Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giải hóa bằng phương pháp tăng giảm khối lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.9 KB, 20 trang )

PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -1-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


I – PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Nội dung phương pháp
 Mọi sự biến đổi hóa học (được mơ tả bằng phương trình phản ứng) đều có liên quan đến sự tăng
hoặc giảm khối lượng của các chất
Dựa vào sự tăng hoặc giảm khối lượng khi chuyển 1 mol chất X thành 1 hoặc nhiều mol chất Y( có
thể qua các giai đoạn trung gian) ta dễ àng tính được số mol của các chất và ngược lại. Từ số mol hoặc
quan hệ về số mol của acc1 chất mà ta sẽ biết được sự tăng hay giảm khối lượng của các chất X,Y
 Các chú ý khi sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng là:
+ Xác định đúng mối liên hệ tỉ lệ mol giữa các chất đã biết (chất X) với chất cần xác định (chất
Y) ( có thể lập sơ đồ hợp thức chuyển hóa giữa 2 chất này, chú ý hệ số)
+ Tính xem khi chuyển từ chất X sang chất Y (hoặc ngược lại) thì khối lượng tăng lên hay
giảm đi theo tỉ lệ phản ứng và theo đề bài đã cho
+ Cuối cùng dựa vào quy tắc tam suất, lập phương trình tốn học để giải
2. Các dạng tốn thường gặp
Có thể nói phương pháp tăng giảm khối lượng áp dụng rất rộng rãi trong hầu hết các bài tốn
hóa học(hữu cơ lẫn vơ cơ). sau đây là Thầy liệt kê một số dạng bài tốn có sự tăng hoặc giảm khối
lượng
a. Trong hóa hữu cơ
 Ancol: ROH + Na → RONa + 0,5H
2

Cứ 1 mol ROH tạo 1 mol RONa thì tăng 22g đồng thời giải phóng 0,5 mol khí H
2
 Anđehit: RCHO + Ag
2


O → RCOOH + 2Ag
Cứ 1 mol RCHO tạo 1 mol RCOOH thì tăng 16g
Axit: RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
Cứ 1 mol RCOOH tạo 1 mol RCOONa tăng 22g
 Este : RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Cứ 1 mol este tạo 1 mol muối RCOONa thì tăng 23 – M’ nếu R’ = CH3
Cứ 1 mol este tạo 1 mol muối RCOONa thì giảm M’-23 nếu R’ > CH
3

Amino axit: HOOC – R NH
2
+ HCl → HOOC-R-NH
3
Cl
Cứ 1 mol amino axit tạo 1 mol muối tăng 36,5g

 Hiđrocacbon: C
n
H
2n+2-2k
+ kBr
2
→ C
n
H
2n+2-2k
Br
2k

Khối lượng bình brom tăng = khối lượng hiđrocacbon phản ứng

 Ank-1-in: 2R-C

CH + Ag
2
O → 2R-C

CAg + H
2
O
Cứ 1 mol ank-1-in tạo 1 mol kết tủa tăng 107g
 Amin: RNH
2
+ HCl → RNH
3
Cl
Cứ 1mol amin tác dụng tạo 1 mol muối tăng 36,5g

PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG


PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -2-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
b. Trong hóa vơ cơ:
 Kim loại + Axit (HCl, H
2
SO
4
lỗng) → Muối + H

2


m tăng = m gốc axit = m muối – m kim loại
 mA + nB
m+
→ mA
n+
+ nB (A khơng tác dụng với nước)
- M
A
< M
B
→ Khối lượng KL tăng bằng: m
B(bám)
– m
A(tan)
= m
dd
giảm
Nếu khối lượng kim loại A tăng x% thì: m
A
tăng = a.x% ( a là khối lượng ban đầu của A)
- M
A
> M
B
→ Khối lượng KL giảm bằng: m
A(tan)
– m

B(bám))
= m
dd
tăng
Nếu khối lượng kim loại A giảm y% thì: m
A
giảm = a.y% ( a là khối lượng ban đầu của A)
 Muối cacbonat + axit (HCl, H
2
SO
4
lỗng) → Muối + CO
2
+ H
2
O

m
tăng
= m
clorua
– m
cacbonat
= 11
2
CO
n


m

tăng
= m
sunfat
– m
cacbonat
= 36
2
CO
n

 Muối hiđrocacbonat + axit (HCl, H
2
SO
4
lỗng) → Muối + CO
2
+ H
2
O

m
giảm
= m
hiđrocacbonat
– m
clorua
= 25,5
2
CO
n



m
giảm
= m
hiđrocacbonat
– m
sunfat
= 13
2
CO
n

 CO
2
+ dung dịch Ca(OH)
2
hoặc Ba(OH)
2
→ Kết tủa + H
2
O
Nếu m↓ > m
2
CO
→ mdd giảm = Nếu m↓ > m
2
CO

Nếu m↓ < m

2
CO
→ mdd tăng = m
2
CO
- m↓
 Oxit + CO (H
2
) → Chất rắn + CO
2
( H
2
, CO, H
2
O)
+ m
rắn
= m
oxit
– m
O

+ ðộ tăng khối lượng của hỗn hợp khí sau so với hỗn hợp khí đầu chính là bằng khối lượng
Oxi trong oxit bị khử.

II- CÁC VÍ DỤ MINH HỌA
VÍ DỤ 1: Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na
2
CO
3

0,1 mol/l và (NH
4
)
2
CO
3
0,25 mol/l. Cho 43 gam hỗn
hợp BaCl
2
và CaCl
2
vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu được 39,7 gam kết tủa A
và dung dịch B. Tính % khối lượng các chất trong A.
A.
3
BaCO
%m
= 50%,
3
CaCO
%m
= 50%. B.
3
BaCO
%m
= 50,38%,
3
CaCO
%m
= 49,62%.

C.
3
BaCO
%m
= 49,62%,
3
CaCO
%m
= 50,38%. D. Khơng xác định được.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Trong dung dịch:
Na
2
CO
3
→ 2Na
+
+ CO
3
2−

(NH
4
)
2
CO
3
→ 2NH
4
+

+ CO
3
2−

BaCl
2
→ Ba
2+
+ 2Cl


CaCl
2
→ Ca
2+
+ 2Cl


Các phản ứng:
Ba
2+
+ CO
3
2−
→ BaCO
3↓
(1)
Ca
2+
+ CO

3
2−
→ CaCO
3↓
(2)
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -3-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
Theo (1) và (2) cứ 1 mol BaCl
2
, hoặc CaCl
2
biến thành BaCO
3
hoặc CaCO
3
thì khối lượng muối
giảm (71 − 60) = 11 gam. Do đó tổng số mol hai muối BaCO
3
và CaCO
3
bằng:

43 39,7
11

= 0,3 mol
mà tổ
ng s


mol CO
3
2−
= 0,1 + 0,25 = 0,35,
đ
i

u
đ
ó ch

ng t

d
ư
CO
3
2−
.
G

i x, y là s

mol BaCO
3
và CaCO
3
trong A ta có:


x y 0,3
197x 100y 39,7
+ =


+ =



x = 0,1 mol ; y = 0,2 mol.
Thành ph

n c

a A:

3
BaCO
0,1 197
%m 100
39,7
×
= × = 49,62%;

3
CaCO
%m
= 100 − 49,6 = 50,38%.

→→


ðáp án C
VÍ DỤ 2:
Hồ tan hồn tồn 23,8 gam h

n h

p m

t mu

i cacbonat c

a kim lo

i hố tr

(I) và m

t
mu

i cacbonat c

a kim lo

i hố tr

(II) b


ng dung d

ch HCl th

y thốt ra 4,48 lít khí CO
2
(
đ
ktc). Cơ
c

n dung d

ch thu
đượ
c sau ph

n

ng thì kh

i l
ượ
ng mu

i khan thu
đượ
c là bao nhiêu?

A.

26,0 gam.
B.
28,0 gam.
C.
26,8 gam.
D.
28,6 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
C

1 mol mu

i cacbonat t

o thành 1 mol mu

i clorua cho nên kh

i l
ượ
ng mu

i khan t
ă
ng (71 −
60) = 11 gam, mà

2
CO
n

= n
muối cacbonat
= 0,2 mol.
Suy ra kh
ối lượng muối khan tăng sau phản ứng là 0,2
×
11 = 2,2 gam.
V
ậy tổng khối lượng muối khan thu được là 23,8 + 2,2 = 26 gam.

→→

ðáp án A
VI DU 3: Hòa tan 14 gam hhợp 2 muối MCO
3
và N
2
(CO
3
)
3
bằng dung dịch HCl dư, thu được dung
dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cơ cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. m có giá trị là:
A. 16,33g B. 14,33g C. 9,265g D. 12,65g
HƯỚNG DẪN GIẢI
CO
3
2-
→ 2Cl
-

+ CO
2

Vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
C
ứ 1 mol muối CO
3
2-
→ 2 mol Cl
-
và giải phóng 1 mol CO
2
thì lượng muối tăng:
71- 60 =11g
Theo đề số mol CO
2
thốt ra là 0,03 thì khối lượng muối tăng 11.0,03 = 0,33 (g)
V
ậy m
muối clorua
= 14 + 0,33 = 14,33 (g).

→→

ðáp án B
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -4-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
VÍ DỤ 4: Cho dung dịch AgNO

3
dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối
KCl và KBr thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác định số mol hỗn hợp đầu.
A. 0,08 mol. B. 0,06 mol. C. 0,03 mol. D. 0,055 mol.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Cứ 1 mol muối halogen tạo thành 1 mol kết tủa → khối lượng tăng: 108 − 39 = 69 gam;
0,06 mol ← khối lượng tăng: 10,39 − 6,25 = 4,14 gam.
Vậy tổng số mol hỗn hợp đầu là 0,06 mol.

→→
→ ðáp án B
VÍ DỤ 5: Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị (II) vào dung dịch CuSO
4
dư.
Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24 gam. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng
vào dung dịch AgNO
3
thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim
loại hóa trị (II) là kim loại nào sau đây?
A. Pb. B. Cd. C. Al. D. Sn.
HƯỚNG DẪN GIẢI
ðặt kim loại hóa trị (II) là M với số gam là x (gam).
M + CuSO
4 dư
→ MSO
4
+ Cu
Cứ M gam kim loại tan ra thì sẽ có 64 gam Cu bám vào. Vậy khối lượng kim loại giảm (M − 64)
gam;
Vậy: x (gam) =

0,24.M
M 64


←
khối lượng kim loại giảm 0,24 gam.
Mặt khác: M + 2AgNO
3

→
M(NO
3
)
2
+ 2Ag
Cứ M gam kim loại tan ra thì sẽ có 216 gam Ag bám vào. Vậy khối lượng kim loại tăng (216


M) gam;
Vây: x (gam) =
0,52.M
216 M


← kh

i l
ượ
ng kim lo


i t
ă
ng 0,52 gam.
Ta có:
0,24.M
M 64

=
0,52.M
216 M

→ M = 112 (kim lo

i Cd).

→→

ðáp án B
VÍ DỤ 6:
Nhúng thanh k

m vào dung d

ch ch

a 8,32 gam CdSO
4
. Sau khi kh

hồn tồn ion Cd

2+

kh

i l
ượ
ng thanh k

m t
ă
ng 2,35% so v

i ban
đầ
u. H

i kh

i l
ượ
ng thanh k

m ban
đầ
u.

A.
60 gam.
B.
70 gam.

C.
80 gam.
D.
90 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
G

i kh

i l
ượ
ng thanh k

m ban
đầ
u là a gam thì kh

i l
ượ
ng t
ă
ng thêm là
2,35a
100
gam.
Zn + CdSO
4
→ ZnSO
4
+ Cd

65 → 1 mol → 112, t
ă
ng (112 – 65) = 47 gam
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -5-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:

8,32
208
(=0,04 mol) →

2,35a
100
gam
Ta có t

l

:
1 47
2,35a
0,04
100
= → a = 80 gam.

→→

ðáp án C
VÍ DỤ 7:

Nhúng thanh kim lo

i M hố tr

2 vào dung d

ch CuSO
4
, sau m

t th

i gian l

y thanh kim
lo

i ra th

y kh

i l
ượ
ng gi

m 0,05%. M

t khác nhúng thanh kim lo

i trên vào dung d


ch Pb(NO
3
)
2
, sau
m

t th

i gian th

y kh

i l
ượ
ng t
ă
ng 7,1%. Xác
đị
nh M, bi
ế
t r

ng s

mol CuSO
4
và Pb(NO
3

)
2
tham gia


2 tr
ườ
ng h

p nh
ư
nhau.

A.
Al.
B.
Zn.
C.
Mg.
D.
Fe.
HƯỚNG DẪN GIẢI
G

i m là kh

i l
ượ
ng thanh kim lo


i, M là ngun t

kh

i c

a kim lo

i, x là s

mol mu

i ph

n

ng.
M + CuSO
4
→ MSO
4
+ Cu↓
M (gam) → 1 mol → 64 gam, gi

m (M – 64)gam.
x mol → gi

m
0,05.m
100

gam.

x =
0,05.m
100
M 64

(1)
M + Pb(NO
3
)
2
→ M(NO
3
)
2
+ Pb↓
M (gam) → 1 mol → 207, t
ă
ng (207 – M) gam
x mol → t
ă
ng
7,1.m
100
gam


x =
7,1.m

100
207 M

(2)
T

(1) và (2) ta có:
0,05.m
100
M 64

=
7,1.m
100
207 M

(3)
T

(3) gi

i ra M = 65. V

y kim lo

i M là k

m.

→→


ðáp án B
VÍ DỤ 8:
Cho 3,78 gam b

t Al ph

n

ng v

a
đủ
v

i dung d

ch mu

i XCl
3
t

o thành dung d

ch Y.
Kh

i l
ượ

ng ch

t tan trong dung d

ch Y gi

m 4,06 gam so v

i dung d

ch XCl
3
. Xác
đị
nh cơng th

c c

a
mu

i XCl
3
.

A.
FeCl
3
.
B.

AlCl
3
.
C.
CrCl
3
.
D.
Khơng xác
đị
nh.
HƯỚNG DẪN GIẢI
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -6-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
Gọi A là ngun tử khối của kim loại X.
Al + XCl
3
→ AlCl
3
+ X

3,78
27
= (0,14 mol) →
0,14 0,14 mol.
Ta có : (A + 35,5
×
3)

×
0,14 – (133,5
×
0,14) = 4,06
Gi

i ra
đượ
c: A = 56. V

y kim lo

i X là Fe và mu

i FeCl
3
.

→→
→ ðáp án A
VÍ DỤ 9:
Ngâm m

t v

t b

ng
đồ
ng có kh


i l
ượ
ng 15 gam trong 340 gam dung d

ch AgNO
3
6%. Sau
m

t th

i gian l

y v

t ra th

y kh

i l
ượ
ng AgNO
3
trong dung d

ch gi

m 25%. Kh


i l
ượ
ng c

a v

t sau
ph

n

ng là

A.
3,24 gam.
B.
2,28 gam.
C.
17,28 gam.
D.
24,12 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI

3
AgNO ( )
340 6
n =
170 100
ban ®Çu
×

×
= 0,12 mol;

3
AgNO ( )
25
n = 0,12
100
ph.øng
× = 0,03 mol.
Cu + 2AgNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag


0,015 ← 0,03 → 0,03 mol
m
vật sau phản ứng
= m
vật ban đầu
+ m
Ag (bám)
− m
Cu (tan)

= 15 + (108×0,03) − (64×0,015) = 17,28 gam.


→→

ðáp án C
VÍ DỤ 10:
Nhúng m

t thanh k

m và m

t thanh s

t vào cùng m

t dung d

ch CuSO
4
. Sau m

t th

i gian
l

y hai thanh kim lo

i ra th


y trong dung d

ch còn l

i có n

ng
độ
mol ZnSO
4
b

ng 2,5 l

n n

ng
độ
mol
FeSO
4
. M

t khác, kh

i l
ượ
ng dung d

ch gi


m 2,2 gam. Kh

i l
ượ
ng
đồ
ng bám lên thanh k

m và bám
lên thanh s

t l

n l
ượ
t là

A.
12,8 gam; 32 gam.
B.
64 gam; 25,6 gam.

C.
32 gam; 12,8 gam.
D.
25,6 gam; 64 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Vì trong cùng dung d


ch còn l

i (cùng th

tích) nên:
[ZnSO
4
] = 2,5 [FeSO
4
]


4 4
ZnSO FeSO
n 2,5n=

Zn + CuSO
4
→ ZnSO
4
+ Cu

(1)
2,5x ← 2,5x ← 2,5x mol
Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu


(2)
x ← x ← x → x mol
T

(1), (2) nh

n
đượ
c
độ
gi

m kh

i l
ượ
ng c

a dung d

ch là
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -7-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
m
Cu (bám)
− m
Zn (tan)
− m

Fe (tan)

⇒ 2,2 = 64×(2,5x + x) − 65×2,5x −56x
⇒ x = 0,4 mol.
Vậy: m
Cu (bám lên thanh kẽm)
= 64×2,5×0,4 = 64 gam;
m
Cu (bám lên thanh sắt)
= 64×0,4 = 25,6 gam.

→→
→ ðáp án B
VÍ DỤ 11: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối CuCl
2
và Cu(NO
3
)
2
vào nước được dung dịch A. Nhúng
Mg vào dung dịch A cho đến khi mất màu xanh của dung dịch. Lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng thêm
0,8 gam. Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m?
A. 1.28 gam. B. 2,48 gam. C. 3,1 gam. D. 0,48 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta có:
m
tăng
= m
Cu
− m

Mg phản ứng
=
(
)
2 2 2
Cu Mg Mg
m m 3,28 m m 0,8
gèc axit
+ + +
− = − + =

⇒ m = 3,28 − 0,8 = 2,48 gam.

→→
→ ðáp án B
VÍ DỤ 12: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl
2
và Cu(NO
3
)
2
vào nước được dung dịch A. Nhúng
vào dung dịch A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy tăng thêm 0,8
gam. Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 4,24 gam. B. 2,48 gam. C. 4,13 gam. D. 1,49 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng: Sau một khoảng thời gian độ tăng khối lượng của thanh
Fe bằng độ giảm khối lượng của dung dịch muối. Do đó:
m = 3,28 − 0,8 = 2,48 gam.


→→
→ ðáp án B
VI DU 13: Nhúng 1 thanh nhơm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO
4
0,5M. Sau một thời gian
lấy thanh nhơm ra cân nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thốt ra là bao nhiêu:
A. 0,64g B. 1,28g C. 1,92g D. 2,56g
HƯỚNG DẪN GIẢI
2Al + 3CuSO
4

→
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3Cu
Cứ 2 mol Al
→ 3 mol Cu khối lượng tăng 3.64 – 2.27 = 138 gam
Theo đề n mol Cu khối lượng tăng 46,38 - 45 = 1,38 gam
n
Cu
= 0,03 mol. ⇒ m
Cu
= 0,03.64 = 1,92 gam

→→
→ ðáp án C

VI DU 14: Một bình cầu dung tích 448 ml được nạp đầy oxi rồi cân. Phóng điện để ozon hố, sau đó
nạp thêm cho đầy oxi rồi cân. Khối lượng trong hai trường hợp chênh lệch nhau 0,03 gam. Biết các thể
tích nạp đều ở đktc. Thành phần % về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng là
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -8-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
A. 9,375 % B. 10,375 % C. 8,375 % D. 11,375 %
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thể tích bình khơng đổi, do đó khối lượng chênh là do sự ozon hóa.
Cứ 1mol oxi được thay bằng 1mol ozon khối lượng tăng 16g
Vậy khối lượng tăng 0,03 gam thì số ml ozon (đktc) là .22400 = 42 (ml).
%O3 = = 9,375 %.

→→
→ ðáp án A
VI DU 15: Cho hồ tan hồn tồn a gam Fe
3
O
4
trong dung dịch HCl, thu được dung dịch D, cho D tác
dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa để ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi nữa, thấy khối
lượng kết tủa tăng lên 3,4 gam. ðem nung kết tủa đến khối lượng khơng đổi được b gam chất rắn. Giá
trị của a, b lần lượt là:
A. 46,4 và 48 gam B. 48,4 và 46 gam C. 64,4 và 76,2 gam D. 76,2 và 64,4 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI
Fe
3
O
4

+ 8HCl
→
2FeCl
3
+ FeCl
2
+ 4H
2
O
FeCl
2
+ 2NaOH
→
Fe(OH)
2
+ 2NaOH
FeCl
3
+ 3NaOH
→
Fe(OH)
3
+ 3NaOH
4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O

→
4Fe(OH)
3

2Fe(OH)
3

→
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
Nhận xét : Ta thấy Fe
3
O
4
có thể viết dạng Fe
2
O
3
.FeO. Khi cho D tác dụng với NaOH kết tủa thu được
gồm Fe(OH)
2
và Fe(OH)
3
. ðể ngồi khơng khí Fe(OH)
2

→ Fe(OH)
3
.
1 mol Fe(OH)
2
1 mol Fe(OH)
3
thêm 1 mol OH khối lượng tăng lên 17 gam
0,2 mol ………… 0,2 mol …………………………………………. 3,4 (gam)

→ 0,2 mol Fe
3
O
4
và 0,3 mol Fe
2
O
3

a = 232.0,2 = 46,4 (gam), b = 160.0,3 = 48 (gam)

→→
→ ðáp án A
VÍ DỤ 16: Hồ tan hồn tồn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A.
Sục khí Cl
2
dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cơ cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan.
Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là
A. 29,25 gam. B. 58,5 gam. C. 17,55 gam. D. 23,4 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI

Khí Cl
2
dư chỉ khử được muối NaI theo phương trình
2NaI + Cl
2
→ 2NaCl + I
2

Cứ 1 mol NaI tạo thành 1 mol NaCl

→ Khối lượng muối giảm 127 − 35,5 = 91,5 gam.
Vậy: 0,5 mol
← Khối lượng muối giảm 104,25 − 58,5 = 45,75 gam.
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -9-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
⇒ m
NaI
= 150×0,5 = 75 gam
⇒ m
NaCl
= 104,25 − 75 = 29,25 gam.

→→
→ ðáp án A
VI DU 17: Khi lấy 3,33g muối clorua của một kim loại chỉ có khối lượng II và một lượng muối nitrat
của kim loại đó có cùng số mol như muối clorua trên, thấy khác nhau 1,59g. Kim loại trong 2 muối nói
trên là:
A. Mg B. Ba C. Ca D. Zn

HƯỚNG DẪN GIẢI
ðặt cơng thức 2 muối là MCl
2
và M(NO
3
)
2

1 mol 2 muối chênh lệch nhau 62.2 – 2.35,5 = 53 (g)
Nếu gọi số mol mỗi muối là x thì:
x =
1,59
0,03(mol)
53
=

M + 71 =
3,33
111
0,03
=
→ M = 40( Ca)

→→
→ ðáp án C
VI DU 18: Hòa tan 5,8g muối cacbonat MCO
3
bằng dung dịch H
2
SO

4
lỗng, vừa đủ thu được một chất
khí và dung dịch G
1
. Cơ cạn G
1
được 7,6g muối sunfat trung hòa. Cơng thức hóa học của muối
cacbonat là:
A. MgCO
3
B. FeCO
3
C. BaCO
3
D. CaCO
3

HƯỚNG DẪN GIẢI
MCO
3
+ H
2
SO
4

→
MSO
4
+ CO
2

+ H
2
O
1 mol muối MCO
3
chuyển thành 1 mol MSO
4
tăng 96 – 60 = 36 gam
Số mol MCO
3
là:
7,6 5,8
0,05( )
36
mol

=

→ M + 60 =
5,8
0,05
= 116 → M = 56(Fe)

→→
→ ðáp án B
VI DU 19: (ðH A 2007): Hòa tan hồn tồn 2,81g hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
, MgO, ZnO trong 500ml dung

dịch H
2
SO
4
0,1M( vừa đủ). Sau phản ứng hỗn hợp muối sunfat khan thu được sau khi cơ cạn có khối
lượng là:
A. 3,81g B. 4,81g C. 5,81g D. 6,81g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta thấy: cứ 1 mol O
2-
được thay bởi 1 mol SO
4
2-
thì tăng 80g
Mà n(SO
4
2-
pư) = 0,5.0,1 = 0,05 (mol) → tăng 80.0,05 = 4 (gam)
→ m(muối) = 2,81 + 4 = 6,81 (g)

→→
→ ðáp án D
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -10-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
VÍ DU 20: Dẫn từ từ hỗn hợp khí CO và H
2
qua ống sứ đựng 30,7 gam hỗn hợp bột các oxit MgO,
Al

2
O
3
, Fe
3
O
4
, CuO. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí và hơi
chỉ chứa CO
2
và H
2
O, trong ống sứ còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 21,1 B. 23,5 C. 28,3 D. 25,9
HƯỚNG DẪN GIẢI







2 2
2
2 2
[O] CO H O k
2
Ý
2 2
h

o
S¬ ®å ph¶n øng : Oxit + khÝ ( ) r¾n + k
hÝ ( )
CO + [O] CO (1)
B¶n chÊt lµ c¸c ph¶n øng :
H + [O] H O (2)
6,72
Theo (1), (2) : n = n + n = n = = 0,3 mol
CO, H CO ,
22,4
NhËn xÐt
H
: m
O




xit [O] oxit
r¾n r¾n r¾n
= m + m m = m = m m
m = 30,7 16.0,3 = 25,9 gam


→→
→ ðáp án D
VÍ DU 21: Thổi từ từ V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO và H
2
đi qua hỗn hợp bột CuO, Fe
3

O
4
,
Al
2
O
3
trong ống sứ đun nóng. Sau khi xảy ra phản ứng hồn tồn thu được hỗn hợp Y chỉ gồm khí
CO
2
và hơi H
2
O, nặng hơn hỗn hợp X ban đầu là 0,32 gam. Giá trị của V là:
A. 0,112 B. 0,224 C. 0,336 D. 0,448
HƯỚNG DẪN GIẢI








2
2
2
2 2
2
2
2

S¬ ®å ph¶n øng : Oxit + khÝ ( ) r¾n + k
hÝ ( )
CO + [O] CO (1)
B¶n chÊt lµ c¸c ph¶n øng :
H + [O] H O (2)
Theo (1), (2) : 1 mol (CO + H O) t¹o thµnh, M =16 g/mol
Víi
CO, H CO ,
m =
H O
0,32 ⇒

2 2 2
khÝ (CO + H O) (CO + H )
0,32
g n = n = n = = 0,02 mol
16
V = 22,4.0,02 = 0,448 lÝt


→→
→ ðáp án D
VÍ DU 22: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO
4
. Sau khi phản ứng kết
thúc, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn
hợp ban đầu là:
A. 90,28% B. 85,3% C. 82,2% D. 12,67%
HƯỚNG DẪN GIẢI
Zn + CuSO

4
→ ZnSO
4
+ Cu
x x

m
giảm
= 65x – 64x = x
Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu
y y

m
tăng
= 64y – 56y = 8y
Vì khối lượng hỗn hợp rắn trước và sau phản ứng khơng đổi nên

m
giảm
=

m
tăng

→ x = 8y →
65

% *100% 90,28%
65 56
x
Zn
x y
= =
+

PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -11-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:

→→
→ ðáp án A
VÍ DU 23: Nung 47,4gam KMnO
4
một thời gian thấy còn lại 44,04gam chất rắn. Tính % khối lượng
KMnO
4
đã bị nhiệt phân là:
A. 505 B. 70% C. 80% D. 65%
HƯỚNG DẪN GIẢI
2KMnO
4

o
t C
→
K2MnO

4
+ MnO
2
+ O
2

Cứ 2 mol KMnO
4
phân hủy giảm 32 g (chính là O
2
)
Theo đề bài: 0,21 (mol) ← 47,4 – 44,04 = 3,36(g)
% KMnO
4
phản ứng =
0,21.158
*100% 70%
47,4
=


→→
→ ðáp án B
VÍ DỤ 24: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na
2
CO
3
và NaHCO
3
cho đến khi khối lượng hỗn hợp khơng đổi

được 69 gam chất rắn. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi chất tương ứng trong hỗn hợp ban đầu.
A. 15,4% và 84,6%. B. 22,4% và 77,6%. C. 16% và 84%. D. 24% và 76%.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Chỉ có NaHCO
3
bị phân hủy. ðặt x là số gam NaHCO
3
.
2NaHCO
3

o
t
→
Na
2
CO
3
+ CO
2

+ H
2
O
Cứ nung 168 gam → khối lượng giảm: 44 + 18 = 62 gam
x → khối lượng giảm: 100 – 69 = 31 gam
Ta có:
168 62
x 31
= → x = 84 gam.

V

y NaHCO
3
chi
ế
m 84% và Na
2
CO
3
chi
ế
m 16%.

→→

ðáp án C
VÍ DỤ 25:
Cho 3,0 gam m

t axit no,
đơ
n ch

c A tác d

ng v

a
đủ

v

i dung d

ch NaOH. Cơ c

n dung
d

ch sau ph

n

ng thu
đượ
c 4,1 gam mu

i khan. CTPT c

a A là:

A.
HCOOH
B.
C
3
H
7
COOH
C.

CH
3
COOH
D.
C
2
H
5
COOH.
HƯỚNG DẪN GIẢI
C

1 mol axit
đơ
n ch

c t

o thành 1 mol mu

i thì kh

i l
ượ
ng t
ă
ng (23 − 1) = 22 gam, mà theo
đầ
u
bài kh


i l
ượ
ng mu

i t
ă
ng (4,1 − 3) = 1,1 gam nên s

mol axit là
n
axit
=
1,1
22
= 0,05 mol. → M
axit
=
3
0,05
= 60 gam.
ðặ
t CTTQ c

a axit no,
đơ
n ch

c A là C
n

H
2n+1
COOH nên ta có:
14n + 46 = 60 → n = 1.
V

y CTPT c

a A là CH
3
COOH.

→→

ðáp án C
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -12-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
VÍ DỤ 26: (Cð Khối A 2007): Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với
CaCO
3
thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Cơng thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH
2
=CH−COOH. B. CH
3
COOH.
C. HC≡C−COOH. D. CH
3

−CH
2
−COOH.
HƯỚNG DẪN GIẢI
ðặt CTTQ của axit hữu cơ X đơn chức là RCOOH.
2RCOOH + CaCO
3
→ (RCOO)
2
Ca + CO
2

+ H
2
O
Cứ 2 mol axit phản ứng tạo muối thì khối lượng tăng (40 − 2) = 38 gam.
x mol axit ← (7,28 − 5,76) = 1,52 gam.
⇒ x = 0,08 mol →
RCOOH
5,76
M 72
0,08
= =
→ R = 27
⇒ Axit X: CH
2
=CH−COOH.

→→
→ ðáp án A

VÍ DU 27: Cho 11 gam hỗn hợp 3 axit đơn chức cùng dẫn đồng đẳng tác dụng hồn tồn với kim loại
Na dư thu được 2,24 lit H
2
(đktc). Tính khối lượng muối hữu cơ tạo thành:
HƯỚNG DẪN GIẢI
n(H
2
) =
2,24
0,1( )
22,4
mol
=

Gọi cơng thức chung của 3 axit đơn chức là: RCOOH:
2RCOOH + 2Na → 2RCOONa + H
2

Cứ 2 mol axit pư → 2 mol muối và 1 mol H
2
→ khối lượng muối tăng 44 g
Theo đề bài 0,1 mol → 4,4g
m(muối) = 11 + 4,4 = 15,4 (g)
VÍ DU 28 (ðH B 2007): Khi oxi hóa hồn tồn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit
tương ứng. Cơng thức của anđehit là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. HCHO. B. C
2
H
3
CHO. C. C

2
H
5
CHO. D. CH
3
CHO.
HƯỚNG DẪN GIẢI
RCHO + [O] → RCOOH
Cứ 1 mol RCHO → 1 mol RCOOH → tăng 16g
ðề bài:
0,8
0,05( )
16
mol
=
← ← tăng 3-2,2 = 0,8 g
ta có: R + 29 =
2,2
44 15
0,05
R
= → =
→ CH
3
CHO

→→
→ ðáp án D
VÍ DU 29: Oxi hóa m gam X gồm CH
3

CHO, C
2
H
3
CHO, C
2
H
5
CHO bằng oxi có xúc tác, sản phẩm thu
được sau phản ứng gồm 3 axit có khối lượng là (m + 3,2)gam. Cho m gam X tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO
3
/NH
3
thì thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là:
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -13-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
A. 10,8g B. 21,6g C. 32,4g D. 43,2g
HƯỚNG DẪN GIẢI
ðặt cơng thức chung của 3 anđehit là RCHO
2RCHO + O
2
→ 2RCOOH
Cứ 2 mol RCHO tác dụng thì tăng 32g
ðề bài: 0,2 mol ← tăng 3,2 g
Do cả 3 anđehit đều đơn chức (khơng có HCHO) nên:
RCHO → 2Ag
0,2 mol → 0,4 (mol)

→ m
Ag
= 0,4.108 = 43,2 (g)

→→
→ ðáp án D
VÍ DU 30: Cho 2,02g hỗn hợp hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với Na thu
được 3,12g muối khan. Cơng thức phân tử của hai ancol là:
A. CH
3
OH, C
2
H
5
OH B. C
2
H
5
OH, C
3
H
7
OH
C. C
3
H
7
OH, C
4
H

9
OH D. C
4
H
9
OH, C
5
H
11
OH
HƯỚNG DẪN GIẢI
ðặt CTTB của 2 ancol no đơn chức:
n 2n+1
C H OH

Ta có:
n 2n+1
C H OH
+ Na →
n 2n+1
C H ONa
+ 0,5H
2

a(mol) a(mol)
Khối lượng tăng = 22a = 3,12 – 2,02 → a = 0,05 (mol)

2,02
14n 18 40,4 n 1,6
0,05

+ = = → =
→ CH
3
OH và C
2
H
5
OH

→→
→ ðáp án A
VÍ DU 31: ðốt cháy hồn tồn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Dẫn tồn bộ sản phẩm
cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)
2
dư thấy khối lượng bình tăng 1,55g. Khối lượng kết tủa thu
được là:
A. 2,5g B. 4,925g C. 6,94g D. 3,52g
HƯỚNG DẪN GIẢI
ðặt CT chung của các este no, đơn chức, mạch hở là C
n
H
2n
O
2

C
n
H
2n+2
+ O

2
→ nCO
2
+ nH
2
O
a(mol) an an
CO
2
+ Ba(OH)
2
→ BaCO
3
↓ + H
2
O
an an

m tăng = m(CO
2
) + m(H
2
O) = an(44 + 18) = 1,55 → an = 0,025
→ m↓ = 0,025.197 = 4,925 (g)


→→

ðáp án B
VÍ DU 32: Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH

3
COOH, C
6
H
5
OH tác dụng vừa đủ với 40 ml
dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -14-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
A. 3,52g B. 3,34g C. 8,42g D. 6,45g
HƯỚNG DẪN GIẢI
→
∆ −
⇒ ∆
o
t
2
NaOH
Gäi c«ng thøc chung cđa hçn hỵp lµ RH
Ph¶n øng : RH + NaOH RNa + H O (*)
NhËn xÐt :
1 mol NaOH ph¶n øng, khèi l−ỵng mi t¨n
g : M = 23 1 = 22 gam
Víi n = 0,04.1 = 0,04 mol m = 22.0,04 =
⇒ ∆
mi
hçn hỵp
0,88 gam

m = m + m = 2,46 + 0,88 = 3,34 gam


→→
→ ðáp án B
VÍ DU 33: Cho a gam hỗn hợp HCOOH, CH
2
=CHCOOH và C
6
H
5
OH tác dụng vừa hết với Na, thu
được 3,36 lít khí H
2
(đktc) và 25,4 gam muối rắn. Giá trị của a là:
A. 22,1 B. 28,7 C. 18,8 D. 32,0
HƯỚNG DẪN GIẢI
→
∆ −
⇒ ∆
o
2
t
2
2
H
Gäi c«ng thøc chung cđa hçn hỵp lµ RH
Ph¶n øng : 2RH + 2Na 2RNa + H (*)
NhËn xÐt :
1 mol H gi¶i phãng, khèi l−ỵng mi t¨ng

: M = 2(23 1) = 44 gam
3,36
Víi n = = 0,15 mol m = 44.0,1
22,4
⇒ ∆ ⇒ − ∆
⇒ −
mi mi
hçn hỵp hçn hỵp
5 = 6,6 gam
m = m + m a = m = m m
a = 25,4 6,6 = 18,8 gam
\

→→
→ ðáp án C
VÍ DU 34: Cho 4,4 gam este đơn chức X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 4,8 gam muối
natri. Tên gọi của este X là:
A. metylpropionat B. etylaxetat C. metylbutirat. D. etylpropionat.
HƯỚNG DẪN GIẢI

→
∆ −
∆ − ⇒
o
3
t
3 3
Khèi l−ỵng mi t¨ng este X cã d¹ng RCOOCH
Ph¶n øng : RCOOCH + NaOH RCOONa + CH OH (*)
NhËn xÐt :

1 mol NaOH ph¶n øng, khèi l−ỵng mi t¨n
g : M = 23 15 = 8 gam
Víi m = 4,8 4,4 = 0,4 gam
⇒ ⇒ ⇒

X NaOH
X 2 5
2 5 3
0,4
n = n = = 0,05 mol
8
4,4
M = = 88 R + 59 = 88 R = 29 (C H )
0,05
X lµ C H COOCH (metylpropionat)


→→
→ ðáp án A
VÍ DU 35: Thực hiện phản ứng este hóa giữa 16,6 gam hỗn hợp 3 axit HCOOH, CH
3
COOH và
C
2
H
5
COOH với lượng dư C
2
H
5

OH, thu được 5,4 gam H
2
O. Khối lượng este thu được là:
A. 25,3 g B. 22,0 gam C. 11,2 gam D. 25,0 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -15-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
→
←
∆ −
⇒ ∆
o
2
t
2 5 2 5 2
2
H O
Gäi c«ng thøc chung cđa 3 axit lµ RCOOH
Ph¶n øng : RCOOH + C H OH RCOOC H + H O
(*)
NhËn xÐt :
1 mol H O t¹o thµnh, khèi l−ỵng t¨ng : M
= 29 1 = 28 gam
5,4
Víi n = = 0,3 mol m = 2
18
⇒ ∆
este axit

8.0,3 = 8,4 gam
m = m + m = 16,6 + 8,4 = 25,0 gam


→→
→ ðáp án D
VÍ DU 36: Hỗn hợp X gồm metanol, etanol và propan-1-ol. Dẫn 19,3 gam hơi X qua ống đựng bột
CuO nung nóng để chuyển tồn bộ rượu thành anđehit, thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 7,2
gam so với ban đầu. Khối lượng anđehit thu được là:
A. 11,9 gam B. 18,85 gam C. 18,40 gam. D. 17,50 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI

→


o
2
t
2 2
1
Gäi c«ng thøc chung cđa 3 ancol lµ RCH OH
Ph¶n øng : RCH OH + CuO RCHO + Cu + H
O (*)
NhËn xÐt : 1 mol Cu t¹o thµnh
khèi l−ỵng r¾n gi¶m : M = 16 gam

khèi l−ỵng chÊt h÷ u c¬ g







∆ ∆
∆ ⇒ ∆

⇒ ∆
− −
2
1 2
1 2
1
an®ehit ancol 2

i¶m : M = 2 gam
m . M
7,2.2
Víi m = 7,2 gam m = = = 0,9 gam
M 16
m = m m = 19,3 0,9 =18,4 gam


→→
→ ðáp án C
VÍ DU 37: (ðH A 2009): Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m
1

gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m
2
gam muối Z.

Biết m
2
– m
1
= 7,5. Cơng thức phân tử của X là:
A. C
4
H
10
O
2
N
2
. B. C
5
H
9
O
4
N. C. C
4
H
8
O
4
N
2
. D. C
5
H

11
O
2
N.
HƯỚNG DẪN GIẢI
• ðặt cơng thức X là (NH
2
)
x
R(COOH)
y

• Khi 1 (mol) X tác dụng với HCl dư tạo muối: m
1
= (NH
3
Cl)
x
R(COOH)
y
(g)
• Khi 1 (mol) X tác dụng với NaOH dư tạo muối: m
2
= (NH
2
)
x
R(COONa)
y
(g)

• ðề bài m
2
– m
1
= 7,5 → 22y - 36,5x = 7,5
→ Nghiệm duy nhất thoả mãn: x = 1, y = 2 → C
5
H
9
O
4
N

ðÁP ÁN B
VÍ DU 38: (ðH B 2010): Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hồn tồn
với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam
X tác dụng hồn tồn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của
m là
A. 112,2 B. 165,6 C. 123,8 D. 171,0
HƯỚNG DẪN GIẢI
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -16-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
m (g) hh X
CH
3
CH(NH
2
)COOH

C
3
H
5
(NH
2
)(COOH)
2
N
a
O
H
H
C
l
m + 30,8 g

m
u
o
á
i
m + 36,5 g muối


Alanin

axit glutamic

c

dụ
ng v

i HCl nên kh

i l
ượ
ng t
ă
ng

HCl:
n
X
= n
HCl
=
36,5
36,5
=
1 (mol)

G

i x là s

mol c

a alanin


s

mol c

a axit glutamic (1 – x ) mol
CH
3
CH(NH
2
)COOH + NaOH

→
CH
3
CH(NH
2
)COONa + H
2
O
x (mol)

x (mol): t
ă
ng 22x (g)
C
3
H
5
(NH
2

)(COOH)
2
+ 2NaOH
→
C
3
H
5
(NH
2
)(COONa)
2
+ 2H
2
O
(1- x) mol

(1- x) mol: t
ă
ng 44(1-x) (g)

Theo
đề bà
i t
ă
ng 30,8 g nên:
22x + 44(1-x) = 30,8

x = 0,6 (mol)


m = 0,6.89 +147.0,4 = 112,2g


ðÁ
P
Á
N A
VÍ DU 39:
(
ð
H B 2013):H

n h

p X g

m hai axit cacboxylic
đơ
n ch

c, m

ch h

, k
ế
ti
ế
p nhau trong
cùng dãy

đồ
ng
đẳ
ng.
ðố
t cháy hồn tồn 4,02 gam X, thu
đượ
c 2,34 gam H
2
O. M

t khác 10,05 gam X
ph

n

ng v

a
đủ
v

i dung d

ch NaOH, thu
đượ
c 12,8 gam mu

i. Cơng th


c c

a hai axit là
A. C
3
H
5
COOH và C
4
H
7
COOH. B. C
2
H
3
COOH và C
3
H
5
COOH.
C. C
2
H
5
COOH và C
3
H
7
COOH. D. CH
3

COOH và C
2
H
5
COOH.
H
ƯỚ
NG D

N
GIẢ
I
RCOOH
NaOH
→
RCOONa
Theo ph
ươ
ng pháp t
ă
ng gi

m kh

i l
ượ
ng:
n
RCOOH/10,5 g
=

12,8 10,05
0,125 (mol)
22

=

n
RCOOH/4,02 g
=
0,125.4,02
0,05 (mol)
10,05
=
Ta có:
X
4,02
M 80,4
0,05
= = →
Lo

i A và D ;
2
H O
X
2.n
H 5,2
0,05
= = →
Lo


i C


ðÁ
P
Á
N B
VÍ DU 40:

(
ð
H A 2012):
ðố
t cháy hồn tồn 4,64 gam m

t hi
đ
rocacbon X (ch

t khí


đ
i

u ki

n
th

ườ
ng) r

i
đ
em tồn b

s

n ph

m cháy h

p th

h
ế
t vào bình
đự
ng dung d

ch Ba(OH)
2
. Sau các ph

n

ng thu
đượ
c 39,4 gam k

ế
t t

a và kh

i l
ượ
ng ph

n dung d

ch gi

m b

t 19,912 gam. Cơng th

c phân t


c

a X là
A. CH
4
. B. C
3
H
4
. C. C

4
H
10
. D. C
2
H
4
.
H
ƯỚ
NG D

N
GIẢ
I


G

i s

mol CO
2
và H
2
O là a và b mol.
m
C
+ m
H

= 12.a + 2.b = 4,64 (1)


m
dd giảm
=
3
BaCO
m
– (
2 2
CO H O
m m
+
) = 19,912
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -17-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:

44.a + 18.b = 39,4 – 19,912 = 19,488 (2)
• Giải hệ phương trình (1) và (2): a = 0,348 ; b = 0,232.
• Tỷ lệ:
2
2
CO
H O
n
C 0,348 3
H 2n 2.0,232 4

= = =
→ C
3
H
4

 ðÁP ÁN B


MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP
TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
BÀI 1: ðốt cháy hồn tồn m gam hai kim loại Mg và Fe trong khơng khí, thu được (m + 0,8) g hai
oxit. ðể hòa tan hồn tồn hai oxit này thì khối lượng dung dịch H
2
SO
4
20% tối thiểu phải dùng là:
A. 32,6g B. 32g C. 28,5g D. 24,5g
BÀI 2: ðốt cháy hồn tồn 1,43g một hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn thì thu được 2,23g hỗn hợp
oxit. ðể hòa tan hết hỗn hợp oxit này cần dùng dung dịch H
2
SO
4
0,2M có thể tích là:
A. 200ml B. 250ml C. 150ml D. 300ml
BÀI 3: Hòa tan hồn tồn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối
cacbonat của kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl thấy thốt ra 4,48 lit khí CO
2
( đktc). Cơ cạn dung
dịch thu được sau phản ứng thì muối khan thu được là bao nhiêu ?

A. 26g B. 28g C. 26,8g D. 28,6g
BÀI 4: Cho 3 gam một axit no đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cơ cạn dung dịch
sau phản ứng thu được 4,1 gam muối khan. Cơng thức phân tử của A là:
A. HCOOH B. C
3
H
7
COOH C. CH
3
COOH D. C
2
H
5
COOH
BÀI 5: Cho dung dịch AgNO
3
dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25gam hai muối KCl
và KBr thu được 10,39g hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác định số mol hỗn hợp đầu
A. 0,08 mol B. 0,06 mol C. 0,03 mol D. 0,055mol
BÀI 6: Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị II vào dung dịch CuSO
4
dư. Sau
phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24g. Cũng thanh graphit đó nếu được nhúng vào
dung dịch AgNO
3
thì sau phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52g. Kim loại hóa trị
II đó là:
A. Pb B. Cd C. Al D. Sn
BÀI 7: Hòa tan hồn tồn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục
khí Cl

2
dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cơ cạn dung dịch thu được 58,5gam muối khan. Khối
lượng NaCl có trong hỗn hợp X là:
A. 29,25g B. 58,5g C. 17,55g D. 23,4g
BÀI 8: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15g trong 340g dung dịch AgNO
3
6%. Sau một thời gian
lấy vật ra thấy khối lượng AgNO
3
trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là:
A. 3,24g B. 2,28g C. 17,28g D. 24,12g
BÀI 9: Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO
4
. Sau một thời gian lấy
2 thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO
4
bằng 2,5 lần nồng độ FeSO
4
.
Mặt khác khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng Cu bám lên kẽm và bám lên sắt lần lượt là:
A. 12,8g và 32g B. 64g và 25,6g C. 32g và 12,8g D. 25,6g và 64g
CÂU 10: Trung hồ 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung
dịch NaOH 0,1M. Cơ cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là
A. 6,84 gam. B. 4,90 gam. C. 6,80 gam. D. 8,64 gam.
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -18-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
CÂU 11: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO
3

thu được 7,28
gam
muối của axit hữu cơ. Cơng thức cấu tạo thu gọn của X là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ca = 40)

A. CH
2
=CH-COOH. B. CH
3
COOH.

C. HC≡C-COOH. D. CH
3
-CH
2
-COOH.
CÂU 12: Khi đốt cháy hồn tồn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ
gồm 4,48 lít CO
2
(ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch
NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hồn tồn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ
Z. Tên của X là (Cho H = 1; C = 12; O =16; Na = 23)
A. etyl propionat. B. metyl propionat. C. isopropyl axetat. D. etyl axetat.
CÂU 13: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy
ra hồn tồn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được9,55 gam muối khan. Số cơng
thức cấu tạo ứng với cơng thức phân tử của X là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
CÂU 14: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan.
Cơng thức của X là
A. H

2
NC
3
H
6
COOH. B. H
2
NCH
2
COOH.
C. H
2
NC
2
H
4
COOH. D. H
2
NC
4
H
8
COOH.
CÂU 15: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH
3
COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X
tác dụng với 5,75 gam C
2
H
5

OH (có xúc tác H
2
SO
4
đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất
của các phản ứng este hố đều bằng 80%). Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. 10,12. B. 6,48. C. 8,10. D. 16,20.
CÂU 16: Khi oxi hóa hồn tồn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Cơng
thức của anđehit là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. HCHO. B. C
2
H
3
CHO. C. C
2
H
5
CHO. D. CH
3
CHO.
CÂU 17:
α
-aminoaxit X chứa một nhóm -NH
2
. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu
được 13,95 gam muối khan. Cơng thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Cl =
35,5)
A. H
2
NCH

2
COOH. B. H
2
NCH
2
CH
2
COOH.
C. CH
3
CH
2
CH(NH
2
)COOH. D. CH
3
CH(NH
2
)COOH.
CÂU 18: Cho 0,76g hỗn hợp 2 amin đơn chức dãy đồng đẳng liên tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch
HNO
3
thì thu được 2,02g hỗn hợp muối khan. Hai amin đó là:
A. Etyl amin và propyl amin B. Metyl amin và etyl amin
C. Anilin và benzyl amin D. anilin và metyl amin
CÂU 19: X là hiđrocacbon mạch hở có CTPT C
7
H
8
. Khi chó X tác dụng với dung dịch AgNO

3
/NH
3

thì thu được 1 chất Y có khối lượng phân tử lớn hơn X là 214g. X có CTCT là:
A. CH

C-CH
2
-CH
2
-CH
2
-C

CH B. CH

C-CH
2
-CH=CH-CH=CH
2
D. A và C đúng



CÂU 20: X là 1 aminoaxit no chỉ chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH
2
. Cho 0,89g X phản ứng vừa đủ
với HCl tạo ra 1,255g muối. Vậy cơng thức của X có thể là:
CH C CH

2
CH
CH
3
C CH
C.
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -19-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
CH
3
CH
NH
2
CH
2
COOH
CH
3
CH
NH
2
COOH
C
3
H
7
CH
NH

2
COOH
H
2
N CH
2
COOH
A.
B.
D.
C.

CÂU 21: Thủy phân 0,01 mol este của 1 ancol đa chức với 1 axit đơn chức tiêu tốn hết 1,2g NaOH.
Mặt khác khi thủy phân 6,35g este đó thì tiêu tốn hết 3g NaOH và thu được 7,05g muối. CTPT và
CTCT của este là:
A. (CH
3
COO)
3
C
3
H
5
B. (C
2
H
3
COO)
3
C

3
H
5

C. C
3
H
5
(COOCH
3
)
3
D. C
3
H
5
(COOC
2
H
3
)
3

CÂU 22: Một hỗn hợp A gồm metanal và etanal. Khi oxi hóa mg hỗn hợp A thu được hỗn hợp B gồm
2 axit hữu cơ tương ứng có tỷ khối hơi so với A bằng x. Biết hiệu suất phản ứng là 100%. Khoảng giới
hạn của x là:
A. 1,33<x<1,53 B. 1,53<x<1,73 C. 1,36<x<1,45 D. 1,36<x<1,53
CÂU 23: Chất A là este của glyxerin với axit cacboxylic đơn chức mạch hở A. ðun nóng 5,45g A với
NaOH cho tới phản ứng hồn tồn thu được 6,15g muối. CTCT của A là:
A. HCOOH B. CH

3
COOH C. C
2
H
5
COOH D. C
3
H
7
COOH
CÂU 24: A là một
α
-aminoaxit no chỉ chứa một nhóm NH
2
và một nhóm COOH. Cho 17,8g A tác
dụng với dung dịch NaOH dư thu được 22,2g muối. CTCT của A là:
CH
2
CH
NH
2
COOH
H
2
N CH
2
COOH
A.
D.
C.

H
2
N CH
2
CH
2
B.
COOH
CH
3
CH
NH
2
COOH
H
3
C

CÂU 25: Cho 20,15g hỗn hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch Na
2
CO
3
thì thu được
V lit CO
2
(đktc) và dung dịch muối. Cơ cạn dung dịch thì thu được 28,96g muối. Giá trị của V là:
A. 4,84lit B. 4,48lit C. 2,24lit D. 2,42lit
CÂU 26: Cho 10g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với
Na kim loại tạo ra 14,4 chất rắn và V lit khí H
2

(đktc). V có giá trị là:
A. 1,12lit B. 2,24lit C. 3,36lit D. 4,48lit
CÂU 27: Khi thủy phân hồn tồn 0,05 mol este của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức tiêu tốn hết
5,6 g KOH. Mặt khác khi thủy phân 5,475 g este đó thì tiêu tốn hết 4,2 gam KOH và thu được 6,225g
muối. Vậy CTCT este là:

A. (COOC
2
H
5
)
2
B. (COOCH
3
)
2

C. (COOCH
2
CH
2
CH
3
)
2
D. Kết quả khác
CÂU 28: Cho 3,04g hỗn hợp A gồm 2 amin đơn chức, no tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu
5,96g muối. Thể tích N
2
(đktc) sinh ra khi đốt hết 3,04g hỗn hợp A là:


A. 0,224lit B. 0,448lit C. 0,672lit D. 0,896 lit
CÂU 29: Chia 10g hỗn hợp hai axit HCOOH và CH
3
COOH thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: tác dụng với Na dư được 1,064 lit H
2
(đktc).
Phần 2: tác dụng với 4,6g ancol etylic có xt với hiệu suất phản ứng este hóa là 60%. Khối
lượng este thu được là:
A. 2,66g B. 7,66g C. 4,596g D. 8,96g
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -20-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
CÂU 30: Nung 100g hỗn hợp gồm Na
2
CO
3
và NaHCO
3
cho đến khi khối lượng hỗn hợp khơng thay
đổi được 69g chất rắn. Xác định thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 16% và 84% B. 84% và 16% C. 26% và 74% D. 74% và 26%
CÂU 31: Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch CuSO
4
đến khi dung dịch hết màu xanh, lấy
đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa sạch, sấy khơ, cân thấy đinh sắt tăng 0,8 gam. Nồng độ mol của dung
dịch CuSO

4
là:
A. 0,5M B. 5M C. 0,05M D. 0,1M
CÂU 32: ðem đun nóng m gam Cu(NO
3
)
2
một thời gian rồi dừng lại, làm nguội và đem cân thấy khối
lượng giảm 0,54g so với ban đầu. Khối lượng muối Cu(NO
3
)
2
đã bị nhiệt phân là:
A. 1,88g B. 0,47g C. 9,4g D. 0,94g
CÂU 33: Cho 5,615 gam hỗn hợp gồm ZnO, Fe
2
O
3
, MgO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch
H
2
SO
4
1M thì khối lượng muối sunfat thu được là:
A. 13,815g B. 13,615g C. 15,215g D. 12,615g

ðÁP ÁN

1D 2B 3A 4C 5B 6B 7A 8C 9B 10C
11A 12B 13B 14B 15B 16D 17C 18B 19D 20B

21B 22D 23B 24C 25B 26B 27A 28D 29C 30A
31A 32D 33B

×