Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

các công thức giải nhanh bài tập hóa học vô cơ,hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (938.45 KB, 22 trang )

Một số công thức giải nhanh hóa học

Page 1



Một số công thức giải
nhanh hóa học













Một số công thức giải nhanh hóa học

Page 2













˜˜˜˜˜
TÍNH pH
1. Dung dịch axit yếu HA: pH = –
1
2
(log K
a
+ logC
a
) hoặc pH = –log( C
a
)
(1)
(C
a
> 0,01M ; : độ điện li của axit)
2. Dung dịch đệm (hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA): pH = –(log K
a
+ log
a
m
C
C
) (2)
3. Dung dịch baz yếu BOH: pH = 14 +

1
2
(log K
b
+ logC
b
)
(3)
TÍNH HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG TỔNG HỢP NH3 :
Một số công thức giải nhanh hóa học

Page 3
H% = 2 – 2
X
Y
M
M
(4) (X: hh ban đầu; Y: hh sau)
3
X
NH trong Y
Y
M
%V = ( -1).100
M
(5)
- ĐK: tỉ lệ mol N
2
và H
2

là 1:3

BÀI TOÁN VỀ CO2
1. Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO
2

vào dung dịch Ca(OH)
2
hoặc Ba(OH)
2

Điều kiện:


2
CO
nn
Công thức:

-
2
CO
OH
n = n -n

(6)
2. Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO
2
vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm
NaOH và Ca(OH)

2
hoặc Ba(OH)
2

Điều kiện:

2-
2
3
CO
CO
nn
Công thức:
2- -
2
3
CO
CO OH
n = n -n

(7)
(Cần so sánh
2-
3
CO
n
với n
Ca
và n
Ba

để tính lượng kết tủa)
3. Tính thể tích CO
2
cần hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)
2
hoặc Ba(OH)
2
để thu được
lượng kết tủa theo yêu cầu
(Dạng này có 2 kết quả) Công thức:

2
CO
n = n
(8) hoặc

2-
OH
CO
n = n -n
(9)
BÀI TOÁN VỀ NHÔM – KẼM
1. Tính lượng NaOH cần cho vào dung dịch Al
3+
để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu
(Dạng này có 2 kết quả)
Công thức:


OH

n = 3n
(10) hoặc
3

-
OH
Al
n = 4n -n
(11)
2. Tính lượng NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Al
3+

và H
+
để thu được lượng kết
tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả)


-+
min
OH H
n = 3n + n
(12)
3

-+
max
OH HAl
n = 4n + n-n
(13)

3. Tính lượng HCl cần cho vào dung dịch Na[Al(OH)
4
] (hoặc NaAlO
2
) để thu được
lượng kết tủa theo yêu cầu
Một số công thức giải nhanh hóa học

Page 4
(Dạng này có 2 kết quả) Công thức:


H
n = n
(14) hoặc
2


+
H
AlO
n = 4n -3n
(15)
4. Tính lượng HCl cần cho vào hỗn hợp dung dịch NaOH và Na[Al(OH)
4
] (hoặc NaAlO
2
)
thu được lượng kết tủa theo yêu cầu
(Dạng này có 2 kết quả) Công thức:




-
H OH
n = n n
(16) hoặc
2



+
H
AlO OH
n = 4n -3n n

(17)
5. Tính lượng NaOH cần cho vào dung dịch Zn
2+
để thu được lượng kết tủa theo yêu
cầu (Dạng này có 2 kết quả):

-
OH
n = 2n
(18) hoặc

-
2+
OH

Zn
n = 4n - 2n
(19)
BÀI TOÁN VỀ HNO3
1. Kim loại tác dụng với HNO
3

a. Tính lượng kim loại tác dụng với HNO
3
dư:


KL KL spk spk
n i n i

(20)
- i
KL
=hóa trị kim loại trong muối nitrat - i
sp khử
: số e mà N
+5
nhận vào (Vd: i
NO
=5-
2=3)
- Nếu có Fe dư tác dụng với HNO
3
thì sẽ tạo muối Fe
2+

, không tạo muối Fe
3+

b. Tính khối lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO
3

dư (Sản phẩm không có NH
4
NO
3
)
Công thức: m
Muối
= m
Kim loại
+ 62n
sp khử
. i
sp khử
= m
Kim loại
+ 62
 
2 2 2
NO NO N O N
3n +n +8n +10n

(21)
-
-

3
NO
M = 62

c. Tính lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp sắt và oxit sắt tác dụng với HNO
3

dư (Sản phẩm không có NH
4
NO
3
)
m
Muối
=
 

hh spk spk
242
m + 8 n .i
80
=
2 2 2
)



hh NO NO N O N
242
m + 8(3n +n 8n 10n

80
(22)
d. Tính số mol HNO
3
tham gia:

3 2 2 2 4 3
HNO NO NO N N O NH NO
= n .(i +sè N ) =
spk sp khö trong sp khö
n 4n +2n +12n +10n +10n
(23)
2. Tính khối lượng kim loại ban đầu trong bài toán oxh 2 lần
Một số công thức giải nhanh hóa học

Page 5
R + O
2
 hỗn hợp A (R dư và oxit của R)


3
HNO
R(NO
3
)
n
+ SP Khử + H
2
O

m
R
=
 
.

hh spk spk
M
m + 8. n i
80
R
=
)



2 2 4 3 2
hh NO NO N O NH NO N
M
m + 8(n 3n 8n + 8n +10n
80
R
(24)

BÀI TOÁN VỀ H2SO4
1. Kim loại tác dụng với H
2
SO
4
đặc, nóng dư

a. Tính khối lượng muối sunfat m
Muối
=

96
m + n .i
KL spk spk
2
=
m + 96(3.n +n +4n )
KL S SO H S
22

(25)
a. Tính lượng kim loại tác dụng với H
2
SO
4
đặc, nóng dư:


KL KL spk spk
n i n i

(26)
b. Tính số mol axit tham gia phản
ứng:
2

2 4 2 2

H SO S SO H S
i
sp khö
= n .( +sè S ) =
spk trong sp khö
n 4n +2n +5n
(27)
2. Hỗn hợp sắt và oxit sắt tác dụng với H
2
SO
4
đặc, nóng dư
m
Muối
=
400
160



2
2
HS
m + 8.6n +8.2n +8.8n
hh
S SO
(28)
3. Tính khối lượng kim loại ban đầu trong bài toán oxh 2 lần
R + O
2

 hỗn hợp A (R dư và oxit của R)
24


dac
H SO
R(SO
4
)
n
+ SP Khử + H
2
O
m
R
=
 
.

hh spk spk
M
m + 8. n i
80
R
=
6 10 )


22
hh SO S H S

M
m +8(2n n n
80
R

(29)
- Để đơn giản: nếu là Fe: m
Fe
= 0,7m
hh
+ 5,6n
e trao đổi
; nếu là Cu: m
Cu
= 0,8.m
hh
+ 6,4.n
e
trao đổi
(30)


KIM LOẠI (R) TÁC DỤNG VỚI HCl, H2SO4 TẠO MUỐI VÀ GIẢI PHÓNG H2
 Độ tăng (giảm) khối lượng dung dịch phản ứng ( m) sẽ là:
2
KL H
Δm = m - m


(31)

 Kim loại R (Hóa trị x) tác dụng với axit thường: n
R
.x=2n
H2

(32)
Một số công thức giải nhanh hóa học

Page 6
1. Kim loại + HCl  Muối clorua + H
2

2
clorua KLpöù H
muoái
m = m + 71.n

(33)
2. Kim loại + H
2
SO
4
loãng  Muối sunfat + H
2

2
sunfat KLpöù H
muoái
m = m +96.n


(34)
I. MUỐI TÁC DỤNG VỚI AXIT: (Có thể chứng minh các CT bằng phương pháp tăng
giảm khối lượng)
1. Muối cacbonat + ddHCl Muối clorua + CO
2
+ H
2
O
2
CO
muoái clorua muoái cacbonat
m = m + (71- 60).n
(35)
2. Muối cacbonat + H
2
SO
4
loãng  Muối sunfat + CO
2
+ H
2
O
2
CO
muoái sunfat muoái cacbonat
m = m + (96-60)n
(36)
3. Muối sunfit + ddHCl  Muối clorua + SO
2
+ H

2
O
2
SO
muoái clorua muoái sunfit
m = m -(80-71)n

(37)
4. Muối sunfit + ddH
2
SO
4
loãng  Muối sunfat + SO
2
+ H
2
O
2
SO
muoái sunfat muoái sunfit
m = m + (96-80)n

(38)
OXIT TÁC DỤNG VỚI AXIT TẠO MUỐI + H2O:
có thể xem phản ứng là: [O]+ 2[H] H
2
O


2

O/oxit O/H O H
1
n = n = n
2

(39)
1. Oxit + ddH
2
SO
4
loãng  Muối sunfat + H
2
O
24
oxit H SO
muoái sunfat
m = m + 80n

(40)
2. Oxit + ddHCl  Muối clorua + H
2
O
2
oxit H O oxit HCl
muoái clorua
m = m +55n = m + 27,5n
(41)


CÁC PHẢN ỨNG NHIỆT LUYỆN

1. Oxit tác dụng với chất khử
Một số công thức giải nhanh hóa học

Page 7
TH 1. Oxit + CO : R
x
O
y
+ yCO

xR + yCO
2
(1) R là những kim
loại sau Al.
Phản ứng (1) có thể viết gọn như sau: [O]
oxit
+ CO

CO
2

TH 2. Oxit + H
2
: R
x
O
y
+ yH
2



xR + yH
2
O

(2) R là những kim
loại sau Al.
Phản ứng (2) có thể viết gọn như sau: [O]
oxit
+ H
2

H
2
O
TH 3. Oxit + Al (phản ứng nhiệt nhôm) : 3R
x
O
y
+ 2yAl

3xR + yAl
2
O
3
(3)
Phản ứng (3) có thể viết gọn như sau: 3[O]
oxit
+ 2Al


Al
2
O
3

Cả 3 trường hợp có CT chung:
n = n = n = n =n
[O]/oxit CO H CO H O
2 2 2
m = m - m
R oxit [O]/oxit
(42)
2. Thể tích khí thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm (Al +
Fe
x
O
y
) tác dụng với HNO
3
:

 
xy
spk
khí Al Fe O
i
n = [3n + 3x-2y n ]
3
(43)
3. Tính lượng Ag sinh ra khi cho a(mol) Fe vào b(mol) AgNO

3
; ta so sánh:
3a>b  n
Ag
=b 3a<b  n
Ag
=3a
(44)
Một số công thức giải nhanh hóa học

Page 8








HÓA HỮU CƠ
















Một số công thức giải nhanh hóa học

Page 9

1. Tính số liên kết  của C
x
H
y
O
z
N
t
Cl
m
:

ii
2 + n .(x - 2)
2 + 2x + t - y -m
k = =
22
(n: số nguyên tử;
x: hóa trị) (45)
k=0: chỉ có lk đơn k=1: 1 lk đôi = 1 vòng k=2: 1 lk ba=2 lk đôi =
2 vòng

2. Dựa vào phản ứng cháy:
Số C =
2
CO
A
n
n
Số H=
2
HO
A
2n
n

22
Ankan(Ancol) H O CO
n = n -n

22
Ankin CO H O
n = n -n
(46)

* Lưu ý: A là C
x
H
y
hoặc C
x
H

y
O
z
mạch hở, khi cháy cho:
22
CO H O A
n -n = k.n
thì
A có số  = (k+1)

3. Tính số đồng phân của:
- Ancol no, đơn chức (C
n
H
2n+1
OH): 2
n-2
(1<n<6) (47)
- Anđehit đơn chức, no (C
n
H
2n
O) : 2
n-3
(2<n<7) (48)
- Axit no đơn chức, mạch hở C
n
H
2n
O

2
2
n – 3

(2<n<7) (49)
- Este no, đơn chức (C
n
H
2n
O
2
): 2
n-2
(1<n<5) (50)
- Amin đơn chức, no (C
n
H
2n+3
N): 2
n-1
(1<n<5) (51)
- Ete đơn chức, no (C
n
H
2n+2
O): ½ (n-1)(n-2) (2<n<5) (52)
- Xeton đơn chức, no (C
n
H
2n

O): (n-2)(n-3)
(3<n<7) (53)
4. Số Trieste tạo bởi glixerol và n axit béo ½ n
2
(n+1) (54)
5. Tính số n peptit tối đa tạo bởi x amino axit khác nhau x
n
(55)
6. Tính số ete tạo bởi n ancol đơn chức: ½ n(n+1) (56)
7. Số nhóm este =
NaOH
este
n
n
(57)
8. Amino axit A có CTPT (NH
2
)
x
-R-(COOH)
y

HCl
A
n
x=
n

NaOH
A

n
y=
n
(58)
Một số công thức giải nhanh hóa học

Page 10


CÁC CÔNG THỨC GIẢI NHANH TRẮC NGHIỆM HOÁ HỌC
I.PHẦN VÔ CƠ:
1. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lựơng CO
2
vào dd Ca(OH)
2
hoặc Ba(OH)
2
:
(Đk:n
ktủa
<n
CO2
)
2. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO
2
vào dd chứa hỗn
hợp NaOH và Ca(OH)
2
hoặc Ba(OH)
2

:
(Đk:n
CO3
-
<n
CO2
)
3. Tính V
CO2
cần hấp thụ hết vào dd Ca(OH)
2
hoặc Ba(OH)
2
thu được lượng
kết tủa theo yêu cầu:
+) n
CO2
= n
ktủa
+) n
CO2
= n
OH
-

n
ktủa

4. Tính V
dd NaOH

cần cho vào dd Al
3+
để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:
+) n
OH
-
= 3n
ktủa
+) n
OH
-
= 4n
Al
3+

n
ktủa
5. Tính V
dd HCl
cần cho vào dd Na[Al(OH)]
4
(hoặc NaAlO
2
) để xuất hiện lượng
kết tủa theo yêu cầu:
n
kết tủa
=n
OH
-


n
CO2

n
CO3
-
= n
OH
-
– n
CO2

So sánh với n
Ba
2+
hoặc n
Ca
2+
để xem chất nào
phản ứng hết
Một số công thức giải nhanh hóa học

Page 11
+) n
H
+
= n
ktủa


+) n
H
+
= 4n
Na[Al(OH)]4
-

3n
ktủa

6.Tính V
dd NaOH
cần cho vào dd Zn
2+
để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:
+) n
OH
-
= 2n
ktủa
+) n
OH
-
= 4n
Zn
2+

2n
ktủa


7. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại
bằng H
2
SO
4
loãng giải phóng H
2
:
m
sunfat
= m
h
2
+
96n
H2

8. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại
bằng dd HCl giải phóng H
2
:
m
clorua
= m
h
2

+71n
H2


9. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim
loại bằng H
2
SO
4
loãng:
m
sunfat
= m
h
2
+
80n
H2SO4

10.Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim
loại bằng dd HCl:
m
clorua
= m
h
2

+27,5n
HCl

Một số công thức giải nhanh hóa học

Page 12
11. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại

bằng dd HCl vừa đủ:
m
clorua
= m
h
2

+35,5n
HCl

12. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim
loại bằng H
2
SO
4
đặc,nóng giải phóng khí SO
2
:
m
Muối
= m
kl

+96n
SO2
13. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim
loại bằng H
2
SO
4

đặc,nóng giải phóng khí SO
2
, S, H
2
S:
m
Muối
= m
kl
+ 96(n
SO2
+
3n
S
+4n
H2S
)
14. Tính số mol HNO
3
cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại:
n
HNO3
= 4n
NO
+ 2n
NO2
+ 10n
N2O
+12n
N2


+10n
NH4NO3

 Lưu ý: +) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.
+) Giá trị n
HNO3
không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp.
+)Chú ý khi tác dụng với Fe
3+
vì Fe khử Fe
3+
về Fe
2+
nên số mol
HNO
3
đã dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại nhỏ hơn so với tính theo công
thức trên. Vì thế phải nói rõ HNO
3 dư
bao nhiêu %.
15. Tính số mol H
2
SO
4
đặc,nóng cần dùng để hoà tan 1 hỗn hợp kim loại dựa
theo SO
2
duy nhất:
n

H2SO4
=
2n
SO2

Một số công thức giải nhanh hóa học

Page 13
16. Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp

các kim
loại tác dụng HNO
3
( không có sự tạo thành NH
4
NO
3
):
m
muối
= m
kl
+ 62( 3n
NO
+ n
NO2
+
8n
N2O
+10n

N2
)
 Lưu ý: +) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.
+) Nếu có sự tạo thành NH
4
NO
3
thì cộng thêm vào m
NH4NO3

trong dd sau phản ứng. Khi đó nên giải theo cách cho nhận electron.
+) Chú ý khi tác dụng với Fe
3+
,HNO
3
phải dư.
17.

Tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác
dụng với HNO
3
dư giải phóng khí NO:
m
Muối
=
242
80
(m
h
2

+
24n
NO
)
18.

Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe,FeO,
Fe
2
O
3
,Fe
3
O
4
bằng HNO
3
đặc,nóng,dư giải phóng khí NO
2
:
m
Muối
=
242
80
(m
h
2
+
8n

NO2
)
 Lưu ý: Dạng toán này, HNO
3
phải dư để muối thu được là Fe(III).Không
được nói HNO
3
đủ vì Fe dư sẽ khử Fe
3+
về Fe
2+
:
Nếu giải phóng hỗn hợp NO và NO
2
thì công thức là:
m
Muối
=
242
80
(m
h
2
+ 8n
NO2

+24n
NO
)
19.


Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe,FeO,
Fe
2
O
3
,Fe
3
O
4
bằng H
2
SO
4
đặc,nóng,dư giải phóng khí SO
2
:
Một số công thức giải nhanh hóa học

Page 14
m
Muối
=
400
160
(m
h
2
+
16n

SO2
)
20. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi
được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO
3
loãng dư được NO:
m
Fe
=
56
80
(m
h
2
+
24n
NO
)
21. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi
được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO
3
loãng dư được NO
2
:
m
Fe
=
56
80
(m

h
2
+
8n
NO2
)
22.Tính V
NO
( hoặc NO
2
) thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng
nhiệt nhôm(hoàn toàn hoặc không hoàn toàn) tác dụng với HNO
3
:
n
NO
=
1
3
[3n
Al
+ (3x -
2y)n
FexOy

n
NO2
= 3n
Al
+ (3x -

2y)n
FexOy

23. Tính pH của dd axit yếu HA:
(Với  là độ điện li của axit trong
dung dịch.)
 Lưu ý: công thức này đúng khi C
a
không quá nhỏ (C
a
> 0,01M)

pH = –
1
2
(log K
a
+ logC
a
) hoặc pH = –
log( C
a
)
Một số công thức giải nhanh hóa học

Page 15

24. Tính pH của dd hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA:
( Dd trên được gọi là dd
đệm)


25. Tính pH của dd axit yếu BOH:
pH = 14 +
1
2
(log K
b
+
logC
b
)
26. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH
3
:
(Tổng hợp NH
3
từ hỗn hợp gồm N
2
và H
2
với tỉ lệ mol tương ứng là 1:3)
H% = 2 –
2
Mx
My


(Với X là tỉ khối ban đầu và Y là tỉ khối sau)
 Lưu ý: % V
NH3

trong Y được tính:
%V
NH3
=
M
y
M
x

–1
Nếu cho hỗn hợp X gồm a mol N
2
và b mol H
2
với b = ka ( k  3 ) thì:

M
x
M
y
= 1 – H%(
2
k +1
)
pH = –(log K
a
+ log
C
a
C

m
)
Một số công thức giải nhanh hóa học

Page 16
27. Xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd M
n+
với
dd kiềm.
Dù M là kim loại nào trong các kim loại có hiđroxit lưỡng tính (Zn,Cr,Sn,Pb,
Be) thì số mol OH
-
dùng để M
n+
kết tủa toàn bộ sau đó tan vừa hết cũng được
tính là :
n
OH
-
= 4n
M
n+
=
4n
M

28. Xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd M
n+
với
dd MO

2
n-4
(hay [M(OH)4]
n-4
) với dd axit:
Dù M là kim loại nào trong các kim loại có hiđroxit lưỡng tính (Zn,Cr,Sn,Pb,
Be) thì số mol H
+
dùng để kết tủa M(OH)
n
xuất hiện tối đa sau đó tan vừa hết
cũng được tính là :
n
H
+
= 4n
MO2
n-4
=
4n
[M(OH)4]

n-4

29.Tính m gam Fe
3
O
4
khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà
tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNO

3
loãng dư được khí NO là duy
nhất:
m =
232
240
( m
x
+
24n
NO
)
 Lưu ý: Khối lượng Fe
2
O
3
khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi
hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNO
3
loãng dư được khí NO là
duy nhất:
m =
160
160
( m
x
+
24n
NO
)

Một số công thức giải nhanh hóa học

Page 17
30. Tính m gam Fe
3
O
4
khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà
tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H
2
SO
4
đặc, nóng, dư được khí SO
2

duy nhất:
m =
232
240
( m
x
+
16n
SO2
)
 Lưu ý: Khối lượng Fe
2
O
3
khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi

hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H
2
SO
4
đặc, nóng, dư được khí
SO
2
là duy nhất:
m =
160
160
( m
x
+
16n
SO2
)
II.PHẦN HỮU CƠ:
31. Tính hiệu suất phản ứng hiđro hoá nken:
Tiến hành phản ứng hiđro hóa anken C
n
H
2n
từ hỗn hợp X gồm anken C
n
H
2n

và H
2

(tỉ lệ 1:1) được hỗn hợp Y thì hiệu suất hiđro hoá là:
H% = 2 – 2
M
x
M
y

32. Tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit đơn chức no:
Tiến hành phản ứng hiđro hóa anđehit đơn chức no C
n
H
2n
O từ hỗn hợp hơi
X gồm anđehit C
n
H
2n
O và H
2
(tỉ lệ 1:1) được hỗn hợp hơi Y thì hiệu suất
hiđro hoá là:
H% = 2 – 2
M
x
M
y

Một số công thức giải nhanh hóa học

Page 18

33. Tính % ankan A tham gia phản ứng tách(bao gồm phản ứng đề hiđro hoá
ankan và phản ứng cracking ankan:
Tiến hành phản ứng tách ankan A,công thức C
2
H
2n+2
được hỗn hợp X gồm H
2

và các hiđrocacbon thì % ankan A đã phản ứng là:
A% =
M
A
M
X

– 1
34. Xác định công thức phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách của A:
Tiến hành phản ứng tách V(l) hơi ankan A,công thức C
2
H
2n+2
được V

hơi
hỗn hợp X gồm H
2
và các hiđrocacbon thì ta có:
M
A

=
V

V

M
X

35.Tính số đồng phân ancol đơn chức no:
(1<n < 6)

36.Tính số đồng phân anđehit đơn chức no:
(2< n < 7)

37.Tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no:
(2 <n < 7)

38.Tính số đồng phân este đơn chức no:
Số đồng phân ancol
C
n
H
2n+2
O = 2
n-2

Số đồng phân anđehit
C
n
H

2n
O = 2
n-3

Số đồng phân axit
C
n
H
2n
O
2
= 2
n-3

Số đồng phân este
Một số công thức giải nhanh hóa học

Page 19
(1 <n < 5)

39. Tính số ete đơn chức no:
(2 <n < 6)

40. Tính số đồng phân xeton đơn chức no:
(2 <n < 7)


41. Tính số đồng phân amin đơn chức no:
(n < 5)


42. Tính số C của ancol no hoặc ankan dựa vào phản ứng cháy:
số C của ancol no hoặc ankan =
n
CO2
n
H2O
– n
CO2


43.Tìm công thức phân tử ancol no, mạch hở dựa vào tỉ lệ mol giữa ancol và
O
2
trong phản ứng cháy:
Giả sử đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no, mạch hở A, công thức C
n
H
2n +2
O
x

cần k mol thì ta có:
( x


n )


44. Tính khối lượng ancol đơn chức
C

n
H
2n
O
2
= 2
n-2

Số đồng phân ete C
n
H
2n
O =
1
2
(n –
1)( n – 2)
Số đồng phân xeton C
n
H
2n
O =
1
2
(n
– 2)( n – 3)
Số đồng phân amin C
n
H
2n

+3
N =2
n -1
n =
2k – 1 + x
3

Một số công thức giải nhanh hóa học

Page 20
no( hoặc hỗn hợp ancol đơn chức no )theo khối lượng CO
2
và khối lượng
H
2
O:

 Lưu ý: Khối lượng ancol đơn chức( hoặc hỗn hợp ancol đơn chức no ) còn
được tính:
m
ancol
= 18n
H2O

4n
CO2
45. Tính số đi, tri, tetra …, n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit
khác nhau:



46. Tính số trigilxerit tạo bởi gilxerol với các axit cacboxylic béo:

47. Tính số ete tạo bởi hỗn hợp n ancol đơn chức:

48. Tính khối luợng amino axit A ( chứa n nhóm NH
2
và m nhóm COOH )
khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch
sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH:
m
ancol
= m
H2O

m
CO2
11

Số n peptit
max

= x
n

Số trieste =
n
2
(n + 1)
2


Số ete =
n(n +1 )
2

m
A
=
Một số công thức giải nhanh hóa học

Page 21
(NH
2
)
n
R(COOH)
m

 Lưu ý: ( A): Amino axit (NH
2
)
n
R(COOH)
m
.
+) HCl (1:n)  muối có M = M
A
+ 36,5x.
+) NaOH (1:m)  muối có M = M
A
+ 22x.

49. Tính khối luợng amino axit A ( chứa n nhóm NH
2
và m nhóm COOH )
khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung
dịch sau phản ứng tác dụng vứa đủ với b mol HCl:
(NH
2
)
n
R(COOH)
m

 Lưu ý: +) Lysin: NH
2
(CH
2
)
4
CH(NH
2
)COOH.
+) Axit glutamic: H
2
NC
3
H
5
(COOH)
2
.

50. Tính số liên kết π của hợp chất hữu cơ mạch hở A, công thức C
x
H
y
hoặc
C
x
H
y
O
z
dựa vào mối liên quan giữa số mol CO
2
; H
2
O thu được khi đốt cháy
A:
A là C
x
H
y
hoặc C
x
H
y
O
z
mạch hở,cháy cho n
CO2
– n

H2O
= k.n
A

thì A có số π = k +1
 Lưu ý: Hợp chất C
x
H
y
O
z
N
t
Cl
u
có số π
max
=
2x – y – u +t +2
2
.
51. Xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn
hợp anken và H
2
trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng:
(Phản ứng hiđro hoá)

 Lưu ý: + M
1
là phân tử khối hỗn hợp anken và H

2
ban đầu.
M
A
(b – a)
m

m
A
=
M
A
( b – a)
n

n =
(M
2
– 2)M
1
14(M
2
– M
1
)

Một số công thức giải nhanh hóa học

Page 22
+ M

2
là phân tử khối hỗn hợp sau phản ứng, không làm mất màu
dd Br
2
.
+ Công thức của ankin dựa vào phản ứng hiđro hoá là:
n =
(M
2
– 2)M
1
7(M
2
– M
1
)












×