Tải bản đầy đủ (.doc) (218 trang)

Giáo án vật lí 11 nâng cao (3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 218 trang )

Trng THPT Vit Yờn 1 GV : Trn Hu Hin
Phân phối chơng trình môn vật lý lớp 11
Chơng trình nâng cao
Học kỳ I
Chơng I: Điện tích, điện trờng
Tiết 1. Định luật Culông
Tiết 2. Thuyết êlêctrôn. Định luật bảo toàn điện tích
Tiết 3. Điện trờng
Tiết 4. Công của lực điện. Hiệu điện thế ( Tiết 1: Hết phần 1 SGK)
Tiết 5. Công của lực điện. Hiệu điện thế ( Tiết 2: Từ phần 2 SGK)
Tiết 6. Bài tập về định luật Culông, điện trờng
Tiết 7. Bài tập
Tiết 8. Vật dẫn và điện môi trong điện trờng
Tiết 9. Tụ điện
Tiết 10. Bài tập
Tiết 11. Năng lợng điện trờng.
Tiết 12. Bài tập
Chơng II: Dòng điện không đổi
Tiết 13. Dòng điện không đổi, nguồn điện
Tiết 14. Pin và ăcquy
Tiết 15. Điện năng và công suất điện. Đinh luật Jun-Lenxơ ( Tiết 1: Hết phần 2 SGK)
Tiết 16. Điện năng và công suất điện. Đinh luật Jun-Lenxơ ( Tiết 2: Từ phần 3 SGK)
Tiết 17. Bài tập
Tiết 18. Định luật Ôm đối với toàn mạch
Tiết 19. Bài tập
Tiết 20. Định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch. Mắc các nguồn thành bộ ( Hết
phần 3 SGK)
Tiết 21. Định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch. Mắc các nguồn thành bộ ( Từ
phần 4 SGK)
Tiết 22. Bài tập về định luật Ôm và công suất điện
Tiết 23. Bài tập


Tiết 24+25 Thực hành: xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa
Tiết 26. Kiểm tra
Chơng III: Dòng điện trong các môi trờng
Tiết 27. Dòng điện trong kim loại
Tiết 28. Hiện tợng nhiệt điện. Hiện tợng siêu dẫn
Tiết 29. Dòng điện trong chất điện phân. Định luật Faraday ( Hết phần III SGK)
Tiết 30. Dòng điện trong chất điện phân. Định luật Faraday ( Từ phần IV SGK)
Tiết 31. Bài tập về dòng điện trong kim loại và chất điện phân
Tiết 32. Dòng điện trong chân không
Tiết 33. Dòng điện trong chất khí ( Hết phần 3 SGK)
Tiết 34. Dòng điện trong chất khí ( Từ phần 4 SGK)
Tiết 35. Bài tập
Tiết 36. Kiểm tra học kỳ I
Học kỳ II
- -
Giỏo ỏn Vt Lý 11NC
1
Trng THPT Vit Yờn 1 GV : Trn Hu Hin
Tiết 37. Dòng điện trong chất bán dẫn ( Hết phần 2 SGK)
Tiết 38. Dòng điện trong chất bán dẫn ( Từ phần 3 SGK)
Tiết 39. Linh kiện bán dẫn ( Hết phần 1 SGK)
Tiết 40. Linh kiện bán dẫn ( Từ phần 2 SGK)
Tiết 41. Bài tập
Tiết 42+43. Thực hành: Khảo sát đặc tính chỉnh lu của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của
tranzito
Chơng IV: Từ trờng
Tiết 44. Từ trờng
Tiết 45. Phơng và chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện.
Tiết 46. Cảm ứng từ. Định luật Ampe
Tiết 47. Từ trờng của dòng điện trong các dây dẫn có hình dạng đơn giản

Tiết 48. Bài tập về từ trờng.
Tiết 49. Tơng tác giữa hai dòng điện thẳng song song. Định nghĩa đơn vị ampe
Tiết 50. Kiểm tra 1 tiết
Tiết 51. lực Lo ren xơ
Tiết 52. Khung dây có dòng điện đặt trong từ trờng
Tiết 53. Sự từ hóa các chất. Sắt từ
Tiết 54. Từ trờng Trái đất
Tiết 55. Bài tập về lực từ
Tiết 56+57. Thực hành: Xác định thành phần nằm ngang của từ trờng Trái đất
Chơng V: Cảm ứng điện từ
Tiết 58. Hiện tợng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng
Tiết 59. Hiện tợng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng
Tiết 60. Suất điện động cảm ứng trong một đoạn dây dẫn chuyển động
Tiết 61. Bài tập
Tiết 62. Dòng điện Phucô
Tiết 63. Hiện tợng tự cảm
Tiết 64. Năng lợng từ trờng
Tiết 65. Bài tập về cảm ứng điện từ
Chơng VI: Khúc xạ ánh sáng
Tiết 66. Khúc xạ ánh sáng
Tiết 67. Bài tập
Tiết 68. Phản xạ toàn phần
Tiết 69+70. Bài tập
Tiết 71. Kiểm tra 1 tiết
Chơng VII: Mắt và các dụng cụ quang học
Tiết 72. Lăng kính
Tiết 73. Thấu kính mỏng ( Hết phần 3 SGK)
Tiết 74. Thấu kính mỏng ( Từ phần 4 SGK)
Tiết 75. Bài tập về lăng kính và thấu kính mỏng
Tiết 76. Bài tập

Tiết 77+78. Mắt. Các tật của mắt và cách khắc phục
Tiết 79. Bài tập
Tiết 80+81. Kính lúp. Kính hiển vi.
- -
Giỏo ỏn Vt Lý 11NC
2
Trng THPT Vit Yờn 1 GV : Trn Hu Hin
Tiết 82. Kính thiên văn
Tiết 83. Bài tập về các dụng cụ quang học
Tiết 84. Bài tập
Tiết 85+86. Thực hành: Xác định chiết suất của nớc và tiêu cự của thấu kính phân kỳ
Tiết 87. Kiểm tra học kỳ II.
Tit:1 Đ1.IN TCH. NH LUT CU-LễNG Ngy son:
I. MUC TIấU
Kin thc:
- Nhc li c mt s khỏi nim ó hc v b sung thờm cỏc khỏi nim mi: hai
loi in tớch, lc tng tỏc gia hai in tớch.
- Trỡnh by c khỏi nim in tớch im v cu to ca in nghim.
- Trỡnh by c phng, chiu v ln ca lc Cu-lụng trong chõn khụng.
K nng:
- Bit cỏch biu din lc tng tỏc gia cỏc in tớch bng vector.
- Bit cỏch tỡm lc tng hp tỏc dng lờn mt in tớch bng phộp cng vector.
- Vn dng c cụng thc xỏc nh lc Cu-lụng.
II. CHUN BI
GV:
- Giỏo ỏn.
- Cỏc kin thc liờn quan.
HS:
- SGK
- Bi mi.

III. TIN TRèNH DY HC:
Hot ng 1: ễn nh lp, kim tra bi c
- -
Giỏo ỏn Vt Lý 11NC
3
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Trình bày khái quát nội
dung của chương 1.
- Dẫn dắt vào bài: nhắc lại
thí nghiệm nhiễm điện do
cọ xát đã học ở bậc
THCS.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về 2 lọai điện tích. Sự nhiễm điện của các vật
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Đặt các câu hỏi, cho Hs
thảo luận nhóm và trả lời:
1. Có mấy loại điện tích?
2. Chúng tương tác với
nhau như thế nào?
3. Đơn vị của điện tích là
gì?
4. Độ lớn điện tích của
Electron?
- Nhận xét và củng cố.
- Có mấy dạng nhiễm
điện?
- Hãy phân biệt các dạng
nhiễm điện?
- 2 bàn một nhóm, thảo

luận, trả lời các câu hỏi.
- Một nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung.
- Thảo luận và trình bày
từng dạng nhiễm điện và
phân biệt các dạng nhiễm
điện.
I. Hai loại điện tích.Sự
nhiễm điện của các vật.
a. Hai loại điện tích: Điện
tích dương và điện tích âm.
- Cùng dấu: đẩy nhau. Trái
dấu :hút nhau.
- Đơn vị điện tích: Culông
(C)
- Điện tích của electron:
e= - 1,6.10
-19
C
- Trong tự nhiên electron là
hạt mang điện nhỏ nhất
gọi là điện tích nguyên tố.
Ta luôn có :
q = n
e
b. Sự nhiễm điện của các
vật.
- Nhiễm điện do cọ xát.
- Nhiễm điện do tiếp xúc.
- Nhiễm điện do hưởng

ứng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về định luật Cu-lông
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Giáo viên trình bày thí
nghiệm cân xoắn.
- Mời Hs phát biểu định luật
Cu-lông.
- Phát biểu và viết công
thức của định luật.
II.Định luật Culông.
- Phát biểu: (SGK)

1 2
2
.q q
F k
r
=
r: khoảng cách giữa hai
điện tích( m ).
k = 9.10
9
Nm
2
/C
2

- -
Giáo án Vật Lý 11NC
4

Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
- Yêu cầu Hs quan sát H1.6
và cho biết các đặc điểm
của lưc Cu-lông về
phương, chiều, độ lớn.
- Gv nêu công thức của định
luật Cu-lông trong trường
hợp tổng quát.
- Quan sát và trình bày các
đặc điểm của lực Cu-lông.
- Tham khảo hằng số điện
môi của một số chất trong
bảng 1.2
Đặc điểm của lực Cu-lông:
- Điểm đặt : tại q bị tác
dụng lực.
- Phương : trùng với
đường thẳng nối hai điện
tích.
- Chiều : H1.6 (SGK)
- Độ lớn : Biểu thức định
luật Culông.
III.Lực tương tác của các
điện tích trong điện môi

1 2
2
.q q
F k
r

ε
=
Chú ý:
ε
: Là hằng số điện môi.
1
KK
ε
;
Hoạt động 4: Củng cố. Dặn dò về nhà
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Mời Hs trả lời câu hỏi
1,2,3 SGK
- Làm bài tập 1,2 SGK
- Dặn dò
- Trả lời các câu hỏi và bài
tập để củng cố kiến thức
vừa học.
- Làm bài 3,4 SGK.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
5
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
Tiết:2 §2. THUYẾT ELECTRON. Ngày soạn:
Tuần: 1 Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Nắm nội dung của thuyết electron cổ điển.
- Khái niệm hạt mang điện, vật nhiễm điện.

- Định luật bảo toàn điện tích.
Kỹ năng:
- Vận dụng để giải thích một số hiện tượng vật lí.
- Ap dụng giải các bài tập đơn giản
II. CHUẨN BỊ
GV:
- Thí nghiệm về sự nhiễm điện của các vật. Hình vẽ.
- Các kiến thức liên quan.
HS:
- Đọc trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Nêu câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời và
cho điểm.
- Trình bày câu trả lời về
hai loại điện tích, cách
nhiễm điện cho các vật.
- Nhận xét câu trả lời của
bạn
Hoạt động 2: Tìm hiểu về thuyết êlectron
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Mời Hs nêu cấu tạo của
vật chất và cấu tạo nguyên
tử.
- Yêu cầu Hs đọc SGK và
trình bày 3 ý chính của
thuyết electron.

- Mời Hs trả lời C1.
- Quan sát H2.1 và trả lời.
- Trình bày nội dung của
thuyết electron.
- Trả lời C1: không nên nói
như vậy (vì tách proton ra
khỏi HN rất khó, chỉ xảy
ra trong các phản ứng HN
hay trong phân rã phóng
xạ).
I.Thuyết electron:
- Bình thương tổng đại số
tất cả các điện tích trong
nguyên tử bằng không.
- Nếu nguyên tử mất e thì
thành iôn dương.
- Nếu nguyên tử nhận e thì
thành iôn âm.
- Bình thường vật trung hoà
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
6
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
- Đặt vấn đề: e, p là những
hạt mang điện thì điện tích
từ đâu di chuyển đên
chúng?
- Mời Hs trả lời C2.
- Mời Hs lấy VD về vật dẫn
điện và cách điện.

- Hướng dẫn Hs giải thích
tính chất dẫn điện hay
cách điện của môi trường.
- Thảo luận → phân biệt sự
khác nhau giữa hạt mang
điện và vật mang điện.
- Trả lời C2: đây là cách nói
hình thức.
- Ví dụ.
- Tìm hiểu chất dẫn điện và
chất cách điện
về điện. Do một điều kiện
nào đó (cọ sát, tiếp xúc,
nung nóng…), một số
electron chuyển từ vật này
sang vật khác vật làm cho
vật trở thành thừa hoặc
thiếu electron, ta nói vật bị
nhiễm điện.
+ Vật thừa electron:
nhiễm điện âm.
+ Vật thiếu electron:
nhiễm điện dương.
2.Vật (chất) dẫn điện và vật
(chất) cách điện.
- Vật dẫn điện : Là những vật
có nhiều hạt mang điện có thể
di chuyển được trong những
khoảng lớn hơn nhiều lần
kích thước phân tử của

vật( điện tích tự do)
- Vật cách điện (điện môi):
Là những vật có chứa rất ít
điện tích tự do.
Hoạt động 3: Vận dụng thuyết êlectron giải thích ba hiện tượng nhiễm điện.
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Nêu lại ba cách nhiễm
điện.
- Hãy giải thích sự nhiễm
điện do cọ xát ?
- Hãy giải thích sự nhiễm
điện do tiếp xúc ?
- Hãy giải thích sự nhiễm
điện do hưởng ứng?
- Giới thiệu cho Hs hệ cô
lập về điện tích. Và định
luật bảo toàn điện tích.
- Hs giải thích sự nhiễm
điện của các vật: do cọ
xát, do tiếp xúc, do hưởng
ứng.
- Nêu rõ bản chất của từng
hiện tượng.
- Tìm hiểu về hệ cô lập và
định luật bảo toàn điện
tích.
3. Giải thích ba hiện tượng
nhiễm điện:
1.Nhiễm điện do cọ sát:
SGK

2.Nhiễm điện do tiếp xúc:
SGK
3.Nhiễm điện do hưởng
ứng: SGK
4. Định luật bảo toàn điện
tích: Ở một hệ vật cô lập về
điện, nghĩa là hệ không trao
đổi điện tích với các hệ khác,
thì tổng đại số các điện tích
trong hệ là một hằng số.
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố. Giao nhiệm vụ về nhà:
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
7
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
- Nêu bài tập 1,2 SGK.
- Tóm tắt bài
- Dặn dò về nhà.
- Trả lời câu hỏi
- Ghi nhận kiến thức
- 1,2,3,4 SGK.
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
8
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
Tiết:3 §.BÀI TẬP Ngày soạn:
Tuần:2 Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU

Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về định luật Cu-lông và định luật bảo toàn điện tích.
Kỹ năng:
- Vận dụng được công thức của định luật của Cu-lông để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
GV:
- Một số bài tập
- Các kiến thức liên quan.
HS:
- Ôn lại các kiến thức về lực Cu-lông
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Nêu câu hỏi:
Hãy trình bày nội dung
của thuyết electron. Phát biểu
định luật bảo toàn điện tích.
- Nhận xét và cho điểm.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của
bạn.
Hoạt động 2: Tóm tắt kiến thức cũ
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Mời Hs nhắc lại công thức
của định luật Cu-lông, giải
thích kí hiệu.
- Phát biểu công thức định
luật Cu-lông giải thích kí
hiệu và đơn vị.
- Định luật Cu-lông:


1 2
2
9
9.10
q q
F k
r
k
=
=
Hoạt động 3: Giải bài tập
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Đề 1:Cho 2 điện tích điểm
9
1 2
5.10q q C

= =
đặt tại 2 điểm
A, B cách nhau 10cm trong
chân không.
a) Xác định lực tương tác
giữa 2 điện tích.
b) Cho điện tích
10
3
2.10q C

=

đặt tại trung
- Tóm tắt.
- Giải bài tập theo hướng
dẫn của giáo viên.
a)
1 2
2
q q
F k
r
=
b) Nhận xét :

3 13 23
F F F= +
uur uur uuur
1. BT 1.
Đáp số:


5
) 2,25.10a F N

=

5
3
) 7,7.10b F N

=

- -
Giáo án Vật Lý 11NC
9
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
điểm của AB. Xác định lực
tương tác do q
1
, q
2
tác dụng
lên q
3
- Đề 2: Cho 2 điện tích điểm
9
1 2
8.10q q C

= =
đặt tại 2 điểm
A, B cách nhau 10cm trong
chân không. Cho điện tích
10
3
2.10q C

=
đặt tạiC cách A
8cm,cách B 6cm. Xác định
lực tương tác do q
1

, q
2
tác
dụng lên q
3.
- Nhận xét và củng cố

13 23
F F↑↓
uur uuur

3 13 23
F F F= +
- Tóm tắt.
- Giải bài tập theo hướng
dẫn của giáo viên.
- Nhận xét :
ABC∆
là tam
giác vuông.
- Ap dụng định lí Pitago để
tìm F
3.

2 2 2
3 13 23
F F F= +
2. BT 2.
Đáp số:


3 13 23
F F F= +
uur uur uuur

2 2 2
3 13 23
F F F= +


3
F
Hoạt động 4: Củng cố và hướng dẫn về nhà
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Củng cố định luật Cu-
lông, thuyết electron.
- Dặn dò Hs chuẩn bị bài ở
nhà.
- Ghi nhận kiến thức.
- Chuẩn bị bài “ ĐIỆN
TRƯỜNG”
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
10
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
Tiết:4,5 §3.ĐIỆN TRƯỜNG Ngày soạn:
Tuần: 2 Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Điện trường. Tính chất cơ bản của điện trường.
- Hiểu được điện trường là một vectơ.

- Hiểu được khái niệm đường sức điện và ý nghĩa của đường sức điện . Quy tắc vẽ
đường sức.
- Hiểu được khái niệm điện phổ. Khái niệm điện trường đều.
- Đặc tính của điện trường đều.
- Biết được sự khác nhau và giống nhau của các “đường hạt bột” của điện phổ và
các đường sức.
Kỹ năng:
- Vận dụng xác định vectơ cường độ điện trường của một điện tích điểm.
- Hiểu nguyên lí chồng chất của điện trường.
- Vận dụng giải các bài tập SGK.
II. CHUẨN BỊ
GV:
- Thí nghiệm điện phổ.
- Hình vẽ và các kiến thức liên quan.
HS:
- On lại khái niệm điện trường.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
Tiết 1
- Kiểm tra tình học sinh.
- Nêu câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời và
cho điểm.
- Trình bày câu trả lời về
thuyết êlectron. Giải thích
các hiện tượng nhiễm
điện.
- Nhận xét câu trả lời của
bạn

Hoạt động 2: Tìm hiểu về điện trường , vectơ cường độ điện trường:
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Nhắc lại trường hấp dẫn ở
lớp 10, tương tự cho
tương tác điện.
- Cho ví dụ về tương tác
trực tiếp và tương tác gián
- Nhận xét về tương tác trực
tiếp và tương tác gián tiếp.
1 .Điện trường
a)Khái niệm điện trường
( SGK )
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
11
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
tiếp.
- Tại sao chúng tương tác
được với nhau?
- Làm thế nào để nhận biết
được điện trường ?
- Yêu cầu học sinh trình bày
khái niệm cường độ điện
trường.
- Nêu câu hỏi C1.
- Mời Hs nhận xét về
phương và chiều của
E
ur
.

- Đưa ra khaí niệm điện
trường.
- Suy ra tính chất cuả điện
trường.
- Tìm khái niệm cường độ
điện trường.
- Trả lời C1: không đúng vì
q thay đổi thì
F
ur
thay đổi
còn
E
ur
không đổi.
- Nhận xét phương , chiều
của vectơ cường độ điện
trường so với lực điện.
b)Tính chất
- Tác dụng lực điện lên điện
tích khác đặt trong nó.
- Vật nhỏ mang điện tích
nhỏ để phát hiện lực điện gọi
là điện tích thử.
2. Cường độ điện trường
Khái niệm : (SGK)

.F q E=
ur ur
 Nếu q>0:

E F↑↑
ur ur
.
 Nếu q<0:
E F↑↓
ur ur
.
Đơn vị: V/m
Hoạt động 3: Tìm hiểu đường sức điện
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Vẽ hình đường sức điện,
từ đó yêu cầu Hs nêu khái
niệm đường sức điện.
- Giáo viên củng cố các
tính chất của đường sức
điện.
- Quan sát và suy ra khái
niệm đường sức.
- Quan sát các H3.3 và H3.4
và nêu các tính chất của
đường sức.
- Quan sát thí nghiệm và
3.Đường sức điện.
a)Định nghĩa ( SGK )

b)Các tính chất của đường
sức điện:
- Tại một điểm trong điện
trường ta có thể vẽ được
một đường sức điện đi

qua và chỉ một mà thôi.
- Các đường sức là các
đường cong không kín.
Nó xuất phát từ các điện
tích dương và tận cùng ở
các điện tích âm.
- Vẽ đường sức dày ở nơi
có điện trường mạnh và
thưa ở nơi có điện trường
yếu.
- Các đường sức không cắt
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
12
F
E
q
=
ur
ur
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
- Làm thí nghiệm.
H3.5, H3.6a,b, H3.7→ rút
ra khái niệm điện phổ.
nhau.
c)Điện phổ: Là hình ảnh
của các đường sức điện của
điện trường.
Hoạt động 4: Tìm hiểu điện trường đều, điện trường của một điện tích,nguyên lí chồng
chất điện trường.

Hoạt động 5: Củng cố. Hướng dẫn và ra bài tập về nhà
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- BT1,2 SGK
- Tóm tắt bài.
- Đánh giá, nhận xét kết quả
giờ dạy.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.
- Ghi chép các dặn dò và
bài tập về nhà, chuẩn bị
bài sau
13
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
14
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
Tiết:6 §4.CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN. HIỆU ĐIỆN THẾ Ngày soạn:
Tuần: 3 Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Hiểu được đặc tính công của lực điện trường. Biết cách vận dụng biểu thức của lực
điện trường.
- Hiểu được khái niệm hiệu điện thế.
- Hiểu được mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
Kỹ năng:
- Giải thích công của lực điện trường không phụ thuộc vào dạng đường đi, chỉ phụ

thuộc vào vị trí các điểm đầu và cuối của đường đi trong điện trường.
- Biết cách vận dụng công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế
để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
GV:
- Tĩnh điện kế
- Hình vẽ 4.1 SGK
- Các kiến thức liên quan.
HS:
- Ôn lại khái niệm điện trường, cường độ điện trường, đường sức điện.
- Bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Nêu câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời và
cho điểm.
- Trình bày câu trả lời về
khái niệm điện trường,
cường độ điện trường,
đường sức điện
- Nhận xét câu trả lời của
bạn
Hoạt động 2:
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Hãy nhắc lại công thức
tính công của lực?
- Ap dụng CT, hãy tính
- A = F.s.cos
α

.

1. Công của lực điện .
- Xét điện tích dương q dưới
tác dụng của điện trường
dịch chuyển từ M đến
N( H4.1)
- Chia MN thành nhiều
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
15
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
công của lực điện trên
đoạn
PQ
A∆
?
- Hãy rút ra nhận xét về
công của lực điện?

. .cos
. .cos
. ' '
PQ
A F PQ
qE PQ
qE P Q
α
α
∆ =

=
=
- Lực điện là lực thế.
đoạn nhỏ, mỗi đoạn là một
đoạn thẳng.
Ta có A
MN
=
A∆

→ A
MN
= q.E.
' 'M N
M’, N’là hình chiếu của hai
điểm M, N lên trục Ox.
Kết luận: (SGK)
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế – Liên hệ giữa điện trường và hiệu điện
thế
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Nhắc lại công của trọng
lực.
- Tìm hiểu thế năng của
điện tích.
- Mời Hs xây dựng công
thức.
→ rút ra kết luận
- Đặt câu hỏi C3.
- Học sinh xây dựng công
thức liên hệ.

- Trả lời C3: không phụ
thuộc.
- V
đ
= 0
2 .Khái niệm hiệu điện thế
a)Công của lực điện và
hiệu thế năng của điện tích
- Xét điện tích q chuyển
động từ M đến N trong
điện trường đều
E
ur
.
-Ta có: A
MN
= W
M
– W
N

Với W
M
, W
N
gọi là thế
năng của điện tích q ở điểm
M,N.
b) Hiệu điện thế, điện thế.
- Tương tự thế năng của vật

m, ta có thế năng của điện
tích q:W
M
= qV
M
,
W
N
= qV
N
 A
MN
= W
M
–W
N

= q(V
M
– V
N
)
Với V
M
,V
N
là điện thế của
điện trường tại M, N.
V
M

– V
N
= U
MN
: Hiệu điện thế
giữa hai điểm M,N.
Vậy : U
MN
= V
M
– V
N
=
MN
A
q
Kết luận : (SGK)
Chú ý:
- Điện thế không có giá trị
xác định.
- Điện thế tại một điểm phụ
thuộc vào cách chọn gốc
điện thế.( Thường chọn
gốc điện thế tại đất vì V
đ
=
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
16
M

N
E
ur
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
- Mời Hs trả lời C4.
- Mời Hs lên bảng viết biểu
thức công của lực điện và
công thức hiệu điện thế
→ mối liên hệ giữa E và U.
- Tìm mối liên hệ giữa E và
U.
0 )
- Đơn vị:Vôn(V) =1J/1C
ĐN Vôn: (SGK )
- Đo hiệu điện thế giữa hai
vật dùng tĩnh điện kế.
3. Liên hệ giữa cường độ
điện trường và hiệu điện
thế:

''
NM
U
E
MN
=

d
E
U =

với d là khoảng cách hình
học giữa M’, N’.
Hoạt động 4: Củng cố. Hướng dẫn về nhà
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Nêu bài tập 1,2 và 6 SGK
để củng cố.
- Tóm tắt bài.
- Đánh giá, nhận xét kết
quả giờ dạy.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài
sau.
- Trả lời câu hỏi
- Ghi nhận kiến thức
- BT về nhà:4,5,6,7,8
(SGK)
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
17
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
Tiết:7 §5.BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG Ngày soạn:
Tuần: 4 Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Luyện tập cho học sinh biết cách vận dụng:
- Công thức xác định lực Cu-lông, công thức xác định điện trường của một điện tích
điểm.
- Nguyên lý chồng chất điện trường.
- Công thức liên hệ giữa công của lực điện trường và hiệu điện thế và công thức liên
hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
Kỹ năng:

- Vận dụng định luật Cu-lông giải một số bài tập.
- Xác định cường độ điện trường do môt hoặc nhiều điện tích gây ra tại một điểm
(Phương, chiều, độ lớn của cường độ điện trường).
- Tính được công của điện trường, hiệu điện thế của điện trường.
II. CHUẨN BỊ
GV:
- Một số bài tập
- Các kiến thức liên quan.
HS:
- Ôn lại các kiến thức về lực Cu-lông ; Điện trường.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Kiểm tra tình hình học
sinh.
- Nêu câu hỏi về công của
điện trường, hiệu điện thế.
- Nhận xét câu trả lời và
cho điểm.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của
bạn.
Hoạt động 2: Tóm tắt kiến thức
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Tóm tắt kiến thức cơ bản - Nhắc lại các công thức
của định luật Cu-lông,
cường độ điện trường,
hiệu điện thế, công của lực
điện trường.
Tóm tắt kiến thức:

- Định luật Cu-lông
- Cường độ điện trường.
- Hiệu điện thế.
- Công của lực điện trường.
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
18
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
Hoạt động 3: Giải bài tập
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu học sinh đọc bài
tập 1 và tóm tắt đề bài.
- Yêu cầu học sinh đưa ra
phương án giải bài tập.
- Củng cố
- Mời Hs đọc và tóm tắt bài
2
- Mời Hs tính kết quả.
- Củng cố : nhấn mạnh
nguyên lý chồng chất điện
trường.
- Mời Hs đọc và tóm tắt bài
3
- Mời Hs lên bảng giải.
- Nhận xét và củng cố : điện
trường là trường thế.
- Đọc đề bài
- Tóm tắt đề :
q
1

= 2nC
q
2
= 0,018
µ
C
r = 10cm
Tìm : - Vị trí đặt q
0

- Dấu và độ lớn của q
0
- Trình bày cách giải
- Nhận xét bài giải của bạn
- Tóm tắt đề:
q
1
= 0,5nC
q
2
= -0,5nC
l = 4cm
E = ?
- Trình bày cách giải
- Nhận xét bài giải của bạn
- Tóm tắt đề:
d = 10cm ;
m = 2.10
-9
g ; q = -0,06pC ;

l = 1,6cm ; v = 25cm/s
Tìm : U = ? ; A
OM
= ?
Bài 1/25 SGK.
Đáp số:
X= 2,5cm
Dấu và độ lớn của q
0
là tuỳ ý
Bài 2/25 SGK
Đáp số:
E = 2160V/m
Bài 3/26 SGK
Đáp số:
U = 50V
U
OM
= -32V
A
OM
= qU
OM
= 1,92.10
-12
J
Hoạt động 4: Củng cố. Hướng dẫn và ra bài tập về nhà
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Nêu các câu hỏi trắc
nghiệm để củng cố kiến

thức.
- Đánh giá , nhận xét kết
quả giờ dạy.
- Câu hỏi và bài tâp về nhà
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài
sau.
- Trả lời câu hỏi
trắc nghiệm.
- Ghi chép các dặn dò và
bài tập về nhà .
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
19
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
20
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
Tiết:8 §7.VẬT DẪN VÀ ĐIỆN MÔI TRONG Ngày soạn:
Tuần: 4 Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Với vật dẫn cân bằng, Hs nắm được :
- Bên trong vật dẫn điện trường bằng 0, trên mặt vật dẫn
E
ur
vuông góc với mặt ngoài
của vật.
- Toàn bộ vật là một khối đẳng thế.
- Nếu vật tích điện thì điện tích ở mặt ngoài của vật

- Hiểu được hiện tượng phân cực trong điện môi khi điện môi được đặt trong điện
trường và do có sự phân cực nên lực điện giảm so với trong chân không.
Kỹ năng:
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến vật dẫn và điện môi trong điện
trường.
II. CHUẨN BỊ
GV:
- Thí nghiệm vật dẫn trong điện trường.
- Một số hình ảnh trong sách giáo khoa.
HS:
- Ôn lại các kiến thức về lực Cu-lông ; Điện trường.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Kiểm tra tình học sinh.
- Nêu câu hỏi về công của
lực điện trường, hiệu điện
thế.
- Nhận xét câu trả lời và
cho điểm.
- Báo cáo tình hình lớp
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của
bạn
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vật dẫn trong điện trường
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Mời Hs nhắc lại định
nghĩa dòng điện.
- GV đưa ra khái niệm vật
dẫn cân bằng điện  giới

hạn phạm vi khảo sát, cụ
thể là ta chỉ khảo sát
trường hợp vật dẫn không
- Nhắc lại định nghĩa dòng
điện: Khi có hạt mang
điện chuyển động có
hướng.
1. Vật dẫn trong điện
trường
a) Trạng thái cân bằng
điện
- Trạng thái cân bằng
điện trong vật dẫn là trạng
thái mà bên trong vật không
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
21
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
có dòng điện.
- Bên trong vật dẫn tích
điện thì điện trường như
thế nào? Hãy giải thích ?
- Mời Hs trả lời C1.
- Mô tả thí nghiệm về điện
thế mặt ngoài vật dẫn.
- Mời Hs rút ra kết luận.
- Mô tả thí nghiệm H6.3
- Mời Hs quan sát H6.4 rút
ra kết luận về sự phân bố
điện tích trong trường hợp

mặt ngoài có chỗ lồi chỗ
lõm.
- Nêu ứng dụng: cột thu lôi
- Bên trong vật dẫn điện
trường bằng không. Vì
trong vật dẫn đã có sẵn
điện tích tự do nên nếu
điện trường khác không
thì nó sẽ tác dụng lực lên
các điện tích tự do và gây
ra dòng điện.
- Trả lời C1: điện trường sẽ
khác không.
- Rút ra kết luận về điện thế
mặt ngoài vật dẫn.
- Rút ra kết luận về điện thế
bên trong vật dẫn từ mối
liên hệ E và U.
- Rút ra nhận xét trong 2
trường hợp.
- Quan sát H6.4 và trả lời.
có dòng điện đi qua.
b) Điện trường trong vật
dẫn tích điện:
- Bên trong vật
dẫn điện trường bằng khong.
- Cường độ
điện trường tại một điểm trên
mặt ngoài vật dẫn vuông góc
với mặt vật.


c) Điện thế của vật dẫn
tích điện:
- Điện thế trên mặt ngoài
vật dẫn: Điện thế tại mọi
điểm trên mặt ngoài vật dẫn
có giá trị bằng nhau
- Điện thế bên trong vật
dẫn: Điện thế bằng nhau và
bằng điện thế mặt ngoài.
→ Toàn bộ vật dẫn là vật
đẳng thế.
d) Sự phân bố điện tích ở
vật dẫn tích điện:
- Ở mặt ngoài vật dẫn: Với
vật dẫn rỗng nhiễm điện thì
điện tích chỉ phân bố trên
mặt ngoài của vật.
- Với mặt ngoài lồi lõm:
Điện tích tập trung nhiều ở
chỗ lồi, nhiều nhất là ở mũi
nhọn, ở chỗ lõm hầu như
không có điện tích.
⇒ Ứng dụng làm cột thu lôi
chống sét.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về điện môi trong điện trường
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm.
- Mời một nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét
- Thảo luận nhóm: Tìm hiểu
điện môi trong điện
trường như thế nào?
- Trình bày và giải thích.
2. Điện môi trong điện
trường
- Điện môi bị phân cực .
- Hai mặt điện môi nhiễm
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
22
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
và bổ sung.
- Củng cố. - Nhận xét kết quả của
nhóm khác.
điện trái dấu → điện trường
phụ ngược chiều với điện
trường ngoài, làm điện
trường bên trong điện môi
giảm→ lực điện tác dụng
lên điện tích trong điện môi
cũng giảm.
Hoạt động 4: Củng cố. Dặn dò về nhà
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Nhắc lại nội dung chính
của bài.
- Yêu cầu Hs làm BT 1,2
SGK.
- Nắm bắt kiến thức vừa

học.
- Trả lời BT1,2
- Chuẩn bị bài”TỤ ĐIỆN”
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
23
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
Tiết:9 §7. TỤ ĐIỆN Ngày soạn:
Tuần: 5 Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Hiểu cấu tạo của tụ điện phẳng.
- Hiểu khái niệm điện dung của tụ điện.
- Biết được công thức điện dung của tụ điện và tụ điện phẳng.
- Hiểu thế nào là ghép song song, nối tiếp. Biết cách xác định điện dung của bộ tụ
theo hai cách ghép.
Kỹ năng:
-Vận dụng được công thức tính điện dung của tụ điện phẳng giải một số bài tập có liên
quan.
-Vận dụng được các công thức của ghép tụ điện để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
GV:
- Một số loại tụ điện trong thực tế.
- Hình vẽ cách ghép tụ điện.
- Một số bài tập về ghép tụ điện.
- Các kiến thức liên quan.
HS:
- Ôn lại các kiến thức về điện trường, hiệu điện thế, điện tích.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ.

Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Nêu câu hỏi về vật dẫn và
điện môi trong điện
trường.
- Nhận xét và cho điểm.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của
bạn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tụ điện, điện dung của tụ điện
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Cho Hs quan sát một số tụ
điện trong thực tế → đưa
ra định nghĩa tụ điện và kí
hiệu.
- Muốn tích điện cho tụ thì
phải làm như thế nào?
- Mời Hs mô tả cấu tạo của
tụ điện phẳng.
- Nhấn mạnh thêm các tính
- Nối 2 bản của tụ với 2 cực
của nguồn.
- Mô tả cấu tạo của tụ điện
phẳng.
1.Tụ điện:
a)Định nghĩa: (SGK)
- Kí hiệu: C
- Tích điện cho tụ :Nối hai
bản của tụ với một nguồn
điện.
b)Tụ điện phẳng.

- Gồm hai tấm kim loại có
kích thước lớn đặt đối diện
và song song với nhau.
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
24
Trường THPT Việt Yên 1 GV : Trần Hữu Hiền
chất của tụ điện
phẳng:điện tích, điện
trường bên trong tụ.
- Nêu định nghĩa điện dung.
- Mời Hs trả lời C1 để nhấn
mạnh ý nghĩa của công
thức định nghĩa.
- Nêu đơn vị của điện dung.
Mời Hs phát biểu định
nghĩa fara.
- Mời Hs đổi các ước số của
fara.
- Thông báo công thức tính
điện dung của tụ điện
phẳng.
- Trình bày các khái niệm
điện môi bị đánh thủng và
hiệu điện thế giới hạn.
- Trả lời C1: Sai.
U Q↑→ ↑

nhưng
Q

U
không đổi.
- Phát biểu định nghĩa fara.
- Đổi các ước số của fara.
- Hai bản tích điện trái dấu
và có trị tuyệt đối bằng nhau.
- Điện trường bên trong tụ
là điện trường đều.
- Điện tích của tụ điện là trị
tuyệt đối điện tích của 1 bản.
2.Điện dung của tụ điện
a)Định nghĩa: (SGK)
Q
C
U
=
- Đơn vị:Fara - Kí
hiệu:F
- Định nghĩa Fara:
(SGK)
Ước số: 1ìF = 10
-6
F
1nF = 10
-9
F
1pF = 10
-12
F
b)Công thức tính điện

dung của tụ điện phẳng.

9
9.10 .4
S
C
d
ε
π
=
* Chú ý: Mỗi tụ điện có một
giá trị hiệu điện thế giới hạn
nhất định, khi vượt qua giá trị
này thì điện môi mất tính chất
cách điện → điện môi bị
đánh thủng. Khi sử dụng cần
chú ý không vượt quá giá trị
đó.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về các cách ghép tụ điện
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Đặt vấn đề: cho C1=5µF,
C2=5µF
a)Muốn có điện dung
10µF thì mắc như thế
nào?
b) Muốn có điện dung
2,5µF thì mắc như thế
nào?
- Mô tả cách ghép song
song.

- Đặt câu hỏi C3. Mời Hs
trả lời và rút ra nhận xét.
- H7.5 (SGK)
-
1 2
,
b
C C C>
→ Muốn tăng điện dung thì
ghép song song.
- H7.6 (SGK)
-
1 2
,
b
C C C<
3. Ghép tụ điện
a)Ghép song song
- Hiệu điện thế của bộ tụ:
U = U
1
= U
2
= … = U
n
- Điện tích của bộ tụ:
Q = Q
1
+ Q
2

+ … + Q
n.
→ Điện dung của bộ tụ:

1 2

n
C C C C= + + +
b)Ghép nối tiếp
- Hiệu điện thế của bộ tụ:
U = U
1
+ U
2
+ … + U
n
- -
Giáo án Vật Lý 11NC
25

×