Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
MỤC LỤC
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& dịch vụ Viettel 1
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây , với sự phát triển vượt bậc của cách mạng khoa
học công nghệ hiện đại, đặc biệt là công nghệ thông tin đã đặt ra thời cơ và thách
thức mới cho ngành Bưu chính, viễn thông nước ta nói chung và Tập đoàn viễn
thông quân đội - Viettel nói riêng. Trước tình hình đó, Đảng ủy, Ban giám đốc
Tập đoàn đã mạnh dạn và kiên quyết đổi mới công nghệ, mở rộng đầu tư, thực
hiện phát triển toàn diện, mạnh mẽ, xây dựng tổ chức, lực lượng vững mạnh…
truyền thống người lính trong thương trường hội nhập nhằm mục tiêu trở thành
nhà cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông số một tại thị trường Việt Nam và có
tên tuổi trên thế giới.
Chỉ sau 20 năm thành lập và hoạt động và sau 5 năm chính thức cung cấp
dịch vụ điện thoại di động trên thị trường Việt nam nhưng Tập đoàn Viễn thông
quân đội Viettel đã có hơn 20 triệu triệu thuê bao, chiếm gần 40% thị phần viễn
thông trong nước, thứ 24/763 nhà cung cấp dịch vụ viễn thông toàn thế giới, đây
đúng là một sự phát triển thần kỳ trong lịch sử viễn thông Việt Nam cũng như lịch
sử viễn thông thế giới.
Đến nay thì Viettel đã chính thức cung cấp đến tay người tiêu dùng 6 dịch
vụ bao gồm : dịch vụ điện thoại di động (với các đầu số 097, 098, 0168, 0169,
0166, 0167, 0165, 0164, 0163) , dịch vụ điện thoại cố định (PSTN), dịch vụ điện
thoại đường dài giá rẻ 178, dịch vụ ADSL, dịch vụ điện thoại cố định không dây
(homephone), và mới đây nhất là dịch vụ 3G với chất lượng dịch vụ đảm bảo và
chế độ chăm sóc khách hàng hợp lý.
Việc phát triển thần kỳ đó của Tập đoàn Viễn thông Quân đội có mang lại
doanh thu hay không, có mang lại lợi nhuận hay không thì lại phụ thuộc phần lớn
vào việc thu hồi công nợ KH của Trung tâm Quản lý tỉnh, mà cụ thể hơn chính là
công tác thu cước sử dụng của khách hàng.
Để hoàn thành mục tiêu chung của Tập đoàn : đưa Viettel thành nhà cung
cấp dịch vụ Bưu chính viễn thông hàng đầu tại thị trường Việt Nam và có tên tuổi
trên thế giới , Trung tâm Quản lý tỉnh – Công ty viễn thông Viettel đặt ra cho mình
chỉ tiêu thu hồi 99% số tiền cước phát sinh của khách hàng sau 60 ngày- tỷ lệ thu
cao nhất tại thị trường Viễn thông Việt nam.
Ngày 23 tháng 12 năm 2010 tôi được nhận vào thử việc tại phòng QLĐB
thuộc Trung tâm quản lý tỉnh với nhiệm vụ chuyên quản QLĐB.
Trong quá trình thực nhiệm vụ, trực tiếp làm về công tác quản lý thu cước,
vẫn còn tồn tại những cản trở, bất cập gây khó khăn cho công tác thu cước, vì vậy
tôi mạnh dạn chọn đề tại cho báo cáo thử việc của mình là : “Một số giải pháp
nâng cao hiệu quả công tác thu cước”
Báo cáo thử việc gồm hai phần :
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& dịch vụ Viettel 2
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
- Phần I : Tổng quan về Công ty Viễn Thông Viettel – Trung tâm
Quản lý tỉnh
- Phần II : Kết quả thực hiện trong quá trình thử việc và một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thu cước.
Do trình độ, kiến thức cá nhân còn hạn chế cũng như lượng thời gian
nghiên cứu còn chưa nhiều nên khó có thể tránh khỏi những sai sót về nội dung
cũng như cách thức trình bày, kính mong Ban giám đốc và các anh chị đồng
nghiệp trong công ty góp ý kiến giúp đỡ tôi hoàn thiện báo cáo.
Qua đây tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị đồng
nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành báo cáo này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà nội ngày 23 tháng 03 năm 2010
Người viết :
Nguyễn Tiến Đạt
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& dịch vụ Viettel 3
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL,
TRUNG TÂM QUẢN LÝ ĐỊA BÀN
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL
1. Lịch sử hình thành và phát triển Tập đoàn viễn thông quân đội:
Tập đoàn viễn thông quân đội (Viettel) là một doanh nghiệp nhà nước trực
thuộc Bộ quốc phòng, hoạt động trong lĩnh vực Bưu chính viễn thông được thành
lập ngày 01 tháng 06 năm 1989, tiền thân là Công ty Điện tử thiết bị thông tin kinh
doanh các dịch vụ truyền thông: khảo sát thiết kế, xây lắp các công trình thông tin,
xuất nhập khẩu các thiết bị viễn thông và dịch vụ bưu chính1989-1995.
Năm 1995 Công ty Điện tử thiết bị thông tin được đổi tên thành Công ty
Điện tử Viễn thông Quân đội (tên giao dịch là VIETTEL).
Năm 1996 VIETTEL tích cực chuẩn bị, lập dự án kinh doanh các dịch vụ
BCVT.
Tháng 9/1997 hoàn thiện là lập dự án xin phép kinh doanh 6 loại hình dịch
vụ BCVT: Dịch vụ điện thoại cố định; di động, nhắn tin, Internet, trung kế vô
tuyến Radio trunking; dịch vụ bưu chính.
Giai đoạn 1998 -2000 VIETTEL được cấp phép kinh doanh dịch vụ BCVT:
- Thiết lập mạng và cung cấp các dịch vụ bưu chính;
- Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất;
- Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ điện thoại trung kế vô tuyến;
- Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ Internet công cộng;
- Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ điện thoại chuyển mạch công cộng
(PSTN);
Các dịch vụ trên được phép hoạt động trên phạm vi toàn quốc.
Năm 2005, Công ty Viễn thông Quân đội chuyển đổi thành Tập đoàn Viễn
thông Quân đội, điều đó cho thấy, từ một công ty nhỏ, đã phát triển trở thành một
tập đoàn lớn mạnh, có uy tín, có thương hiệu trên thị trường.
Hạ tầng mạng được triển khai rộng khắp, quang hoá trên toàn quốc, đường
trục cáp quang Bắc Nam đã có 1A, 1B, 1C, truyền dẫn quốc tế cũng được triển
khai nhanh với dung lượng lớn (cáp quang 2x2,5 Gbps, vệ tinh 155 Mbps). Kết nối
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& dịch vụ Viettel 4
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
cáp quang với Lào và Campuchia vừa giải quyết được vấn đề thông tin liên lạc, an
ninh mạng cho các nước bạn vừa tạo cho VIETTEL thành Hub của 3 nước.
Ấn tượng nhất chính là ngày 15/10/2004 VIETTEL chính thức kinh doanh
dịch vụ điện thoại di động, chỉ hơn một tháng sau khi vào hoạt động, VIETTEL đã
có 100.000 khách hàng; gần 1 năm sau đón khách hàng 1 triệu; ngày 21/7/2006
đón khách hàng thứ 4 triệu và đến cuối tháng 12/2007 trên 7 triệu khách hàng. Là
mạng di động phát triển nhanh nhất, chỉ sau hơn 2 năm chính thức kinh doanh đã
có trên trên 3000 trạm BTS trên toàn quốc và trên 7 triệu khách hàng, theo số liệu
thống kê năm 2006 của GSMA thì VIETTEL mobile là mạng di động có tốc độ
phát triển nhanh thứ 13 trên thế giới.
Liên tục trong hai năm 2004, 2005 VIETTEL được bình chọn là thương
hiệu mạnh, và đặc biệt năm 2006 VIETTEL được đánh giá là thương hiệu nổi
tiếng nhất Việt Nam trong lĩnh vực dịch vụ BCVT do VCCI phối hợp với Công ty
Life Media và công ty nghiên cứu thị trường ACNielsen tổ chức.
Ngày 12/01/2010, Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel đã chính thức ra
mắt sau khi nhận các quyết định phê duyệt chuyển đổi mô hình từ Tập đoàn lên
tập đoàn của Thủ tướng và quyết định bổ nhiệm các chức danh của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng. Trải qua 20 năm hình thành và phát triển, Tập đoàn viễn thông Quân
đội góp phần cho sự phát triển đất nước, tạo bước đột phá, phá vỡ thế độc quyền
trong lĩnh vực bưu chính viễn thông, luôn tiên phong áp dụng công nghệ mới,
vươn tầm ra thị trường quốc tế đồng thời tích cực tham gia các hoạt động xã hội,
nhân đạo xây dựng Tổ quốc ngày càng giàu đẹp hơn. Với kết quả đó Tập đoàn đã
vinh dự nhận được nhiều bằng khen của Bộ, ngành; được Nhà nước tặng thưởng
huân chương lao động hạng nhất, chủ tịch nước phong tặng danh hiệu anh hùng
lao động trong thời kỳ đổi mới.
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& dịch vụ Viettel 5
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
2. Bộ máy tổ chức của Công Ty Viễn Thông Viettel:
- Cơ cấu tổ chức của Công ty theo mô hình quản lý tập trung, cấp quản
lý cao nhất là Ban Giám Đốc Công ty, bao gồm:
+ Giám đốc công ty: Chỉ đạo, quản lý, điều hành toàn diện mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty; trực tiếp quản lý, điều hành các đơn vị: Phòng kế
hoạch; Phòng Tổ chức Lao động; Phòng Công nghệ thông tin.
+ Phó Giám đốc Tài chính: Thay mặt Giám đốc Công ty trực tiếp quản
lý, điều hành các đơn vị: Phòng Tài chính; Phòng Đầu tư; Phòng xây dựng dân dụng;
Trung tâm Thanh khoản.
+ Phó Giám đốc Nội chính: Thay mặt Giám đốc Công ty trực tiếp quản
lý, điều hành các đơn vị: Phòng Chính trị; Phòng Hành chính; Phòng kiểm soát Nội bộ.
+ Phó Giám đốc Kinh doanh Di động: Thay mặt Giám đốc Công ty trực
tiếp quản lý, điều hành các đơn vị: Phòng Quảng cáo & truyền thông; Trung tâm Di
động.
+ Phó Giám đốc Cố định: Thay mặt Giám đốc Công ty trực tiếp quản lý,
điều hành Trung tâm Cố định.
+ Phó Giám đốc Khách hàng doanh nghiệp: Thay mặt Giám đốc Công
ty trực tiếp quản lý, điều hành Trung tâm Khách hàng Doanh nghiệp.
+ Phó Giám đốc Quản lý tỉnh: Thay mặt Giám đốc Công ty trực tiếp
quản lý, điều hành Trung tâm Quản lý Tỉnh (Gồm Quản lý nhân viên địa bàn và Quản
lý Tỉnh).
+ Phó Giám đốc Chăm sóc khách hàng: Thay mặt Giám đốc Công ty
trực tiếp quản lý, điều hành Trung tâm Chăm sóc khách hàng.
+ Phó Giám đốc Dịch vụ Giá trị gia tăng: Thay mặt Giám đốc Công ty
trực tiếp quản lý, điều hành các đơn vị: Trung tâm Phát triển Nội dung; Trung tâm Kinh
doanh VAS.
- Khối Phòng chức năng có 10 đơn vị:
+ Phòng Tổ chức Lao động.
+ Phòng Kế hoạch.
+ Phòng Tài chính.
+ Phòng Chính trị.
+ Phòng Hành chính.
+ Phòng Xây dựng dân dụng.
+ Phòng Đầu tư.
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& dịch vụ Viettel 6
KHỐI QUẢN LÝ, HỖ TRỢ
KHỐI KINH DOANH
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
+ Phòng công nghệ thông tin.
+ Phòng Quảng cáo & Truyền thông.
+ Phòng kiểm soát nội bộ.
- Khối Trung tâm – sản xuất có 8 đơn vị:
+ Trung tâm Thanh khoản
+ Trung tâm Di động.
+ Trung tâm Cố định.
+ Trung tâm Khách hàng doanh nghiệp.
+ Trung tâm Quản lý tỉnh.
+ Trung tâm Chăm sóc khách hàng.
+ Trung tâm Phát triển nội dung.
+ Trung tâm Kinh doanh VAS.
Sơ đồ tổ chức Công ty Viễn Thông Viettel:
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& dịch vụ Viettel 7
KHỐI QUẢN LÝ, HỖ TRỢ
KHỐI KINH DOANH
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& d
n g
8Thủy - Công ty thu cước & dịch vụ Viettel 8
Hãy nói theo Hay nói theo
cách của bạn
của bạn
MÔ HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL
(Ban hành kèm theo Quyết định số 213 /QĐ-VTQĐ-TCNL ngày 25 tháng 01 năm 2010 của TGĐ Tập đoàn VTQĐ)
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
TT
DI ĐỘNG
- P. Chiến lược
Kinh doanh
- P. Điều hành
bán hàng
- P. Kinh doanh
Quốc tế
- P. Nghiên cứu
PT SPDV mới
- P. Tổng hợp
PGĐ
KD DI ĐỘNG
PHÓ
GIÁM ĐỐC
P Tổ chức Lao động
P Kế hoạch
P Công nghệ thông tin
P Quảng cáo, PR
P Chính trị
P Hành chính
P Kiểm soát nội bộ
P Tài chính
P Đầu tư
P Xây dựng dân dụng
TT Thanh khoản
PGĐ
TÀI CHÍNH
TT
CỐ ĐỊNH
- P. Chiến lược
Kinh doanh
- P. Điều hành bán
hàng
- P. ĐH sửa chữa
ngoại vi
- P. Chất lượng dịch vụ
- P. Hạ tầng & PT
Ngoại vi
- P. Dự án tòa nhà
- P. Tài chính
- Tổng hợp
TT KHÁCH
HÀNG DN
- P. Giải pháp
- P. Kinh doanh
- P. Điều hành dự
án
- P. Tổng hợp
TT KINH
DOANH VAS
- P. Kế hoạch,
Marketing
- P. Âm nhạc
- P. Tin tức
- P. Hợp tác CP
- P. ƯD Mobile
và tiện ích
- P. Thiết bị đầu
cuối & SIM
- P. PT ứng dụng
- P. Thương mại
Điện tử
- P. Tổng hợp
TT PT
NỘI DUNG
- P. Bản quyền
- P. Biên tập, Sản
xuất tin tức
- P. Chế tác, biên
tập dịch vụ
- P. Sản xuất
chương trình
- P. Kỹ thuật
- P. Tổng hợp
PGĐ DỊCH VỤ
GTGT
TT CHĂM SÓC
KHÁCH HÀNG
- P. CSKH
- P. Hỗ trợ nghiệp vụ
- P. GQKN
- P. Kiểm soát
CLDV
- P. Đào tạo
- P. TCLĐ
- P. Hành chính
- P. Kế hoạch TH
- P. Thông tin
Điện tử
- TT. CSKH 3KV
(HNI, HCM, ĐNG)
PGĐ
CSKH
TT QUẢN LÝ
TỈNH
A. QL NV Địa bàn
- P. Quản lý địa bàn
- P. Tổ chức Lao
động
- P. Kế toán
- P. Quản lý nợ
đọng
- P. Tổng hợp
B. QL Tỉnh
- P. Nghiệp vụ
- P. Điều hành
- P. Đảm bảo
PGĐ
QL TỈNH
PGĐ
KHDN
PGĐ
CỐ ĐỊNH
CHI NHÁNH VIETTEL TỈNH, THÀNH PHỐ
KHỐI QUẢN LÝ, HỖ TRỢ
KHỐI KINH DOANH
KHỐI KỸ THUẬT
Bao cao th viờc
Bao cao th viờc
3. Hiểu biết về mục tiêu, quan điểm, triết lý và môi trờng kinh doanh của
Công ty Viờn thụng Viettel
3.1. Mục tiêu, quan điểm và triết lý kinh doanh :
Mục tiêu kinh doanh của Viettel: "Trở thành nhà khai thác dịch vụ Bu
chính-Viễn thông hàng đầu tại Việt Nam và có tên tuổi trên thế giới"
Quan điểm phát triển:
- Qun lý ton din mi mt hot ng i vi 64 Chi nhỏnh Viettel tnh,
thnh ph v cụng tỏc t chc sn xut kinh doanh, qun lý con ngi; qun lý ti
chớnh; qun lý cụng tỏc ng, cụng tỏc chớnh tr ... theo phõn cp ca Tp on
Vin thụng Quõn i.
- T chc cỏc Trung tõm Kinh doanh hch toỏn theo dch v.
- Cụng ty ch cú 1 lp iu hnh - Xõy dng cỏc Trung tõm mnh
trc tip iu hnh cỏc nghip v - Cỏc Phú giỏm c Cụng ty kiờm Giỏm c
Trung tõm ra ngay cỏc quyt nh trong quỏ trỡnh iu hnh.
- Cỏc Phũng ban chc nng Cụng ty tp trung:
o Xõy dng chin lc, chớnh sỏch
o Tng hp phõn tớch ỏnh giỏ
o o to, hng, h tr lm cựng Tnh v ụn c, kim tra
- y mnh phõn cp y quyn cho Tnh ch ng iu hnh, thc hin
cỏc nhim v ti Tnh nhanh chúng chuyn dn sang c ch khoỏn.
- Cỏc vn quan trng s c tham vn thụng qua cỏc Hi ng
trc khi Ch huy ra quyt nh. Cỏc Hi ng chớnh ca Cụng ty:
o Hi ng u t.
o Hi ng Chin lc Kinh doanh.
o Hi ng i mi doanh nghip.
o Cỏc Hi ng khỏc c thnh lp khi phỏt sinh nhim v mi.
Triết lý kinh doanh:
- Tiên phong đột phá trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ hiện đại, sáng
tạo đa ra các giải pháp nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ mới, chất lợng cao với giá cớc
phù hợp đáp ứng nhu cầu và quyền đợc lựa chọn của khách hàng.
Nguyờn
Nguyờn
Tin t Phũng qun lý a bn- Trung tõm qun lý Tnh.
Tin t Phũng qun lý a bn- Trung tõm qun lý Tnh.& d
11
g
hy - Cụng ty thu cc & dch v Viettel 11
Bao cao th viờc
Bao cao th viờc
- Luôn quan tâm, lắng nghe, thấu hiểu, chia sẻ và đáp ứng nhanh nhất
mọi nhu cầu của khách hàng.
- Gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt động nhân đạo,
xã hội.
- Sẵn sàng hợp tác, chia sẻ với các đối tác kinh doanh để cùng phát triển.
- Chân thành với đồng nghiệp, cùng góp sức xây dựng ngôi nhà chung
Viettel.
3.2. Nhiệm vụ của Công ty:
- Xõy dng k hoch t chc kinh doanh cú hiu qu trờn c s h tng mng
li k thut ca Viettel v thng nht trờn ton quc.
- Xõy dng b mỏy, t chc trin khai hot ng kinh doanh gm: cụng tỏc xõy
dng chin lc phỏt trin kinh doanh, t chc v qun lý h thng bỏn hng, CSKH,
gii quyt khiu ni v cỏc hot ng marketing khỏc.
- Qun lý tt cỏc hot ng k hoch, ti chớnh, u t, t chc lao ng, tin
lng, o to, hnh chớnh qun tr v vt t, kho tngtheo phõn cp m bo phc
v tt phỏt trin kinh doanh vin thụng thng nht trờn ton quc.
- Xõy dng cỏc qui trỡnh nghip v, ti liu v chng trỡnh o to phc v cho
cụng tỏc sn xut kinh doanh.
- T chc thc hin vic o to cỏc nghip v kinh doanh, nghip v phỏt trin
mng cỏp ngoi vi thng nht trờn ton quc;
- Nghiờn cu xõy dng phỏt trin cỏc dch v vin thụng theo cụng ngh chung
ton th gii v yờu cu ca khỏch hng.
- Qun lý v iu hnh sn xut kinh doanh theo ỳng phỏp lut, quy nh ca
Nh nc v Tp on.
- Nhim v chớnh tr:
Chu trỏch nhim trc ng u, Ban Giỏm c Tp on xõy dng Cụng ty
tr thnh mt n v VMTD, c th:
Vng mnh v chớnh tr: Cỏn b, CNV cú bn lnh chớnh tr vng vng,
sn sng nhn v hon thnh tt mi nhim v c giao; t chc ng TSVM, cỏc t
chc qun chỳng thng xuyờn t vng mnh, gii thiu cho ng nhiu qun chỳng
u tỳ; lm tt cụng tỏc dõn vn, xõy dng v gi vng an ton trờn a bn úng quõn;
T chc biờn ch ỳng quy nh, duy trỡ nghiờm cỏc ch n np;
Nguyờn
Nguyờn
Tin t Phũng qun lý a bn- Trung tõm qun lý Tnh.
Tin t Phũng qun lý a bn- Trung tõm qun lý Tnh.& d
12
g
hy - Cụng ty thu cc & dch v Viettel 12
Bao cao th viờc
Bao cao th viờc
Xõy dng n np chớnh quy v qun lý k lut tt;
m bo khụng ngng nõng cao i sng vt cht v tinh thn cho
CBCNV ton Cụng ty;
Bo m tt cụng tỏc k thut, cht lng dch v, khỏch hng tin tng.
3.3. Tầm nhìn thơng hiệu:
Để xác định hớng đi chung cho các hoạt động của doanh nghiệp, Viettel đã
xây dựng tầm nhìn thơng hiệu của riêng mình, đợc cô đọng những mong muốn của
khách hàng và sự đáp ứng của Viettel.
"Nhà sáng tạo với trái tim nhân từ"
* Nhà sáng tạo: Muốn nói bản thân Viettel luôn t duy sáng tạo, cải cách, tiên
phong đột phá trong các lĩnh vực công nghệ mới, đa dạng các sản phẩm dịch vụ, đảm
bảo chất lợng ngày càng tốt nhất,...
* Với trái tim nhân từ: Khẳng định mình là trung tâm tình cảm, sẵn sàng chia
sẽ, luôn lắng nghe thấu hiểu và trung thực với khách hàng, qua đó quan tâm, đáp ứng
nhanh các nhu cầu, tạo điều kiện giúp đỡ, phục vụ tốt nhất đến từng cá thể khách
hàng, tham gia các hoạt động nhân đạo, xã hội,...
Điều này cho thấy Viettel luôn đổi mới, luôn phát triển song song với luôn
khẳng định tính nhân văn trong quá trình cung cấp các sản phẩm và dịch vụ của
mình, đảm bảo chất lợng sản phẩm, dịch vụ ngày một tốt hơn cho khách hàng.
3.4. Phơng ngôn hành động và ý nghĩa biểu trng của thơng hiệu (Logo):
a. Phơng ngôn hành động:
Để thực hiện các quan điểm, triết lý kinh doanh và tầm nhìn thơng hiệu,
Viettel đã đa ra phơng ngôn để hành động:
Hãy nói theo cách của bạn ( Say it your way).
Đợc thể hiện bằng sự quan tâm, đáp ứng, lắng nghe của Viettel, khuyến khích
sự phản hồi, đóng góp ý kiến của khách hàng, qua đó hoàn chỉnh, sáng tạo để từng b-
ớc đáp ứng tốt nhất nhu cầu riêng biệt, quan tâm chăm sóc đến từng khách hàng, tất
cả vì mục tiêu quan tâm, hớng tới từng cá thể. Phơng ngôn trên đã trở thành một
Nguyờn
Nguyờn
Tin t Phũng qun lý a bn- Trung tõm qun lý Tnh.
Tin t Phũng qun lý a bn- Trung tõm qun lý Tnh.& d
13
g
hy - Cụng ty thu cc & dch v Viettel 13
Bao cao th viờc
Bao cao th viờc
trong những quan điểm xuyên suốt quá trình phát triển và bao hàm tất cả tầm nhìn
thơng hiệu Tập đoàn là lấy yếu tố con ngời làm chủ đạo trong quá trình kinh doanh.
b. Logo:
- Logo đợc thực hiện từ ý nghĩa cội nguồn là muốn nói với mọi ngời rằng
Viettel luôn luôn lắng nghe và cảm nhận, trân trọng ý kiến của mọi ngời là những cá
thể riêng biệt (các thành viên công ty, khách hàng, đối tác). Đây cũng chính là nội
dung phơng ngôn hành động của Viettel "Hãy nói theo cách của bạn".
- Hình tợng hai dấu nhánh đơn trên Logo đợc thiết kế từ nét nhỏ đến nét
lớn và từ nét lớn đến nét nhỏ muốn nói lên sự chuyển động liên tục, xoay vần, nó thể
hiện đợc tính logic, luôn sáng tạo, đổi mới của Viettel. Hình dáng của Logo giống
quả địa cầu khẳng định sự kinh doanh của Viettel mang tính toàn cầu.
- Khối chữ Viettel có sự liên kết với nhau thể hiện sự đoàn kết, gắn bó, kề
vai, sát cánh và chia sẽ với nhau của các thành viên trong Tập đoàn, chung sức xây
dựng một mái nhà chung với một tập thể vững mạnh. Đây cũng khẳng định Viettel
coi con ngời là trọng tâm.
- Nhìn tổng thể ta thấy Logo có sự cân bằng âm dơng theo triết học ph-
ơng đông, biểu hiện cho sự bền vững.
- Nhìn về màu sắc ta thấy ba màu: xanh, vàng đất và Trắng.
Màu Xanh thiên thanh biểu hiện của trời, màu của không gian sáng tạo, của
khát vọng vơn lên. Màu Vàng đất biểu hiện của đất, màu của sự đầm ấm, gần gũi,
đôn hậu, đón nhận. Màu Trắng làm nền chữ Viettel thể hiện cho sự chân thành,
thẳng thắn, nhân từ, quá trình sinh sôi, nảy nở và phát triển, bao bọc giữa trời và
đất.
Sự kết hợp hài hoà giữa trời, đất và con ngời theo triết lý sâu sắc của Phơng
Đông là "Thiên thời, địa lợi, nhân hoà", nó gắn liền với lịch sử, định hớng của Tập
đoàn, thể hiện sự phát triển bền vững của thơng hiệu Viettel.
3.5. Văn hoá Viettel:
Là một Tổng Công ty thuộc Quân đội nên Viettel đã lấy bản chất của Bộ đội
cụ hồ để xây dựng nền văn hoá của riêng mình. Nó không cứng nhắc, không mang
tính cục bộ, mà luôn mền dẻo, hớng ngoại, học hỏi. Qua 15 năm phát triển, nét văn
hoá riêng của Viettel đã mang đậm tính chất doanh nhân, đợc thể hiện một cách linh
hoạt qua cách ứng xử với thị trờng, sẵn sàng giúp đỡ, thấu hiểu và chịu trách nhiệm
cao thông qua việc đa ra các giải pháp, các sản phẩm, dịch vụ hoàn hảo nhằm đáp
ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng, đem lại sự lựa chọn tối u nhất của mọi khách
hàng.
Nét văn hoá của Viettel từng bớc đợc xây dựng mang đậm tính chuyên nghiệp,
thể hiện của một Tập đoàn có tầm cỡ quốc tế. Viettel luôn coi con ngời là chủ thể để
Nguyờn
Nguyờn
Tin t Phũng qun lý a bn- Trung tõm qun lý Tnh.
Tin t Phũng qun lý a bn- Trung tõm qun lý Tnh.& d
14
g
hy - Cụng ty thu cc & dch v Viettel 14
Bao cao th viờc
Bao cao th viờc
phát triển, do vậy mà nét văn hoá tổ chức đợc xây dựng có tính hớng ngoại với quan
điểm cá thể con ngời với con ngời (Viettel với khách hàng) nên khách hàng là đối t-
ợng đợc trân trọng, sẵn sàng phục vụ, đáp ứng các dịch vụ tốt nhất. Mặt khác, luôn
coi trọng nhân viên Tập đoàn với tình cảm chân thành, tạo điều kiện, khuyến khích,
hỗ trợ phát huy khả năng, năng lực, quan tâm đến chính sách đào tạo và trọng dụng
nhân tài, đề cao vai trò của từng cá nhân, con ngời trong sự phát triển của Tập đoàn
và chăm lo đến đời sống tinh thần, vật chất cho cán bộ công nhân viên của mình,
điều này xác định tính hớng nội của nét văn hoá và cũng là chính sách nhân sự của
Viettel.
Nét văn hoá của Viettel là sự kết hợp hài hoà hai phong cách hớng ngoại và h-
ớng nội, với đặc trng là sự phối hợp của hai tính chất kiểu văn hoá tổ chức doanh
nhân và chuyên nghiệp. Đây là niềm tự hào mà mỗi nhân viên Viettel đều cảm nhận
và tự giác tuân thủ thực hiện để xây dựng và phát triển truyền thống tốt đẹp, khẳng
định một phong cách riêng, một văn hoá tổ chức của chính mình.
4. Nhim v ca cỏc phũng ban thuc Cụng ty.
4.1. Phũng K hoch
4.1.1. Nhim v ca phũng
- Xõy dng - trin khai - iu hnh, ụn c - tng hp, phõn tớch, ỏnh giỏ
- bỏo cỏo cỏc k hoch SXKD, nhim v c giao trong ton cụng ty;
- Qun lý v m bo vt t, thit b cụng c, dng c cho hot ng
SXKD ca Cụng ty v Tnh, TP (bao gm qun lý h thng kho VTTB);
- Qun lý v bo m hng húa cho hot ng SXKD ca Cụng ty v
Tnh ,TP (bao gm qun lý h thng kho VTTB);
- Xõy dng cỏc quy trỡnh, quy nh, hng dn v cụng tỏc k hoch, qun
lý vt t, thit b bn húa thng nht ton quc.
4.1.2. Nhim v tng ban
a. Ban K hoch tng hp:
- Xõy dng cỏc K hoch SXKD hng nm, quý, thỏng ca Cụng ty; thc
hin giao ch tiờu k hoch SXKD cho cỏc n v thc hin.
- iu hnh hot ng SXKD; Hng dn, theo dừi, ụn c kim tra vic
thc hin k hoch SXKD v nhim v sn xut ca cỏc n v.
- Thc hin bỏo cỏo nh k (tun, thỏng, quý v bỏo cỏo s kt, tng kt)
v t xut.
- Tng hp, phõn tớch ỏnh giỏ kt qu SXKD chung ton Cụng ty.
Nguyờn
Nguyờn
Tin t Phũng qun lý a bn- Trung tõm qun lý Tnh.
Tin t Phũng qun lý a bn- Trung tõm qun lý Tnh.& d
15
g
hy - Cụng ty thu cc & dch v Viettel 15
Ban Chuyờn
qun Tnh
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
- Quản lý, điều hành triển khai các dịch vụ Viễn thông công ích của Công
ty (lập kế hoạch và giao chỉ tiêu, điều hành, đối soát kết quả).
- Tổng hợp, phân tích, đánh giá chấm điểm thi đua các Tỉnh, Tp và các Phòng
ban, đơn vị trực thuộc. Tham gia đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của Trưởng các
đầu mối trực thuộc Công ty.
b. Ban chuyên quản Tỉnh:
- Xây dựng, hướng dẫn, duy trì nền nếp nghiệp vụ công tác kế hoạch tác
nghiệp tại các Tỉnh /Tp.
- Đôn đốc xây dựng kế hoạch năm, kế hoạch tháng và các báo cáo kết quả
của Chi nhánh. Đôn đốc, điều hành các hoạt động SXKD của Tỉnh.
- Xây dựng và hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến xuất, nhập, quản lý hàng
hoá, vật tư, thiết bị xuyên suốt từ Công ty đến Tỉnh và Huyện.
- Thực hiện các hoạt động kiểm tra kho tàng của các Đơn vị.
- Thực hiện đối soát, quản lý số liệu Vật tư, thiết bị, hàng hoá của Chi
nhánh. Hướng dẫn xử lý số liệu hàng tháng với từng Tỉnh, với tài chính Công ty.
- Kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh, nghiệp vụ kế hoạch, nghiệp vụ
kho của CN Tỉnh.
c. Ban Vật tư, thiết bị:
- Trực tiếp quản lý hệ thống kho tàng và thực hiện các hoạt động nhập, xuất
về vật tư, thiết bị (bao gồm VTTB của công tác duy trì, khai thác mạng lưới và vật tư
mạng ngoại vi - Thiết bị vật tư xây lắp mới do Công ty Hạ tầng mạng lưới quản lý) toàn
Công ty và các Đơn vị trưc thuộc, liên quan phục vụ cho hoạt động SXKD.
- Điều động điều phối VTTB giữa các kho để tối ưu hiệu quả sử dụng.
- Quản lý và báo cáo, đề xuất phương án xử lý đối với vật tư, thiết bị tồn
đọng, chậm luân chuyển, hỏng hóc, hết giá trị sử dụng.
- Thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất về quản lý, xuất, nhập kho.
- Tham gia xây dựng các kế hoạch sử dụng vật tư, thiết bị.
d. Ban Hàng hóa:
- Trực tiếp quản lý hệ thống kho tàng và thực hiện các hoạt động nhập, xuất
về hàng hóa kinh doanh toàn Công ty và các Đơn vị phục vụ cho hoạt động SXKD.
- Thực hiện nhập xuất kho hàng hóa phục vụ hoạt động SXKD, bao gồm
hoạt động đấu tạo Kít và quản lý cấp phát kho số đẹp của dịch vụ di động, cố định,
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& d
16
g
hủy - Công ty thu cước & dịch vụ Viettel 16
Ban Chuyên
quản Tỉnh
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
Homephone.
- Điều động, điều phối hàng hóa giữa các kho để tối ưu hiệu quả sử dụng.
- Quản lý và báo cáo, đề xuất phương án xử lý đối với vật tư, thiết bị tồn
đọng, chậm luân chuyển, hỏng hóc, hết giá trị sử dụng.
- Thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất về quản lý, xuất, nhập kho.
- Tham gia xây dựng các kế hoạch nhu cầu sử dụng hàng hóa phục vụ SXKD cho
Công ty và các Tỉnh.
4.1.3. Mô hình tổ chức
4.2. Phòng Tổ chức lao động
4.2.1. Nhiệm vụ của Phòng:
- Xây dựng tổ chức bộ máy, biên chế nhân sự toàn Công ty;
- Xây dựng, quy hoạch phát triển nhân sự toàn Công ty;
- Quản lý, thực hiện Công tác tuyển dụng theo phân cấp toàn Công ty;
- Quản lý, tổ chức thực hiện công tác đào tạo toàn Công ty;
- Quản lý lao động toàn Công ty;
- Xây dựng, quản lý và thực hiện đánh giá lao động toàn Công ty;
- Xây dựng, quản lý và thực hiện chế độ tiền lương, thu nhập; các chính
sách, cơ chế, đòn bẩy khuyến khích thu hút lao động toàn Công ty;
- Thực hiện các chế độ chính sách BHXH toàn Công ty;
- Triển khai và duy trì hệ thống quản lý chất lượng ISO của Công ty.
4.2.2. Nhiệm vụ của các ban
a. Ban Tổ chức Biên chế:
- Xây dựng mô hình tổ chức, biên chế nhân sự, vận hành bộ máy;
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& d
17
g
hủy - Công ty thu cước & dịch vụ Viettel 17
Ban
Tổ
chức
Biên chế
Ban
Đánh giá
nhân sự
Ban
Tiền
lương
Ban
Chính
sách
Ban
Đào
tạo, ISO
Ban
chuyên quản
Tỉnh
TRƯỞNG PHÒNG
Ban vật tư,
thiết bị
Ban
Hàng hoá
Ban Kế hoạch
tổng hợp
Ban Chuyên
quản Tỉnh
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
- Quy hoạch, xây dựng chức danh, ngành nghề, tiêu chuẩn chức danh công
việc; quy hoạch phát triển nhân sự;
- Quản lý và thực hiện công tác tuyển dụng, học việc;
- Quản lý lao động, hồ sơ CBCNV;
- Quản lý phần mềm nhân sự.
b. Ban Đánh giá nhân sự:
- Mô tả công việc;
- Theo dõi giao việc cho nhân viên;
- Theo dõi đánh giá kết quả thực hiện công việc của nhân viên;
- Theo dõi đánh giá chất lượng nhân sự;
- Quản lý phần mềm quản lý công việc.
c. Ban Tiền lương:
- Xây dựng đơn giá và theo dõi thực hiện quỹ lương;
- Xây dựng chính sách lương, đánh giá hiệu quả chính sách lương;
- Tổng hợp tính lương, thưởng toàn Công ty;
- Tổng hợp tính lương đối tượng thuê ngoài;
- Tổng hợp, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện thuế thu nhập cá nhân
- Tính lương, thưởng nội bộ Công ty, trung tâm.
d. Ban Chính sách:
- Quản lý thực hiện chính sách BHXT;
- Quản lý thực hiện sách BHYT;
- Thực hiện chính sách phúc lợi: mua cổ phiếu, mua nhà,….
- Xây dựng và thực hiện chính sách đối với các đối tượng ngoài biên chế.
e. Ban Đào tạo và ISO:
- Phân tích, xác định nhu cầu đào tạo toàn Công ty;
- Xây dựng kế hoạch đào tạo tổng thể và lập các kế hoạch đào tạo lớn cấp Công
ty;
- Xây dựng các quy định, quy trình, quy chế đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ toàn
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& d
18
g
hủy - Công ty thu cước & dịch vụ Viettel 18
Ban
Tổ
chức
Biên chế
Ban
Đánh giá
nhân sự
Ban
Tiền
lương
Ban
Chính
sách
Ban
Đào
tạo, ISO
Ban
chuyên quản
Tỉnh
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
Công ty;
- Kiểm tra, thẩm định, đôn đốc, theo dõi tổ chức thực hiện các kế hoạch đào tạo
của đơn vị;
- Tổ chức đào tạo cấp Công ty và quản lý, chỉ đạo, phối hợp tổ chức đào tạo các
đơn vị;
- Tổng hợp, đánh giá kết quả đào tạo;
- Triển khai, quản lý duy trì hệ thống ISO toàn Công ty.
g. Ban Chuyên quản Tỉnh:
- Đầu mối tiếp nhận, giải quyết các công việc cho các Trung tâm, Chi nhánh
Tỉnh/Tp;
- Cùng làm với các trung tâm, chi nhánh;
- Đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ đối với các Trung tâm và Chi nhánh Tỉnh;
- Đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, đánh giá các Trung tâm và Chi nhánh Tỉnh/Tp;
- Hỗ trợ nghiệp vụ cho các Trung tâm và Chi nhánh kỹ thuật Tỉnh/Tp’
4.2.3. Mô hình Tổ chức:
4.3. Phòng Chính trị:
4.3.1. Nhiệm vụ của phòng:
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& d
19
g
hủy - Công ty thu cước & dịch vụ Viettel 19
TRƯỞNG
PHÒNG
Ban
Tổ
chức
Biên chế
Ban
Đánh giá
nhân sự
Ban
Tiền
lương
Ban
Chính
sách
Ban
Đào
tạo, ISO
Ban
chuyên quản
Tỉnh
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
- Công tác Tuyên huấn
- Công tác Tổ chức, xây dựng đảng
- Công tác Kiểm tra đảng
- Công tác Cán bộ
- Công tác Chính sách
- Công tác Bảo vệ an ninh - Dân vận
- Công tác Quần chúng
4.3.2. Nhiệm vụ của các ban:
a. Ban Tuyên huấn – Tổng hợp:
- Nghiên cứu, biên soạn tài liệu và kiểm tra tổ chức học tập chính trị.
- Tuyên truyền, giáo dục chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, truyền thống dân tộc, quân đội, văn hoá Tcty, nhiệm vụ chính trị trung tâm
của công ty cho CBCNV.
- Quản lý, hướng dẫn các nội dung trên phương tiện thông tin đại chúng,
các hoạt động VHVN, các hoạt động PR…. theo đúng đường lối quan điểm của Đảng,
qui định của Pháp luật.
- Nắm, phân tích để tham mưu giải quyết kịp thời tình hình chính trị tư
tưởng của CBCNV.
- Tham mưu tổ chức thực hiện phong trào thi đua quyết thắng.
- Thực hiện công tác thi đua khen thưởng.
- Thực hiện công tác tổng hợp, báo cáo công tác Đảng, CTCT.
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& d
20
g
hủy - Công ty thu cước & dịch vụ Viettel 20
Ban
Cán bộ -
Chính sách
Ban
Bảo vệ -
Dân vận
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
b. Ban Tổ chức – Kiểm tra:
- Tham mưu xây dựng mô hình tổ chức Đảng phù hợp với sự thay đổi mô
hình tổ chức của Công ty.
- Xây dựng quy chế lãnh đạo, quy chế làm việc của Đảng uỷ, UBKT, PCT.
Theo dõi hướng dẫn các chi bộ xây dựng quy chế hoạt động.
- Theo dõi tiến hành nguyên tắc sinh hoạt Đảng, kiện toàn các cấp uỷ.
- Quản lý đảng viên, theo dõi phát triển Đảng viên mới, phát thẻ Đảng, khen
thưởng trong Đảng.
- Theo dõi công tác kiểm tra tổ chức đảng, đảng viên, tham mưu xét kỷ luật
đảng.
- Phối hợp với các cơ quan tiến hành công tác Đảng - CTCT trong các
nhiệm vụ thường xuyên và đột xuất.
- Hướng dẫn thực hiện công tác thống kê công tác chính trị, công tác hành
chính Đảng theo qui định
c. Ban Cán bộ - Chính sách:
- Tham mưu về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ.
- Tham mưu về lựa chọn, xây dựng nguồn để đào tạo, bồi dưỡng cán bộ.
- Tham mưu công tác quản lý, bố trí, sắp xếp, đề bạt cán bộ.
- Theo dõi và tổ chức thực hiện các chế độ chính sách với Quân đội và hậu
phương Quân đội.
- Lưu trữ hồ sơ cán bộ, hồ sơ về chính sách.
d. Ban Bảo vệ an ninh – Dân vận:
- Tham mưu về thực hiện các quy định, quy chế và điều lệ công tác Bảo vệ
An ninh; Bảo mật thông tin; Bảo vệ chính trị nội bộ…
- Nắm chắc và quản lý chặt chẽ tình hình chính trị nội bộ. Tham mưu đánh giá
chất lượng chính trị nội bộ quý, 6 tháng, cả năm và chất lượng chính trị tuyển dụng nhân
sự đầu vào.
- Theo dõi, quản lý CBCNV chấp hành chính sách tôn giáo, dân tộc của
Đảng, tham mưu giải quyết kịp thời các vấn đề nảy sinh trong mối quan hệ quân dân.
- Hướng dẫn và theo dõi các đơn vị thực hiện nghiêm quy chế đối ngoại
quân sự, quy trình làm việc với người nước ngoài, người nước ngoài làm việc tại các vị
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& d
21
g
hủy - Công ty thu cước & dịch vụ Viettel 21
Ban
Cán bộ -
Chính sách
Ban
Bảo vệ -
Dân vận
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
trí trọng yếu và CBCNV đi học tập công tác tại nước ngoài.
e. Trợ lý Quần chúng
- Xây dựng mô hình tổ chức quần chúng phù hợp với sự thay đổi và phát
triển của Tập đoàn và Công ty.
- Chỉ đạo hướng dẫn các tổ chức quần chúng xây dựng quy chế hoạt động.
- Chọn cử cán bộ có đủ năng lực, nhiệt tình, trách nhiệm đảm nhận vai trò lãnh đạo
các TCQC.
- Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho lãnh đạo các
TCQC đáp ứng yêu cầu.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các TCQC đẩy mạnh phong trào thi đua quyết thắng
và các chương trình hành động góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị Trung
tâm.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các TCQC hoạt động đúng chức năng nhiệm vụ và
xây dựng tổ chức vững mạnh, tham gia xây dựng tổ chức Đảng TSVM, đơn vị vững
mạnh toàn diện.
4.4. Phòng Hành chính:
4.4.1. Nhiệm vụ của phòng:
- Quản lý công tác hành chính, đối ngoại;
- Quản lý duy trì các hoạt động công tác văn thư bảo mật;
- Điều hành và bảo đảm về phương tiện cho các hoạt động của Công ty;
- Bảo đảm cơ sở vật chất phục vụ cho các hoạt động của CBCNV;
- Bảo đảm an ninh, an toàn PCCC cho văn phòng làm việc;
- Theo dõi, quản lý văn phòng và trang thiết bị văn phòng.
4.4.2. Nhiệm vụ của các ban
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& d
22
g
hủy - Công ty thu cước & dịch vụ Viettel 22
Ban xe
Ban
Đối ngoại
Ban Tuyên
huấn – Tổng
hợp
Ban
Tổ
chức – Kiểm
tra
Ban
Cán bộ -
Chính sách
Ban
Bảo vệ -
Dân vận
Trợ lý
Quần
chúng
TRƯỞNG
PHÒNG
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
a. Ban hành chính, tổng hợp.
* Công tác hành chính:
- Lập lịch công tác tuần công ty, đăng ký và xếp lịch phòng họp, làm công
tác chuẩn bị cho các cuộc họp.
- Tổng hợp, hỗ trợ CN trong việc trình ký phân loại công văn đến các đầu
mối thuộc Công ty.
- Quản lý văn phòng, tài sản, bổ sung và sửa chữa trang thiết bị văn phòng
- Đôn đốc kiểm tra việc chấp hành thực hiện các quy định nề nếp trật tự nội
vụ của các đơn vị.
- Xây dựng, tổ chức triển khai ở cấp Công ty các kế hoạch : KH A, PCCN,
HLQS theo chỉ lệnh, hướng dẫn của trên và hướng dẫn cho các đơn vị trực thuộc
* Lễ tân:
- Bảo đảm hậu cần, khánh tiết tại các hội nghị, cuộc họp.
- Thực hiện việc đưa đón khách đến làm việc với ban giám đốc.
- Nhắc lịch họp cho BGD, sắp đặt nơi làm việc của BGD;
* Công tác bảo vệ
- Lên kế hoạch và bảo đảm an toàn cho các vị trí làm việc của Công ty
b. Ban Đối ngoại:
- Lập lịch và theo dõi kế hoạch làm việc với các đối tác nước ngoài.
- Lập các kế hoạch công tác nước ngoài của CBCNV toàn Công ty;
- Là thư ký của Ban giám đốc trong các cuộc họp làm việc với các đối tác
nước ngoài và đối tác bên ngoài Công ty.
c. Ban văn thư:
- Hướng dẫn các đơn vị thực hiện đúng các quy định về công tác văn thư,
bảo mật.
- Đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ cũng như các quy định mới cho các đơn vị.
- Chuyển nhận văn bản, công văn đến các đơn vị.
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& d
23
g
hủy - Công ty thu cước & dịch vụ Viettel 23
Ban xe
Ban
Đối ngoại
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
- Phân luồng công văn trình ký theo ủy quyền, theo dõi công văn trình ký
và tập hợp lưu trữ hồ sơ văn bản
- Quản lý sử dụng con dấu, tài liệu mật, giấy công tác, giấy giới thiệu
- Nhận và chuyển phát nhanh, giấy mời. Đăng kí và phân phát báo, tạp chí đến
các đầu mối
- Bảo đảm văn phòng phẩm cho các hoạt động của công ty.
d. Ban xe :
- Bảo đảm phương tiện cho các hoạt động của công ty.
- Hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi công tác quản lý và sử dụng phương tiện
của các CNVT tỉnh/TP.
- Duyệt tờ trình sửa chữa phương tiện trước khi trình ký BGD
4.4.3. Mô hình tổ chức
4.5. Phòng Tài chính
4.5.1. Nhiệm vụ của phòng:
- Quy hoạch: Xác định khối lượng công tác kế toán để xây dựng bộ máy kế
toán thích hợp của Phòng Tài chính Công ty.
- Đảm bảo kịp thời kinh phí phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Hạch toán, ghi chép sổ sách, in, lưu trữ chứng từ, sổ sách theo hướng dẫn và
Quy định của Tập đoàn.
- Tổng hợp, phân tích, hạch toán doanh thu, công nợ các Dịch vụ của Công
ty.
- Tổng hợp, thanh quyết toán hóa đơn, báo cáo Thuế đúng theo quy định
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& d
24
g
hủy - Công ty thu cước & dịch vụ Viettel 24
Ban
Văn thư
Ban xe
Ban
Hành chính, tổng
hợp
TRƯỞNG PHÒNG
Ban
Đối ngoại
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
của Tập đoàn.
- Phối hợp với các Phòng/Ban, đơn vị để phân tích và tính hiệu quả kinh
doanh các Dịch vụ.
- Hướng dẫn các Chi nhánh và các đơn vị trực thuộc thực hiện nghiệp vụ
xử lý dữ liệu, lập chứng từ kế toán, hạch toán, ghi sổ kế toán, đối chiếu số liệu kế toán
trên sổ sách vào các kỳ báo cáo, lập báo cáo kế toán, thanh toán với Công ty theo đúng
chế độ, chính sách, quy định của Tập đoàn và Công ty.
- Thường xuyên đôn đốc các đơn vị, cá nhân quyết toán theo đúng chế độ
quy định.
- Đào tạo: Thường xuyên đào tạo nội bộ và đào tạo nghiệp vụ cho các đơn
vị trực thuộc theo kế hoạch tháng, quý, năm.
4.5.2. Mô hình:
4.6. Phòng Đầu tư:
4.6.1. Nhiệm vụ của phòng:
- Tổ chức đấu thầu, mua sắm vật tư, thiết bị, hàng hóa, công cụ dụng cụ,
hình ảnh cửa hàng siêu thị... đáp ứng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn Công
ty, trên cơ sở tuân thủ các quy định của pháp luật và các quy định của Tập đoàn.
- Lập các dự án, phương án đầu tư mới, mở rộng, trình các cấp thẩm định
và phê duyệt, theo dõi tiến độ dự án và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án.
- Kiểm tra, giám sát toàn bộ tính pháp lý về đầu tư, mua sắm và các hợp
đồng kinh tế phát sinh chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
- Đào tạo nghiệp vụ về đấu thầu, quản lý đấu thầu cho các CNVT Tỉnh/TP
khi được phân cấp đầu tư mua sắm.
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& d
25
g
hủy - Công ty thu cước & dịch vụ Viettel 25
Trưởng phòng
Ban
Kế toán
Ngân hàng,
tiền mặt
Ban
Kế toán Tài
sản, CCDC,
vật tư
Ban
Kế toán
Doanh thu,
thuế, hóa đơn
Ban
Kế toán
chuyên quản
các đơn vị
Ban
Kế toán quản
trị
Ban
Pháp lý
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
4.6.2. Nhiệm vụ của các ban:
a. Ban dự án
- Lập các dự án đầu tư mới, mở rộng …theo phân cấp trình cấp trên thẩm định
và phê duyệt.
- Phối hợp với các bộ phận liên quan để triển khai dự án
- Tổng hợp các dữ liệu liên quan như Doanh thu, chi phí, đầu tư để phục vụ cho
công tác đánh giá hiệu quả đầu tư.
- Đánh giá hiệu quả đầu tư dự án.
- Quản lý CSDL về dự án.
b. Ban đầu tư
- Lập kế hoạch đảm bảo vật tư, thiết bị hàng hoá, công cụ dụng cụ... cho
hoạt động sản xuất kinh doanh theo tháng, quý, năm
- Tổ chức đấu thầu mua sắm
- Theo dõi đôn đốc tiến độ thực hiện hợp đồng.
- Theo dõi công nợ và thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế phát sinh.
- Quản lý hồ sơ, tài liệu, cơ sở dữ liệu về đầu tư và thực hiện các báo cáo.
- Đào tạo nghiệp vụ về hoạt động đấu thầu.
c. Ban pháp lý
- Thẩm định tính pháp lý của dự án đầu tư.
- Thẩm định tính pháp lý của thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán.
- Thẩm định tính pháp lý, điều kiện năng lực của nhà thầu.
- Thẩm định pháp lý của các hợp đồng kinh tế.
- Cập nhật, phổ biến, đào tạo các văn bản pháp luật mới có liên quan.
- Quản lý hồ sơ, tài liệu.
4.6.3. Mô hình tổ chức
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& d
26
g
hủy - Công ty thu cước & dịch vụ Viettel 26
TRƯỞNG
PHÒNG
Ban
dự
án
Ban
Đầu
tư
Ban
Pháp lý
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
4.7. Phòng Công nghệ thông tin (IT)
4.7.1. Nhiệm vụ của phòng :
- Quản lý thống nhất trên toàn Công ty về tài nguyên, cấu hình của các
hệ thống mạng Intranet phục vụ điều hành, sản xuất kinh doanh.
- Quản lý thống nhất trên toàn Công ty về các ứng dụng CNTT phục vụ
công tác điều hành, SXKH; các hệ thống CNTT hỗ trợ, bán hàng..,
- Quy hoạch các ứng dụng CNTT, xây dựng kế hoạch thúc đẩy việc
ứng dụng CNTT trong toàn bộ hoạt động điều hành, sản xuất kinh doanh của
Viettel Telecom
- Xây dựng chính sách và là đầu mối quản lý an toàn thông tin, an ninh
bảo mật mạng máy tính trong toàn Công ty.
- Phối hợp với Tập đoàn về quản lý ngành dọc CNTT
- Tham gia nghiên cứu, phát triển và thử nghiệm các dịch vụ mới.
- Tham gia các công tác đào tạo chuyên môn đối với những lĩnh vực có
liên quan.
4.7.2. Nhiệm vụ của các ban:
a. Ban Intranet
- Quản lý hạ tầng mạng Intranet của Công ty.
- Phối hợp với Tập đoàn & các đơn vị trong Công ty triển khai các
chính sách quản lý Intranet tại đơn vị.
- Quy hoạch mạng Intranet, xây dựng các chính sách về IT, về an toàn
thông tin, triển khai áp dụng trên toàn mạng của Công ty.
- Kiểm tra, hướng dẫn việc sử dụng, khai thác mạng Intranet tại các đơn
vị.
b. Ban Ứng dụng tin học
- Quản lý việc triển khai, sử dụng các phần mềm ứng dụng CNTT phục
vụ điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty.
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& d
27
g
hủy - Công ty thu cước & dịch vụ Viettel 27