Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Giáo án điah lý lớp 6 chuẩn in

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.19 KB, 95 trang )

Nd:……… Tuần: 1
Tiết: 1 BÀI MỞ ĐẦU.
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Giúp hiểu về thế giới xung quanh.
b. Kỹ năng: Đánh giá.
c. Thái độ: bồi dưỡng ý thức học bộ môn.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: sách giáo khoa, giáo án.
b. Học sinh:. Sách giáo khoa, Chuẩn bò bài
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đàm thoại.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn đònh lớp: 1’. Kdss.
4.2. Ktbc: Không .
4. 3. Bài mới: 37’.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.
Giới thiệu bài mới.
** Phương pháp đàm thoại.
Hoạt động 1.
+ Nội dung của môn đòa lí 6 đề cập tới những vấn
đề gì?
TL: Môi trường sống, các thành phầp Tự nhiên
+ Ngoài những vấn đề đã nêu còn đề cập tới vấn
đề nào khác?
TL: Môn đòa lí không chỉ cung cấp kiến thức cho
học sinh mà còn rèn những kó năng về bản đồ
Từ đó vận dụng vào thưc tiễn.
Chuyển ý
Hoạt động 2.
** Phương pháp đàm thoại.
+ Học đòa lí như thế nào?


TL: Sự vật hiện tượng đòa lí không phải lúc nào
cũng xảy ra trước mắt chúng ta vì vậy chúng ta
phải quan sát chúng trên tranh ảnh, hình vẽ và nhất
là trên bản đồ.
+ Để học tốt môn đòa lí chúng ta cần phải làm gì?
TL: Cần phải biết liên hệ những điều đã học với
thực tế, quan sát những sự vật hiện tượng đòa lí xảy
ra xung quanh mình để tìm cách giải thích chúng.
1. Nội dung môn đòa lí ở lớp
6:
- Trái Đất môi trường sống
của con người.
- Các thành phần cấu tạo
nên Trái Đất.
- Nội dung về bản đồ.
2. Cần học tốt môn đòa lí như
thế nào?
- Cần phải biết liên hệ
những điều đã học với thực
tế quan sát những sự vật
hiện tượng đòa lí xảy ra xung
quanh mình để tìm cách giải
thích chúng.
4.4. Củng cố và lên tập: 4’
+ Môn đòa lí lớp 6 giúp hiểu biết những vấn đề gì: Chọn ý đúng sai:
1
a. Trái Đất môi trường sống của con người. Đ
b. Các thành phần cấu tạo nên Trái Đất. Đ
c. Nội dung về bản đồ. Đ
d. Tự nhiên các châu lục S

+ Cần học tốt môn đòa lí như thế nào?
- Cần phải biết liên hệ những điều đã học với thực tế quan sát những sự vật hiện
tượng đòa lí xảy ra xung quanh mình để tìm cách giải thích chúng.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3 .
- Học bài.
- Chuẩn bò bài mới: Vò trí hình dạng kích thước của Trái Đất.
- Chuẩn bò bài theo câu hỏi sgk.
5. RÚT KINH NGHIỆM :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nd:……… Tuần: 2
Tiết: 2 Bài 1: VỊ TRÍ HÌNH DẠNG KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Học sinh nắm được vò trí và tên của các hành tinh trong hệ Mặt Trời,
biết một số đặc điểm của Trái Đất.
- Hiểu một số khái niệm và công dụng của đường kinh tuyến, vó tuyến, kinh tuyến
gốc, vó tuyến gốc,
b. Kỹ năng: Xác đònh đường kinh tuyến, vó tuyến.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, tập bản đồ. Trái Đất.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bò bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Trực quan.
- Hoạt động nhóm. Phân tích.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn đònh lớp: 1’. Kdss.
4.2. Ktbc: 4’. (10đ).

+ Môn đòa lí lớp 6 giúp hiểu biết những vấn đề gì: Chọn ý đúng sai:
a. Trái Đất môi trường sống của con người. Đ
b. Các thành phần cấu tạo nên Trái Đất. Đ
c. Nội dung về bản đồ. Đ
d. Tự nhiên các châu lục S
2
+ Cần học tốt môn đòa lí như thế nào?
- Cần phải biết liên hệ những điều đã học với thực tế quan sát những sự vật hiện
tượng đòa lí xảy ra xung quanh mình để tìm cách giải thích chúng.
4. 3. Bài mới: 33’.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.
Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1.
* Phương pháp trực quan.
- Quan sát hình các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
- Giáo viên: Nicôlai Côpecníc là người đầu tiên tìm
ra hệ Mặt Trời (1473 – 1543 ). Hệ Mặt Trời là một
bộ phận của hệ ngân hà.
+ Hãy kể tên 9 hành tinh trong hệ Mặt Trời? Trái
Đất ở vò trí thứ mấy?
TL:
- Giáo viên: + Thời cổ đại bẳng mắt thường quan
sát được 5 hành tinh ( Thuỷ, Kim, Hoả, Mộc, Thổ)
+ 1781 Thiên Vương quan sát bằng
kính thiên văn.
+ 1846 Sao Hải Vương.
+ 1930 Sao Diêm Vương.
+ Trái Đất ở vò trí thứ 3 có ý nghóa gì? Nếu Trái đất
ở vò trí sao Kim, sao Hoả thì sao?
TL: - Ý nghóa: Đây là một trong những điều kiện

rất quan trọng để góp phầp Trái Đất là hành tinh
duy nhất có sự sống.
- Trái Đất – Mặt Trời: 150 triệu Km đủ để
nước tồn tại ở thể lỏng.
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
** Phương pháp hoạt động nhóm, quan sát
- Quan sát quả đòa cầu.
+ Trái Đất có dạng hình gì?
TL:
- Quan sát hình 2 ( Kích thước của Trái Đất).
+ Độ dài bán kính và đường xích đạo cùa Trái Đất
như thế nào?
TL: - Bán kính 6370 Km.
- Đường xích đạo 40.076 Km.
1. Vò trí của Trái Đất trong
hệ Mặt Trời?
- Trái Đất nằm ở vò trí thứ 3
trong 9 hành tinh theo thứ tự
xa dần Mặt Trời.
2. Hình dạng kích thước của
Trái Đất và hệ thống kinh
tuyến vó tuyến>
+ Hình dạng – kích thùc
Trái Đất:
- Có dạng hình cầu.
- Kích thước lớn diẹân tích
510 triệu Km
2
.

3
- Giáo viên: Trái Đất tự quay quanh 1 trục tưởng
tượng gọi là đòa trục, điạ trục tiếp xúc với bề mặt
đất ở 2 điểm – 2 đòa cực.
- Quan sát đường kinh tuyến, vó tuyến.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng
đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn
kiến thức và ghi bảng.
* Nhóm 1: Những đường nối liền 2 điểm cực Bắc,
cực Nam trên bề mặt quả đòa cầu là những đường
gì? Nếu cách 1 độ vẽ 1 đường này thì quanh quả
đòa cầu sẽ vẽ được bao nhiêu đường?
TL:
# Giáo viên: - 360 kinh tuyến.
* Nhóm 2: Những vòng tròn trên quả đòa cầu
vuông góc với đường kinh tuyến là những đường
gì? Nếu cách tâm 1
0
vẽ 1 đường thì từ cực Bắc –
cực Nam sẽ vẽ được bao nhiêu đường?
TL:
# Giáo viên: - 180 vó tuyến.
- Giáo viên: Trên thực tế không có đường kinh
tuyến và vó tuyến thực mà người ta qui ước như
vậy.
+ Xác đònh đường kinh tuyến gốc, và vó tuyến gốc?
TL: - Đường kinh tuyến gốc đánh số 0
0
là đường
đi qua đài thiên văn Grinuyt thủ đô Anh.

- Đường vó tuyến gốc là đường lớn nhất đánh
số 0
0
còn gọi là đường xích đạo.
+ Tại sao phải chọn đường kinh tuyến gốc?
TL: Để căn cứ tính trò số kinh tuyến khác.
+ Đường kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là
kinh tuyến bao nhiêu độ?
TL: - 180
0
.
- Từ 0
0
– 179
0
phía Tây là bán cầu Tây;
ngược lại là bán cầu Đông.
+ Tại sao chọn đường vó tuyến gốc?
TL: Là ranh giới phân chia ½ cầu Bắc và ½ cầu
Nam
+ Việt Nam nằm trong ½ cầu nào? Bán cầu Đông
hay Tây?
TL: - ½ cầu Bắc.
- Bán cầu Đông.
+ Hệ thống kinh tuyến, vó
tuyến:
- Đường kinh tuyến nối liền
2 cực của Trái Đất có độ dài
bằng nhau.
- Các đường vó tuyến vuông

góc với các kinh tuyến song
song với nhau nhỏ dần từ
xích đạo đến 2 cực.
4
+ Đường kinh tuyến và vó tuyến có tác dụng gì?
TL:
- Xác đònh các đường kinh vó tuyến.
- Dựa vào các đường kinh
tuyến, vó tuyến d9ề xác đònh
mọi đòa điểm trên bề mặt
Trái Đất.
4.4. Củng cố và lên tập: 4’
- Hướng dẫn làm tập bản đồ.
+ Nêu kích thước hình dạng của Trái Đất?
- Có dạng hình cầu.
- Kích thước lớn diẹân tích 510 triệu Km
2
.
+ Vò trí của Trái Đất thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời:
a. Thứ 2.
@. Thứ 3.
c. Thứ 4.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3 .
- Học bài.
- Chuẩn bò bài mới: Bản đồ – Cách vẽ bản đồ.
- Chuẩn bò bài theo câu hỏi sgk.
5. RÚT KINH NGHIỆM :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nd:……… Tuần: 3
Tiết: 3 Bài 2: BẢN ĐỒ – CÁCH VẼ BẢN ĐỒ.
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Học sinh trình bày được khái niệm bản đồ và một cài đặc điểm của
bản đồ được vẽ theo các phép chiếu đồ khác nhau. Biết một số việc cơ bản khi vẽ
bản đồ.
b. Kỹ năng: Kó năng vẽ bản đồ.
c. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức học bộ môn.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, tập bản đồ, quả đòa cầu.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bò bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Trực quan.
- Phân tích.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn đònh lớp: 1’. Kdss.
5
4.2. Ktbc: 4’.
+ Nêu kích thước hình dạng của Trái Đất?
- Có dạng hình cầu.
- Kích thước lớn diẹân tích 510 triệu Km
2
.
+ Vò trí của Trái Đất thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời:
a. Thứ 2.
@. Thứ 3.
c. Thứ 4.
4. 3. Bài mới: 33’.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.

Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1.
** Phương pháp trực quan.
- Giáo viên giới thiệu một số bản đồ
+ Bản đồ là gì?
TL:
- Giáo viên dùng quả đòa cầu, bản đồ tự nhiên thế
giới xác đònh hình dạng vò trí các châu lục trên bản
đồ.
+ Em hãy tìm điểm giống và khác nhau về hình
dạng các lục đòa trên bản đồ và quả đòa cầu?
TL: - Giống: Là hình ảnh thu nhỏ của thế giới.
- Khác: Bản đồ thể hiện trên mặt phẳng
Quả đòa cầu vẽ mặt cong.
+ Vẽ bản đồ là làm các công việc gì?
TL:
+ Quan sát hình 4 ( Bề mặt đòa cầu dàn phẳng); H
5 ( quan sát số 1 và 2). Nhận xét?
TL: Đảo Grơnlen số 1to gần bằng lục đòa Nam Mó
số 2 trong khi đó Grơnlen = 1/9 Nam Mó.
- Giáo viên: * Khi dàn mặt cong thành mặt phẳng
bản đồ phải điều chỉnh nên có sai số.
* Phương pháp chiếu Mecato các
đường kinh tuyến, vó tuyến là những đường thẳng
song song nên càng gần 2 cực sai lệch càng lớn do
1. Vẽ bản đồ là biểu hiện
mặt cong hình cầu của Trái
Đất lên mặt phẳng của giấy:
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ
tương đối chính xác về vùng

đất hay toàn bộ bề mặt Trái
Đất trên mặt phẳng.
- Vẽ bản đồ là Bản đồ là
hình vẽ thu nhỏ tương đối
chính xác về vùng đất hay
toàn bộ bề mặt Trái Đất trên
mặt phẳng.
6
đó Grơnlen gần cực Bắc còn Nam Mó gần xích đạo.
+ Hãy nhận xét sự khác nhau về hình dạng các
đường kinh tuyến, vó tuyến ở bản đồ H5, H6, H7 ?
Tại sao có sự khác nhau này?
TL: - H5 đường kinh tuyến, vó tuyến thẳng.
- H6, H7 đường kinh tuyến chụm ở cực vì khi
chuyển từ mặt cong thành mặt phẳng xẽ có sự sai
số nhất đònh.
+ Tại sao các nhà hàng hải chọn bản đồ có đường
kinh tuyến, vó tuyến là đường thẳng?
TL: Vỉ bản đồ vẽ theo phương pháp Mecato (H5)
thí bao giờ phương pháp cũng chính xác.
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
** Phương pháp phân tích
- Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa.
+ Khi vẽ một bản đồ ta cần làm những việc gì?
TL:
- Giáo viên giới thiệu về ảnh hàng không và ảnh
vệ tinh.
+ Bản đồ có vai trò như thế nào trong dạy và học
đòa lí? Giáo dục tư tưởng.

TL: Cung cấp khái niệm chính xác về vò trí, sự
phân bố đối tượng, hiện tượng đòa lí tự nhiên, kinh
tế, xã hội ở các vùng đất khác nhau.
2. Thu thập thông tin và
dùng các kí hiệu để thể hiện
các đối tượng đòa lí trên bản
đồ:
- Vẽ bản đồ cần thu thập
thông tin, tính tỉ lệ, lựa chọn
kí hiệu để thể hiện các đối
tượng đòa lí trên bản đồ.
4.4. Củng cố và lên tập: 4’ - Hướng dẫn làm tập bản đồ.
+ Bản đồ là gì?
Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về vùng đất hay toàn bộ bề mặt Trái
Đất trên mặt phẳng.
+ Chọn ý đúng, sai: Vẽ bản đồ là Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về
vùng đất hay toàn bộ bề mặt Trái Đất trên mặt phẳng.
@. đúng. b. sai.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3 . - Học bài.
- Chuẩn bò bài mới: Tỉ lệ bản đồ. Chuẩn bò bài theo câu hỏi sgk.
5. RÚT KINH NGHIỆM :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
7
Nd:……… Tuần: 4
Tiết: 4 Bài3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ.
1. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức: Học sinh hiểu tỉ lệ bản đồ là gì và nắm được ý nghóa của 2 loại: Số tỉ
lệ và thước tỉ lệ.
b. Kỹ năng: Biết cách tính khoảng cách thực tế.
c. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức học bộ môn.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, tập bản đồ, 1 số bản đồ với tỉ lệ khác nhau.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bò bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Trực quan.
- Hoạt động nhóm. Phân tích.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn đònh lớp: 1’. Kdss.
4.2. Ktbc: 4’. (10đ).
+ Bản đồ là gì?
Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về vùng đất hay toàn bộ bề mặt Trái
Đất trên mặt phẳng.
+ Chọn ý đúng, sai: Vẽ bản đồ là Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về
vùng đất hay toàn bộ bề mặt Trái Đất trên mặt phẳng.
@. đúng. b. sai.
4. 3. Bài mới: 33’.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.
Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1.
** Phương pháp trực quan.
- Quan sát 2 bản đồ có tỉ lệ khác nhau.
+ Học sinh lên bảng đọc tỉ lệ trên bản đồ?
TL:
+ Tỉ lệ bản đồ là gì?
TL:
- Quan sát 2 bản đồ H 8; H 9. Nêu sự giống và
khác nhau?

TL: - Giống: Cùng thể hiện 1 khu vực trên bản
đồ.
- Khác : Có tỉ lệ khác nhau.
- Quan sát H 8, H 9 và một số bản đồ khác.
1. Ý nghóa của tỉ lệ bản đồ:
- Là tỉ số giữa khoảng cách
trên bản đồ so với khoảng
cách tương ướng trên thực
đòa.
- Ý nghóa: Tỉ lệ bản đồ cho
biết bản đồ được thu nhỏ bao
nhiêu so với thực đòa.
8
+ Có mấy dạng thể hiện tỉ lệ bản đồ?
TL:
- Quan sát H 8, H 9
+ Mỗi cm trên bản đồ tương ứng với khoảng cách
bao nhiêu ngoài thực đòa?
TL: H 8: 1cm = 7.500 m.
H 9 1cm = 15.000m.
+ Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn?
Bản đồ nào thể hiện đối tượng đòa lí chi tiết hơn?
TL: H 8 tỉ lệ lớn hơn; chi tiết hơn.
+ Muốn bản đồ có mức độ chi tiết cao cần sử dụng
loại bản đồ có tỉ lệ như thế nào?
TL: Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì số lượng các đối
tượng đòa lí được đưa lên bản đồ càng nhiều.
- Giáo viên: Người ta phân loại bản đồ dựa vào tỉ
lệ lớn, nhỏ, trung bình.
Chuyển ý.

Hoạt động 2.
** Phương pháp hoạt động nhóm.
+ Nêu trình tự cách đo tính khoảng cách dựa vào tỉ
lệ thước, tỉ lệ số?
TL:
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng
đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn
kiến thức và ghi bảng.
* Nhóm 1: Đo tính khoảng cách thực đòa theo
đường chim bay từ khách sạn hải Vân – khách sạn
Thu Bồn?
TL:
# Giáo viên: 5,5 cm * 7.500 cm = 412,5 m.
* Nhóm 2: Từ khách sạn Hoà Bình – khách sạn
Sông Hàn?
TL:
# Giáo viên: 4 cm * 7.500 cm = 300 m.
* Nhóm 3: Tính đường Phan Bội Châu ( từ Trần
Q Cáp – Lí Tự Trọng)?
TL:
# Giáo viên: 4 cm * 7.500 cm = 300 m.
* Nhóm 4: Tính chiều dài đường Nguyễn Chí
Thanh ( đoạn từ Lí Thường Kiệt – đoạn đường
- Có 2 dạng biểu hiện tỉ lệ
bản đồ: Tỉ lệ số và tỉ lệ
thước
2. Đo tính các khoảng cách
thực đòa dựa vào tỉ lệ thước
hoặc tỉ lệ số trên bản đồ:
9

Quang Trung)?
TL:
# Giáo viên: 5,5 cm * 75 m = 412,5 m.
- Giáo viên: Lưu ý vẽ và đo từ đoạn giữa không đo
ở cạnh.
4.4. Củng cố và lên tập: 4’
+ Ý nghóa của tỉ lệ bản đồ:
- Là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ướng trên thực
đòa.
- Ý nghóa: Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu so với thực đòa.
- Có 2 dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ số và tỉ lệ thước
+ Điền dấu thích hợp:
1/ 100.000 …… 1/ 900.000 ……. 1/ 1200.000
Đáp án: < <
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3 .
- Học bài.
- Chuẩn bò bài mới: Phương hướng trên bản đồ, kinh độ, vó độ và toạ độ đòa lí.
- Chuẩn bò bài theo câu hỏi sgk.
5. RÚT KINH NGHIỆM :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nd:……… Tuần: 5
Tiết: 5 Bài 4: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ,
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ.
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Học sinh nhớ các qui đònh về phương hướng trên bản đồ.
- Hiểu thế nào là kinh độ, vó độ và toạ độ đòa lí.

b. Kỹ năng: Biết cách tìm phương hướng, kinh độ, vó độ trên bản đồ
c. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức học bộ môn.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, tập bản đồ., Bản đồ hoặc quả đòa cầu.
b. Học sinh : Sgk, tập bản đồ, chuẩn bò bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Trực quan.
- Hoạt động nhóm. Phân tích.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn đònh lớp: 1’. Kdss.
10
4.2. Ktbc: 4’. (10đ).
+ Ý nghóa của tỉ lệ bản đồ:
- Là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ướng trên thực
đòa.
- Ý nghóa: Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu so với thực đòa.
- Có 2 dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ số và tỉ lệ thước
+ Điền dấu thích hợp:
1/ 100.000 …… 1/ 900.000 ……. 1/ 1200.000
Đáp án: < <
4. 3. Bài mới: 33’.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.
Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1.
** Phương pháp trực quan.
- Quan sát quả đòa cầu.
+ Trái Đất là quả cầu tròn, làm thế nào để xác
đònh phương hướng trên quả đòa cầu?
TL: Dựa vào hướng tự quay của Trái Đất chọn
Đông Tây, hướng vuông góc với chuyển động của
Trái Đất phía trên là Bắc dưới là Nam, từ đó đònh

ra những hướng khác.
- Giáo viên: Giữa là bản đồ trung tâm từ đó phiên
ra những hướng khác.
- Học sinh lên bảng xác đònh phương hướng trên
bản đồ.
+ Muốn xác đònh phươg hướng trên bản đồ cần dựa
vào yếu tố nào?
TL:
- Giáo viên: Trên thực tế có những bản đồ không
thể hiện kinh tuyến, vó tuyến, thì cần dựa vào mũi
tên chỉ hướng Bắc sau đó tìm các hướng còn lại.
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
** Phương pháp phân tích, trực quan.
- Quan sát H 11 toạ độ đòa lí điểm C.
+ Hãy tìm toạ độ điển C trên H 11?
TL: -Khoảng cách từ C – kinh tuyến gốc là 20
0
- Khoảng cách từ C – vó tuyền gốc là 10
0
+ Kinh độ của một điểm là gì?
1. Phương hướng trên bản
đồ:
- Dựa vào các đường kinh
tuyến, vó tuyến để xác đònh
phương hướng trên bản đồ.
2. Kinh độ, vó độ và toạ độ
đòa lí:
11
TL:

+ Toạ độ đòa lí của một điểm là gì?
TL:
- Giáo viên: Cách viết toạ độ đòa lí một điểm:
C 20
0
T hay. B 10
0
Đ
10
0
B 20
0
N
Chuyển ý.
Hoạt động 3.
** Phương pháp hoạt động nhóm.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng
đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn
kiến thức và ghi bảng.
* Nhóm 1: Trình bày phần A.
TL:
# Giáo viên: - HN – Viêng Chăn: Tây Nam.
- HN – Giacácta : Nam.
- HN – Manina: ĐN.
- Cualalămpơ – Băng Cốc: Bắc.
- Cualalănpơ – Manina: TB.
- Manina – Cualalămpơ: T
* Nhóm 2: Trình bày phần B?
TL:
# Giáo viên: A 1130

0
Đ. B 110
0
Đ. C 130
0
Đ
10
0
B 10
0
B 0
0
* Nhóm 3: Trình bày phần C?
TL:
# Giáo viên: E 140
0
Đ. Đ 120
0
Đ.
0
0
10
0
.
* Nhóm 4: Trình bày phần D?
TL:
# Giáo viên: OA – Bắc; OB – Đông; OC – Nam;
OD – Tây.
- Kinh độ, vó độ của một
điểm là số độ chỉ khoảng

cách từ kinh tuyến và vó
tuyến đi qua đòa điểm đó
đến kinh tuyến gốc và vó
tuyến gốc.
- Kinh độ, vó độ một điểm
được gọi chung là toạ độ đòa
của điểm đó.
3. Bài tập:
4.4. Củng cố và lên tập: 4’
+ Kinh độ, vó độ và toạ độ đòa là?
12
- Kinh độ, vó độ của một điểm là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến và vó tuyến đi
qua đòa điểm đó đến kinh tuyến gốc và vó tuyến gốc.
- Kinh độ, vó độ một điểm được gọi chung là toạ độ đòa của điểm đó.
+ Chọn ý đúng: Từ HN – TPHCM ta phải đi thep hướng nào?
@. Nam.
b. Bắc.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3 .
- Học bài.
- Chuẩn bò bài mới: Kí hiệu bản đồ.
- Chuẩn bò bài theo câu hỏi sgk.
5. RÚT KINH NGHIỆM :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nd:……… Tuần: 6
Tiết: 6 Bài 5: KÍ HIỆU BẢN ĐỒ.
CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ.

1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Học sinh hiểu:
- Kí hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ.
b. Kỹ năng: Biết cách đọc một số kí hiện bản đồ
c. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức học bộ môn.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, tập bản đồ, một số bản đồ có kí hiệu.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bò bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Trực quan.
- Hoạt động nhóm. Phân tích.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn đònh lớp: 1’. Kdss.
4.2. Ktbc: 4’.
+ Kinh độ, vó độ và toạ độ đòa là?
- Kinh độ, vó độ của một điểm là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến và vó tuyến đi
qua đòa điểm đó đến kinh tuyến gốc và vó tuyến gốc.
- Kinh độ, vó độ một điểm được gọi chung là toạ độ đòa của điểm đó.
+ Chọn ý đúng: Từ HN – TPHCM ta phải đi thep hướng nào?
@. Nam.
13
b. Bắc.
4. 3. Bài mới: 33’.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.
Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1
** Phương pháp trực quan. Hoạt động nhóm.
- Giáo viên cho học sinh quan sát một số bản đồ có
kí hiệu khác nhau.
+ Tại sao muốn hiểu kí hiệu trên bản đồ ta cần đọc
bảng chú giải?

TL: - Các kí hiệu dùng cho bản đồ rất đa dạng và
có tính qui ước.
- Bảng chú giải giải thích nội dung và ý
nghóa của kí hiệu.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng
đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn
kiến thức và ghi bảng.
* Nhóm: Quan sát H 14 & H 15 hãy cho biết có
những loại và dạng kí hiệu nào?
TL:
# Giáo viên: - Có 3 loại kí hiệu như điểm, đường,
diẹân tích.
- Có 3 dạng kí hiệu như hình học, chữ,
tượng hình.
+ Quan sát H 14 & H 15 cho biết mối quan hệ giữa
kí hiệu dạng và các loại kí hiệu?
TL: Nó dùng phản ánh vò trí, sự phân bố đối tượng
điạ lí trong không gian.
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
** Phương pháp phân tích
- Quan sát H 16 Núi được cắt ngang.
+ Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m?
TL: 100m.
+ Quan sát sườn phía đông và sườn phía tây sườn
nào có độ dốc lớn hơn?
TL: Sườn núi phía tây có độ dốc lớn hơn, hay
đường đồng mức càng gần thì độ dốc càng lớn.
+ Trong bản đồ đòa lí tự nhiên thế giới, châu lục,
độ cao đòa hình thể hiện như thế nào?

TL: Bằng thang màu.
1. Các loại kí hiệu bản đồ:
- Có 3 loại kí hiệu như
điểm, đường, diẹân tích.
- Có 3 dạng kí hiệu như hình
học, chữ, tượng hình.
- Kí hiệu bản đồ phản ánh vò
trí, sự phân bố đối tượng điạ
lí trong không gian.
2. Cách biểu hiện đòa hình
trên bản đồ:
- Độ cao đòa hình được biểu
14
- Giáo viên giới thiệu độ cao:
+ 0 – 200 m màu xanh lá cây.
+ 200 – 500 m màu vàng hay hồng nhạt.
+ 500 – 1000 m màu đỏ.
+ > 2000 m màu nâu.
hiện bằng đường đồng mức
hay thang màu.
4.4. Củng cố và lên tập: 4’
+ Hãy kể tên các loại kí hiệu bản đồ?
- Có 3 loại kí hiệu như điểm, đường, diẹân tích.
- Có 3 dạng kí hiệu như hình học, chữ, tượng hình.
+ Chọn ý đúng: Những đường đồng mức càng gần nhau thì:
@. Độ cao càng lớn.
b. Độ cao càng bé.
- Hướng dẫn làm tập bản đồ
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3
- Học bài.

- Chuẩn bò bài mới: Thực hành.
- Chuẩn bò bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
5. RÚT KINH NGHIỆM :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nd:……… Tuần: 7
Tiết: Bài 6: THỰC HÀNH.
TẬP SỬ DỤNG ĐỊA BÀN VÀ THƯỚC ĐO ĐỂ VẼ SƠ ĐỒ LỚP HỌC.
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Học sinh biết cách sử dụng bản đồ để tìm phương hướng cùa các đối
tượng đòa lí trên bản đồ.
- Tìm và đo khoảng cách trên thực tế tính tỉ lệ khi đưa lên bản đồ.
b. Kỹ năng: Biết vẽ sơ đồ đơn giản.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, tập bản đồ.
b. Học sinh: Sách giáo khoa, compa. Giấy,thước dây.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Trực quan. Hoạt động
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn đònh lớp: 1’. Kdss.
4.2. Ktbc: 4’.
15
+ Hãy kể tên các loại kí hiệu bản đồ?
- Có 3 loại kí hiệu như điểm, đường, diẹân tích.
- Có 3 dạng kí hiệu như hình học, chữ, tượng hình.
+ Chọn ý đúng: Những đường đồng mức càng gần nhau thì:
@. Độ cao càng lớn.

b. Độ cao càng bé.
4. 3. Bài mới: 33’.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.
Giới thiệu bài mới.
** Trực quan.
- Giáo viên giới thiệu đòa bàn.
+ Đòa bàn gồm những bộ phận nào?
TL:
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng
đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn
kiến thức và ghi bảng.
* Nhóm 1,2: Mỗi nhóm 1 sơ đồ.
- Giáo viên cho học sinh quan sát sơ đồ vẽ sẵn để
củng cố kiến thức cho học sinh.
* Đòa bàn:
- Kim nam châm B màu
xanh. Nam màu đỏ.
- Vòng chia độ 0
0
- 360
0
. Bắc từ 2 0
0
– 360
0

. Nam 180
0
.
. Đông 90

0
.
. Tây 270
0
.
- Cách sử dụng: Xoay đầu
xanh trùng với 0 đúng 0
0
-
180
0
là đường Bắc Nam.
* Cách vẽ:
- Đo khung lớp học chi tiết
trong lớp.
- Vẽ sơ đồ: Tên sơ đồ, tỉ lệ
thu nhỏ, mũi tên chỉ hướng
Bắc và ghi chú.
4.4. Củng cố và lên tập: 4’
- Nhận xét tiết thực hành.
- Thu bản vẽ và chấm điểm.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3 .
- Tự ôn tập từ bài 1- 5 giờ sau kiểm tra 45’.
5. RÚT KINH NGHIỆM :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
16
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Nd: Tuần 8.
Tiết:8 KIỂM TRA 45’.
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: - Giúp học sinh ghi nhớ kiến thức khái quát và vững chắc về kiến
thức mà học sinh đã lónh hội.
b. Kỹ năng: Viết, cách trình bày bài kiểm tra.
c. Thái độ: Giùao dục tính trung thực.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, đáp án và câu hỏi.
b. Học sinh: Chuẩn bò bài.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Tự luận, trắc nghiệm khách quan.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn đònh lớp : Kdss. 1’
4.2. Ktbc : Không.
4.3. Bài mới : 42’
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.
I. Tự luận: 7đ.
Câu 1: Nêu vò trí, hình dạng, kích thước của
Trái Đất? Hệ thống kinh tuyến, vó tuyến có
tác dụng gì? (4đ).
Câu 2: Kinh độ, vó độ và tọa độ đòa lí của
một điểm là gì? (3đ)
Câu 1: (4đ).
+ Vò trí:Trái đất nằm thứ 3 trong 9
hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt
Trời.
+ Hình dạng: Có dạng hình cầu.
+ Kích thước lớn 510 triệu km
2
* Tác dụng: Giúp có thể xác đònh

mọi đòa điểm trên bề mặt đất.
Câu 2: (3đ)
+ Kinh độ của một điểm được tính
bằng số độ từ điểm đó đến đường
kinh tuyến gốc.
+ Vó độ của một điểm được tính
bằng số độ từ điểm đó đến đường vó
tuyến gốc.
+ Tọa độ đòa lí là kinh độ vó độ của
một điểm.
17
II. Trắc nghiệm: (3đ).
1. Vò trí của Trái Đất thứ mấy theo thứ tự
xa dần Mặt Trời: ( 0,5đ)
a. Thứ 2.
b. Thứ 3.
2. Đường xích đạo là đường vó tuyến gốc?
(0,5đ).
a. đúng.
b. sai.
3. Mẫu số trong tỉ lệ bản đồ thể hiện: (0,5đ)
a. Khoảng cách trên bản đồ.
b. Khoảng cách ngoài thực đòa.
4. Xác đònh phương hướng trên bản đồ cần
dựa vào: (0,5đ)
a. bản đồ.
b. Hệ thống kinh tuyến, vó tuyến.
5. Từ HN – TPHCM ta phải đi thep hướng
nào? ( 0,5đ)
a. Nam.

b. Bắc.
6. Những đường đồng mức càng gần nhau
thì: ( 0,5đ)
a. Độ cao càng lớn.
b. Độ cao càng bé.
II. Trắc nghiệm: (3đ)
1. b đúng ( 0,5đ)
2. a đúng. ( 0,5đ)
3. b đúng. ( 0,5đ)
4. b đúng. ( 0,5đ)
5. a đúng. ( 0,5đ)
6. a đúng. ( 0,5đ)
4.4. Củng cố và lên tập: 1’
- Nhắc nhở học sinh xem lại bài kiểm tra.
- Thu bài.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’
- Học bài.
- Chuẩn bò bài mới: Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả.
- Chuẩn bò theo câu hỏi trong sgk.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nd: Tuần 9.
Tiết 9. Bài 7: SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
VÀ CÁC HỆ QUẢ.
1. MỤC TIÊU:
18

a. Kiến thức:
- Học sinh biết được sự chuyển động tự quay quang một trục tưởng tượng của Trái
Đất. Hướng chuyển động từ Tây – Đông. Thời gian tự quay một vòng quanh trục
của Trái Đất là 24 giờ.
b. Kỹ năng: Giáo dục ý thức học bộ môn.
c. Thái độ: - Trình bày một số hệ quả.
- Dùng quả đòa cầu chứng minh hiện tượng ngày và đêm.
2. THIẾT BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, tập bản đồ, sgk,mô hình TĐ quay quanh MT
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bò bài theo câu hỏi sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Sử dụng mô hình khai thác kiến thức
- Hoạt động nhóm.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn đònh lớp : 1’. Kdss.
4.2. Ktbc : không.
4.3. Bài mới: 37’
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.
Giới thiệu bài .
Hoạt động 1.
** Sử dụng mô hình khai thác kiến thức
- Quan sát mô hình TĐ quay quanh Mtrời.
- Là mô hình thu nhỏ của TĐ , TĐ có một trục
tưởng tượng nối 2 đầu cực B,N ; Độ nghiêng của
trục 66
0
33’ trên mặt phăng quỹ đạo.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng
đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn
kiến thức và ghi bảng.
* Nhóm 1: Quan sát H19 TĐ tự quay quanh trục

theo hướng nào? Trình bày trên mô hình?
TL:
* Nhóm 2: Thời gian TĐ tự quay 1 vòng quanh trục
trong một ngày đêm quy ước là bao nhiêu giờ?
TL:
- Giáo viên: 1 vòng xung quanh TĐ = 360
0
ngày
đên có 24 giờ có nghóa là 360
0
: 24 giờ = 15
0
=
1giờ .
+ Cùng một lúc trên TĐ có bao nhiêu giờ khác
nhau?
TL: 24 giờ – 24 giờ khu vực khác nhau.
1. Sự vận động của TĐ
quanh trục:
- Hướng tự quay của Trái
Đất từ Tây – Đông.
- Được một vòng quanh trục
trong thời gian 24 giờ.
- Mỗi khu vực có 1 giờ riêng
gọi là giờ khu vực.
19
+ Mỗi khu vục giờ chênh nhau bao nhiêu kinh
tuyến?
TL: 360
0

: 24 = 15 kinh tuyến.
- Giáo viên : để tiện tính giờ trên toàn thế giới năm
1884 hội nghò thống nhất lấy khu vực có đường
kinh tuyến gốc đi qua làm khu vực giờ gốc, phía
Đông giờ gốc thì tính sớm hơn một giờ, phía Tây
giờ gốc thì tính ngược lại.
- Quan sát h20 sgk.
+ Khi ở khu vực giờ gốc thì VN là mấy giờ?
TL: 19 giờ.
+ Trường hợp quốc gia có nhiều múi giờ thì dùng
giờ nào chung cho quốc gia đó?
TL: Dùng giờ khu vực qua thủ đô nước đó.
- Giáo viên giới thiệu đường đồi ngày trên kinh
tuyến 180
0
, phía Tây sớm hơn một ngày; phía Đông
chậm hơn một ngày.
Chuyền ý.
Hoạt động 2.
- Sử dụng mô hình khai thác kiến thức
- Quan sát mô hình TĐ quay quanh Mtrời.
+ Nửa được chiếu sáng là gì và ngược lại?
TL:
+ Nếu TĐ không tự quay quanh trục thì có hiện
tượng ngày và đêm không?
TL: Không.
+ Tại sao hàng ngày ta thấy Mtrời, Mtrăng, ngôi
sao chuyển động trên bầu trời từ Tây – Đông?
TL: Do vận động của TĐ.
- Quan sát H 22 ( sự lệch hướng…).

+ Choi biết ở ½ cầu Bắc vật chuyển động từ P – N
và O – S lệch về phía nào?
TL: - P – N ( xích đạo về cực) hướng ĐB – TN.
- O – S ( cực về xích đạo) hướng TN – ĐB.
= Về phía bên phải vật.
- Giáo viên: Sự lệch hướng này không những có
ảnh hưởng đến sự chuyển động của vật thề rắn như
đường đi của viên đan pháo mà còn ảnh hưởng đến
dòng chảy sông và luồng không khí.
- Giờ gốc là giờ có đường
kinh tuyến gốc đi qua gọi là
giờ GMT
- Phía đông kinh tuyến gốc
có giờ sớm hơn phía tây
- Đường đổi ngày quốc tế
nằm trên kinh tuyến 180
0
2. Hệ quả sự vận động tự
quay quanh trục của Trái
Đất:
- Mọi nơi trên Trái Đất lần
lượt có ngày và đêm, phần
được chiếu sáng là ngày,
phần không được chiếu sáng
là đêm.
- Do sự vận động tự quay
của Trái Đất làm cho vật
chuyển động lệch về phái
bên phải ở ½ cầu B; về phía
bên trái ở ½ cầu N.

20
4.4. Củng cố và lên tập: 4’
+ Nêu sự vận động của TĐ quanh trục?
- Hướng tự quay của Trái Đất từ Tây – Đông.
- Được một vòng quanh trục trong thời gian 24 giờ.
- Mỗi khu vực có 1 giờ riêng gọi là giờ khu vực.
- Giờ gốc là giờ có đường kinh tuyến gốc đi qua gọi là giờ GMT
- Phía đông kinh tuyến gốc có giờ sớm hơn phía tây
- Đường đổi ngày quốc tế nằm trên kinh tuyến 180
0
+ Chọn ý đúng: Do vận động tự quay quanh của TĐ vật bò lệch chuyển:
a. Sang phải ở ½ cầu Bắc.
b. Sang trài ở ½ cầu Nam.
@. Tất cả đều đúng.
- Hướng dẫn làm tập bản đồ
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’
- Hocï bài.
- Chuẩn bò bài : Sự chuyển động của TĐ quanh Mtrời. Chuẩn bò theo câu hỏi trong
sgk.
+ Sự chuyển động của TĐ quanh Mtrời như thế nào?
5. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nd: Tuần 10.
Tiết 10. Bài 8: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
QUANH MẶT TRỜI.
1. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức: Học sinh hiểu:
-Cơ chế của sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời,thời gian chuyển động
và tính chất của hệ chuyển động .
- Nhớ vò trí xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí trên quỹ đạo.
b. Kỹ năng: Biết sử dụng quả đòa cầu lặp lại hiện tượng tònh tiến của Trái Đất.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, tập bản đồ, sgk, Mô hình TĐ quay quanh Mtrời.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bò bài theo câu hỏi sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Hoạt động nhóm
- Sử dụng mô hình khai thác kiến thức.
21
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn đònh lớp : 1’
4.2. Ktbc : 4’
+ Nêu sự vận động của TĐ quanh trục?
- Hướng tự quay của Trái Đất từ Tây – Đông.
- Được một vòng quanh trục trong thời gian 24 giờ.
- Mỗi khu vực có 1 giờ riêng gọi là giờ khu vực.
- Giờ gốc là giờ có đường kinh tuyến gốc đi qua gọi là giờ GMT
- Phía đông kinh tuyến gốc có giờ sớm hơn phía tây
- Đường đổi ngày quốc tế nằm trên kinh tuyến 180
0
+ Chọn ý đúng: Do vận động tự quay quanh của TĐ vật bò lệch chuyển:
a. Sang phải ở ½ cầu Bắc.
b. Sang trái ở ½ cầu Nam.
4.3. Bài mới: 33’
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.
Giới thiệu bài .
Hoạt động 1.

* Sử dụng mô hình khai thác kiến thức.
* Hoạt động nhóm
- Quan sát mô hình TĐ quay quanh MTrời.
+ Trái Đất có những vận động nào?
TL: Vận động tự quay và vận động quay quanh
Mtrờitrên quỹ đạo hình elíp gần tròn.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng
đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn
kiến thức và ghi bảng
* Nhóm 1: Hướng chuyển động của Trái Đất quanh
Mtrời ? Một vòng trong thời gian bao lâu?
TL: - Tây – Đông.
- Một vòng trên quỹ đạo 365 ngày 6 giờ.
* Nhóm 2: Độ nghiêng và hướng nghiêng của TĐ
vào các vò trí: Xuân phân, hạ chí, thu phân, đông
chí như thế nào? Chuyển động này là gì?
TL: - Độ nghiêng và hướng nghiêng của trục TĐ
được giữ nguyên và không đổi.
- Chuyển động này là chuyển động tònh tiến.
+ Khi chuyển động tự quay TĐ quay được một
vòng trong thời gian bao lâu?
1. Sự chuyển động của Trái
Đất quanh Mặt Trời:
- TĐ chuyển động quanh
Mtrời theo hướng từ Tây –
Đông trên quỹ đạo hình elíp
gần tròn được một vòng
trong thời gian 365 ngày 6
giờ.


22
TL: - Một vòng trong thời gian 24 giờ.
- Giáo viên: khi chuyển động trên quỹ đạo ngày
TĐ gần Mtrời nhất là ngày cận nhật: 3 – 4 thánh 1
= 147 tr km. Ngày xa Mtrờùi nhất là ngày viễn nhật
vào 4,5 tháng 7 = 152 tr km.
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
* Sử dụng mô hình khai thác kiến thức
- Quan sát H 23 họăc mô hình TĐ quay quanh
Mtrời.
+ Khi chuyển động trên qũy đạo trục nghiêng và
hướng tự quay của TĐ có thay đổi không?
TL: Không đổi.
+ Sinh ra hiện tượng gì ở 2 bán cầu?
TL: 2 Nửa cầu lần lượt chúc về hướng Mtrời.
- Quan sát H 24.
+ Trong ngày 22.6 ( hạ chí) nửa cầu nào ngả về
phía Mtrời? Nửa nào chếch xa Mtrời?
TL: Nửa cầu Bắc ngả vềø phía Mtrời; Nửa cầu
Nam chếch xa Mtrời.
+ Trong ngày 22.12 ( đông chí) nửa cầu nào ngả về
phía Mtrời? Nửa nào chếch xa Mtrời?
TL: - Nửa cầu Nam ngả về phía Mtrời, nửa cầu
Bắc chếch xa Mtrời.
- Giáo viên: Nửa cầu nào ngả về phía Mtrời thì góc
chiếu lớn, nhận được nhiều nhiệt và ánh sáng –
mùa hạ ở nửa cầu đó và ngược lại.
- Quan sát H 23 sgk.
+ TĐ hướng cả 2 nửa cầu về phía Mtrời như nhau

vào các ngày nào?
TL: 21.3 ( xuân phân); 23.9 (thu phân).
- Giáo viên: . 2 ngày này có góc chiếu Mtrời như
nhau, nhận lượng nhiệt và ánh sáng như nhau –
chuyển tiếp sang mùa nóng lạnh.
. Thời gian tính mùa theo dương lòch
2. Hiện tượng các mùa:
- Khi quay quanh trục TĐ
luôn nghiêng không đổi,
hướng về một phía.
- 2 nửa cầu luôn phiên ngả
về gần Mặt Trời và sinh ra
các mùa.
- Ngày 22.6 mùa hạ ở nửa
cầu Bắc; mùa đông ở nửa
cầu Nam.
- Ngày 22.12 mùa đông ở
nửa cầu Bắc mùa hạ ở nửa
cầu Nam.
- Ngày 21.3 và ngày 23.9 là
sự chuyển tiếp giữa các mùa
nóng, lạnh của TĐ.
23
và âm lòch có khác nhau giữa các mùa.
+ Liên hệ VN có mấy mùa?
TL: 2 mùa khô và mưa.
4.4. Củng cố và lên tập: 4’.
+ Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời như thế nào?
- TĐ chuyển động quanh Mtrời theo hướng từ Tây – Đông trên quỹ đạo hình elíp
gần tròn được một vòng trong thời gian 365 ngày 6 giờ.

+ Chọn ý đúng: Mùa hạ ở nửa cầu Bắc vào ngày:
a. 22.6 c. 21.3
b. 22.12 d. 23.9
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’ - Học bài.
- Chuẩn bò bài mới: Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa.
- Chuẩn bò theo câu hỏi trong sgk.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nd: Tuần 11.
Tiết: 11 Bài 9: HIỆN TƯNG NGÀY ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA.
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Học sinh biết:
- Hiện tượng ngày đêm chênh lệch giữa các mùa.
- Khái niệm về các đường chí tuyến Bắc, Nam và các đường vòng cực.
b. Kỹ năng: Dùng đòa cầu và đèn giải thích hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác
nhau.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, Sgk, tập bản đồ, quả đòa cầu.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bò bài theo câu hỏi sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Sử dụng tranh khai thác kiến thức
- Sử dụng mô hình khai thác kiến thức.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn đònh lớp: (1’). Kdss.
4.2. Ktbc: (4’).
+ Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời như thế nào?
- TĐ chuyển động quanh Mtrời theo hướng từ Tây – Đông trên quỹ đạo hình elíp
gần tròn được một vòng trong thời gian 365 ngày 6 giờ.

+ Chọn ý đúng: Mùa hạ ở nửa cầu Bắc vào ngày:
a. 22.6 c. 21.3
24
b. 22.12 d. 23.9
4.3. Bài mới: 33’
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1.
* Sử dụng tranh khai thác kiến thức.
* Sử dụng mô hình khai thác kiến thức
- Quan sát H 24 sgk ( vò trí TĐ …đông chí).
+ Khi quay quanh Mtrời TĐ được chiếu sáng như
thế nào?
TL: Lúc nào cũng chỉ được chiếu sáng ½.
+ Vì sao đường biểu hiện trục TĐ ( BN ) và đường
sáng tối ( ST )không trùng nhau?
TL: - Do TĐ ở vò trí ngày 22.6 thì nửa cầu Bắc
ngả về phía Mtrời nhiều nhất; nửa cầu Nam ngả về
phía đối diện.
- Ngày 22.12 thì nửa cầu Nam ngả về phiá
Mtrời
Nhiều nhất nửa cầu Bắc ngả về phía đối diện.
- Quan sát H 24 vá H25 sgk
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng
đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn
kiến thức và ghi bảng.
* Nhóm 1: Ngày 22.6 ( HC ) ánh sáng Mtrời chiếu
thẳng góc vào mặt đất ở vó tuyến bao nhiêu? Vó
tuyến đó là đường nào?
TL: - 23

0
27’ B
- Đường chí tuyến Bắc.
* Nhóm 2: Ngày 22.12 (ĐC) … vó tuyến bao nhiêu?
Vó tuyến đó là đường gì?
TL: - 2327’N.
- Đường chí tuyến Nam.
* Nhóm 3: Sự khác nhau về độ dài ngày đên của
đòa điểm A,B ở ½ cầu Bắc và điểm A’, B’ ở ½ cầu
Nam vào các ngày 22.6 và 22.12 như thế nào?
TL: - Độ dài đêm ở điểm A,B > A’,B’ (22.6)
- Độ dài ngày ở điểm A’,B’ > A,B ( 22.12)
* Nhóm 4: Độ dài của ngày đêm trong ngày 22.6;
22.12 tại điểm C nằm trên đường xích đạo như thế
nào?
TL: Do độ dài ngày đêm tại điểm C khác nhau.
- Giáo viên: . Ngày đêm dài hoặc ngắn ở những
1. Hiện tượng ngày, đêm dài
ngắn ở các vó độ khác nhau
trên Trái Đất:
- Trục Trái Đất và đường
sáng tối không trùng nhau.
- Nên các đòa điểm ở ½ cầu
Bắc, cầu Nam có hiện tượng
ngày đêm dài ngắn khác
nhau theo vó độ.
25

×