LOGO
BÁO CÁO THỰC TẬP
CỘNG ĐỒNG 3
DINH DƯỠNG – VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
K9 – TRƯỜNG ĐH Y TẾ CÔNG CỘNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
KHOA SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG – TTYTDP HÀ NỘI
LOGO
Nội dung báo cáo
1. Các hoạt động chuyên môn đã thực hiện tại khoa SKCĐ.
2. Các chương trình dinh dưỡng.
3. Hoạt động thu thập, quản lý và phân tích số liệu.
4. Trao đổi kết quả đạt được, bài học kinh nghiệm và các kỹ năng trong quá trình thực tập.
LOGO
Các hoạt động chuyên môn
Điều tra điều kiện vệ sinh học đường.
Kiểm tra các nhà máy nước, trạm cấp nước.
Tìm hiểu hoạt động điều tra giám sát dinh dưỡng tại 60 cụm xã phường Hà Nội và chiến dịch Vitamin A.
Tham gia tập huấn dinh dưỡng tại Cộng đồng.
Tìm hiểu kế hoạch chuyên môn của khoa.
LOGO
Các hoạt động tập huấn của khoa
1. Tập huấn dinh dưỡng cho người trưởng
thành.
2. Chương trình làng văn hóa sức khỏe.
3. Tập huấn về bệnh tay-chân-miệng.
LOGO
Tập huấn dinh dưỡng cho người
trưởng thành.
Công tác chuẩn bị cho buổi tập huấn
TTYTDP Hà Nội gửi công văn cho địa phương.
Địa phương được tập huấn sẽ mời đối tượng đến nghe giảng phù hợp với nội dung tập huấn.
LOGO
Nội dung buổi tập huấn
1. Cách đánh giá tình trạng dinh dưỡng
Phương pháp tính chỉ số khối của cơ thể (BMI).
Cách tính cân nặng nên có hay cân nặng lý tưởng.
Tính nhẩm cân nặng nên có.
Vị trí phân bố chất béo dự trữ: béo bụng.
LOGO
2. Cách phân nhóm thực phẩm
Dựa vào giá trị dinh dưỡng của thực phẩm người ta chia thành 4 nhóm:
Nhóm thực phẩm giàu glucid: gạo, ngô, khoai
Nhóm thực phẩm giàu protid: thịt, cá
Nhóm thực phẩm giàu lipid: dầu, mỡ
Nhóm rau quả cung cấp vitamin, chất khoáng và chất
xơ
LOGO
3. Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng
Suy dinh dưỡng ở trẻ em ca thiếu năng lượng trường diễn ở người trưởng thành.
Thừa cân, béo phì.
Thiếu vitamin A,vitamin D, vitamin B1, Thiếu iod
Thiếu máu dinh dưỡng.
Dinh dưỡng và ưng thư
LOGO
Tìm hiểu hoạt động điều tra giám sát dinh
dưỡng tại 60 cụm xã phường Hà Nội và
chiến dịch Vitamin A
LOGO
1. Mục tiêu
Điều tra đánh giá tình trạng dinh dưỡng của của trẻ
dưới 5 tuổi và bà mẹ của trẻ. Xác định tỷ lệ suy dinh
dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
Đánh giá về thực hành nuôi dưỡng và chăm sóc trẻ
2. Chỉ tiêu
3060 trẻ dưới 5 tuổi được cân đo.
3060 bà mẹ của trẻ dưới 5 tuổi được cân đo và phỏng
vấn.
LOGO
3. Địa điểm thời gian, điều tra
Điều tra 60 cụm xã phường ở 28 quận huyện do viện dinh dưỡng chọn trong tháng 7, 8, 9/2013.
4. Đối tượng điều tra
Trẻ em dưới 5 tuổi chú ý không chọn trẻ dị dạng
Toàn bộ bà mẹ của trẻ ở trên
LOGO
Nội dung điều tra
Cân nặng, đo chiều cao/chiều dài của trẻ dưới 5 tuổi
Cân nặng, đo chiều cao bà mẹ của trẻ dưới 5 tuổi
Phỏng vấn bà mẹ của trẻ về thực hành nuôi dưỡng và chăm sóc trẻ
LOGO
Các hoạt động triển khai
1. Hội nghị triển khai kế hoạch
2. Tập huấn kỹ thuật điều tra
3. Bố trí nhân lực điều tra tại một xã phường
4. Các bước tiến hành điều tra:
Chọn địa điểm
Gửi giấy mời cho các bà mẹ và trẻ em dưới 5 tuổi trong danh sách đã chọn
Chuẩn bị bàn, tổ chức địa điểm điều tra theo 1 chiều
Chuẩn bị dụng cụ phục vụ điều tra: Cân, thước đo, phiếu điều tra
LOGO
Sử dụng một bộ số liệu để phân tích số liệu
theo mục tiêu của chương trình điều tra 60
cụm xã/phường.
LOGO
Mục tiêu phân tích số liệu
I. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng
1. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi trong
12 cụm xã/ phường.
2. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của bà mẹ trong 12 cụm.
3. So sánh tình trạng dinh dưỡng của trẻ em và bà mẹ trong
2 nhóm khu vực: 6 cụm nội thành và 6 cụm ngoại thành.
II. Đánh giá thực hành cho uống vitamin A
1. Tỷ lệ trẻ từ 6 – 36 tháng tuổi được uống Vitamin A ngày
Vi chất dinh dưỡng.
2. Tỉ lệ bà mẹ sau đẻ trong vòng 1 tháng đầu được uống
LOGO
Quy trình phân tich số liệu
1. Chọn mẫu :12 cụm (6 cụm nội thành, 6 cụm ngoại thành).
2. Xây dựng bộ nhập liệu Epidata
3. Nhập liệu
4. Làm sạch số liệu
5. Phân tích số liệu: Phần mềm Anthro và SPSS.
6. Kết quả phân tích.
LOGO
Sử dụng phần mềm Anthro (WHO)
Mục đích:
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi trong 12 cụm xã/phường.
Chỉ số đánh giá:
Chiều cao theo tuổi
Cân nặng theo tuổi
Cân nặng theo chiều cao
LOGO
Sử dụng phần mềm SPSS
1. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của bà mẹ trong 12 cụm.
Chỉ số đánh giá: BMI theo cân nặng và chiều cao.
2. So sánh tình trạng dinh dưỡng của bà mẹ trong 2 nhóm khu vực: 6 cụm nội thành và 6 cụm ngoại thành.
Chỉ số đánh giá: BMI theo cân nặng và chiều cao.
LOGO
3. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của bà mẹ trong 12 cụm.
Chỉ số đánh giá: BMI theo cân nặng và chiều cao.
4. So sánh tình trạng dinh dưỡng của bà mẹ trong 2 nhóm khu vực: 6 cụm nội thành và 6 cụm ngoại thành.
Chỉ số đánh giá: BMI theo cân nặng và chiều cao.
LOGO
CÁC BÀI GIẢNG ĐÃ ĐƯỢC HỌC
Quy trình giám sát nhà máy nước
Giám sát chiến dịch uống Vitamin A
Kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tập thể
Hướng dẫn giám sát và phòng bệnh tay chân miệng
Kĩ năng kiểm tra bể bơi
Quy trình kiểm tra trường học
Báo cáo tổng kết chương trình uống Vitamin A
Báo cáo tổng kết kế hoạch giám sát chương trình Y tế học đường
LOGO
Quy trình kiểm tra nhà máy nước
Khử trùng bằng
cloramin B
Quy trình hoạt động của 1 nhà máy nước
LOGO
Quy trình giám sát nhà máy nước
Giám sát theo quyết định 04, 05 – BYT (2009)
Các bước giám sát chính:
Chào hỏi cán bộ tại nhà máy nước, trạm cấp nước
Lần lượt kiểm tra môi trường xung quanh, bể lọc, giàn
mưa, bể chứa…
Lấy mẫu nước làm xét nghiệm, thử nồng độ cloramin B
Lấy mẫu nước mang về khoa xét nghiệm các tiêu chuẩn
vi sinh
Viết công văn và gửi kết quả cho Sở Y tế
Ghi biên bản đọc kết quả xét nghiệm và có khuyến nghị
cho cán bộ tại nhà máy nước
LOGO
Trạm cấp nước tại khu đô thị Mỹ Đình
LOGO
Nhà máy nước tại số 1 Quốc Tử Giám
LOGO
Quy trình kiểm tra vệ sinh học đường
Các bước giám sát
Chào hỏi cán bộ tại trường học, giới thiệu đoàn giám sát, nghe nhà trường báo cáo sơ bộ về vệ sinh học đường tại trường.
Thông báo các nội dung giám sát gồm có:
−
Kiểm tra vệ sinh lớp học
−
Kiểm tra vệ sinh môi trường, ngoại cảnh
−
Kiểm tra VSATTP tại bếp ăn tâp thế