Tải bản đầy đủ (.ppt) (49 trang)

TỔNG QUAN BỆNH KHÔNG lây NHIỄM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.72 MB, 49 trang )

Tổng quan
Bệnh không lây nhiễm
TS.BS. Lại Đức Trường
Văn phòng WHO Việt Nam
Nội dung
1.Giới thiệu về bệnh không lây nhiễm
(NCD)
2.Nguyên nhân NCD.
3.Giải pháp phòng chống NCD.
Bệnh không lây nhiễm
-
Có nhiều loại NCD, WHO khuyến cáo tập trung vào 4
nhóm: CVD, ĐTĐ, ung thư, Bệnh phổi mạn tính (CRD)
do chiếm tỷ trọng lớn trong tử vong và tàn tật và có
chung một số đặc điểm:
-
Là bệnh mạn tính với nhiều biến chứng, di chứng, tỷ lệ
tàn tật và tử vong cao.
-
Là yếu tố quan trọng của sự phát triển.
-
Có chung YTNC hành vi và yếu tố kinh tế-xã hội.
-
Có thể phòng chống một cách hiệu quả: 80% CVD,
ĐTĐ và 40% ung thư có thể phòng chống hiệu quả
bằng thực hiện lối sống lành mạnh.
Chết do các nguyên nhân toàn cầu (WHO-2008)
Tổng: 57 triệu; NCD: 36 triệu (Khoảng 2/3)
Tử vong sớm vì NCDs:
14.2 triệu mỗi năm (tuổi 30-69)
prevented


Bệnh không lây nhiễm
(NCDs)
Bệnh lây nhiễm, bà
mẹ trẻ em, và các
tình trạng khác
Tai nạn thương tích
Gánh nặng NCD trên các nhóm đối tượng
Chung Nước PT Nước
đang PT
Chết trước 70t 44% 26% 48%
Chết trước 60t 25% 13% 29%
Gia tăng gánh
nặng 2010-20
15% Không đổi
(Ch. Âu)
20%
- Người già?
- Người giàu?
WHO-2010
Tử vong do các nguyên nhân-WHO 2004
Tàn t t do NCDậ
Biến chứng, di chứng
nguy hiểm:
-
Liệt nửa người,
-
Mù lòa,
-
Suy thận,
-

Tổn thương chân phải cắt
cụt
Vòng luẩn quẩn NCD-nghèo đói
Nghèo đói
NCD
T l m c cao h nỷ ệ ắ ơ
Không c qu n lý,đượ ả
Nhi u ca n ng, bi n ch ng, ề ặ ế ứ
di ch ngứ
T n th t kinh tổ ấ ế
Chí phí khám ch a b nhữ ệ
M t s c lao ngấ ứ độ
M t ph ng ti n s n xu tấ ươ ệ ả ấ
M t c h i h c t pấ ơ ộ ọ ậ
Source: Murthy R. WHR 2001
47 nghìn tỷ USD
Nếu “không có những hành động
mạnh mẽ phòng chống NCD” số tử
vong do NCD toàn cầu sẽ tăng lên
thành 55 vào năm 2030. Xét về khía
cạnh kinh tế, thiệt hại kinh tế do 5
căn bệnh NCD chính gây ra – bệnh
tim mạch (CVD), Bệnh phổi mãn
tính, ung thư, tiểu đường và bệnh
tâm thần kinh– có thể gây ra tổn thất
lên tới 47 nghìn tỷ USD trong 20
năm tới”
Ước tính thiệt hại kinh tế do NCD
Riêng 4 bệnh NCD chính thiệt hại là
khoảng 30 nghìn tỷ!

Tử vong do NCD tại Việt Nam (WHO 2008)
(NCD: 75%, CVD/NCD: 53,3%)
Gánh nặng NCD theo DALY tại Việt Nam
(Điều tra BOD-2008-ĐHYTCC)
Nam: Bệnh mạch vành: 45%, Đột quỵ: 29%, THA: 5%.
Nữ: Bệnh mạch vành: 37%, Đột quỵ: 33%, THA: 6%.
Nội dung
1.Giới thiệu về bệnh không lây nhiễm
(NCD)
2.Nguyên nhân NCD.
3.Giải pháp phòng chống NCD.
YTNC
Tình
trạng
bệnh
Môi trường
- Toàn cầu hóa - Già hóa
- Đô thị hóa - Các yếu tố KT-XH khác
Nguyên nhân NCD
Bệnh
Tiến triển
nặng
Nhẹ &
Ổn định
Tiền
bệnh
Trung gianKhỏe
Nguy cơ
TB
Nguy cơ

thấp/không

thể
Hành vi lối sống
-Hút thuốc lá - Lạm dụng rượu, bia
- Ăn uống không hợp lý - Thiếu HĐTL
Sinh học
Tuổi - Giới - Chủng tộc - Kiểu gen
Rối loạn chuyển hóa/chức năng/sinh lý
THA -TCBP- RL mỡ máu- RL glucose máu - RL thông khí phổi
Thành phần của khói thuốc
4000 chất độc hoá học:

43 chất gây ung thư

nicotine

nhựa thuốc lá (tar)

các-bon mô nô-xít

chất phụ gia
Đục nhân mắt
Nếp nhăn
R ng tócụ
Ung th ! thanh qu nư ả
Điếc
Loãng xương
Ung th ! daư
Cao r ngă

B nh timệ
B nh ph iệ ổ
Chuyển màu da
Loét dạ dày
Bệnh vảy nến
Bệnh Buerger (Bệnh viêm tắc
mạch máu chi)
Gi m kh n ng sinh conả ả ă
L m d ng r u-biaạ ụ ượ

Khoảng 4% tử vong toàn cầu hằng năm liên
quan tới rượu.

Rượu gây ra khoảng 60 bệnh: xơ gan, ung
thư, tai nạn-thương tích, tim-mạch

Điều tra STEPS của Việt Nam năm 2009/10:
tỷ lệ sử dụng rượu ở mức có hại ở nam giới
25-64 tuổi: 25,1%.
Dinh dưỡng hợp lý
Vai trò của chất béo.

Chất béo rất quan trọng: Tham gia cấu tạo cơ thể
(màng tế bào, hoormon, kháng thể ), dung môi hòa
tan vitamin (A,D,E,K), tạo năng lượng

Sử dụng nhiều chất béo (động vật) gây thừa cân-
béo phì, rối loạn lipit máu,hội chứng chuyển hóa và
BKLN.
Dinh dưỡng hợp lý

Vai trò của chất béo.

Thay thế việc sử dụng nhiều chất béo no nguồn gốc
động vật bằng chất béo không no nguồn gốc thực vật
được chứng minh giảm nguy cơ ĐTĐ týp 2 và bệnh
mạch vành.

Tăng cholesterol máu ước tính gây ra 18% bệnh
mạch máu não, 56% bệnh mạch vành toàn cầu.
Tương đương 4,4 triệu tử vong (7,9%), 40,4 triệu
DALY (2,8%)
Xu hướng tiêu thụ chất béo
(Vi n Dinh d ng 2005)ệ ưỡ
Dinh d ng h p lýưỡ ợ
Vai trò của rau xanh.

Rau quả là nguồn cung cấp vitamin, khoáng chất và
chất xơ cho cơ thể.

Khoảng 2,7 triệu người trên thế giới được cứu sống
nếu khẩu phần ăn có đủ rau xanh.

26,7 triệu (1,8%) DALYs toàn cầu là do khẩu phần
ăn không có đủ rau xanh.
Dinh d ng h p lýưỡ ợ
Vai trò của rau xanh.

Trong tổng số gánh nặng bệnh tật do ăn thiếu rau
xanh gây ra thì CVD 85%, ung thư 15%.


Khẩu phần ăn thiếu rau xanh ước tính gây ra 19%
ung thư dạ dày, ruột, 31% bệnh mạch vành và 11%
đột quỵ

WHO khuyến nghị ăn ít nhất 400g rau,quả/ngày
Xu hướng tiêu thụ rau xanh
(Vi n Dinh d ng 2005)ệ ưỡ
Dinh d ng h p lýưỡ ợ
Muối và sức khỏe

Muối liên quan tới THA và một số bệnh khác.

Nghiên cứu tại Mỹ: Thực hiện giảm 50% lượng muối trong
thức ăn chế biến sẵn và thức ăn trong nhà hàng trong 10
năm sẽ làm giảm ít nhất 5 mmHg HA tâm thu và như vậy sẽ
làm giảm THA 20% và giảm 150 000 ca tử vong
Source: Reducing the Public Health Burden From Elevated Blood
Pressure Levels in the United States by Lowering Intake of Dietary
Sodium, January 2004, Vol 94, No. 1 | mrAmerican Journal of Public
Health 19-22.

WHO khuyến cáo:< 5 g muối/người/ngày, Viet Nam: >10g
Bệnh
mạch
vành
S c kh e tâm th nứ ỏ ầ
Hoạt động
thể lực
Các lợi ích
khác

Ung thư khác
Bệnh xương
khớp
Đái tháo đường, ung thư
vú, đại tràng
Béo phì
HA
Cholesterol
Hoạt động thể lực và sức khỏe
Đột quỵ

×