Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

GIÁO ÁN VẬT LÝ 11CB 4 CỘT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.85 KB, 11 trang )

HUỲNH TẤN THÁI GV; TRƯỜNG THPT MỸ Q- THÁP MƯỜI – ĐỒNG THÁP
Ngày soạn: Ngày dạy:
BÀI: 1 Tiết 1
ĐIỆN TÍCH – ĐỊNH LUẬT CU LÔNG
I. Mục tiêu :
1) Ôn lại các khái niệm đã học. Bổ sung một số khái niệm mới : Hai loại điện tích dương và âm, lực tương
tác giữa hai điện tích điểm. ba cách làm nhiễm điện của vật.
2) Hiểu khái niệm điện tích điểm, hằng số điện môi, làm quen với các điện nghiệm.
3) nắm được phương – chiều và độ lớn của lực tương tác giữa các điện tích điểm trong chân không và trong
điện môi và vận dụng công thứcmột cách chính xác.
4) Biết cách biểu diễn lực tương tác giữa các điện tích bằng các vectơ.
5) biết cách tìm lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích bằng phép cộng các vectơ lực.
II. Phương Pháp Giảng Dạy : Phương pháp thực nghiệm .
III. Thiết bò , đồ dùng dạy học .
1) Chuẩn bò các dụng cụ thí nghiệm về nhiễm điện ( do cọ sát, tiếp xúc và hưởng ứng, dụng cụ thí
nghiệm phải được sấy khô)
2) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
IV. Tiến Trình Giảng dạy
TG ND H Đ-GV H Đ-HS
* Ho ạ t đ động 1
I) Sự nhiễm điện của các vật .
Đ i ệ n tích t ương tác điện
1. Sự nhiễm điện của các vật
Khi cọ xát những vật thanh thuỷ tinh,
thanh nhựa, mảnh polymer,… vào dạ
hoặc lụa thì những vật đó có thể hút
được những vật nhẹ ta nói rằng những
vật đó đã bị nhiễm điện
2. Điện tích điện tích điểm
Điện tích điểm là một vật tích điện có
kích thước nhỏ hơn rất nhiều so với


vật khác
3. Tương tác điện. Hai loại điện tích
Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau
khác dấu thì hút nhau
*Hoạt động 2
II. Định luật Cu-Lơng hằng số điện
GV tiến hành thí nghiệm lấy
thanh nhựa cọ sát vào len, sau
đó đưa lại gần các mẫu giấy
vụn (điện nghiệm) → Yêu cầu
HS nhận xét
GV tiến hành thí nghiệm về sự
nhiễm điện do tiếp xúc theo mô
hình sau :
→ Yêu cầu HS nhận xét
GV tiến hành thí nghiệm về sự
nhiễm điện do hưỡng ứng theo
mô hình sau :
→ Yêu cầu HS nhận xét
( Cho HS trả lời C1)
GV nhắc cho HS về khái niệm
điện tích điểm → đònh luật Cu
lông.
HS : Nếu số electron nhỏ
hơn số proton vật nhiễm
điện dương và ngược lại vật
nhiễm điện âm.
HS : Các điện tích cùng dấu
thì đẩy nhau, các điện tích
khác dấu thì hút nhau.

HS : Thanh thủy tinh được
nhiễm điện do cọ xát.
HS : thanh kim loại được
nhiễm điện do tiếp xúc.
Đưa thanh kim loại ra xa
quả cầu thì thanh kim loại
HUỲNH TẤN THÁI GV; TRƯỜNG THPT MỸ Q- THÁP MƯỜI – ĐỒNG THÁP
mơi
1. Định luật Cu-Lơng
“Độ lớn của lực tương tác giữahai
điện tích điểm đúng yên trong chân
không tỉ lệ thuận với tích các giá trò
tuyệt đối của hai điện tích đó và tỉ lệ
nghòch với bình phương khoảng cách
giữa chúng”
2
21
r
qq
kF
=
r là khoảng cách giữa hai điện tích
q
1
, q
2
; k là hệ số tỉ lệ phụ thuộc vào
hệ đơn vò.
Trong hệ SI, k = 9.10
9

đơn vò SI, và
biểu thức của đònh luật Cu-lông được
viết :
2
21
9
r
qq
.10.9F
=

- Phương của lực tương tác giữa hai
điện tích điểm là đường thẳng nối
hai điện tích điểm đó.
Chú ý : Lực tương tác giữa hai điện
tích đứng yên gọi là lực tónh điện
hay nói tắt là lực điện, nhiều khi
cũng được gọi là lực Cu-lông.
2. Lực tương tác giữa các điện tích
điểm đặt trong điện mơi đồng tính.
Khi nói đến phương – chiều của
lực, GV nên vẻ hình trước và
yêu cầu HS rút ra nhận xét
Để tránh HS hiểu các lực chỉ
nằm ngang, GV đưa ra các tình
huống sau :
→ Yêu cầu HS vẽ lực .
( Đồng thời cũng cho HS thấy
rõ chiều của lực ∈ dấu điện tích
)

GV hướng dẫn cho HS lực Cu
Lông dưới dạng vectơ.
GV dùng phương pháp thông
báo về kiến thức này.
GV cần lưu ý HS rằng : Trong
điện môi phương và chiều của
lực tương tác giữa hai điện tích
cũng giống nhau như trong chân
không. Chỉ có độ lớn của lực là
khác không trong trường hợp
chân không.
vẫn nhiễm điện.
HS : thanh kim loại được
nhiễm điện do hưởng ứng .
Nếu đưa quả cầu ra xa thì
thanh kim loại không cò
nhiễm điện nữa.
HS lần lượt nhận xét về
phương và chiều của lực.
- Độ lớn của lực tương tác
giữa hai điện tích điểm
đứng n trong chân
khơng tỉ lệ thuận với tích
các giá trị tuyệt đối của
hai điện tích đó và tỉ lệ
nghịch với bình phương
khoảng cách giữa chúng
HUỲNH TẤN THÁI GV; TRƯỜNG THPT MỸ Q- THÁP MƯỜI – ĐỒNG THÁP
Hằng số điện mơi
Lực tương tác giữa các điện tích

điểm đặt trong điện môi đồng tính,
chứa đầy không gian xung quanh
điện tích, giảm đi ε (đọc la epxilon)
lần so với khi chúng được đặt trong
chân không :
2
21
9
r
qq
10.9F
ε
=

ε được gọi là hằng số điện môi.
Trong không khí ε ≈1.
Cho học sinh thảo luận
nhóm và đưa ra định luật Cu-
lơng:
Độ lớn, phương và chiều
của lực được xác định như thế
nào?

Giải thích được
12
F

,
21
F


Cho học sinh thảo luận:
Nếu hai điện tích đặt
trong mơi trường điện mơi
đồng tính thì F ?
- Phương của lực tương
tác giữa hai điện tích điểm
là đường thẳng nối hai
điện tích điểm đó.
- Độ lớn của lực tương tác
hai điện tích điểm đứng
n trong chân khơng:
2
21
r
qq
kF
=
-
12
F

là lực mà điện tích q
1
tác dụng lên q
2
.
21
F


là lực
mà điện tích q
2
tác dụng
lên q
1
- Lực tương tác giữa các
điện tích điểm đặt trong
điện mơi đồng tính được
xác định :
là hằng số điện mơi
của mơi trường.
V. Củng cố, dặn dò.
-Có bao nhiêu loại điện tích?
- Thế nào là sự nhiễm điện do tiếp xúc, do hưởng ứng, cọ xác.
- Phát biểu và viết biểu thức định luậu Cu-lơng.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 2 Bài 2: THUYẾT ÊLECTRON – ĐỊNH LUẬT
BẢO TỒN ĐIỆN TÍCH
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
Hiểu và trình bày được nội dung cơ bản của thuyết electron.
Trình bày được cấu tạo sơ lực của ngun tử về phương diện điện.
b. Về kĩ năng
Vận dụng thuyết electron để giải thích sơ lược các hiện tượng nhiễm điện.
c. Thái độ
Rèn luyện kĩ năng vận dụng lý thuyết vào thực tế bài học.
II. Ch̉n bị.
GV: Một số thí nghiệm về hiện tượng nhiễm do cọ xát và do hưởng ứng.
HUỲNH TẤN THÁI GV; TRƯỜNG THPT MỸ QUÍ- THÁP MƯỜI – ĐỒNG THÁP

III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng đẩy vật C. Vật C hút vật
D. Hỏi D hút hay đẩy B?
Phát biểu nội dung định luật Cu-lông, viết biểu thức, nêu tên gọi và đơn vị của từng đại lương có trong biểu
thức?
3. Bài mới.
TG ND H Đ-GV H Đ-HS
*Ho ạ t động 1:
I. THUYEÁT EÂLECTRON
1.Cấu tạo nguyên tử về phương diện
điện. Điện tích nguyên tố.
- Gồm hạt nhân mang điện + ở tâm & các
e mang điện âm chuyển động xung quanh.
Hạt nhân có cấu tạo gồm 2 loại hạt là
nơtron không mang điện và proton mang
điện (+)
- Điện tích của e và p là điện tích nhỏ nhất
nên gọi chúng là điện tích nguyên tố.
2. Thuyết êlectron
thuyết dựa vào sự cư chú và di chuyển
của các electron để giải thích các hiện
tượng điện và các tính chất điện của
các vật gọi là thuyết êlectronl
*Hoạt động 2;
II.VẬN DỤNG:
1. Vật (chất) dẫn điện và vật (chất)
cách điện.
- Các hiện tượng xảy ra trong tự

nhiên rất phong phú, đa dạng
được con người đặt ra và cần
tìm cơ sở để giải thích. Người ta
đã dựa vào thuyết cấu tạo
nguyên tử của Rơzơfo là cơ sở
đầu tiên để giải thích được nhiều
hiện tượng đơn giản.
- Các em đọc SGK phần 1
- Hướng dẫn hs tóm tắt kiến
thức cấu tạo nguyên tử về
phương diện điện.
+ Thành phần cấu tạo của
nguyên tử
+ Sự sắp xếp của hạt nhân & các
e
-
?
+ Tổng điện tích của nguyên tử?
- Nhận xét và kết luận.
- Dùng hình vẽ hoặc mô hình
nguyên tử để diễn giải nội dung
thuyết e.
+ Giải thích sự tạo thành ion+ và
ion-
+ Khi cho 2 ion lại gần nhau thì
có hiện tượng gì xảy ra?
- Các em vận dụng kiến thức để
trả lời C1.
- Làm thế nào để biết và giải
thích được một vật dẫn điện hay

cách điện chúng ta cùng nhau
tìm hiểu
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập.
- Nhận thức vấn đề bài học.
* Thuyết electron
- Hs đọc SGK, tóm tắt theo hướng
dẫn của gv.
+ Gồm hạt nhân mang điện + ở
tâm & các e mang điện âm
chuyển động xung quanh.
- Hs theo dõi và ghi nhận thông
tin
- Nghe giải thích sự hình thành
các ion.
- Hiểu được nguyên nhân gây ra
các hiện tượng điện & tính chất
diện là do động thái cư trú hay di
chuyển của e.
- Ghi nhận nội dung thuyết e.
- Trả lời C1. (dựa vào sự di
chuyển hay cư trú của e để giái
thích).
- Tham gia TN cùng gv; khi ta sử
dụng thanh kl có hiện tượng
phóng điện từ cực + sang cực (–),
vì có sự di chuyển của các e tự
do; đối với thanh thuỷ tinh thì
không.
- Hs cho VD: (…)

* Hoạt động 2:
HUỲNH TẤN THÁI GV; TRƯỜNG THPT MỸ QUÍ- THÁP MƯỜI – ĐỒNG THÁP
- Vật (chất) dẫn điện là vật (chất) có chứa
các điện tích tự do.
- Vật (chất) cách điện là vật (chất) không
có chứa các điện tích tự do.
2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc
(SGK)
3. Sự nhiễm điện do hưởng ứng
(SGK)
* Hoạt động 3:
III. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN
TÍCH
Một hệ vật cô lập về điện thì tổng
đại số các điện tích trong hệ là một
hằng số.
+ TN: cho một que kim loại,
một thước nhựa chạm vào điện
cực + của bình acquy có hiện
tượng gì khác nhau? Giải thích?
- Thông báo vật dẫn điện & vật
cách điện.
- Các em cho một vài ví dụ về
vật (chất) dẫn điện, vật (chất)
cách điện.
- Hướng dẫn hs giải thích các
hiện tượng thông qua khái niệm
điện tích liên kết và điện tích tự
do.
- Các em hãy hoàn thành C2,

C3.
- Giải thích 3 hiện tượng nhiễm
điện.
- Các em vận dụng thuyết e để
giải thích các hiện tượng nhiễm
điện. (chú ý hình 2.2, 2.3)
- Các em hoàn thành C4, C5.
- Thông báo nội dung định luật
bảo toàn điện tích.
- Như thế nào là hệ cô lập?
- Giải thích các hiện tượng nhiễm
điện dưới sự hướng dẫn của gv.
- Trả lời C2, C3
- Làm việc theo nhóm để giải
thích các hiện tượng nhiễm điện.
- Trả lời C4, C5
Hoạt động 3: Định luật bảo toàn
điện tích.
- Ghi nhận nội dung định luật bảo
toàn điện tích.
- Hệ vật không có trao đổi điện
tích với các vật khác ngoài hệ.
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- Các em hãy phát biểu lại nội dung của thuyết e? Hãy giải thích tại sao nước cất không dẫn điện, còn nước sông thì dẫn
điện.
- Các em về nhà trả lời & làm bài tập trong SGK và SBT. Chuẩn bị bài tiếp theo.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 3-4
Bài 3: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG.
ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN

I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
Trình bày được khái niệm sơ lược về điện trường. Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường, viết
được công thức tổng quát và nêu được ý nghĩa của các địa lượng có trong công thức.
Nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường, vẽ được vectơ cường độ điện trường của một điện tích
điểm.
Nêu được định nghĩa của đường sức điện trường, trình bày được khái niệm về điện trường đều.
b. Về kĩ năng
Vận dụng các công thức về điện trường và nguyên lý chồng chất điện trường để giải một số bài toán đơn

×