Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

Slide bài giảng một số nội dung về miễn giảm hoãn thuế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (846.29 KB, 47 trang )

www.gdt.gov.vn
Tháng 01/2014
Thuế Nhà nước
Lớ p Đại lý thuế
2
Văn bản pháp quy

Quy đinh về chính s ách (đối tượ ng, trườ ng hợ p,
điều kiện…) miễn, giảm, hoàn thuế:

Tại các văn bản về chính sách thuế (GTGT, TNDN,
TNCN, Tng, thu tiền SDĐ…)

Miễn giảm thuế theo Nghị quyết của Quốc hội, Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ

Quy định về thủ tục miễn, giảm, hoàn thuế:

Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày
29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH12 ngày
20/11/2012;

Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của
Chính phủ ;

Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của
Bộ Tài chính;
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
2


Nội dung
I. Miễn, giảm thuế
i. NNT tự xác định số thuế miễn, giảm
ii. Cơ quan thuế quyết định miễn, giảm thuế
II. Hoàn thuế
i. Hoàn thuế GTGT
ii. Hoàn thuế TNCN
iii. Hoàn thuế khác
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
3
Nội dung
I. Miễn, giảm thuế
i. NNT tự xác định số thuế miễn, giảm
ii. Cơ quan thuế quyết định miễn, giảm thuế
II. Hoàn thuế
i. Hoàn thuế GTGT
ii. Hoàn thuế TNCN
iii. Hoàn thuế khác
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
4
NNT tự xác định số thuế miễn, giảm

NNT tự tính, tự xác định điều kiện, trườ ng hợ p đượ c miễn, giảm
thuế; tự tính s ố tiền thuế đượ c miễn, giảm, khai vào hồ s ơ khai
thuế, gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp;

Hồ s ơ khai thuế/khai quyết toán thuế là hồ s ơ miễn giảm thuế;


Cơ quan thuế không ban hành quyết định miễn giảm thuế;

NNT tự chịu trách nhiệm về việc khai miễn giảm thuế, c ơ quan
thuế kiểm tra s au.

Áp dụng đối vớ i các trườ ng hợ p như:

Miễn giảm thuế TNDN đối với cơ sở kinh doanh được ưu đãi thuế;

Miễn giảm thuế TNDN đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài
theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và quốc
gia/vùng lãnh thổ đã ký kết

Giảm thuế TNCN đối với người lao động có thu nhập do làm việc
trong khu kinh tế, Miễn giảm thuế TNCN theo Hiệp định tránh đánh
thuế hai lần; miễn thuế TNCN khi thừa kế, chuyển nhượng nhà
duy nhất…
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
5
Nội dung
I. Miễn, giảm thuế
i. NNT tự xác định số thuế miễn, giảm
ii. Cơ quan thuế quyết định miễn, giảm thuế
a. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền, thời hạn giải quyết
b. Thủ tục miễn giảm thuế TNCN
c. Thủ tục miễn giảm thuế đối với NNT gặp khó khăn do
thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ
d. Thủ tục miễn giảm thuế tài nguyên
II. Hoàn thuế

i. Hoàn thuế GTGT
ii. Hoàn thuế TNCN
iii. Hoàn thuế khác
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
6
7
a. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền, thời hạn giải quyết

Trườ ng hợ p miễn giảm thuế: Theo các Luật chính
s ách.

Trình tự, thủ tục:

NNT làm hồ sơ đề nghị miễn giảm thuế gửi cơ quan
thuế:

Văn bản đề nghị miễn giảm thuế (mẫu số 01/MGTH hoặc
mẫu số 18/MGT-TNCN )

Các tài liệu, giấy tờ liên quan đến xác định số thuế được
miễn giảm;

CQT giải quyết hồ sơ đề nghị miễn giảm và ra Quyết
định miễn giảm thuế hoặc trả lời cho NNT lý do không
được miễn, giảm thuế

Thờ i hạn giải quyết hồ s ơ miễn, giảm thuế:

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhân đủ hồ sơ;


Nếu cần kiểm tra thực tế thì thời hạn là 60 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
8

Thẩm quyền giải quyết miễn, giảm thuế:

Đối với tiền sử dụng đất và tiền thuê đất, thuê
mặt nước:

Cục trưởng Cục Thuế quyết định miễn, giảm tiền thuê
đất, thuê mặt nước đối với người nộp thuế là tổ chức
kinh tế; Tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài.

Chi cục trưởng Chi cục Thuế quyết định miễn, giảm
tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với người nộp thuế là
hộ gia đình, cá nhân.

Đối với các loại thuế khác: Thủ trưởng Cơ quan
thuế quản lý trực tiếp quyết định việc miễn, giảm
thuế hoặc thông báo cho người nộp thuế lý do
không được miễn thuế, giảm thuế.
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
a. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền, thời hạn giải quyết
b. Miễn giảm thuế thu nhập cá nhân


Việc xét miễn giảm thuế thực hiện theo năm dươ ng lịch.

Nơ i nộp hồ s ơ miễn giảm thuế: Cơ quan thuế nơ i nộp hồ
s ơ quyết toán thuế TNCN.

Hồ s ơ giảm thuế TNCN đối vớ i NNT gặp khó khăn do
thiên tai, hoả hoạn:

Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18/MGT-TNCN;

Biên bản xác định mức độ thiệt hại về tài sản của cơ quan
có thẩm quyền (cơ quan tài chính hoặc cơ quan giám
định) và có xác nhận của UBND cấp xã nơi xảy ra thiên
tai, hoả hoạn;

Chứng từ bồi thường của cơ quan bảo hiểm (nếu có) hoặc
thoả thuận bồi thường của người gây hoả hoạn (nếu có).

Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục
thiên tai, hoả hoạn.

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (nếu thuộc đối
tượng phải quyết toán thuế).
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
9
b. Miễn giảm thuế thu nhập cá nhân

Hồ s ơ giảm thuế TNCN đối vớ i NNT gặp khó
khăn do bị tai nạn:


Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18/MGT-
TNCN ;

Văn bản hoặc biên bản xác nhận tai nạn có xác
nhận của cơ quan công an hoặc xác nhận mức
độ thương tật của cơ quan y tế.

Giấy tờ xác định việc bồi thường của cơ quan
bảo hiểm hoặc thoả thuận bồi thường của người
gây tai nạn (nếu có).

Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc
khắc phục tai nạn.

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (nếu
thuộc đối tượng phải quyết toán thuế).
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
10
b. Miễn giảm thuế thu nhập cá nhân

Hồ s ơ giảm thuế TNCN đối vớ i NNT bị mắc
bệnh hiểm nghèo:

Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số
18/MGT-TNCN

Bản chụp hồ sơ bệnh án hoặc sổ khám bệnh.


Các chứng từ chứng minh chi phí khám chữa
bệnh do cơ quan y tế cấp; hoặc hoá đơn mua
thuốc chữa bệnh kèm theo đơn thuốc của bác
sỹ.

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân
(nếu thuộc đối tượng phải quyết toán thuế).
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
11
b. Miễn giảm thuế thu nhập cá nhân

Lập Văn bản đề nghị giảm thuế TNCN (mẫu s ố
18/MGT-TNCN):

Chỉ tiêu 01, 02, 03: Ghi đầy đủ Học tên, mã số
thuế, địa chỉ của cá nhân đề nghị giảm thuế. Họ
tên, địa chỉ phải phù hợp với thông tin ghi trên các
chứng từ, tài liệu kèm theo hồ sơ đề nghị giảm
thuế (VD như giấy ra viện, hồ sơ bệnh án…);

Chỉ tiêu 04: Ghi số tài khoản ngân hàng của cá
nhân để cơ quan thuế hoàn trả tiền thuế được
giảm ngay sau khi quyết định giảm thuế.

Lý do đề nghị giảm thuế: Ghi theo thực tế đề nghị
giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn hay mắc
bệnh hiểm nghèo.
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn

12
b. Miễn giảm thuế thu nhập cá nhân

Lập Văn bản đề nghị giảm thuế TNCN (mẫu s ố
18/MGT-TNCN):

Năm đề nghị giảm thuế: Năm xảy ra thiên tai,
hoả hoạn, tai nạn hay mắc bệnh hiểm nghèo.

Chỉ tiêu 05 - Tổng số tiền bị thiệt hại: Là tổng
chi phí bị thiệt hại do thiên tai, hoả hoạn, tai
nạn hay chi phí khám chữa bệnh trong năm
trừ đi các khoản bồi thường nhận được từ cơ
quan bảo hiểm (nếu có), hoặc từ tổ chức, cá
nhân gây ra tai nạn (nếu có);
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
13
b. Miễn giảm thuế thu nhập cá nhân

Lập Văn bản đề nghị giảm thuế TNCN (mẫu s ố
18/MGT-TNCN):

Chỉ tiêu 06 - Tổng số thuế TNCN phải nộp trong
năm đề nghị giảm thuế: Ghi theo số thuế phát sinh
phải nộp trong năm do cơ quan thuế tính và/hoặc
sô thuế phải nộp trong năm theo Tờ khai quyết
toán thuế TNCN, bao gồm:

Tiền thuế TNCN phải nộp theo biểu thuế toàn phần


Tiền thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền
công

Chỉ tiêu 07 – Tổng số thuế TNCN đã nộp/tạm nộp
trong năm: Ghi số tiền thuế đã nộp trực tiếp vào
NSNN hoặc số thuế TNCN cơ quan chi trả đã
khấu trừ trong năm, theo giấy nộp tiền hay chứng
từ khấu trừ thuế TNCN;
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
14
b. Miễn giảm thuế thu nhập cá nhân

Lập Văn bản đề nghị giảm thuế TNCN (mẫu s ố
18/MGT-TNCN):

Chỉ tiêu 08 - Tổng số thuế TNCN được hoàn thuế:
Là số thuế đã nộp/đã khấu trừ lớn hơn số thuế
phải nộp sau khi trừ số được giảm trong năm. Số
thuế được giảm xác định như sau:

Nếu số thuế phải nộp trong năm tính thuế lớn hơn mức
độ thiệt hại thì số thuế giảm sẽ bằng mức độ thiệt hại.

Trường hợp số thuế phải nộp trong năm tính thuế nhỏ
hơn mức độ thiệt hại thì số thuế giảm sẽ bằng số thuế
phải nộp.

Các tài liệu kèm theo: Liệt kê rõ các tài liệu, hồ sơ

chứng minh số thuế đã nộp/tạm nộp và các tài liệu
khác kèm theo hồ sơ đề nghị giảm thuế.
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
15

Miễn, giảm thuế TNCN theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần:

Đối tượng: Cá nhân nước ngoài có thu nhập chịu thuế thuộc diện
được miễn thuế, giảm thuế do áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế
hai lần giữa Việt Nam và các nước/vùng lãnh thổ

Nơi gửi: Bên Việt Nam ký kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập để
tính miễn/giảm thuế TNCN.

Thủ tục và thời hạn:

15 ngày trước khi thực hiện hợp đồng với các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
Cá nhân gửi Hồ sơ miễn giảm thuế theo Hiệp định, gồm Thông báo thuộc
diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định mẫu 01/HTQT và hồ sơ kèm theo;

15 ngày trước khi kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam hoặc kết thúc
năm tính thuế (tuỳ theo thời điểm nào diễn ra trước) cá nhân gửi Giấy
chứng nhận cư trú của năm tính thuế đó (nếu có) và bản sao hộ chiếu cho
bên Việt Nam kí kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập.

Lưu ý: Cá nhân nộp hồ sơ cho Bên VN hoặc cơ quan chi trả
thu nhập để Bên VN hoặc cơ quan chi trả thu nhập nộp cho
cơ quan thuế.
Thuế Nhà nước

www.gdt.gov.vn
16
b. Miễn giảm thuế thu nhập cá nhân
c. Miễn giảm thuế TTĐB, Tiền thuê đất…

Lý do: thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ

Loại thuế đượ c giảm: Thuế TT ĐB, tiền thuê đất, thuê mặt
nướ c, thuế s ử dụng đất nông nghiệp…

Hồ s ơ đề nghị giảm thuế:

Văn bản đề nghị miễn hoặc giảm thuế theo mẫu số
01/MGTH

Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản của
cơ quan có thẩm quyền và có xác nhận của chính quyền
địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hoả hoạn, tai nạn
theo mẫu số 02/MGTH;

Cơ quan có thẩm quyền xác định thiệt hại về tài sản là:

Thiệt hại về hàng hóa, dịch vụ: Cơ quan giám định độc lập;

Thiệt hại về đất đai, hoa màu: Cơ quan tài chính

Bản quyết toán tài chính (nếu là doanh nghiệp) kèm theo
giải trình phân tích xác định số bị thiệt hại, số lỗ do bị thiệt
hại.
Thuế Nhà nước

www.gdt.gov.vn
17

Lập văn bản đề nghị miễn/giảm thuế mẫu s ố
01/MGTH:

Nêu rõ thời gian, lý do đề nghị miễn/giảm thuế: nghỉ
kinh doanh, thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ…
Nếu miễn/giảm thuế tài nguyên thì ghi rõ thêm loại tài
nguyên, địa điểm, hình thức khai thác…

Ghi rõ từng loại thuế đề nghị miễn/giảm, số tiền thuế
đề nghị miễn giảm:

Thuế TTĐB: Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn
thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không
quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không
vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường
(nếu có).

Thuế tài nguyên: Tương ứng với số tài nguyên bị tổn thất do
thiên tai, hoả hoạn gây ra

Danh mục tài liệu gửi kèm: Ghi rõ tên tài liệu, gửi bản
chính hay bản sao…
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
18
c. Miễn giảm thuế TTĐB, Tiền thuê đất…
d. Miễn giảm thuế tài nguyên


Thủ tục miễn giảm thuế tài nguyên đối vớ i trườ ng hợ p thiên
tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc miễn giảm khác theo Quyết
định của UBTVQH:

Văn bản đề nghị miễn, giảm thuế theo mẫu số 01/MGTH

Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản của cơ
quan có thẩm quyền và có xác nhận của chính quyền địa
phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hoả hoạn, tai nạn theo mẫu
số 02/MGTH;

Cơ quan có thẩm quyền xác định thiệt hại về tài sản là:

Thiệt hại về hàng hóa: Cơ quan giám định độc lập;

Thiệt hại về sử dụng nước thiên nhiên: Cơ quan tài chính

Các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thuế tài nguyên

Miễn thuế tài nguyên đối vớ i khai thác hải s ản tự nhiên, nướ c
thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ng ư nghiệp,
làm muối, nướ c thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác
phục vụ s inh hoạt:

Không phải lập hồ sơ khai thuế hàng tháng, quyết toán thuế
năm;

Không cần gửi hồ sơ miễn thuế cho cơ quan thuế.
Thuế Nhà nước

www.gdt.gov.vn
19
d. Miễn giảm thuế tài nguyên

Thủ tục miễn thuế đối vớ i nướ c thiên nhiên dùng để s ản xuất
thuỷ điện của hộ gia đình, cá nhân tự s ản xuất phục vụ s inh
hoạt:

Đơn đề nghị miễn thuế, kèm theo bản giải trình về thiết bị sản
xuất thuỷ điện phục vụ cho sinh hoạt gia đình, có xác nhận của
UBND cấp xã.

Phải khai báo lần đầu với cơ quan thuế trực tiếp quản lý khi bắt
đầu đi vào hoạt động để hưởng miễn thuế tài nguyên.

Thủ tục miễn thuế đối vớ i đất khai thác và s ử dụng tại chỗ trên
diện tích đất đượ c giao, đượ c thuê:

Văn bản đề nghị miễn thuế của tổ chức, cá nhân khai thác đất
(kể cả đơn vị nhận thầu thực hiện);

Bản sao có đóng dấu chứng thực quyết định giao đất, cho thuê
đất

Hồ sơ liên quan đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt về
việc xây dựng công trình tại địa phương của chủ đầu tư ;

Gửi bộ hồ sơ cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý nơi khai thác
để biết và theo dõi việc miễn thuế.
Thuế Nhà nước

www.gdt.gov.vn
20
Nội dung
I. Miễn, giảm thuế
i. NNT thuộc đối tượng miễn thuế, không phải
kê khai, làm hồ sơ miễn thuế;
ii. NNT tự xác định số thuế miễn, giảm
iii. Cơ quan thuế quyết định miễn, giảm thuế
II. Hoàn thuế
i. Hoàn thuế GTGT
ii. Hoàn thuế TNCN
iii. Hoàn thuế theo Hiệp định
iv. Hoàn thuế, phí nộp thừa khi chuyển đổi DN
v. Hoàn thuế khác
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
21
22
Quy định chung về hoàn thuế

Trườ ng hợ p và đối tư ợ ng đượ c hoàn thuế: Theo
quy định của các Luật chính s ách thuế: GTGT,
TNDN, TTĐB…

Hồ s ơ đề nghị hoàn thuế nói chung:

Văn bản đề nghị hoàn thuế;

Chứng từ nộp thuế và các tài liệu khác liên quan.


Nơ i nộp hồ s ơ :

NNT có mã số thuế: CQT quản lý trực tiếp hoặc
CQT nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế.

Tổ chức, cá nhân không phải NNT, không có
MST: Cục thuế nơi có trụ sở điều hành, nơi cá
nhân thường trú.
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
23
Quy định chung về hoàn thuế

Phân loại hồ s ơ hoàn thuế:

Cơ quan thuế kiểm tra trước, hoàn thuế sau đối với các
trường hợp:

Hoàn thuế theo quy định của điều ước quốc tế.

NNT đề nghị hoàn thuế lần đầu, trừ trường hợp đề nghị hoàn
thuế thu nhập cá nhân.

NNT đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm, kể từ thời điểm bị
xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận về thuế.

Hàng hóa, dịch vụ trong bộ hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế
không thực hiện giao dịch thanh toán qua ngân hàng theo quy
định (trừ trường hợp hoàn thuế GTGT).


DN sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi
hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động; giao, bán, khoán, cho
thuê DNNN;

NNT không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế; hoặc giải trình,
bổ sung nhưng không đúng, không rõ.

Cơ quan thuế hoàn thuế trước, kiểm tra sau:

Các trường hợp đề nghị hoàn thuế không thuộc trường hợp kiểm
tra trước và đề nghị hoàn thuế TNCN;
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
24
Quy định chung về hoàn thuế

Thờ i gian giải quyết hoàn thuế:

Trường hợp hồ sơ hoàn thuế chưa đầy đủ: CQT phải thông báo cho
NNT hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ;

Trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau: chậm nhất là 6 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế (trừ trường hợp hoàn nộp
thừa); hoặc thông báo cho NNT lý do không hoàn thuế, lý do chuyển hồ
sơ kiểm tra trước hoàn;

Trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau: chậm nhất là 40 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế (trừ trường hợp hoàn nộp thừa); hoặc
thông báo cho NNT lý do không hoàn thuế.


Trường hợp hoàn thuế nộp thừa (thuế GTGT khâu nhập khẩu, biên
bản thanh tra kiểm tra xác định nộp thừa…): chậm nhất là 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế. Không thực hiện phân loại
hoàn trước, hoàn sau;

Xử lý số kiểm tra khác số đề nghị hoàn:

Số đề nghị hoàn lớn hơn số đủ điều kiện hoàn: Được hoàn bằng số
thuế đủ điều kiện hoàn;

Số đề nghị hoàn nhỏ hơn số đủ điều kiện hoàn: được hoàn bằng số đề
nghị hoàn
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn
25
Quy định chung về hoàn thuế

Trách nhiệm của cơ quan thuế:

Nếu CQT chậm ra quyết định hoàn thuế do lỗi
của CQT thì ngoài số tiền thuế phải hoàn,
CQT phải trả NNT tiền lãi:

Lãi suất cơ bản do NHNN công bố có hiệu lực tại
thời điểm Q Đ hoàn thuế;

Thời gian tính trả lãi là thời gian chậm hoàn và số
tiền chậm hoàn.


Nguồn trả lãi lấy từ Quỹ hoàn thuế của Bộ Tài
chính.
Thuế Nhà nước
www.gdt.gov.vn

×