Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

HƯỚNG dẫn kê KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (630.03 KB, 13 trang )

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
NỘI DUNG KÊ KHAI THUẾ TNDN:MỤC TIÊU:
 Học viên có thể xác định được loại hình doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh và loại tờ khai thuế
phù hợp
 Có thể kê khai thuế đối với một doanh nghiệp điển hình trong các trường hợp:
 Kê khai thuế TNDN tạm tính theo quý.  Kê khai quyết toán thuế TNDN.
 Kê khai thuế đối với một số trường hợp đặc biệt:
 Kê khai thuế TNDN đối với doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh bất động sản.
 Kê khai thuế TNDN đối với DN có cơ sở hạch toán phụ thuộc
CÁC LOẠI TỜ KHAI THUẾ TNDN
A Tạm tính thuế TNDN
1
01A/TNDN Tờ khai thuế TNDN tạm
tính theo quý
Áp dụng đối với Doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ
sổ sách, hóa đơn, chứng từ và xác định được chi phí thực
tế kỳ tinh thuế
2
01B/TNDN Tờ khai thuế TNDN tạm
tính theo quý
Áp dụng đối với doanh nghiệp không xác định được chi
phí thực tế của kỳ tính thuế và xác định thuế theo tỷ lệ
thu nhập chịu thuế trên doanh thu. khai
B Tờ khai Thuế TNDN đối với doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng bất động sản
1 02/TNDN Tờ khai thuế TNDN NNT có thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng BĐS
C Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
1
03/TNDN Tờ khai quyết toán thuế
thu nhập doanh nghiệp
Áp dụng đối với quyết toán thuế TNDN cho toàn bộ loại
hình doanh nghiệp


2
03-1A/TNDN Phụ lục kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh
Dành cho doanh nghiệp thuộc các ngành sản
xuất,thương mại, dịch vụdụng
3
03-1B/TNDN Phụ lục kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh
Áp dụng cho doanh nghiệp thuộc các ngành ngân hàng,
tín dụng
4
03-1C/TNDN Phụ lục kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh
Áp dụng cho doanh nghiệp thuộc các ngành chứng
khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
5
03-2/TNDN Phụ lục Chuyển lỗ Tất cả các trường hợptả
C Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp - Ưu đãi thuế
6
03-3A/TNDN Phụ lục Thuế TNDN được
ưu đãi
Áp dụng cho cơ sở SXKD mới thành lập từ dự án đầu tư
và cơ sở di chuyển địa điểm kinh doanh
7
03-3B/TNDN Phụ lục Thuế TNDN được
ưu đãi
Áp dụng cho cơ sở SXKD có dự án đầu tư mở rộng
8
03-3C/TNDN Phụ lục Thuế TNDN được
ưu đãi

Áp dụng với doanh nghiệp sử dụng lao động là dân tộc
thiểu số, lao động nữ Mô
C Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp - Khác
9
03-4/TNDN Phụ lục Thuế TNDN đã nộp
ở nước ngoài được trừ
trong kỳ tính thuế
Áp dụng đối với doanh nghiệp có hoạt động sản xuất
kinh doanh ở nước ngoài
10 03-5/TNDN Phụ lục Thuế TNDN đối với
hoạt động chuyển nhượng
BĐS
NNT có hoạt động chuyển nhượng BĐS
D Tờ khai thuế TNDN đối với một số trường hợp khác
1
04/TNDN Tờ khai thuế TNDN dùng
cho đơn vị sự nghiệp
Đơn vị sự nghiệp
2
05/TNDN Phụ lục tính nộp thuế TNDN
của doanh nghiệp có các cơ
sở hạch toán phụ thuộc
NNT có các cơ sở hạch toán phụ thuộc
3
06/TNDN Tờ khai thuế TNDN đối với
thu nhập chuyển nhượng
vốn
Doanh nghiệp nước ngoài có thu nhập từ chuyển nhượng
vốn
ôụng

XÁC ĐỊNH TỜ KHAI THUẾ PHÙ HỢP
Để có xác định được tờ khai thuế phù hợp cần
lưu ý:
 Kỳ tinh thuế: là kỳ tính thuế quý hay quyết toán thuế
năm?
 Loại hình doanh nghiệp: Là công ty hay là chi nhánh ở
ngoại tỉnh? Có hoạt động kinh doanh ở nước
ngoài hay
không?
 Phạm vi hoạt động: Có kinh doanh đất đai bất động s
ản haykhông?
 Ưu đãi đầu tư: thuộc loại gì? Do đầu tư mới; mở rộng sản xuất; hay sử dụng lao động là người thiểu
số, sử dụng lao động nữ.
A.KÊ KHAI TẠM TÍNH QUÝ
Một số nguyên tắc cơ bản:
 Thời hạn kê khai và nộp thuế: Không muộn hơn ngày 30 của tháng tiếp theo sau khi kết thúc quý.
 Loại tờ khai: Có 2 loại:
 Tờ khai 01A/TNDN: áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ hóa đơn, sổ sách, chứng từ và xác định
được chi phí thực tế của kỳ tính thuế.
 Tờ khai 01B/TNDN: áp dụng đối với doanh nghiệp không xác định được chi phí thực tế của kỳ tính thuế.
I.Tờ khai số 01A/TNDN
STT
Chỉ tiêu Mã số Số tiền
1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21]
2 Chi phí phát sinh trong kỳ [22]
3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([23]=[21]-[22]) [23]
4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [24]
5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [25]
6 Thu nhập chịu thuế ([26]=[23]+[24]-[25]) [26]
7 Thu nhập miễn thuế [27]

8 Số lỗ chuyển kỳ này [28]
9 TN tính thuế ([29]=[26]-[27]-[28]) [29]
10 Thuế suất thuế TNDN (%) [30]
11 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [31]
12 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([32]=[29]x[30]-[31]) [32]
1. 01A/TNDN - CÁC CHỈ TIÊU CHÍNH

1
Chỉ tiêu [1]
đến [20]
Các chỉ tiêu định danh cơ bản ví
dụ Chỉ tiêu [01] là về Kỳ tính
thuế; Chỉ tiêu [2] về người nộp
thuế.
Ghi đúng theo yêu cầu. Vi dụ: [1] Kỳ tính thuế:
Quý 2 năm 2011. [2] Người nộp thuế: Công ty
TNHH ABC
2
Chỉ tiêu [21] Doanh thu thực tế phát sinh
trong kỳ
Là tổng doanh thu thực tế phát phát sinh trong
kỳ
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
- Doanh thu hoạt động tài chính;
- Thu nhập khác.STT
ỉô tả
êu
3
Chỉ tiêu [22] Chi phí thực tế phát sinh trong
kỳ

Là toàn bộ các khoản chi phí thực tế phát sinh
liên quan đến doanh thu thực tế trong kỳ gồm:
Chi phí sản xuất hàng hóa, kinh doanh dịch vụ;
Chi phí hoạt động tài chính; Chi phí khác.
4
Chỉ tiêu [23] Lợi nhuận phát sinh trong kỳ Xác định bằng Chỉ tiêu [21] - [22]
5
Chỉ tiêu [24] Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo
pháp luật về thuế
Là các điều chỉnh về tăng doanh thu và chi phí
khấu hao TSCĐ không đúng quy định, chi phí
không có đủ hóa đơn, chứng từ hợp lý, hợp lệ
7
Chỉ tiêu [25] Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo
PL thuế
Là các điều chỉnh giảm lợi nhuận như lợi nhuận
từ hoạt động không chịu thuế, giảm trừ doanh
thu đã tính từ quý trước, chi phí của khoản điều
chỉnh tăng
8
Chỉ tiêu [26] Thu nhập chịu thuế [26]=[23]+[24]-[25
9
Chỉ tiêu [27] Thu nhập miễn thuế Bao gồm các khoản thu nhập không chịu thuế
được ghi nhận trong kỳ, ví dụ cổ tức hoặc thu
nhập từ công trái giáo dục
10
Chỉ tiêu [28] Số lỗ chuyển kỳ này Số lỗ từ các kỳ trước NNT chuyển sang kỳ này.
Lưu ý số lỗ từ quý trước không được chuyển
sang quý sau.
11

Chỉ tiêu [29] Thu nhập tính thuế [29]=[26]-[27]-[28]
12
Chỉ tiêu [30] Thuế suất thuế TNDN Xác định theo mức thuế suất phổ thông (25%)
hoặc mức thuế suất ưu đãi của doanh nghiệp.
Lưu ý: Doanh nghiệp có nhiều hoạt động ưu
đãi khác nhau thì mức thuế suất có thể là số
lẻ. Ví dụ: 15.5%
13
Chỉ tiêu [31] Thuế suất TNDN dự kiến miễn,
giảm
Là số thuế dự kiến được miễn giảm theo quy
định. Ví dụ: Trường hợp NNT đang ở trong 3
năm đầu được miễn thuế
14
Chỉ tiêu [32] Thuế TNDN phải nộp trong kỳ [32]=[29]*[30]-[31]
2. 01A/TNDN- Bài tập 1
Lập tờ khai thuế TNDN tạm tính quý 2, 2011 theo TK 01A/TNDN dựa trên các thông tin sau: g mục
1: Thông tin chung Công ty TNHH ABC VN. MST: 01022345678 Địa chỉ: 8 Nguyễn Trường Tộ, Hà Nội ĐT:
04.39999999. Fax: 04.38888888
2: Doanh thu Trong quý 2, 2011, Công ty ABC có doanh thu từ hoạt động bán hàng là 1,500 triệu đồng; từ
tiền gửi kỳ hạn ngân hàng 100 triệu đồng; thanh lý tài sản 50 triệu đồng và chia cổ tức sau thuế 30 triệu
đồng.
3: Chi phí: Chi phí giá vốn hàng bán là 1,000 triệu đồng; Chi phí quản lý doanh nghiệp là 100 triệu đồng;
chi phí bán hàng là 150 triệu đồng trong đó có 20 triệu chi không có hóa đơn chứng từ và 15 triệu không
liên quan đến hoạt động của công ty.
4: Thuế suất: Công ty được hưởng thuế suất ưu đãi 10%
5: Thông tin khác : Biết rằng Q1, 2011, Công ty ABC bị lỗ 200 triệu đổng. Theo quyết toán thuế năm 2010,
Công ty bị lỗ
300 triệu đồng
17

II. Kê khai theo Tờ khai 01B/TNDN
STT Chỉ tiêu Mã số Số tiền
1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21]
a Doanh thu theo thuế suất chung [22]
b Doanh thu của dự án theo thuế suất ưu đãi [23]
2 Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (%) [24]
3 Thuế suất
a Thuế suất chung (%) [25]
b Thuế suất ưu đãi (%) [26]
4
Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ ([27]=
[28]+[29])
[27]
a
Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo thuế suất chung
([28]=[22]x[24] x [25])
[28]
b
Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo thuế suất ưu đãi ([29]=
[23]x[24]x[26])
[29]
5 Thuế thu nhập doanh nghiệp dự kiến miễn, giảm [30]
6 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([31]= [27]–[30]) [31]
1. 01B/TNDN - CÁC CHỈ TIÊU CHÍNH Ghi
chú
1 Chỉ tiêu [1]
đến [20]
Các chỉ tiêu định danh cơ
bản.\
Được xác định tương tự như TK 01A/TNDN

2 Chỉ tiêu [21] Doanh thu thực tế phát sinh
trong kỳ
Được xác định tương tự như TK 01A/TNDN
3 Chỉ tiêu [22] Doanh thu thực tế theo thuế
suất chung
Là tổng doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế
của các hoạt động chịu thuế suất chung 25%
4 Chỉ tiêu [23] Doanh thu thực tế theo thuế
suất ưu đãi
Là tổng doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế
của dự án đủ điều kiện được áp dụng thuế suất ưu đãi
5 Chỉ tiêu [24] Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên
doanh thu
Là tỷ lệ của năm trước liền kề so với kỳ phát sinh
Lưu ý:
+ Tổng thu nhập chịu thuế được xác định là số trừ
chuyển lỗ;
+ Trong trường hợp năm trước doanh nghiệp bị lỗ thì
có thể áp dụng theo mức dự kiến trên cơ sở Bản xác
định tỉ lệ tạm nộp trong năm doanh nghiệp báo cáo cơ
quan thuế.
+ Áp dụng tỉ lệ tạm tính cho DN mới thành lập;
+ Tỉ lệ tạm tính không bao gồm thu nhập từ chuyển
nhượng bất động sản
6 Chỉ tiêu [25] Thuế suất chung 25% (hoặc cao hơn với hoạt động thăm dò, khai thác
dầu khí v.v )
7 Chỉ tiêu [26] Thuế suất ưu đãi Là mức thuế suất ưu đãi tương ứng với các khoản
doanh thu từ các hoạt động đầu tư được hưởng ưu đãi
8
Chỉ tiêu [27] Thuế TNDN phát sinh trong kỳ [27]=[28]+[29]

9
Chỉ tiêu [28] Thuế TNDN tính theo mức
thuế chung
28]=[22]*[24]*[25]
10
Chỉ tiêu [29] Thuế TNDN tính theo mức
thuế ưu đãi
[29]=[23]*[24]*[26]
11
Chỉ tiêu [30] Thuế TNDN dự kiến được
miễn, giảm.
Được xác định tương tự như TK 01A/TNDN
12
Chỉ tiêu [31] Thuế TNDN phải nộp trong kỳ [31]=[27]-[30]
2. Bài tập 2 - 01B/TNDN
Lập tờ khai thuế TNDN tạm tính quý 2, 2011 theo TK 01B/TNDN dựa trên các thông tin sau:
1. Thông tin chung: Công ty TNHH ABC VN. MST: 0102345678 Địa chỉ: 8 Nguyễn Trường Tộ, Hà Nội ĐT:
04.39999999. Fax: 04.38888888
2. Năm 2010: Tổng doanh thu là 5,000 triệu đồng. Tổng thu nhập chịu thuế sau khi chuyển lỗ năm 2010
(200 triệu đồng) là 800 triệu đồng.
3. Doanh thu: Trong quý 2, 2011, Công ty ABC có tổng doanh thu là 2,000 triệu đồng trong đó doanh thu
của dự án sản xuất phần mềm theo thuế suất ưu đãi là 1,500 triệu đồng.
4.Thuế suất: Công ty được áp dụng mức thuế suât ưu đãi 10% đối với hoạt động từ dự án sản xuất phần
mềm và mức thuế suất phổ thông đối với các hoạt động khác.
B.KÊ KHAI QUYÊT TOÁN THUẾ
Một số điểm cần lưu ý:
 Thời hạn kê khai và nộp thuế: Không muộn hơn ngày 90 sau khi kết thúc năm tài chính.
 Loại tờ khai: Một loại TK duy nhất áp dụng cho mọi doanh nghiệp: TK số 03/TNDN
 Phụ lục tờ khai quyêt toán: Thông thường bao gồm:
 Kết quả kinh doanh (Phụ lục số 03-1A/TNDN hoặc 03-1B/TNDN).

 Phụ lục về ưu đãi thuế (Phụ lục số 03-3A/TNDN đến 03-
3C/TNDN): tùy theo loại ưu đãi đầu tư.
 Báo cáo tài chính.
 Mẫu số GCN-01/QLT về giao dịch với các công ty liên kết
(nếu có).
Quy trình kê khai:
 Bước 1: Xác định Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp (theo báo cáo kết quả kinh
doanh Form 03-1A/TNDN, 03-1B/TNDN hoặc 03-1C/TNDN.
 Bước 2: Xác định các khoản điều chỉnh tăng, giảm lợi nhuận trước thuế.
 Bước 3: Xác định các khoản thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất (nếu có)
 Bước 4: Điều chỉnh lỗ từ năm trước chuyển sang bao gồm cả lỗ từ hoạt động chuyển nhượng quyền sử
dụng đất (nếu có)
 Bước 5: Xác định ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và số thuế đã nộp ở nước ngoài được khấu trừ.
 Bước 6: Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh phải nộp trong kỳ.
I.Tờ khai 03-1A/TNDN - Mẫu
STT Chỉ tiêu Mã số Số tiền
(1) (2) (3) (4)
Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
[01]
Trong đó: - Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu
[02]
2 Các khoản giảm trừ doanh thu ([03]=[04]+[05]+[06]+[07])
[03]
a Chiết khấu thương mại
[04]
b Giảm giá hàng bán
[05]
c Giá trị hàng bán bị trả lại
[06]

d
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp trực tiếp phải nộp
[07]
3 Doanh thu hoạt động tài chính
[08]
4
Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
([09]=[10]+[11]+[12])
[09]
a Giá vốn hàng bán
[10]
b Chi phí bán hàng
[11]
c Chi phí quản lý doanh nghiệp
[12]
5 Chi phí tài chính
[13]
Trong đó: Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất, kinh doanh
[14]
6
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
([15]=[01]-[03]+[08]-[09]-[13])
[15]
7 Thu nhập khác
[16]
8 Chi phí khác
[17]
9 Lợi nhuận khác ([18]=[16]-[17]) [18]
10 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp

([19]=[15]+[18])
[19]
03-1A/TNDN- CÁC CHỈ TIÊU CHÍNH
Lưu ý: Các chỉ tiêu trong mẫu số 03-1A/TNDN được xác
định theo báo cáo tài chính chưa có điều chỉnh
về thuế.
Gh
1 Chỉ tiêu
[1]
Doanh thu bán hàng và cung
cấp DV
Phản ánh tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong kỳ. Lưu ý tổng số doanh thu là doanh thu gộp
không phải doanh thu thuần
2 Chỉ tiêu
[2]
Doanh thu bán hàng hóa, dịch
vụ XK
Phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ xuất
khẩu.
3 Chỉ tiêu
[3]
Các khoản giảm dthu
[3]=[4]+[5] +[6]+[7].
4 Chỉ tiêu
[4]
Chiết khấu Tmại Phản ánh tổng số chiết khấu thương mại trong kỳ.
5 Chỉ tiêu
[5]
Giảm giá hàng bán Phản ánh tổng số giảm giá hàng bán

Ví dụ: giảm giá hàng bán do giảm chất lượng
6 Chỉ tiêu
[6]
Giá trị hàng bán bị trả lại Phản ánh tổng số hàng bán bị trả trong kỳ
7 Chỉ tiêu
[7]
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp trực tiếp
phải nộp.
Phản ánh tổng số thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
8
Chỉ tiêu
[8]
Doanh thu hoạt động tài chính Phản ánh tổng số doanh thu từ hoạt động tài chính
trong kỳ (Tàikhoản 515)
9
Chỉ tiêu
[9]
Chi phí sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ
Xác định chỉ tiêu [9]=[10]+[11] +[12]
10
Chỉ tiêu
[10]
Giá vốn hàng bán Ghi nhận theo tài khoản 632 theo BCTC
11
Chỉ tiêu
[11]

Chi phí bán hàng Ghi nhận theo tài khoản 641 theo BCTC
12
Chỉ tiêu
[12]
Chi phí quản lý DN Ghi nhận theo tài khoản 642 theo BCTC
13
Chỉ tiêu
[13]
Chi phí tài chính Ghi nhận theo tài khoản 635 theo BCTC
14
Chỉ tiêu
[14]
Chi phí lãi vay dùng cho hoạt
động SXKD
Phản ánh chi phí lãi vay trong tài khoản 635. Lưu ý chi
phí lãi vay được vốn hóa sẽ không được thể hiện ở
TK635.
15
Chỉ tiêu
[15]
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
SXKD
Xác định chỉ tiêu [1]=[1]-[11] +[8]-[9]-[13]
16
Chỉ tiêu
[16]
Thu nhập khác Ghi nhận theo tài khoản 711 theo BCTC
17
Chỉ tiêu
[17]

Chi phí khác Ghi nhận theo tài khoản 811 theo BCTC
18
Chỉ tiêu
[18]
Lợi nhuận khác Xác định chỉ tiêu [18]=[16]-[17]
19
Chỉ tiêu
[19]
Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế TNDN
Xác định chỉ tiêu [19]=[15]+[18]
2. Bài tập 3 - 03-1A/TNDN
Lập mẫu 03-1A/TNDN cho công ty TNHH ABC VN. MST: 0102345678 Địa chỉ: 8 Nguyễn Trường Tộ, Hà Nội
ĐT: 04.39999999. Fax: 04.38888888 dựa theo các thông tin sau: (triệu đồng)
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5,000; trong đó doanh thu xuất khẩu 2,500
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 500 trong đó giảm trừ doanh thu do chiết khấu thương mại: 200, giảm giá
hàng bán: 200 và hàng bị trả lại
3. Giá vốn hàng bán 2,000
4. Doanh thu hoạt động tài chính 600 trong đó lãi do chênh lệch tỉ giá hối đoái 350
5. Trả lãi vay 500 trong đó chi phí cho lãi vay tài chính là 400, số lãi vay được vốn hóa là 100
6. Chi phí bán hàng 300Số tiền (triệu đồng)
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1000 trong đó 200 không có đủ hóa đơn chứng từ hợp lệ.
8. Thu nhập khác 300
9.Chi phí khác 200
II.Tờ khai 03/TNDN - Mẫu
STT Chỉ tiêu Mã số Số tiền
(1)
(2) (3) (4)
A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính
1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp

A1
B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp

1
Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp
(B1= B2+B3+B4+B5+B6)
B1
1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu
B2
1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm
B3
1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
B4
1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài
B5
1.5 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác
B6
2
Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp
(B7=B8+B9+B10+B11)
B7
2.1 Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
B8
2.2 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước
B9
2.3 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng
B10
2.4 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác
B11
3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B7)

B12
3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh (B13=B12-B14)
B13
3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản
B14
C Xác định thuế TNDN phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh

1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13)
C1
2 Thu nhập miễn thuế
C2
3 Lỗ từ các năm trước được chuyển sang
C3
4 Thu nhập tính thuế (C4=C1-C2-C3)
C4
5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có)
C5
6 Thu nhập tính thuế sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-C5)
C6
7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất phổ thông (C7=C6 x 25%)
C7
8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất khác mức thuế suất 25%
C8
9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ
C9
10 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế
C10
11 Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động SXKD (C11=C7-C8-C9-C10)
C11
D

Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản còn phải nộp sau
khi trừ thuế TNDN đã nộp ở địa phương khác
D
E Tổng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ
E
1 Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh
E1
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản
E2
1. 03/TNDN- CÁC CHỈ TIÊU CHÍNH
1 Chỉ tiêu [1] đến
[20]
Các chỉ tiêu định danh cơ
bản
Được xác định tương tự như các TK 01A/TNDN
và 01B/TNDN
2 Mã số [A1] Tổng lợi nhuận kế toán Phản ánh tổng số lợi nhuận thực hiện của cơ
trước thuế TNDN sở kinh doanh trong kỳ tính theo chế độ kế
toán Số liệu này được lấy từ Mẫu số 03-
1A/TNDN hoặc 03-1B/TNDN hoặc 03-
1C/TNDN.
3 Mã số [B1] Điều chỉnh tăng Tổng LN kế
toán trước thuế TNDN
Bẳng tổng các mã số điều chỉnh tăng từ [B2]
đến [B6]
4 Mã số [B2] Các khoản điều chỉnh tăng
Dthu
Phản ánh các khoản điều chỉnh dẫn đến tăng
doanh thu do sự khác biệt giữa thuế và kế
toán.

5 Mã số [B3] Chi phí của phần doanh thu
điều chỉnh giảm
Phản ánh toàn bộ các chi phí liên quan đến các
khoản điều chỉnh giảm doanh thu.
Ví dụ: chi phí liên quan đến doanh thu đã kê
kỳ trước hoặc chi phí tương ứng của các hoản
doanh thu ko chịu thuế TNDN (trái phiếu GD)
6 Mã số [B4] Các khoản chi không được
trừ khi xác định TNCT
Bao gồm chi phí không được khấu trừ theo quy
định tại TT130.
7 Mã số [B5] Thuế thu nhập đã nộp cho
phần thu nhập đã nộp ở
nước ngoài
Phản ánh số thuế TNDN doanh nghiệp đã nộp
ở nước ngoài (nếu có)
8
Mã số [B6] Các khoản điều chỉnh tăng
LN trước thuế khác
Phản ánh các khoản điều chỉnh khác do có sự
khác biệt giữa quy định về kế toán và thuế.
Ví dụ: lãi chênh lệch tỉ giá hối đoái chưa thực
hiện từ năm trước; các khoản c.lệch tạm thời.
9
Mã số [B7] Điều chỉnh giảm tổng lợi
nhuận trước thuế TNDN
Bẳng tổng các mã số điều chỉnh tăng từ [B8]
đến [B11].
10
Mã số [B8] Lợi nhuận từ hoạt động

không thuộc diện chịu thuế
TNDN
Bao gồm các khoản không chịu thuế, ví dụ:
-Các khoản chia cổ tức, các khoản lợi nhuận
sau thuế được chia từ hoạt động liên doanh
liên kết; -Các khoản thu nhập từ trái phiếu,
công trái không chịu thuế.
11
Mã số [B9] Giảm trừ các khoản doanh
thu đã tính thuế năm trước
Phản ánh các khoản doanh thu đã tính thuế từ
năm trước do có sự khác biệt giữa quy định về
thuế và kế toán
12
Mã số [B10] Chi phí của phần doanh thu
điều chỉnh tăng
Chi phí tương ứng của doanh thu điều chỉnh
tăng (Mã số B2);
13
Mã số [B11] Các khoản điều chỉnh làm
giảm lợi nhuận trước thuế
khác
Mã số này thường phản ánh: -Khoản lỗ chênh
lệch tỉ giá hối đoái chưa thực hiện từ năm
trước;-Các khoản chênh lệch giữa kế toán và
thuế (như chi bảo hành sản phẩm, dự phòng…)
14
Mã số [B12] Tổng thu nhập chịu thuế
TNDN
[B12]= [A1] + [B1] - [B7]

15
Mã số [B13] Thu nhập chịu thuế từ hoạt
động SXKD
Phản ánh tổng số thu nhập chịu thuế từ hoạt
động kinh doanh và các hoạt động khác (chưa
trừ chuyển lỗ).
16
Mã số [B14] Thu nhập chịu thuế từ hoạt
động chuyển nhượng BĐS
Phản ánh tổng số thu nhập chịu thuế từ hoạt
động chuyển nhượng bất động sản (chưa trừ
chuyển lỗ).
17
Mã số [C1] Thu nhập chịu thuế
[C1]=[B13]
18
Mã số [C2] Thu nhập miễn thuế Phản ánh thu nhập được miễn thuế theo ưu đãi
đầu tư
19
Mã số [C3] Lỗ từ các năm trước chuyển
sang
Gồm lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Lưu ý chuyển lỗ phải được thực hiện liên tục và
trong thời gian chuyển lỗ không quá 5 năm.
20
Mã số [C4] Thu nhập tính thuế
[C4]=[C1]-[C2]-[C3]
21
Mã số [C5] Trích lập quỹ khoa học công
nghệ (nếu có)

Lưu ý quỹ khoa học công nghệ được giới hạn ở
10% tổng thu nhập tính thuế (chỉ tiêu C4).
22
Mã số [C6] Thu nhập tính thuế sau khi
đã Trích lập quỹ khoa học
công nghệ
[C6]=[C4]-[C5]
23
Mã số [C7] Thuế TNDN từ hoạt động
SXKD tính theo thuế suất
phổ thông
[C7]=[C6] * 25%
24
Mã số [C8] Thuế TNDN chênh lệch do Phản ánh tổng số thuế TNDN chênh lệch phát
áp dụng mức thuế khác
mức thuế 25%
sinh do doanh nghiệp áp dụng mức thuế suất
khác 25%.Lưu ý nếu mức thuế suất cao hơn
25% thì chỉ tiêu này ghi số âm.
25
Mã số [C9] Thuế TNDN được miễn giảm
trong kỳ
Phản ánh số thuế TNDN được miễn/giảm trong
kỳ (ví dụ giảm 50% trong vòng 7 năm tiếp
theo)
26
Mã số [C10] Số thuế TNDN đã nộp ở
nước ngoài được trừ trong
kỳ tính thuế
Phản ánh số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài

được trừ trong kỳ tính thuế Lưu ý nguyên tắc
số thuế được trừ không được cao hơn mức thuế
tính theo thuế VN.
27
Mã số [C11] Thuế TNDN của hoạt động
SXKD
[C11]=[C7]-[C8]-[C9]-[C10]
28
Mã số [D] Thuế TNDN từ hoạt động
chuyển nhượng BĐS còn
phải nộp sau khi trừ thuế
TNDN đã nộp ở địa phương
khác
Phản ánh số thuế TNDN từ hoạt động chuyển
nhượng BĐS ở địa phương nơi đóng trụ sở
chính
29
Mã số [E] Tổng số thuế TNDN phải
nộp trong kỳ
[E]=[E1]+[E2]
30
Mã số [CE1] Thuế TNDN của hoạt động
SXKD
[E1]=[C11]
30
Mã số [E2] Thuế TNDN của hoạt động
sản chuyển nhượng BĐS
[E2]=[D]
Ghi chú
2. 03/TNDN- Bài tập tình huống

Xác định Mã số điều chỉnh và số liệu cần điều chỉnh của
trong các tình huống sau của Công ty ABC theo
các tình
huống sau:
STT Mô tả (đơn vị triệu đồng)
TH1:Trong năm 2011, tổng doanh thu theo báo cáo tài chính kiểm toán là 12,000 triệu; tuy nhiên tổng
doanh thu theo tờ khai thuế giá trị gia tăng của các tháng 1 đến 12 là 13,350 triệu. Ngoài ra, do nhiều
nguyên nhân khác nhau, trong năm Công ty ABC đã giảm giá cho các khách hàng với số tiền là 1,000,
trong đó chỉ có 400 là có hóa đơn chừng từ hợp lệ. Xác định số liệu điều chỉnh cho kỳ quyết toán thuế
2011.
TH2:Tương tự như ví dụ trên, biết rằng chi phí tương ứng của phần chênh lệch giữa tờ khai thuế GTGT và
doanh thu kế toán năm 2011 (13,350 - 12,000 = 1,350 triệu) được ghi nhận theo báo cáo năm 2012 của
công ty A là 970. Xác đinh số liệu điều chỉnh cho tờ khai quyết toán năm 2011.
TH3 : Công ty ABC có chi nhánh ở Lào và đã nộp thuế TNDN ở Lào trong năm 2011 là 1,500 triệu.
Xác định số liệu điều chỉnh cho tờ khai quyết toán thuế năm 2011.
48
vị triệu đồg)
TH4: Ngày 1.7.2011, Công ty mua ô tô 4 chố Lexus với số tiền chưa bao gồm thuế GTGT là 2 tỷ đồng.
Ngoài ra các chi phí đăng ký, trước bạ v.v là 400 triệu đồng. Theo số liệu kế toán, tính khấu hao ô tô trong
vòng 8 năm. Ngoài ra công ty mua 05 máy tính với số tiền là 30 triệu đồng/máy. Theo số liệu kế toán,
công ty đưa hết chi phí mua máy tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ.
Xác định số liệu điều chỉnh cho kỳ tính thuế năm 2011.
TH5: Ngày 1.1.2011, Công ty vay Cổ đông chính là Ông Tấn số tiền 12 tỷ đồng, lãi suất 18%/năm với thời
gian vay 5 năm. Biết rằng lãi suất cơ bản do ngân hàng nhà nước bán hành tại cùng thời điểm là 8%/năm.
Xác định số liệu điều chỉnh cho kỳ tính thuế năm 2011. )
TH6: Trong năm 2011, trên sổ sách kế toán của Công ty ghi nhận các số liệu sau:
- Chi lương cho lao động thời vụ 200 triệu nhưng không có hợp đồng lao động thời vụ và không có phiếu
chi tiền;
- Chi trợ cấp công tác phí bằng tiền mặt cho Giám đốc đi công tác Hồ Chí Minh 50 triệu trong tháng 6/2011
với thời gian 10 ngày.

- Chi tiền tham gia họp cho Ông Đức, thành viên HĐQT 30 triệu động. Biết rằng ông Đức không trực tiếp
tham gia điều hành công ty. Xác định số liệu điều chỉnh cho kỳ tính thuế năm 2011.
TH7: Xác đinh số liệu điều chỉnh năm 2011: Ngày 31.12.2011, công ty có tiến hành trích trước chi phí các
khoản sau:
-Tiền điện, nước , điện thoại, văn phòng phẩm với số tiền là 120 triệu đồng. Biết rằng trong tháng 1 năm
2012, công ty đã nhận hóa đơn và thanh toán đủ các khoản trên.
-Trích trước khoản phải trả người bán giao hàng ngày 30.12.2011 với số tiền 500 triệu đồng.Thời hạn
thanh toán theo hợp đồng là
30 ngày kể từ ngày giao hàng. Tuy nhiên đến 31.3.2012, công ty vẫn chưa nhận được hóa đơn và thanh
toán cho khoản trên.
TH8: Ngày 31.12.2011, Công ty đánh giá lại các tài khoản có gốc ngoại tệ, theo đó:
-Lãi do đánh giá lại khoản tiền mặt và tiền gửi ngân hàng bằng USD và EUR: 45 triệu;
-Lỗ do đánh giá các khoản phải thu gốc ngoại tệ: 108 triệu đồng.
-Lỗ do đánh giá lại các khoản phải trả gốc ngoại tệ: 95 triệu đồng.
-Lỗ do đánh giá lại khoản vay gốc ngoại tệ: 200 triệu đồng.
Xác định số liệu điều chỉnh cho kỳ tính thuế năm 2011.
TH9: Năm 2011, công ty ghi nhận các khoản chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng tổng số 1,000 triệu
đồng, chi tiết như sau:
-Chi quảng cáo, tiếp thị, tiếp tân, hội nghị: 500 triệu đồng
-Chi hoa hồng (không có hoa hồng môi giới bảo hiểm): 100 triệu, trong đó chi hoa hồng trả cho các đơn vị
đúng giá: 50 triệu đồng.
-Chi trưng bày, triển lãm sản phẩm và nghiên cứu thị trường: 200 triệu đồng.
-Chi chiết khấu thanh toán: 200 triệu đồng. Biết rằng tổng các chi phí khác được khấu trừ trong kỳ là
7,300 đồng, trong đó giá vốn hàng bán là 2,000 triệu đồng và Công ty bắt đầu hoạt động từ năm 2000.
Xác định số liệu điều chỉnh cho năm 2011 trong các trường hợp sau:
-Công ty là công ty sản xuất
-Công ty là công ty thương mai.
3. 03/TNDN- Bài tập 4
Lập tờ khai thuế TNDN cho năm kết thúc 31.12.2011 cho Công ty A theo các thông tin sau đây:
Công ty A là một doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh phần mềm, năm 2011 đang trong thời gian giảm thuế

TNDN 50% (thuế suất ưu đãi 10%). Kêt quả SXKD được ghi nhận như sau:
-Lợi nhuận trước thuế theo báo cáo kết quả kinh doanh đã được kiểm toán là 1 tỷ đồng;
-Chi phí không có chứng từ hợp pháp theo quy định: 500 triệu. -Chi phí khấu hao không đúng quy định:
300 triệu.
-Chi phí trả lãi tiền vay của cá nhân vượt mức khống chế: 1,400 triệu.
-Chi phí tiền lương, tiền công không có hợp đồng lao động vượt mức quy định: 100 triệu đồng.
-Chi quảng cáo vượt mức quy định: 100 triệu đồng.
-Trong quý IV/2011 có nhận được khoản thu nhập được chia từ thu nhập sau thuế của hoạt động góp vốn
cổ phần liên doanh trong nước : 200 triệu đồng. Lỗ từ các năm trước chuyển sang: 200 triệu đồng. Trích
lập quỹ phát triển khoa học công nghệ 10%.
III. KÊ KHAI ƯU ĐÃI THUẾ TNDN
Một số điểm cần lưu ý:
 Tờ khai quyết toán TNDN cần đính kèm với Phụ lục ưu đãi thuế TNDN nếu doanh nghiệp được hưởng ưu
đãi thuế TNDN.
 Doanh nghiệp căn cứ vào ưu đãi thực tế để xác định mẫu ưu đãi thuế phù hợp. Có 3 dạng ưu đãi theo mẫu
số 03-3A/TNDN -> 03-3C/TNDN
1. TK 03-3A/TNDN - Mẫu
STT
Chỉ tiêu Mã số Số tiền
(1)
(2) (3) (4)
3
Xác định số thuế TNDN chênh lệch do doanh nghiệp
hưởng thuế suất ưu đãi
3.1
Tổng thu nhập tính thuế được hưởng thuế suất ưu đãi
[1]
3.2
Thuế TNDN tính theo thuế suất ưu đãi
[2]

3.3
Thuế TNDN tính theo thuế suất phổ thông (25%)
[3]
3.4
Thuế TNDN chênh lệch ([4]=[3]-[2])
[4]
4 Xác định số thuế được miễn, giảm trong kỳ tính thuế
4.1 Tổng thu nhập tính thuế được miễn thuế hoặc giảm thuế [5]
4.2
Thuế suất thuế TNDN ưu đãi áp dụng (%)
[6]
4.3
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
[7]
4.4
Tỷ lệ thuế TNDN được miễn hoặc giảm (%)
[8]
4.5
Thuế TNDN được miễn, giảm
[9]
2. 03-3A/TNDN- CÁC CHỈ TIÊU CHÍNH (tiếp)
A
Xác định điều kiện và mức độ ưu đãi thuế
1
A.1
Xác định điều kiện ưu đãi Doanh nghiệp xác định điều kiện ưu đãi phù hợp
2
A.2
Mức độ ưu đãi thuế Doanh nghiệp xác định thuế suất ưu đãi và thời gian ưu
đãi theo quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư hoặc

Giấy đăng ký kinh doanh xác định theo quy định về
thuế TNDN. Lưu ý: Hiện Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho các đơn vị
mới thành lập ko ghi rõ mức ưu đãi và doanh nghiệp
phải tự xác định mức ưu đãi phù hợp
3
A.2
Mức độ ưu đãi - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi: Ví dụ
10% Thời hạn áp dụng thuế suất ưu đãi … năm, kể từ
năm … (năm bắt đầu hoạt động SXKD phát sinh doanh
thu). - Thời gian miễn thuế … năm, kể từ năm …
(năm bắt đầu có thu nhập chịu thuế) Thời gian giảm
50% số thuế phải nộp: …. năm, kể từ năm … Lưu ý:
Trong trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập
chịu thuế trong 3 năm đầu, thời gian tính ưu đãi miễn,
giảm sẽ tính từ năm thứ 4.
B
Xác định số thuế được ưu đãi
[1]
Tổng thu nhập chịu thuế
được hưởng ưu đãi thuế
suất
Xác định theo báo cáo kết quả kinh doanh. Thông
thường, các đơn vị cần chuẩn bị riêng một phụ lục để
tính số thu nhập này.
[2]
Thuế TNDN tính theo thuế
suất ưu đãi
Xác định bẳng Chỉ tiêu 3.1 * thuế suất ưu đãi. Lưu ý khi
doanh nghiệp được hưởng nhiều mức thuế suất ưu đãi

khác nhau thì doanh nghiệp chuẩn bị thêm một phụ lục
để xác định số thuế này.
[3]
Thuế TNDN tính theo thuế
suất phổ thông (25%) 5số
[3]=[1]*[2]
[4]
Thuế TNDN chênh lệch
[4]=[3]-[2]
[5]
Tổng thu nhập tính thuế
được miễn hoặc giảm thuế
Xác định theo thu nhập trên cơ sở ưu đãi đầu tư
[6]
Thuế suất thuế TNDN ưu
đãi áp dụng
Xác định theo ưu đã đầu tư
[7]
Thuế TNDN phải nộp
[7]=[5]*[6]
[8]
Tỷ lệ thuế TNDN được miễn
hoặc giảm
Thông thường theo ưu đãi đầu tư là 50%
[9]
Thuế TNDN được miễn giảm
9]=[7]*[8]
2. Bài tập 5 - 03-3A/TNDN
Lập mẫu 03-3A/TNDN cho công ty A dựa theo các thông tin sau:
Công ty A hoạt động trong lĩnh vực chế biến thủy sản đóng tại huyện Núi Thành, Quảng Nam. Công ty

được đầu tư xây dựng và đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh từ giữa tháng 6 năm 2009. Công ty bắt đầu
có lãi từ năm 2010.
Trong năm tài chính 2011, Công ty A có thu nhập chịu thuế TNDN sau khi trừ chuyễn lỗ là 1,800 triệu
đồng, trong đó thu nhập từ quyền sử dụng đất là 600 triệu đồng.
Gợi ý:
1. Xác định các điều kiện ưu đãi:
Công ty A được thành lập từ dự án đầu tư tại huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam là đại bàn có điều kiện
đặc biệt khó khăn theo NĐ 124/2008/NĐ-CP ngày 11.12.2008 của Chính Phủ, do vậy, Công ty A sẽ xác
định điều kiện ưu đãi theo tiêu chí: (i) Cơ sở sản xuất mới thành lập; (ii) Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ
dự án đầu tư thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do chính phủ ban hành theo quy
định của Luật đầu tư.
2. Xác định mức độ ưu đãi đầu tư:
Công ty A đáp ứng được điều kiện miễn và giảm theo quy định tại khoản 1, điều 1 khoản 5 và khoản 1,
Điều 6 của Nghị định 124/2008/NĐ-CP ngày 11.12.2008 của chinh phủ. Do đó, Công ty được hưởng ưu đãi
như sau:
-Thuế suất thuế TNDN được ưu đãi: 10%;
-Thời gian được hưởng thuế suất ưu đãi là 15 năm; -Thời gian miễn thuế là 4 năm;
-Thời gian giảm thuế là 50% thuế suất trong 9 năm tiếp theo.
Lưu ý: Trên thực tế, các thông tin về ưu đãi đầu tư, doanh nghiệp thường xác định được ngay trong quá
trình thành lập doanh nghiệp.
IV.GIAO DỊCH VỚI CÁC CÔNG TY LIÊN KẾT
Một số điểm cần lưu ý:
 Theo quy định tại Thông tư số 66/2010/TT-BTC ngày 22/4/2010 (trước đây là thông tư
117/2005/TT-BTC),
doanh nghiệp phải nộp Phụ lục Thông tin giao dịch với
các công ty liên kết (nếu có)
cùng với tờ khai quyết toán thuế TNDN hàng năm.
 Ngoài ra doanh nghiệp cũng phải chuẩn bị và lưu giữ các thông tin về giao dịch liên kêt như Hợp đồng, cơ
sở tính giá v.v
1. MẪU SỐ 01-GC/QLT

C.MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
 Kê khai thuế đối với các trường hợp đặc biệt
 Kê khai thuế đối với doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
 Kê khai thuế đối với cơ sở hạch toán phụ thuộc.
 Khai thuế TNDN cho doanh nghiệp tính theo tỷ lệ thu nhập trên doanh thu.
I.HOẠT ĐỘNG CHUYỂN BẤT ĐỘNG SẢN
Một số điểm cần lưu ý:
 Khi kê khai theo từng lần phát sinh hoặc theo từng quý thì áp dụng theo Mẫu số 02/TNDN
 Khi quyết toán sử dụng Mẫu số 03-5/TNDN đính kèm theo tờ khai quyết toán Mẫu số 03/TNDN.
 Lưu ý từ 1.1.2009, bãi bỏ thuế TNDN bổ sung đối với thu nhập bất động sản. Mức thuế suất áp dụng là
25%.
1. Mẫu số 02/TNDN
STT Chỉ tiêu

số
Số
tiền
(1) (2) (3) (4)
I Đối với hình thức kê khai khi bàn giao bất động sản
1 Doanh thu từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản
[25]
2 Chi phí từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản
[26]
2.1 - Giá vốn của đất chuyển nhượng
[27]
2.2 - Chi phí đền bù thiệt hại về đất [28]
2.3 - Chi phí đền bù thiệt hại về hoa màu
[29]
2.4 - Chi phí cải tạo san lấp mặt bằng
[30]

2.5 - Chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
[31]
2.6 - Chi phí khác
[32]
3
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản ([33]=[25]-[26]) [33]
4 Số lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản được chuyển kỳ này [34]
5 Thu nhập tính thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản ([35]=[33]-[34]) [35]
6 Thuế suất thuế TNDN (25%)
[36]
7 Thuế TNDN phải nộp ([37]=[35] x [36])
[37]
7.1 Thuế TNDN đã kê khai theo tiến độ
[38]
7.2 Thuế TNDN bổ sung kê khai kỳ này ([39] = [37] - [38])
[39]
II Đối với hình thức kê khai thu tiền theo tiến độ

8 Doanh thu thu tiền theo tiến độ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản [40]
9 Chi phí từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo tiến độ thu tiền [41]
10 Thuế suất thuế TNDN (25%) [42]
11 Tỷ lệ nộp thuế TNDN trên doanh thu theo tiến độ thu tiền (2%) [43]
12
Thuế TNDN tạm nộp:
- Nếu người nộp thuế nộp theo mức thuế suất 25 %: [44] = ([40] -[41])x 25%
- Nếu người nộp thuế nộp theo tỷ lệ 2%: [44] = [40] x 2%
[44]
72
II.CƠ SỞ HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC
Một số lưu ý:

 Trường hợp đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập thì đơn vị trực thuộc trực tiếp nộp hồ sơ khai thuế cơ
quan quản lý thuế địa phương.
 Trường hợp đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc sẽ kê khai thuế như sau:
 Kê khai nộp thuế tạm tính quý theo Mẫu 05/TNDN cho cơ quan quản lý thuế địa phương.
 Quyết toán thuế tại trụ sở chính kèm theo Mẫu 05/TNDN.
 Nếu đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc hoạt động trên cùng địa bàn với trụ sở chính thì không yêu
cầu kê khai thuế tạm tính theo quý như trên.
 Không áp dụng cho công trình, hạng mục công trình hay cơ sở xây dựng hạch toán phụ thuộc.
1. Mẫu số 05/TNDN
Chỉ tiêu
Tỷ lệ
phân
bổ
(%)
Số thuế tạm nộp từng quý
Tổng số
thuế đã
tạm nộp
Tổng số
thuế
phải nộp
cả năm
Số thuế
còn
phải
nộp
Quý I Quý II Quý III
Quý
IV
(2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)

Toàn bộ doanh
nghiệp
Tại nơi có trụ sở
chính
- Tên doanh nghiệp:
- Mã số thuế:
Tại địa phương A
- Tên cơ sở SX phụ
thuộc
- Mã số thuế
Tại địa phương B
- Tên cơ sở SX phụ
thuộc
- Mã số thuế
Tại địa phương C
- Tên cơ sở SX phụ
thuộc
- Mã số thuế

2. Bài tập 6 - 05/TNDN
Lập tờ khai tạm tính thuế TNDN - 05/TNDN của Công ty A có cơ sở hạch toán phụ thuộc như sau.
Công ty Xây dựng A có trụ sở chính tại Hà Nội, có 2 đơn vị phụ thuộc ở Quảng Ninh và Hài Phong là CT Xây
dựng A tại Quảng Ninh và CT Xây dựng A tại Hải Phòng. Trong Quý II, 2011, tổng số thuế phát sinh phải nộp
của Công ty là 10 tỷ đồng. Tỷ lệ phân bổ chi phí của Công ty tại trụ sở chính, đơn vị phụ thuộc ở Quảng Ninh
và ở Hải Phòng là 0.3, 0.4 và 0.3.

×