Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

BÀI 1b PHƯƠNG PHÁP xây DỰNG các nội DUNG của dự án đầu tư xây DỰNG CÔNG TRÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.89 KB, 47 trang )


Bài 1b. Ph ơng pháp xây dựng
các nội dung của dự án đầu t
xây dựng công trình

Những căn cứ xác định sự cần thiết của dự
án

Phân tích khía cạnh kỹ thuật của dự án

Tính toán và phân tích khía cạnh kinh tế -
tài chính của dự án

Đánh giá tác động môi tr ờng

Những căn cứ xác định sự
cần thiết của dự án
1- Các căn cứ pháp lý:

Các văn bản cho phép của các cơ quan Nhà n ớc liên quan;

T cách pháp nhân của chủ đầu t ;

Các văn bản pháp quy khác có liên quan.
2- Đ ờng lối phát triển KT-XH của đất n ớc:

Các dự án dùng nguồn vốn ngân sách phải xuất phát trực tiếp từ
nhu cầu phát triển của đất n ớc, căn cứ vào kế hoạch và quy
hoạch tổng thể phát triển các ngành, vùng.

Dựa án đầu t của doanh nghiệp (không dùng vốn ngân sách)


chịu sự định h ớng của chiến l ợc phát triển KT-XH.

Những căn cứ xác định sự
cần thiết của dự án
3- Tình hình phát triển KT-XH của khu vực đặt dự án

Tình hình KT-XH nói chung (tốc độ tăng tr ởng kinh tế khu
vực; tình hình dân số, lao động và việc làm; chiến l ợc phát
triển vùng; các quy hoạch xây dựng vùng).

Tình hình thị tr ờng liên quan đến sản phẩm của dự án.

Khả năng cung cấp vật t và nhân lực của địa ph ơng.

Tình hình an ninh và ảnh của dự án đên môi tr ờng văn hoá,
xã hội.

Những căn cứ xác định sự
cần thiết của dự án
4- Nhu cầu thị tr ờng

Nghiên cứu chủng loại sản phẩm, dịch vụ của dự án

Dự báo nhu cầu thị tr ờng về số l ợng sản phẩm (tiềm năng tiêu
thụ, thị phần của dự án, l ợng sản phẩm dự án có thể cung cấp, l
ợng sản phẩm có thể tiêu thụ đợc của dự án theo các giai đoạn).

Nghiên cứu về vấn đề tiếp thị.

Nghiên cứu tình hình cạnh tranh, khả năng chiếm lĩnh thị tr ờng.

Mục đích của phần này là phải chứng minh đ ợc sự cần thiết và
tính cấp bách của việc xây dựng công trình dự án.




Phân tích khía cạnh kỹ
Phân tích khía cạnh kỹ
thuật của dự án
thuật của dự án


1. Phân tích điều kiện thiên nhiên khu vực
2. Chọn cấp hạng và tiêu chuẩn kỹ thuật công trình của
dự án
3. Chọn h ớng tuyến (nếu có)
4. Các giải pháp thiết kế đối với các hạng mục của công
trình
5. Trình tự và kế hoạch triển khai dự án
6. Kế hoạch quản lý và khai thác công trình dự án

Tính toán và phân tích
Tính toán và phân tích
khía cạnh kinh tế - tài
khía cạnh kinh tế - tài
chính của dự án
chính của dự án

Tính toán tổng mức đầu t .


Xác định nguồn vốn, loại nguồn vốn và nhu
cầu vốn theo tiến độ.

Phân tích hiệu quả đầu t (từ góc độ tài chính
và góc độ kinh tế - xã hội) và lựa chọn ph ơng
án tối u.

Tổng mức đầu t xây dựng công
Tổng mức đầu t xây dựng công
trình
trình
1- Khái niệm
Tổng mức đầu t của dự án là khái toán chi phí của toàn
bộ dự án đ ợc xác định trong giai đoạn lập Dự án đầu t xây
dựng công trình hoặc lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu t
xây dựng công trình, gồm chi phí xây dựng; chi phí thiết bị;
chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định c ; chi phí khác
bao gồm cả vốn l u động đối với các dự án sản xuất kinh
doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng và chi phí dự phòng.
2- Vai trò
Tổng mức đầu t dự án đ ợc ghi trong quyết định đầu t là
cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu t , xác định hiệu quả
đầu t của dự án.
Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà n ớc, tổng mức
đầu t là giới hạn chi phí tối đa mà chủ đầu t đ ợc phép sử dụng
để đầu t xây dựng công trình.

Tổng mức đầu t xây dựng công
Tổng mức đầu t xây dựng công
trình

trình
3- Thành phần chi phí
Tổng mức đầu t đ ợc cấu thành từ năm thành phần chi phí
cơ bản:
TMĐT = CF
XD
+ CF
TB
+ CF
ĐB

+ GPMB
+ CF
QLDA + K
+ CF
DP

Trong đó:

CF
XD
Chi phí xây dựng

CF
TB
Chi phí thiết bị;

CF
ĐB+GPMB
Chi phí đến bù giải phóng mặt bằng, tái

định c ;

CF
QLDA+K
Chi phí quản lý dự án và chi phí khác;

CF
DP
Chi phí dự phòng.

Tổng mức đầu t XDCT
Tổng mức đầu t XDCT
3- Thành phần chi phí
tt
tt
Thành phần chi phí
Thành phần chi phí
Nội dung
Nội dung
1
1
Chi phí xây dựng
Chi phí xây dựng

Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án;
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án;

Chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ;
Chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ;


Chi phí san lấp mặt bằng xây dựng;
Chi phí san lấp mặt bằng xây dựng;

Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công
Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công

Nhà tạm tại hiện tr ờng để ở và điều hành thi công.
Nhà tạm tại hiện tr ờng để ở và điều hành thi công.
2
2
Chi phí thiết bị
Chi phí thiết bị

Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ.
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ.

Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có).
Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có).

Chi phí vận chuyển, l u kho, l u bãi, chi phí bảo quản, bảo d ỡng tại kho bãi ở
Chi phí vận chuyển, l u kho, l u bãi, chi phí bảo quản, bảo d ỡng tại kho bãi ở
hiện tr ờng
hiện tr ờng

Thuế và phí bảo hiểm thiết bị công trình;
Thuế và phí bảo hiểm thiết bị công trình;



Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh (nếu có).

Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh (nếu có).
3
3
Chi phí đền bù giải
Chi phí đền bù giải
phóng mặt bằng,
phóng mặt bằng,
tái định c
tái định c
Chi phí đền bù nhà cửa, vật kiến trúc, ao v ờn,; chi phí tái định c ; chi phí của
Chi phí đền bù nhà cửa, vật kiến trúc, ao v ờn,; chi phí tái định c ; chi phí của
Ban đền bù giải phóng mặt bằng; chi phí sử dụng đất; chi phí đầu t hạ tầng kỹ
Ban đền bù giải phóng mặt bằng; chi phí sử dụng đất; chi phí đầu t hạ tầng kỹ
thuật (nếu có)
thuật (nếu có)
4
4
Chi phí qu
Chi phí qu


n lý và
n lý và
chi phí khác
chi phí khác
Chi phí quản lý chung của dự án; Chi phí thẩm định hoặc thẩm tra thiết kế,
Chi phí quản lý chung của dự án; Chi phí thẩm định hoặc thẩm tra thiết kế,
tổng dự toán, dự toán xây dựng công trình;.
tổng dự toán, dự toán xây dựng công trình;.
5

5
Chi phí dự phòng
Chi phí dự phòng
Là khoản chi phí để dự trù cho các khối l ợng phát sinh, các yếu tố tr ợt giá và
Là khoản chi phí để dự trù cho các khối l ợng phát sinh, các yếu tố tr ợt giá và
những công việc ch a l ờng tr ớc đ ợc trong quá trình thực hiện dự án
những công việc ch a l ờng tr ớc đ ợc trong quá trình thực hiện dự án



Căn cứ tính tổng mức đầu t XDCT
Căn cứ tính tổng mức đầu t XDCT
Bao gồm:

Suất vốn đầu t xây dựng cơ bản.

Giá chuẩn của các công trình và hạng mục công trình xây dựng
thông dụng.

Theo Thiết kế cơ sở dự án bao gồm:

Chi phí xây dựng đ ợc tính theo những khối l ợng chủ yếu từ thiết kế cơ sở, các khối l ợng khác
dự tính và đơn giá xây dựng phù hợp.

Chi phí thiết bị đ ợc tính theo số l ợng, chủng loại, giá trị từng loại thiết bị hoặc giá trị toàn bộ
dây chuyền công nghệ (nếu mua thiết bị đồng bộ) theo giá thị tr ờng ở thời điểm lập dự án
hoặc theo báo giá của nhà cung cấp và dự tính các chi phí vận chuyển, bảo quản, lắp đặt
những thiết bị này cũng nh chi phí đào tạo, chuyển giao công nghệ (nếu có).

Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định c đ ợc tính theo khối l ợng phải đền bù, tái định c

của dự án và các qui định hiện hành của Nhà n ớc về giá đền bù và tái định c tại địa ph ơng nơi
xây dựng công trình, chi phí thuê đất trong thời gian xây dựng, chi phí đầu t hạ tầng kỹ thuật
(nếu có).

Chi phí quản lý dự án, chi phí khác và chi phí dự phòng đ ợc tính theo các qui định hiện hành.

Các định mức tài chính (thuế và các nghĩa vụ khác) do Nhà n ớc qui định.

Ph ơng pháp dựa vào suất vốn
Ph ơng pháp dựa vào suất vốn
đầu t
đầu t


Tổng mức đầu t đ ợc tính:
TMĐT = C
S
x SVĐT x k
trong đó:

C
S
- công suất thiết kế của công trình thuộc dự án;

SVĐT suất vốn đầu t để thực hiện một đơn vị công
suất thiết kế của công trình;

k - hệ số điều chỉnh Tổng mức đầu t .
Ph ơng pháp này th ờng áp dụng ở b ớc lập Báo cáo
đầu t xây dựng công trình


Ph ơng pháp căn cứ vào thiết
Ph ơng pháp căn cứ vào thiết
kế cơ sở của dự án
kế cơ sở của dự án
1- Chi phí xây dựng:
1- Chi phí xây dựng:


2- Chi phí thiết bị:
2- Chi phí thiết bị:
3- Chi phí giải phóng mặt bằng tái định c
3- Chi phí giải phóng mặt bằng tái định c
4- Chi phí quản lý và chi phí khác CFQLDA+K
4- Chi phí quản lý và chi phí khác CFQLDA+K
- Cách 1: Tính theo quy định, định mức hiện hành (nh chi phí lập dự
- Cách 1: Tính theo quy định, định mức hiện hành (nh chi phí lập dự
án, chi phí thiết kế,)
án, chi phí thiết kế,)
- Cách 2: ớc tính theo tổng các chi phí khác trong tổng mức đầu t
- Cách 2: ớc tính theo tổng các chi phí khác trong tổng mức đầu t
5- Chi phí dự phòng: CFDP
5- Chi phí dự phòng: CFDP
Tính theo quy định, định mức hiện hành (không đ ợc v ợt quá
Tính theo quy định, định mức hiện hành (không đ ợc v ợt quá
15% (1+2+3+4)
15% (1+2+3+4)
CFXD =
Qi.đi.k


=
n
i 1

=
n
i 1
CFTB = Mi.gi
CF
ĐB+GPMB
=
Q
i
ĐB+GPMB

i
ĐB+GPMB


=
n
i 1
TMĐT =
1+2+3+4+
5

Ph ơng pháp dựa vào dự án có các tiêu chuẩn
Ph ơng pháp dựa vào dự án có các tiêu chuẩn
kinh tế kỹ thuật t ơng tự cùng loại
kinh tế kỹ thuật t ơng tự cùng loại

Tr ờng hợp này phải tính qui đổi số liệu đó về thời điểm lập dự
Tr ờng hợp này phải tính qui đổi số liệu đó về thời điểm lập dự
án (hoặc một thời điểm nhất định đ ợc chọn làm thời điểm gốc) và
án (hoặc một thời điểm nhất định đ ợc chọn làm thời điểm gốc) và
điều chỉnh các khoản mục chi phí ch a tính để xác định Tổng mức
điều chỉnh các khoản mục chi phí ch a tính để xác định Tổng mức
đầu t .
đầu t .


Tổng mức đầu t đ ợc tính:
Tổng mức đầu t đ ợc tính:
Trong đó:
Trong đó:
T
o
MĐT
tổng mức đầu t của dự án cơ sở đ ợc chọn làm dự án t ơng tự;
tổng mức đầu t của dự án cơ sở đ ợc chọn làm dự án t ơng tự;

CS
CS
- công suất thiết kế của công trình thuộc dự án đang xét;
- công suất thiết kế của công trình thuộc dự án đang xét;

CS
CS
o
o



- công suất thiết kế của công trình thuộc dự án chọn làm dự án t ơng tự;
- công suất thiết kế của công trình thuộc dự án chọn làm dự án t ơng tự;

I
I
- hệ số tr ợt giá của Tổng mức đầu t dự án đang xét so với thời điểm chọn
- hệ số tr ợt giá của Tổng mức đầu t dự án đang xét so với thời điểm chọn
là thời điểm gốc;
là thời điểm gốc;

Io
Io
hệ số tr ợt giá của Tổng mức đầu t dự án đ ợc chọn làm dự án t ơng tự so
hệ số tr ợt giá của Tổng mức đầu t dự án đ ợc chọn làm dự án t ơng tự so
với thời điểm gốc đã chọn.
với thời điểm gốc đã chọn.
T
MĐT
= T
o
MĐT
x
oo
I
I
x
CS
CS


Xác định nguồn vốn, loại nguồn
Xác định nguồn vốn, loại nguồn
vốn và nhu cầu vốn theo tiến độ.
vốn và nhu cầu vốn theo tiến độ.
Có các hình thức thực hiện dự án theo nguồn
vốn nh sau (không kể nguồn vốn ngân sách):
1- Hình thức BOT (xây dựng, khai thác chuyển giao)
2. Hình thức BTO (xây dựng, chuyển giao, khai thác)
3. Hình thức BT (xây dựng, chuyển giao)
4. Hình thức đầu t trực tiếp FDI
5. Hình thức vay vốn từ Quỹ hỗ trợ phát triển chính
thức ODA

Phân tích hiệu quả đầu t
Phân tích hiệu quả đầu t
Hiệu quả đầu t có thể phân tích từ 2 giác độ:
1- Phân tích tài chính
2- Phân tích kinh tế - xã hội
(Trình bày cụ thể trong ch ơng 5 và 6)

§¸nh gi¸ t¸c ®éng m«i tr êng
§¸nh gi¸ t¸c ®éng m«i tr êng

Kh¸i niÖm m«i tr êng vµ
®¸nh gi¸ t¸c ®éng m«i tr êng

Néi dung c¸c giai ®o¹n ®¸nh
gi¸ t¸c ®éng m«i tr êng

Khái niệm môi tr ờng và đánh giá

Khái niệm môi tr ờng và đánh giá
tác động môi tr ờng
tác động môi tr ờng
1- Khái niệm môi tr ờng
Theo Luật môi tr ờng:
Môi tr ờng bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân
tạo bao quanh con ng ời, ảnh h ởng đến đời sống, sản xuất,
sự tồn tại, phát triển của con ng ời và sinh vật.
Các yếu tố môi tr ờng mà một dự án xây dựng giao thông có thể ảnh h
ởng bao gồm:

Yếu tố môi tr ờng kinh tế - xã hội - nhân văn

Sự đi lại, làm việc của dân c .

Môi tr ờng hoạt động kinh tế và điều kiện sinh sống nh chiếm dụng đất và tái
định c .

Môi tr ờng nông nghiệp, thuỷ lợi.

Môi tr ờng du lịch, lịch sử và di sản văn hoá.

Môi tr ờng thẩm mỹ và cảnh quan.

Chất l ợng sinh hoạt của cộng đồng (chất l ợng không khí, tiếng ồn, vấn đề vệ
sinh ).

Các yếu tố môi tr ờng tài nguyên thiên nhiên và môi tr ờng sinh thái: Môi
tr ờng đất, n ớc, động thực vật


Khái niệm môi tr ờng và đánh giá
Khái niệm môi tr ờng và đánh giá
tác động môi tr ờng
tác động môi tr ờng
2- Đánh giá tác động môi tr ờng
Đánh giá tác động môi tr ờng là một quá trình đ ợc sử
dụng khi xây dựng và khai thác công trình nhằm bảo vệ và
phát triển bền vững môi tr ờng.
Theo luật bảo vệ môi tr ờng:
Đánh giá tác động môi tr ờng là việc phân tích, dự báo các
tác động đến môi tr ờng của dự án đầu t cụ thể để đ a ra các
biện pháp bảo vệ môi tr ờng khi triển khai dự án đó.


Khái niệm môi tr ờng và đánh giá
Khái niệm môi tr ờng và đánh giá
tác động môi tr ờng
tác động môi tr ờng
Các giai đoạn đánh giá tác động của môi tr ờng:
Giai đoạn chuẩn bị đầu t
Đề xuất dự án
Báo cáo đầu t
XDCT
Sàng lọc về môi tr
ờng
Dự án đầu t XDCT
Đánh giá sơ bộ
Giai đoạn thực hiện đầu t
Đánh giá chi tiết:
- Đề xuất và quyết định các giải pháp phòng ngừa, giảm

thiểu tác động xấu.
- Thiết kế chi tiết các biện pháp khắc phục.
- Giám sát thi công các biện pháp khắc phục.
Giai đoạn khai thác dự án
- Giám sát hoạt động của dự án về khía cạnh
môi tr ờng
So sánh với đánh
giá ban đầu và điều
chỉnh lại
Bài học cho các dự
án t ơng lai

Khái niệm môi tr ờng và đánh giá
Khái niệm môi tr ờng và đánh giá
tác động môi tr ờng
tác động môi tr ờng
Các giai đoạn đánh giá tác động của môi tr ờng:
a. Sàng lọc môi tr ờng
Sàng lọc về môi tr ờng đ ợc thực hiện trong giai đoạn lập quy hoạch
mạng l ới đ ờng hoặc lập Báo cáo đầu t xây dựng công trình Trong b ớc
này chỉ yêu cầu nhận biết, sàng lọc và đánh giá các yếu tố môi tr ờng có
thể phải chịu tác động lớn nếu thực hiện dự án. Những thông tin về môi
tr ờng có thể giúp trong việc điều chỉnh vị trí hay quy mô của công trình
dự án hoặc thậm chí xem xét việc hoãn thực hiện dự án.
Nôi dung:

Tổng quát về dự án;

Khái quát về các yếu tố môi tr ờng có thể chịu tác động của dự án;


Lập ma trận theo mẫu để nhận biết các yếu tố môi tr ờng bị tác động
trong các giai đoạn tr ớc, trong, sau khi thực hiện và khi khai thác dự
án. Từ đó sàng lọc các yếu tố tác động quan trọng cần đ ợc xem xét,
đánh giá.

Đánh giá hiện trạng môi tr ờng và dự báo (chủ yếu là định tính) tác
động môi tr ờng đối với các yếu tố đã sàng lọc để rút ra các kết luận
và kiến nghị về vị trí, quy mô dự án hay các hạng mục của nó.

Khái niệm môi tr ờng và đánh giá
Khái niệm môi tr ờng và đánh giá
tác động môi tr ờng
tác động môi tr ờng
Các giai đoạn đánh giá tác động của môi tr ờng:
b. Đánh giá sơ bộ tác động của môi tr ờng

Đánh giá sơ bộ tác động môi tr ờng th ờng đ ợc thực hiện
trong giai đoạn lập Dự án đầu t xây dựng công trình.

Nội dung, yêu cầu và cách thức thực hiện báo cáo đánh giá
sơ bộ tác động môi tr ờng về cơ bản là giống với báo cáo sàng
lọc về môi tr ờng nh ng đ ợc thực hiện cho tất cả các ph ơng án
đề xuất của dự án. Ngoài ra phải có sự phân tích so sánh và
kiến nghị lựa chọn ph ơng án trên quan điểm đánh giá tác
động môi tr ờng.

Thông th ờng có thể phân tích, so sánh các ph ơng án về tác
động môi tr ờng theo ph ơng pháp dùng một chỉ tiêu không
đơn vị đo .


Khái niệm môi tr ờng và đánh giá
Khái niệm môi tr ờng và đánh giá
tác động môi tr ờng
tác động môi tr ờng
Các giai đoạn đánh giá tác động của môi tr ờng:
c. Đánh giá chi tiết

Đánh giá chi tiết đ ợc thực hiện trong giai đoạn lập
thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công nên
trong phạm vi tài liệu này không trình bày chi tiết.

Đánh giá chi tiết tác động môi tr ờng đ ợc thực hiện
theo ph ơng án đã chọn của dự án. Báo cáo đánh giá
chi tiết tác động môi tr ờng cũng gồm các nội dung
nh 2 giai đoạn tr ớc nh ng yêu cầu đánh giá tất cả
mọi tác động có thể một cách định l ợng (chỉ đánh
giá định tính những tác động không thể định l ợng.

Khái niệm môi tr ờng và đánh giá
Khái niệm môi tr ờng và đánh giá
tác động môi tr ờng
tác động môi tr ờng
Các giai đoạn đánh giá tác động của môi tr ờng:
c. Đánh giá chi tiết

Ngoài ra báo cáo còn phải có thêm các nội dung:

Thiết kế các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động
bất lợi, đề xuất các giải pháp đền bù hậu quả do các tác
động bất lợi gây ra.


Phân tích những lợi ích và tổn thất kinh tế do các tác
động môi tr ờng trên cơ sở so sánh sự thay đổi các yếu tố
môi tr ờng khi có và không có dự án.

Lập kế hoạch theo dõi, giám sát môi tr ờng trong giai đoạn
thi công và giai đoạn khai thác dự án về việc thực hiện các
biện pháp, giải pháp đã đề xuất, thiết kế.

Lập bản đồ môi tr ờng (hiện trạng và dự báo) của vùng
nghiên cứu để thể hiện các yếu tố môi tr ờng.

Giới thiệu một số nội dung
Giới thiệu một số nội dung
dự án cầu Thanh trì
dự án cầu Thanh trì

Những căn cứ xác định sự cần thiết của dự
án.

Phân tích kỹ thuật dự án cầu Thanh Trì

Đánh giá tác động môi tr ờng dự án cầu
Thanh Trì

Những căn cứ xác định sự cần
Những căn cứ xác định sự cần
thiết của dự án.
thiết của dự án.
1- Giới thiệu chung về dự án

1.1. Bối cảnh chiến l ợc phát triển giao thông Hà Nội
Hà nội đang phát triển nhanh chóng về dân số và kinh tế, cùng với việc mở
rộng vùng ngoại ô một cách lộn xộn. Mức thu nhập của ng ời dân tăng lên cùng
với mức tăng xe chạy. Khu vực giao thông chính của Hà nội tăng nhanh số ng ời sử
dụng xe máy, thay thế cho xe đạp tr ớc đây. Các loại xe 2 bánh này rất thuận lợi ở
Hà nội so với đi lại bằng các loại xe lớn hơn. Trong khi đó giao thông công cộng
còn rất kém phát triển với một số ít tuyến xe buýt và không có đ ờng sắt nội đô.
Dự đoán yêu cầu giao thông qua sông Hồng từ 0,48 triệu l ợt/ngày năm 1995
lên 1,48 triệu l ợt/ngày năm 2015. Nếu năng lực thông xe không tăng lên, tỷ lệ V/C
(l u l ợng/năng lực) qua sông Hồng sẽ tăng từ 0,46 năm 1995 lên 1,39 năm 2015.
Giao thông qua sông Hồng hiện nay đ ợc phục vụ bởi 3 cầu:
1. Cầu Ch ơng D ơng bao gồm cả ô-tô và xe máy.
2. Cầu Long Biên cho tầu hoả và 2 làn bên cho xe đạp.
3. Cầu Thăng Long gồm 2 tầng cho ô-tô và tầu hoả.
Một cầu mới: cầu Thanh Trì dự kiến xây dựng ở phía nam cầu long Biên và
cầu Ch ơng D ơng, là một phần của đ ờng vành đai 3, nối với quốc lộ 1A tại khu c
dân đô thị phía nam và quốc lộ 5 tại quận Gia Lâm, nh một đ ờng tránh cho xe từ
Hải Phòng về. (ngoài ra còn có kế hoạch xây dựng 2 cầu mới nữa).

×