Tải bản đầy đủ (.pptx) (47 trang)

Thuyết trình thị trường tài chính và các định chế tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.72 MB, 47 trang )

THUYẾT TRÌNH
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
Nhóm 9
Version 1
QUỸ ĐẦU TƯ
2. Cấu trúc
3. Phân loại
4. Giá trị tài sản ròng
5. Giới thiệu quỹ VF1
6. Giới thiệu quỹ FCNTX
1. Khái niệm
KHÁI NIỆM QUỸ ĐẦU TƯ
T ch c tài chính phi ngân hàngổ ứ
Huy đ ng v n trong dân chúngộ ố
Đ u t vào các lo i ch ng khoánầ ư ạ ứ
Phát hành chứng chỉ quỹ
PHÍ
LN
GIỮ
LẠI
QUỸ ĐẦU TƯ
Ưu điểm

Làm môi giới thanh khoản - Liquidity intermediation

Làm trung gian mệnh giá – Denomination intermediation

Đa dạng hóa danh mục đầu tư – Diversification

Lợi thế về chi phí – Cost advantages



Trình độ quản lý – Managerial expretise
Một công ty quỹ thường có nhiều quỹ riêng
biệt, được gọi là “các quỹ đầu tư phức
hợp”
2. Cấu trúc
Giới thiệu cấu trúc quỹ
3. Phân loại
THEO C U TRÚCẤ
THEO CÔNG C Đ U TỤ Ầ Ư
PHÂN LO I THEO C U TRÚCẠ Ấ
PHÂN LO I THEO CÔNG C Đ U TẠ Ụ Ầ Ư
QUỸ ĐẦU TƯ
CỔ PHIẾU
QUỸ ĐẦU TƯ
TRÁI PHIẾU
QUỸ ĐẦU TƯ
HỖN HỢP
QUỸ ĐẦU TƯ
THỊ TRƯỜNG
TIỀN TỆ
KHÁC

Quỹ theo đuổi sự gia tăng giá trị vốn
(Capital Appreciation Fund)

Quỹ theo đuổi lợi nhuận (Total Return
Fund)

Quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài

(World Equity Fund)
QUỸ ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU
QUỸ ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU (BOND FUND)
lợi nhuận thấp, không hấp dẫn NĐT
Quỹ đầu tư vào trái phiếu công ty Quỹ đầu tư vào trái phiếu chính phủ
danh mục tương đối đơn giản
thanh khoản cao
rủi ro thấp
QUỸ ĐẦU TƯ HỖN HỢP (HYBRID FUND)
QUỸ ĐẦU TƯ
HỖN HỢP
Lợi nhuận cao An toàn
QUỸ ĐẦU TƯ THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
(MONEY MARKET FUND)
Công cụ thị trường tiền tệ như
thương phiếu, tín phiếu, hợp
đồng mua lại…
Chiến lược ngắn hạn
M T S LO I QU Đ U T Đ C Ộ Ố Ạ Ỹ Ầ Ư Ặ
BI TỆ

Qũy đầu tư chỉ số (Index fund)

Quỹ phòng hộ (Hedge fund)
Quỹ đầu tư chỉ số - Index fund

được thiết lập và quản
lý bám sát theo một
chỉ số thị trường làm
chuẩn


có khả năng loại bỏ
được các yếu tố chủ
quan

Việt Nam?
Quỹ dự phòng – Hedge fund

Có tính đại chúng thấp

Không bị quản lý quá chặt chẽ

Tính thanh khoản của chứng chỉ quỹ thấp
hơn

Thu phí giao dịch cao

Sử dụng các công cụ chứng khoán phái sinh

Chiến lược đầu tư linh hoạt hơn

Vẫn tiềm ẩn nhiều rủi ro
NAV = tổng tài sản – tổng nợ
NAV = NAVPS = (tổng tài sản – tổng nợ)/
cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường
cổ phiếu đang lưu hành: cổ phiếu đang giao dịch
trên thị trường thứ cấp không bao gồm cổ phiếu quỹ
GIÁ TRỊ TÀI SẢN RÒNG
Ý nghĩa NAV
+ Quỹ đóng : ảnh hưởng trực tiếp đến giá

giao dịch chứng chỉ quỹ trên thị trường
+ Quỹ mở : NAV được dùng làm giá giao
dịch hàng ngày => ảnh hưởng trực tiếp đến
lợi nhuận của nhà đầu tư và quỹ
Ví dụ tính NAV
Xét các số
liệu của quỹ
đầu tư VF1, là
quỹ đóng cho
trong bảng
sau.
Thời điểm cuối năm 2007
Tổng tài sản 3.934.040.000
Tổng nợ 119.040.000
Số cổ phiếu lưu hành 100000000
NAV = (Tổng tài sản –
Tổng nợ) / Số cổ phiếu lưu
hành
38,150
Các thủ đoạn gian dối liên quan
NAV
Late trading: giao dịch thực hiện sau khi kết
thúc phiên giao dịch ngày hôm nay với giá của
phiên giao dịch ngày hôm nay, thay vì giá của
ngày hôm sau lúc này đã được xác định . 
hưởng lợi nhuận ngay lập tức.

Ví dụ : NAV1>NAV2 : nhà đầu tư bán hết số cổ
phiếu và ngày hôm sau mua lại một khối lượng
cổ phiếu lớn hơn


NAV1<NAV2 : nhà đầu tư mua thêm cổ
phiếu quỹ và bán ngay vào hôm sau, hưởng
chênh lệch giá
Market timing : (quỹ đầu tư chứng khoán
nước ngoài) do chênh lệch múi giờ nên thời
điểm đóng cửa thị trường khác nhau. => cơ
hội như late trading, nhưng hợp pháp về
mặt kỹ thuật.

Liên doanh giữa

Sản phẩm: VF1, VF2, VF3, VF4, VFA và
Quỹ quản lý danh mục đầu tư.
5. Giới thiệu quỹ VF1
thuộc Vietnam Fund Management
Vốn điều lệ

2004: 300 tỷ đồng

Hiện nay 1000 tỷ

×