Tải bản đầy đủ (.docx) (79 trang)

Lớp 7 giáo án vật lý 7 3 cột trọn bộ (full)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (611.47 KB, 79 trang )


Tuần 1
Tiết 1
NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG – VẬT SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Bằng TN khẳng định được:
- Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng lọt vào mắt ta.
- Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó đến mắt ta.
2. Kỹ năng:
- Dựa vào quan sát phân biệt được nguồn sáng-vật sáng.
3. Thái độ:
- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm TN.
- Có tinh thần cộng tác, phối hợp với bạn trong hoạt động chung của nhóm.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm: 1 hộp kín, có pin (phòng TH).
- GV:+ 1 ống thẳng.
+ 1 gương phẳng, 1 tấm bìa viết chữ tím.
+ Đèn pin.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ ổn định lớp:
2/ Kiểm tra :Không
3/ Bài mới :
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
* Hoạt động 1: giới thiệu
chương.
- Em nhìn thấy gì khi mở và
nhắm mắt?
- Vậy khi nào ta nhìn thấy 1 vật?
- Cho H xem ảnh chữ viết trên
tấm bìa, bìa viết gì?
- Ảnh trên gương có tính chất


gì?
- Cho H đọc 6 yêu cầu chương.
* Hoạt động 2: giới thiệu bài
mới.
- Cho H đọc phần mở bài.
- Bật đèn, để đèn theo SGK, yêu
cầu HS thảo luận trả lời.
- Vậy khi nào ta nhận biết được
ánh sáng?
* Hoạt động 3: tìm hiểu vì sao
- Trả lời GV
- Mít, tìm, tím.
- Ngược.
- 1 HS đọc SGK.
- Thảo luận trả lời.
I. Nhận xét được ánh sáng.
1. Quan sát-TN SGK.
1
Trang1

nhận biết được ánh sáng?
- Cho H tự đọc phần quan sát và
TN.
- Yêu cầu H thảo luận trả lời C
1
- Gọi đại diện nhóm trả lời.
* Hoạt động 4: Nghiên cứu đk
để nhìn thấy 1 vật.
- Khi nào nhìn thấy 1 vật?
- Yêu cầu H tiến hành làm TN

như SGK.
 Thảo luận nhóm trả lời C
2
.
- Gọi đại diện nhóm  KL
Tích hợp giáo dục môi trường:
Ở các thành phố lớn, do nhà
cao tầng che chắn nên việc học
tập của học sinh thường phải
học tập dưới ánh sáng nhân
tạo, điều này rất có hại cho
mắt. Để làm giảm tác hại này,
hs cần phải có kết hoạch học
tập và vui chơi dã ngoại phù
hợp.
* Hoạt động 5 : Phân biệt nguồn
sáng-vật sáng.
- Cho H nhận xét sự khác nhau
giữa bóng đèn pin đang bật sáng
và mảnh giấy trắng, vật nào tự
phát sáng, vật nào phải nhờ vật
khác chiếu sáng và hắt lại ánh
sáng đó?
- Cho HS trả lời C
3
 KL.
* Hoạt động 6: vận dụng-củng
cố-dặn dò.
- Cho H trả lời C
5

-C
6
.
- Đọc phần ghi nhớ, có thể em
- Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm trả lời C
1
.
- Các nhóm trả lời, bổ sung
 KL.
- Các nhóm làm TN theo
H1.2 và H1.3
- Thảo luận nhóm, trả lời C
2
:
+ Đèn sáng.
+ Có ánh sáng truyền vào
mắt.
- Hoàn thành KL.
HS lắng nghe
- Đèn pin tự phát sáng.
- Mảnh giấy trắng: nhận ánh
sáng từ đèn rồi hắt lại ánh
sáng đó đến mắt ta.
- Hoàn thành KL.
- Trả lời C
5
-C
6
.

- Đọc phần ghi nhớ, có thể
em chưa biết.
2. KL: Mắt ta nhận biết
được ánh sáng khi có ánh
sáng truyền vào mắt ta.
II. Nhìn thấy 1 vật:
1. TN:sgk
2. KL:
Ta nhìn thấy được 1 vật khi
có ánh sáng từ vật đó truyền
vào mắt ta.
III. Nguồn sáng-vật sáng.
- Nguồn sáng là vật tự nó
phát ra ánh sáng.
- Vật sáng gồm nguồn sáng
và vật hắt lại ánh sáng chiếu
đến nó.
IV/ Vận dụng
C4/ Thanh đúng vì as từ
đèn pin không truyền tới
mắt do đó mắt không nhìn
2
Trang2

chưa biết. thấy được.
C5/khói gồm những hạt liti,
các hạt này được chiếu sáng
trở thành vật sáng do đó as
từ các hạt đó truyền vào
mắt ta.

4/Củng cố : - Ta nhận biết as khi nào ?
- Ta nhìn thấy 1 vật khi nào ?
- Thế nào là nguồn sáng , vật sáng, VD ?
5/ Dặn dò: - Học bài tập + ghi nhớ + làm bài tập 1.3 ,1.4 , 1.5 / trang 03
- Xem bài : Sự truyền ánh sáng .
Tuần 2 Ngày soạn: 24/8/2013
Tiết 2 Ngày giảng: 27/8/2013
SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Bằng TN đơn giản HS xác định:
- Đường truyền của ánh sáng.
- Phát biểu được đl về sự truyền thẳng của ánh sáng.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng đl truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng.
- Nhận biết được 3 loại chùm sáng.
3. Thái độ:
- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong TN.
- Có tinh thần cộng tác phối hợp với bạn trong hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
- HS mỗi nhóm:
+ 1 đèn + pin, có khe.
+ 1 ống trụ thẳng, 1 ống trụ cong.
+ Ba màn chắn có lỗ (HS tìm).
+ Ba đinh ghim, đế.
- GV: tranh vẽ lớn hình 2.5, TN như HS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Ổn định lớp:
3
Trang3


2/ Kiểm tra :- Ta nhận biết as khi nào ?
- Ta nhìn thấy 1 vật khi nào ?
- Thế nào là nguồn sáng , vật sáng, VD ?
- Sửa BT : 1.3,1.4,1.5 SBT .
1.3/ Vì không có as truyền đến mảnh giấy trắng do đó mảnh giấy trắngkhông hắt as vào mắt ta
vì vậy ta không nhận biết được .
1.4/ Vì nó được đặt gần các vật sáng khác .
1.5/ Không , vì gương hắt as từ mặt trời .
3/ Bài mới :
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
* Hoạt động 1 :
*Giới thiệu bài mới:
-Từ điểm A có thể vẽ được bao
nhiêu đường đến mắt (thẳng,
cong). Vậy ánh sánh đi theo con
đường nào đến mắt ta?
-Yêu cầu HS đọc phần đầu SGK.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu quy luật
về đường truyền của ánh sáng.
-GV hướng HS bố trí TN 1, yêu
cầu HS trả lời C
1
.
-Hướng dẫn HS bố trí TN 2 trả lời
C
2
.
-Qua 2 TN trên hãy rút ra KL về
đường truyền ánh sáng.
* Hoạt động 3 : phát biểu đl

đường truyền ánh sáng.
-Thông báo nội dung đl truyền
thẳng ánh sáng.
* Hoạt động 4: Thông báo từ
mới: tia sáng-chùm sáng.
-Thông báo quy ước cách vẽ
đường truyền ánh sáng.
HS: Đọc SGK tìm hiểu thông
tin
-Tiến hành TN, thảo luận
nhóm trả lời C
1
: ống thẳng.
-Tiến hành TN 2, trả lời C
2
theo nhóm:
. 3 lỗ thẳng hàng-ánh sáng
truyền theo đường thẳng.
-Thảo luận nhóm.
 KL, ghi vở.
-Tiếp thu và nhắc lại.
-Lắng nghe và ghi vở.
-Tiếp thu thông tin mới.
Bài 2: Sự truyền thẳng
ánh sáng.
I. Đường truyền ánh sáng.
1. TN: SGK
2. KL: đường truyền ánh
sáng trong không khí là
đường thẳng.

3. Định luật truyền thẳng
ánh sáng:
- Trong môi trường trong
suốt và đồng tính ánh
sáng truyền đi theo đường
thẳng .
II. Tia sáng-chùm sáng:
1. Biểu diễn đường
truyền của ánh sáng:
4
Trang4

-Thông báo chùm sáng: gồm
nhiều tia sáng hợp thành, 1 chùm
sáng hẹp // có thể coi là 1 tia
sáng.
-Tiến hành TN hình 2.4 cho HS
quan sát tia sáng  C
3
.
* Hoạt động 5: phân biệt 3 loại
chùm sáng.
-Treo tranh và hướng dẫn HS bố
trí TN 2.5
-Gọi H trả lời cách phân biệt 3
loại chùm sáng.
* Hoạt động 6 : vận dụng- củng
cố-dặn dò.
-Cho H đọc trả lời C
4

, C
5
.
-Cho H đọc phần ghi nhớ.
-Nếu còn thời gian: đọc phần có
thể em chưa biết.
-Thảo luận nhóm trả lời C
3
.
-Tiến hành TN, thảo luận trả
lời C
3
.
Bố trí thí nghệm 2.5
-Thảo luận nhóm trả lời C
4
,
C
5
.
-Đọc phần ghi nhớ.
bằng đường thẳng có
mũi tên chỉ hướng
truyền gọi là tia sáng.
S I
2. Chùm sáng: gồm nhiều
tia sáng hợp thành, chùm
sáng hẹp coi là 1 tia sáng.
+ có 3 loại chùm sáng:
chùm sáng song song, hội

tụ, phân kỳ.
III/ Vận dụng :
C4/.
4/ Củng cố :
BT : không nhìn thấy vì as từ đèn phát ra truyền đi theo đường thẳngCA, mắt ở bên dưới
đường CA nên as từ đèn không truyền vào mắt được vậy phải để mắt trên đường CA kéo dài .
5/ Dặn dò:
- Làm bài tập SBT.
- Xem bài : Ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng
- Chuẩn bị:
+ Định luật truyền thẳng được ứng dụng trong những trường hợp nào?
+ Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối?
Tuần 3 Ngày soạn: 1/9/2013
Tiết 3 Ngày giảng: 3/9/2013
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG.
I. MỤC TIÊU:
5
Trang5

1. Kiến thức:
- Nhận biết được vùng bóng tối và bóng nửa tối.
- Giải thích được vùng bóng tối và vùng bóng nửa tối.
2. Kỹ năng:
- Giải thích vì sao có hiện tượng nhật thực-nguyệt thực.
3. Thái độ: trung thực, tỉ mỉ trong khi thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 vật cản bằng bìa, 1 màn chắn.
GV: tranh vẽ 3.3, 3.4
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ ổn định lớp:

2/ Kiểm tra :- Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ?
- Nêu đặc điểmcủa chùm sáng phân kì, song song , hội tụ ?
3/ Bài mới :
Họat động GV Họat động HS Nội dung
* Hoạt động 1:
-Giới thiệu bài mới: SGK
* Hoạt động 2 : hình thành
khái niệm bóng tối, bóng nửa
tối.
-Hướng dẫn Hs làm TN hình
3.1 và thảo luận trả lời C
1
.
-Đưa ra khái niệm vùng bóng
tối và bóng tối.
Tích hợp giáo dục môi
trường: Cần lắp đặt nhiều
bong đèn nhỏ thay vì lắp 1
đèn lớn trong phòng để
không có bong tối.
-Hướng dẫn Hs tiến hành TN
3.2, chú ý: điều chỉnh nguồn
sáng rộng  trả lời C
2
.
-Đưa ra khái niệm vùng nửa
tối và bóng nửa tối.
* Hoạt động 3 : (hình thành)
giải thích hiện tượng nhật-
nguyệt thực.

-TB: sự phản chiếu ánh sáng
của mặt trăng và sự quay của
mặt trăng quanh trái đất.
-Tiến hành TN, thảo
luận trả lời C
1
.
-Tiếp thu và điền vào
vở.
-Tiến hành TN trả lời
C
2
.
-Tiếp thu và ghi vở.
I. Bóng tối-bóng nửa tối:
* Bóng tối:
1. TN: sgk
2. KL:Bóng tối nằm ở phía
sau vật cản, không nhận
được as từ nguồn sáng
truyền tới .
* Bóng nửa tối:
1. TN:sgk
2. KL:Bóng nữa tối nằm ở
phía sau vật cản nhận được
as từ 1 phần của nguồn sáng
truyền tới.
II. Nhật thực-nguyệt thực.
-Xảy ra hiện tượng nhật
thực, nguyệt thực khi MT-

MT-TĐ thẳng hàng.
6
Trang6

-Yêu cầu Hs trả lời C
3
.
-Treo tranh 3.4, HS thảo luận
trả lời C
4
.
-Xảy ra hiện tượng nguyệt
thực, nhật thực khi nào?
* Hoạt động 4 : vận dụng-củng
cố-dặn dò.
-Tiến hành lại TN 3.2 yêu cầu
HS trả lời C
5
.
-Cho HS thảo luận trả lời C
6
.
+Cho Hs đọc phần có thể em
chưa biết.
-Thảo luận trả lời C
3
.
-Quan sát tranh-trả lời
C
4

.Mặt trăng, trái đất,
mặt trời thẳng hàng.
-Quan sát TN trả lời C
5
.
-Thảo luận trả lời C
6
.
III/ Vận dụng .
C5
C6
4/ Củng cố :- Thế nào là bóng tối , bóng nữa tối ? Nguyên nhân gây ra nhật thực và nguyệt thực ?
- Đọc có thể em chưa biết
- BT : 3.1 B 3.2 B
5/ Dặn dò:
- Làm bài tập SBT 3.3, 3.4
- Xem bài : Định luật phản xạ ánh sáng
7
Trang7

Tuần 4 Ngày soạn: 7/9/2013
Tiết 4 Ngày giảng: 10/9/2013
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được đường đi tia sáng phản xạ trên gương phẳng.
- Xác định góc tới, góc phản xạ, tia tới, tia phản xạ.
- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
2. Kỹ năng:- Biết ứng dụng đl phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của ánh sáng theo ý
muốn.

3. Thái độ:- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận khi TN.
- Có tinh thần hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
- Mỗi nhóm: 1 gp có giá đỡ, đèn pin có khe, tờ giấy kẻ ô vuông, thước đo góc.
- GV: như HS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ ổn định lớp :
2/ Kiểm tra :Sửa BT : 3.1 B , 3.2 B .
- Hãy giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực ?
- 3.3 : Vì sao nguyệt thực thường xảy ra vào những đêm rằm âm lịch ?
3 / Bài mới :
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
*Hoạt động 1 :Tổ chức tình huống
* Giới thiệu bài mới:
* Hoạt động 2 :Đưa ra kn gương I. Gương phẳng.
8
Trang8
(M)
R
S
N
I

phẳng.
-Yêu cầu H cầm gương lên soi và
nói xem nhín thấy gì trong gương?
-TB: ảnh của vật tạo bởi gương.
-Mặt gương có đặc điểm gì? (C
1
).

* Hoạt động 3 : Hình thành kn về
sự phản xạ ánh sáng-Định luật
phản xạ ánh sáng.
-Cho H làm TN hình 4.2 thảo luận
trả lời C
2
.
-Cho H phát biểu phần kết luận.
-GV thông báo tia tới, tia phản xạ,
đường pháp tuyến.
-Cho H đọc phần thông tin SGK.
+Góc tới được xác định ntn?
+Góc phản xạ được xác định ntn?
Dự đoán xem:
.Góc phản xạ có quan hệ với góc
tới ntn?
-Tiến hành TN Kiểm tra.
-TB: 2 luận trên là nội dung đl
phản xạ ánh sáng.
-Phát biểu đl phản xạ ánh sáng.
-Đọc phần TT SGK.
 Trả lời C
3
.
-Xem gương, thấy ảnh của
mình trong gương.
-Ghi vở.
-Phẳng, nhẵn, bóng (C
1
)

-Tiến hành TN, trả lời C
2
.
-Cho nhiều HS nhắc lại.
-Tiếp thu Ghi vở.
-Đọc phần TT SGK.
-Hợp bởi đường pháp tuyến và
tia tới.
-Hợp bởi đường pháp tuyến và
tia phản xạ.
-Lớn hơn, nhỏ hơn, bằng nhau.
-Dùng thước đo góc đo: góc
phản xạ luôn bằng góc tới.
-Phát biểu đl phản xạ ánh sáng.
-Đọc SGK.
-Vẽ tia phản xạ IR
-Thảo luận trả lời C
4
.
- GP: là 1 bề mặt
phẳng,nhẵn, bóng.
- Hình của vật quan sát
được trong gương là ảnh
của vật tạo bởi gương.
II. ĐL phản xạ ánh sáng.
1. TN: SGK
2. KL: sgk
- Tia sáng truyền tới
gương là tia tới, tia sáng
bị gương hắt lại là tia

phản xạ.
-Đườngthẳngvuông
gócvới gương tại điểm
tới là đường pháp tuyến
với gương tại điểm tới
đó.
- Góc tới là…
- Góc phản xạ…
* ĐL phản xạ ánh sáng :
+ Tia phản xạ nằm trong
mặt phẳng chứa tia tới và
đường pháp tuyến của
gương ở điểm tới .
+ Góc phản xạ bằng góc
tới .
* Biểu diễn gp trên hình
vẽ
I: đ
2
tới
(M): gương
IN: pháp tuyến với
gương tại điểm tới.
SI: tia tới.
IR: tia phản xạ.
góc tới
NIR = i’ góc phản xạ .
III/ Vận dụng :
9
iSIN

ˆ
=
Trang9

* Hoạt động 4 : vận dụng-củng cố-
dặn dò.
-Hướng dẫn trả lời C
4
.
-Đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS đọc phần có thể em
chưa biết.
-Đọc ghi nhớ.
-Đọc phần có thể em chưa biết.
C4/
a)
b) Muốn có tia phản xạ ta
phải đặt gương sao cho mặt
gương vuông góc với
đường phân giác của góc
SIR
4/ Củng cố : - Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ? BT 4.1 ?
5/ Dặn dò:
- Học phần ghi nhớ.
- Biết vẽ, xác định góc tới, gp xạ.
- Bài tập: 4.3 , 4.4 SBT.
- Chuẩn bị:
+ Tìm hiểu tính chất của ảnh tạo bởi gp.
+ Giải thích sự tạo thành của gp.
Tuần 5 Ngày soạn: 14/9/2013

Tiết 5 Ngày giảng: 17/9/2013
ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết bố trí TN để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
10
Trang10

- Nêu được những tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng – vẽ được ảnh của 1 vật đặt
trước gương.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương.
3. Thái độ:
- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm TN.
II. Chuẩn bị:
1. Dụng cụ mỗi nhóm:
- 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 tấm kính trong suốt.
- 2 cục pin, 2 viên phấn, 1 tờ giấy kẻ ô.
2. GV: Hình 5.1, 5.2, 5.3
III. Tiến trình dạy học:
1/ ổn định lớp :
2/ Kiểm tra : Sửa BT : 4.2 A.
- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ?
BT : 4.4 - góc tới = 90 -30= 60
- góc phản xạ . NIR = i’= I = 60 ( Đlpxas )
3 / Bài mới :
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
* Hoạt động 1: Tổ chức tính
huống
-Cho HS đọc phần mở bài. Đây

là thắc mắc của bé Lan thấy cái
tháp lộn ngược xuống nước. Để
giúp bé Lan giải đáp thắc mắc
ta vào phần I.
* Hoạt động 2: Quan sát ảnh
của một cây nến trong gương
phẳng:
-Hướng dẫn HS bố trí TN hình
5.2
* Hoạt động 3: dự đoán và làm
TN kiểm tra  kết luận.
-Yêu cầu HS đọc các câu hỏi 1,
2, 3 (SGK)-treo lên bảng.
+Hãy dự đoán câu trả lời 3 câu
hỏi.
+Giới thiệu thế nào là ảnh ảo,
thế nào là ảnh thật.
-Thảo luận bố trí TN.
Quan sát ảnh của pin qua
gương.
-Đọc 3 câu hỏi.
-Nêu dự đoán.
-Tiếp nhận thông tin ảnh
ảo, ảnh thật  nêu dự
đoán từng câu.
I. Tính chất của ảnh tạo bởi
gương phẳng:
* TN: (SGK)
* Dự đoán-và làm TN.
11

iSIN
ˆ
=
Trang11

+Thay gương bằng tấm kính
mỏng trong suốt.
+Hướng dẫn HS thực hiện câu
C
1
, C
2
, C
3
.
C
2
: dùng pin thứ hai.
C
3
: dùng miếng bìa có đánh
dấu  C
3
.
Tích hợp giáo dục môi
trường: Mặt hồ phẳng lặng
tạo ra những bức tranh rất
đẹp đồng thời nó góp phần
điều hòa môi trường soosngs
của chúng ta.

* Hoạt động 4: giải thích sự
tạo thành ảnh của vật trong
gương phẳng.
-TB: +1 điểm sáng A được
(xuất phát) xác định từ 2 tia
sáng giao nhau xuất phát từ A.
+Ảnh của A là giao điểm của 2
tia phản xạ tương ứng.
-Hướng dẫn HS thực hiện C
4
.
Từng ý a, b, c.
* Hoạt động 5: vận dụng-dặn
dò:
-Treo hình 5.5 yêu cầu HS trả
lời C
5
, C
6
-Đọc phần có thể em chưa biết.
-Chuẩn bị: báo cáo thực hành.
-Thực hiện theo nhóm
C
1
 trả lời câu hỏi 1 (kết
luận 1).
-Thực hiện C
2
 kết luận
2.

-Thực hiện C
3
 kết luận
3.
-Tiếp thu thông tin.
-Vận dụng tính chất của
ảnh vẽ.
-Vẽ tia phản xạ dựa vào đl
phản xạ ánh sáng.
-Đánh dấu vị trí đặt mắt
(gạch chéo).
-Vẽ C
5
, C
6
-chú ý cách vẽ:
ảnh ảo vẽ bằng nét đứt.
-Vận dụng đl px và các
trường hợp bằng nhau .
* Kết luận:
+ Ảnh của 1 vật tạo bởi
gương không hướng được
trên màn chắn gọi là ảnh ảo.
+ Kích thước bằng vật.
+ Khoảng cách từ 1 điểm
đến gương bằng khoảng cách
từ ảnh điểm đó đến gương.
II. Giải thích sự tạo thành ảnh
bởi gương phẳng:
- Ta nhìn thấy ảnh S’ vì các

tia phản xạ lọt vào mắt có
đường kéo dài đi qua S’.
- Ảnh của 1 vật là tập hợp
ảnh của các điểm tạo nên vật.
III/ Vận dụng :
C5:
12
Trang12

C6: Chân tháp ở sát đất , đỉnh
tháp ở xa đất nên ảnh của
đỉnh thápcũng ở xa đấtvà ở
phía bên kia gương phẳng tức
là ở dưới mặt nước .
4/ Củng cố : Đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết . Củng cố nội dung kiến thức ảnh của một vật
tạo bởi gương phẳng.
5/ Dặn dò :Học bài , làm BT : 5.1, 5.2 ,5.3 ,5.4 SBT .
- Xem trước bài :TH :Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng .
Tuần 6 Ngày soạn: 21/9/2013
Tiết 6 Ngày giảng: 24/9/2013
THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.
2. Kỹ năng:
- Tập xác định vùng nhìn thấy trong gương phẳng.
3. Thái độ:
- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm TN.
- Có tinh thần hợp tác với bạn trong hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ:

Một gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, bút chì, thước chia độ, báo cáo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ ổn định lớp :
2/ Kiểm tra :
- Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng ?BT : 5.2 , BT: 5.3,BT: 5.4
3 / Bài mới :
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
13
Trang13

* Hoạt động 1:
xác định mục tiêu bài thực hành:
-Xác định ảnh của vật tạo bởi gương
phẳng.
+Đặt vật ntn nào để được ảnh //
cùng chiều với vật?
+Đặt vật ntn nào để được ảnh cùng
phương, ngược chiếu với vật.
* Xác định vùng nhìn thấy của
gương phẳng.
Hướng dẫn cho cả lớp đánh dấu
vùng quan sát được trong gương.
* Hoạt động 3 : Vẽ ảnh và xác định
thị trường:
-Hướng dẫn HS theo nội dung bài
TH, uốn nắn các nhóm khi làm sai
hoặc chậm.
* Hoạt động 4 : Nộp phiếu TH và
thu xếp dụng cụ.
-2 HS vẽ 2 cách.

-// với gương
-Vuông góc với gương
-Tiếp thu và làm việc theo
nhóm.
-Tự làm bài TH, thảo luận
nhóm lần lượt trả lời C
1
, C
2
, C
3
,
C
4
vào báo cáo thực hành.
HS nộp bài thực hành
Bài 06:
- Vẽ đường o cắt
gương ở I . Vậy tia tới
MI cho tia phản xạ
Iotruyền đến mắt ta nhìn
thấy ảnh .
- Vẽ ảnh của N
đường O không cắt
gương . Vậy không có
tia phản xạ lọt vào mắt
do đó ta không nhìn
thấy của N .
4/ Củng cố: Nhận xét giờ thực hành .Thu bài thực hành .Dọn vệ sinh .
5/ Dặn dò :Chuẩn bị bài tiết sau học bài mới : Gương cầu lồi .

Tuần 7 Ngày soạn: 28/9/2013
Tiết 7 Ngày giảng: 01/10/2013
GƯƠNG CẦU LỒI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nếu được tính chất của ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Nhận biết được vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi lớn hơn trong gương phẳng có cùng bề
rộng.
14
'M 'M
'M
'N
'N
'N
Trang14

2. Kỹ năng:
- Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi.
3. Thái độ:
- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong TN.
- Có tinh thần cộng tác phối hợp với bạn trong hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
- Gương cầu lồi, gương phẳng cùng kích thước.
- Pin, viên phấn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ ổn định lớp :
2/ Kiểm tra :Không kiểm tra
3 / Bài mới :
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
* Hoạt động 1: Tổ chức tình

huống
-Cho HS nhận xét về bề mặt
của 2 gương trước mặt.
-Giới thiệu: gương có bề mặt
phản xạ lối ra  gương cầu
lồi.
-Hãy nhận xét ảnh của các em
khi soi 2 gương.
ảnh tạo bởi gương cầu lồi
có tính chất ntn? vào bài.
* Hoạt động 2: Quan sát ảnh
của vật tạo bởi gương cầu lồi.
-Hướng dẫn HS làm TN theo
hình 7.1 Quan sát ảnh viên
phấn.
-Hãy dự đoán tính chất của
ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
* Hoạt động 3: Thí nghiệm
kiểm tra.
-Hướng dẫn HS làm TN kiểm
tra theo hình 7.2
-Cho HS hình thành kết luận
Ghi vở.
* Hoạt động 4: xác định vùng
nhìn thấy của gương cầu lồi.
-1 HS nhận xét
-Tiếp thu
-Khác nhau
-Quan sát ảnh theo nhóm, thảo
luận

-Dự đoán tính chất ảnh (trả lời
C
1
)
-Tiến hành TN kiểm tra theo
nhóm  kết luận. Đại diện
nhóm phát biểu.
-Làm việc theo nhóm.
I. Ảnh của 1 vật tạo bởi gương
cầu lồi:
C1: Ảnh là ảnh ảo, vì không
hứng được trên màn
Ảnh nhỏ hơn vật.
Thí nghiệm kiểm tra
KL: - Ảnh tạo bởi gương cầu
lồi có tính chất sau:
+ Ảnh ảo.
+ Ảnh nhỏ hơn vật.
II. Vùng nhìn thấy của gương
cầu lồi:
1. TN:
15
Trang15

-Nêu vấn đề xác định: vùng
nhìn thấy gương cầu lồi-so
sánh vùng nhìn thấy trong
gương phẳng.
.Chú ý: cho HS nhận xét: 2
gương cùng kích thước.

-Cho HS đọc TN.
-Hướng dẫn HS tiến hành TN
hình 7.3 và 6.2
-Yêu cầu HS hình thành kết
luận.
Tích hợp giáo dục môi
trường: Giáo dục về lợi ích
của việc đặt gương cầu lồi ở
những khúc của nguy hiểm
làm giảm thiểu số vụ tai nạn
cho người…
* Hoạt động 5 :Vận dụng
-Cho HS tìm hiểu và trả lời
C
3
, C
4
.
-Cho HS đọc phần ghi nhớ.
-Cho HS đọc phần có thể em
chưa biết.
-Tiến hành TN  thảo luận trả
lời C
2
.
-Hoàn thành kết luận.
-Làm việc cá nhân
C
3
nhìn được khoảng rộng hơn

ở phía sau.
C
4
: thấy được người vật bị che
khuất, tránh tai nạn.
-Đọc phần ghi nhớ.
C2:
2. KL:
- Nhìn vào gương cầu lồi ta
quan sát được một vùng lớn
hơn so với khi nhìn vào gương
phẳng có cùng kích thước.
III/ Vận dụng :
C3: Vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi rộng hơn vùng
nhìn thấy của gương phẳng .
Vì vậy giúp cho người lái xe
nhìn được khoảng rộng hơn ở
phía sau .
C4: Người lái xe nhìn thấy
trong gương cầu lồi xe cộ và
người bị các vật cản ở bên
đường che khuất tránh được tai
nạn .
4/ Củng cố : - Nêu tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi ?
- So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với gương phẳng ?
5/Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 7.3 , 7.4 SBT.
- Chuẩn bị: bài gương cầu lõm.
+ Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm có tính chất gì?
+ Tìm hiểu TN quan sát được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.

16
Trang16

Tuần 8 Ngày soạn: 5/10/2013
Tiết 8 Ngày giảng: 8/10/2013
Bài 8GƯƠNG CẦU LÕM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
- Nêu được tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
2. Kỹ năng:
- Biết cách bố trí TN để quan sát được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
3. Thái độ:
- Trung tực, tỉ mỉ, cẩn thận trong TN.
II. Chuẩn bị:
- Gương cầu lõm, màn, đèn, giá lắp pin, 1 phấn, gương phẳng.
- Đèn pin có pha đèn lớn.
III. Tiến trình dạy học:
1/ ổn định lớp :
2/ Kiểm tra :
- Nêu tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi ?
- So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với gương phẳng ?
- BT : 7.3 Mặt ngoài cái thìa, cái nắp cốc bóng , cái vung nồi bóng , càng đưa vật lại gần gương
ảnh càng lớn .
3 / Bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
Tính chất của ảnh tạo bởi gương
cầu lõm có giống tính chất của ảnh
tạo bởi gương cầu lồi không? vào

bài.
* Hoạt động 2: Quan sát ảnh tạo
bởi gương cầu lõm.
-Cho HS dự đoán tính chất của ảnh
tạo bởi gương cầu lõm.
-2 HS trả lời.
-Dự đoán.
I. Ảnh tạo bởi gương cầu
lõm:
1. Thí nghiệm.
C1: Ảnh quan sát được
17
Trang17

-Cho HS tiến hành TN 8.1 kiểm tra
dự đoán.
+Chú ý đặt vật gần sát mặt phản xạ
của gương cầu lõm.
+Nếu đặt vật ở xa gương thì có thể
tạo ảnh thật lớp trên học.
* Hoạt động 3: Rút ra kết luận về
ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm.
-Yêu cầu HS hoàn thành kết luận.
* Hoạt động 4 : Nghiện cứu sự
phản xạ của 1 số chùm tia tới trên
gương cầu lõm.
-Hướng dẫn HS làm TN 8.2 
quan sát chùm tia phản xạ có đặc
điểm gì?
Yc học sinh rút ra kết luận.

Tích hợp giáo dục môi trường: Sử
dụng năng lượng mặt trời để tiết
kiệm nhiên liệu, bảo vệ môi
trường.
-Hướng dẫn HS trả lời C
4
, ghi vở.
Yêu cầu học sinh tiến hành thí
nghiệm và rút ra kết luận
Giáo viên giúp đỡ các nhóm gặp
khó khăn
* Hoạt động 5: Vận dụng.
Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân
hoàn thành C6, C7
-Tn kiểm tra dự đoán theo nhóm.
-Trả lời C
1
, C
2
.
HS hoàn thành kết luận.
HS còn lại nhận xét, bổ sung nếu
cần.
-Làm việc theo nhóm.
HS quan sát và hoàn thành C3
Rút ra kết luận
-HS trả lời C
4
(ghi vở)
-Tiến hành TN

-HS rút ra kết luận.
HS làm việc các nhân hoàn thành.
2 học sinh đưa ra câu trả lời của
mình, hs còn lại nhận xét.
trong gương là ảnh ảo,
lơn hơn cây nến.
C2:
2. Kết luận:
Ảnh của vật tạo bởi
gương cầu lõmlà ảnh ảo
và lớn hơn vật .
II. Sự phản xạ ánh sáng
trên gương cầu lõm:
1. Chùm tia tới song
song:
a. TN:
C3 : Chùm tia phản xạ
hội tụ tại một điểm trước
gương
b. KL:
Chiếu 1 chùm tia tới //
lên một gương cầu lõm
ta thu được chùm tia
phản xạ hội tụ tại 1 điểm
trước gương.
C4 :
2. Chùm tia tới phân kỳ:
a. TN:
C5 :
b. KL: Gương cầu lõm

biến đổi 1 chùm tia tới
phân kì thích hợp thành 1
chùm tia phản xạ song
song .
III/ Vận dụng :
C6 : Nhờ có gương cầu
trong pha đèn pin nên
khi xoay pha đèn đến vị
trí thích hợp sẽ thu được
1 chùm sáng phản xạ
song song, ánh sáng sẽ
18
Trang18

truyền đi xa được và
không bị phân tán .
C7 : Ra xa gương .
4/ Củng cố :
- Ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lõm có tính chất gì ?
- Gương cầu lõm thường được sử dụng ở đâu ?
- BT : 8.1
5/ Dặn dò :
- Học bài : Làm BT 8.2 ,8.3 SBT .
- Xem lại bài từ 1 đến 8 chuẩn bị ôn tập chương .
Tuần 9 Ngày soạn: 12/10/2013
Tiết 9 Ngày giảng: 15/10/2013
Bài 9TỔNG KẾT CHƯƠNG I: QUANG HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố lại kiến thức toàn chương: cần nắm chắc:

+ Nhìn thấy vật sáng.
+ Sự truyền ánh sáng.
+ Sự phản xạ ánh sáng.
+ Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm.
+ cách vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
+ Xác định vùng nhìn thấy gương phẳng – so sánh với vùng nhìn thấy gương lồi.
2. Kỹ năng:
19
Trang19

- Luyện tập cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng.
3. Thái độ:
- Cá nhân mạnh dạn và độc lập suy nghĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra :
- Anh của 1 vật tạo bởi gương cầu lõm có tính chất gì ?
- Gương cầu lõm thường được sử dụng ở đâu ?
- So sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm và gương cầu lồi ?
3/ Phần tổng kết chương và câu hỏi ôn tập.
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
* Hoạt động 1: Ôn lại các
kiến thức cơ bản.
-Cho HS trả lời câu hỏi phần
tự kiểm tra.
* Hoạt động 2: luyện tập kỹ
năng vẽ tia tới, tia phản xạ,
vẽ ảnh của vật qua gương
phẳng, vẽ xác định thị
trường nhìn thấy của gương.

-Cho HS lên bảng vẽ H 9.1
và trả lời câu C
1
.
Nếu hs không thực hiện
được toàn bộ thì có thể yêu
cầu thực hiện từng thao tác 1
-Cho HS trả lời C
2
và C
3
.
-Cá nhân từng học sinh
trả lời cà học sinh còn
lại nhận xét
Lên bảng vẽ.
-HS trả lời C
2
, C
3
I. Tự kiểm tra:
1 : C 2 : B
3 : trong suốt, đồng tính , truyền
thẳng .
4 : Tia tới , pháp tuyến , góc tới .
5: Ảo , bằng
6 : Giống : ảnh ảo
Khác : ảnh ảo tạo bởi gương cầu
lồi nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương
phẳng

7: Gần sát gương , lớn hơn vật .
8 :Vùngnhìn thấy của gương phẳng
nhỏ hơn vùngnhìn thây của gương
cầu lồi có cùng kích thước .
II. Vận dụng:
C1:
C2: + Giống :ảnh quan sát được
trong 3 gương là ảnh ảo.
+ Khác nhau :ảnh nhìn thấy trong
gương cầu lồi nhỏ hơn trong gương
20
Trang20

* Hoạt động 3 : Tổ chức trò
chơi ô chữ:
-Treo bảng ô chữ và HS lên
bảng điền từ.
* Hoạt động 4: tổ chức cho
HS trả lời bảng câu hỏi GV:
-Cho HS trả lời theo nhiều
dạng.
-Mỗi HS lên điền 1
hàng ngang
- HS trả lời theo câu
hỏi ôn tập của GV .
phẳng, ảnh trong gương phẳng nhỏ
hơn ảnh trong gương cầu lõm .
C3 : An- Thanh , An – Hải , Thanh
– Hải , Hải – Hà .
III. Trò chơi ô chữ: Từ hàng

dọc:ÁNH SÁNG .
1/ Vật sáng
2/ Nguồn sáng
3/ Ảnh ảo
4/ Ngôi sao
5/ Pháp tuyến
6/ Bóng đen
7/Gương phẳng.
4/ Củng cố : Củng cố nội dung kiến thức quan trọng của chương.
5/ Dặn dò:Học bài từ bài 1 đến bài 9 .Tiết sau kiểm tra 1 tiết .
21
Trang21

Tuần 10 Ngày soạn: 19/10/2013
Tiết 10 Ngày giảng: 22/10/2013
Ngày kiểm tra : KIỂM TRA 1 TIẾT PHẦN QUANG HỌC
I/ Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- Củng cố kiến thức phần quang học .
2) Kĩ năng :
- Rèn luyện cách vẽ ảnh của 1 vật , vẽ tia phản xạ .
3 ) Thái độ :
- Có ý thức , thái độ nghiêm túc khi kiểm tra .
II/ Chuẩn bị :
1/ Ma trận :
Nội dung
kiến thức
Cấp độ nhận thức
Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

Thấp Cao
Ánh sáng –
Sự truyền ánh
sáng
2TN (1Đ) 1 TN(0.5Đ) 1.5đ (15%)
Định luật
truyền thẳng,
phản xạ ánh
sáng
2TN (1Đ) 1TN (0.5Đ) 2 TL (4.5đ) 1TL(2đ) 8đ(80%)
Gương cầu
lồi, gương cầu
lõm
1 TN (0.5Đ) 0,5đ (5%)
Tổng cộng 5 câu
2.5Đ(25%)
2 câu
1đ (10%)
2 câu
4.5 đ (45%)
1 câu
2đ (20%)
10đ
(100%)
2/ Đề kiểm tra.
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong các vật sáng sau vật nào là nguồn sáng?
A/ Mặt Trăng B/ Mặt Trời C/ Cái gương D/ Cây bút.
Câu 2: Trong các chùm sáng sau chùm nào là chùm sáng phân kỳ?
22

Trang22

A/ B/ C/ D/
Câu 3: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ truyền tới.
Câu 4: Khi chiếu một tia sáng tới mặt gương phẳng tạo với đường pháp tuyến tại điểm tới một góc
35
o
thì số đo góc phản xạ sẽ là.
A/ 35
o
B/ 55
o
C/ 90
o
D/ 70
o
Câu 5: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau:
Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng khoảng cách từ ảnh của điểm đó tới gương.
Câu 6: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi so với vật thì.
A/ Lớn hơn vật B/ Nhò hơn vật C/ Bằng vật D/ Cà A.B,C đều đúng.
B/ PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: Cho tia sáng xuất phát từ S đặt trước gương như hình.
a/ Hãy vẽ ảnh của điểm sáng tạo bởi gương.
b/ Vẽ chùm tia phản xạ trên gương.
c/ Biết góc tạo bởi tia tới và mặt gương là 30
o
. Hãy tính góc phản xạ.
3/ Đáp án/
A/ Phần trắc nghiệm :

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B B nguồn sáng A bằng B
B/ Phần tự luận :
a/
b/
c/ Góc tới i = 90
o
– 30
o
= 60
o
Theo định luật phản xạ ánh sáng ta có
i’ = i = 60
o
4/ Thang điểm :
A/ Trắc nghiệm : đúng một câu được 0,5 điểm
B/ Tự luận :
a/ Vẽ được ảnh chính xac được 2 điểm => 2đ
b/ vẽ hoàn thiện cho mỗi tia tới được 1.5điểm => 3đ
c/ Tính chính xác, nói rõ được i’ = i được 2đ
23
I
R
S’
Trang23

III/ Tổ chức hoạt động dạy học:
1/ Ổn định ;
2/ Kiểm tra:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

Giáo viên phát đề
Giáo viên theo dõi, giám sát
tính trung thực, kỷ luật của học
sinh.
Giáo viên thu bài
1/ Phát đề:
Học sinh nhận đề
Học sinh tiến hành làm bài
2/ Thu bài
Học sinh nộp bài kiểm tra theo
bàn
Đề kiểm tra
3/ Củng cố:
Nhận xét, đánh giá tiết kiểm tra
4/ Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài tiết sau học bài mới. Áp suất
Tuần 11 Ngày soạn: 26/10/2013
Tiết 11 Ngày giảng: 29/10/2013
Chương II: ÂM HỌC
10 : NGUỒN ÂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm chung của nguồn âm.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được 1 số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống.
3. Thái độ:
- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm TN.
- Có tinh thần hợp tác với các bạn.
II. CHUẨN BỊ:
Một sợi dây cao su mỏng, dùi, trống, âm thoa, búa gõ.
24

Trang24

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ ổn định lớp :
2/ Kiểm tra: Giới thiệu chương II : Âm Học.
3/ Bài mới :
Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.
Cho học sinh đọc nội dung phần mở
đầu bài.
HĐ2: Nhận biết nguồn âm. (5’)
Nêu 2 câu hỏi C1 và C2.
C1: Tất cả chúng ta hãy cùng nhau
giữ im lặng và lắng tai nghe. Em hãy
nêu những âm mà em nghe được và
tìm xem chúng được phát ra từ đâu.
C2: Em hãy kể tên một số nguồn âm.
HĐ3: Nghiên cứu đặc điểm của
nguồn âm (25’).
Giáo viên điều khiển học sinh làm thí
nghiệm, sau đó trả lời các câu hỏi C3,
C4, C5.
Tích hợp giáo dục môi trường: Giáo
dục hs biết bảo vệ thanh quản của
mình, không hút thuốc lá
C3: Hãy quan sát dây cao su và lắng
nghe, rồi mô tả điều mà em nhìn và
nghe được.
C4: Vật nào phát ra âm?
C5: Âm thoa có dao động không? Hãy

tìm cách kiểm tra xem khi phát ra âm
thì âm thoa có dao động không?
Học sinh trả lời hai câu hỏi
C1, C2.
Học sinh làm thí nghiệm
10. 1 – 10. 2 – 10. 3 trong
SGK, trả lời các câu hỏi
C3, C4, C5.
Học sinh thảo luận toàn
thể rút ra kết luận
Bài 10: Nguồn âm.
I. Nhận biết nguồn
âm.
Vật phát ra âm gọi là
nguồn âm.
II. Các nguồn âm có
chung đặc điểm gì?
Thí nghiệm
Kết luận: Khi phát ra
âm, các vật đều dao
động.
Các vật phát ra âm đều
dao động.
C3: Dây cao su dao
động và phát ra âm.
C4: Cốc thủy tinh phát
ra âm. Thành cốc thủy
tinh có rung động.
C5:Âm thoa có dao
động. Có thể kiểm tra

bằng cách:
- Đặt con lắc bấc sát
một nhánh của âm
thoa khi âm thoa
phát ra âm.
- Dùng tay giữ chặt hai
nhánh của âm thoa
thì không nghe âm
phát ra nữa.
III. Vận dụng.
25
Trang25

×