho phép của vật liệu
thanh dẫn
σ
σσ
σ
cp Cu
= 1400 KG/cm
2
,
σ
σσ
σ
cp Al
= 700 KG/cm
2
b. Chọn dây dẫn mềm :
* Dòng điện định mức :
K.I
đm

≥≥

I
cbmax
* Khả năng ổn định nhiệt :
* Kiểm tra điều kiện vầng quang
4. CHỌN PHẦN DẪN ĐIỆN
11/14/2012
6
Điện áp định mức :

U
đmBU

≥≥

U
HT
5. CHỌN BIẾN ÁP ĐO LƯỜNG (BU)
Công suất định mức :
S
đmBU

≥≥

S
2
Σ
ΣΣ
Σ
Dụng cụ đo Kiểu Số lượng Phụ tải trên pha
AB
Phụ tải trên pha
BC
P(W) Q(VAR) P(W) Q(VAR)
1.
2.
Tổng cộng
P
AB
Q

AB
P
BC
Q
AB
Điện áp định mức :
U
đmBI

≥≥

U
HT
Dòng điện định mức :
I
đmBI

≥≥

I
cbmax
/ k
qt
Khả năng ổn định nhiệt :
I
2
nh
.t
nh


≥≥

B
N
Khả năng ổn định lực động điện :
I
lđđ.đm.BI

≥≥

I
xk
6. CHỌN BIẾN DÒNG ĐO LƯỜNG (BI)

×