Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

BÀI GIẢNG KINH TẾ VI MÔ CHƯƠNG I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371 KB, 33 trang )

08/18/15
Tran Bich Dung
1
KINH TẾ HỌC NHẬP MÔN
I. Một số khái niệm
II. Ba vấn đề cơ bản và đường giới
hạn khả năng sản xuất
III. Thò trường và chu chuyển kinh tế
08/18/15
Tran Bich Dung
2
I. Một số khái niệm

Kinh tế học

Kinh tế vi mô

Kinh tế vó mô

Kinh tế học thực chứng

Kinh tế học chuẩn tắc
08/18/15
Tran Bich Dung
3
1.Kinh tế học

Nhu cầu của con người là vô hạn

Nguồn lực sản xuất :


Tài nguyên thiên nhiên:đất đai, khoáng
sản…

Nguồn lao động

Nguồn vốn

Trình độ kỹ thuật sản xuất…

là khan hiếm
08/18/15
Tran Bich Dung
4
1.Kinh tế học

Con người phải lựa chọn nhằm:

Đạt mục tiêu:Tối ưu hoá lợi ích của
các cá nhân, tổ chức và nền kinh tế

Trong ràng buộc là nguồn lực SX
có giới hạn
08/18/15
Tran Bich Dung
5
1. Kinh tế học

Kinh tế học là một môn khoa học
xã hội


nghiên cứu việc lựa chọn cách sử
dụng hợp lý các nguồn lực khan hiếm

để sản xuất hàng hoá và dòch vụ

nhằm thoả mãn cao nhất nhu cầu cho
các thành viên trong xã hội
08/18/15
Tran Bich Dung
6
2. Kinh tế vi mô:

Nghiên cứu nền kinh tế ở giác độ chi
tiết, bộ phận riêng lẽ

nghiên cứu cách ứng xử

của người tiêu dùng

người sản xuất

⇒ lý giải sự hình thành và vận động
của giá cả từng sản phẩm trong từng
dạng thò trường
08/18/15
Tran Bich Dung
7
3.Kinh tế vó mô:

Nghiên cứu nền KT ở giác độ tổng thể,

toàn bộ thông qua các biến số kinh tế:

tổng sản phẩm quốc gia

tốc độ tăng trưởng kinh tế

tỉ lệ lạm phát, tỉ lệ thất nghiệp, cán cân
thương mại…

⇒ đề ra các chính sách kinh tế nhằm ổn đònh
và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
08/18/15
Tran Bich Dung
8
4.Kinh tế học thực chứng:”Cái
gì?”

Mô tả

lý giải

và dự báo

các vấn đề kinh tế đã, đang và sẽ xảy ra

một cách khách quan và khoa học
08/18/15
Tran Bich Dung
9
5.Kinh tế học chuẩn tắc:”Nên

thế nào?”

Đưa ra những chỉ dẫn, những quan
điểm cá nhân về cách giải quyết các
vấn đề kinh tế

Mang tính chủ quan

Là nguồn gốc bất đồng quan điểm giữa
các nhà kinh tế học
08/18/15
Tran Bich Dung
10
II. Ba vấn đề cơ bản

1. Ba vấn đề cơ bản:

Xuất phát từ KNSX của nền KT bò giới
hạn, buộc các quốc gia phải giải quyết 3
vấn đề cơ bản sau:

Sản xuất sản phẩm gì?Số lượng bao nhiêu?

Sản xuất như thế nào?

Sản xuất cho ai?
08/18/15
Tran Bich Dung
11
2. Cách giải quyết 3 vấn đề


Các tổ chức kinh tế khác nhau giải quyết
3 vấn đề cơ bản theo cách khác nhau:

a.Hệ thống kinh tế truyền thống:

3 vấn đề cơ bản được giải quyết dựa vào:
phong tục, tập quán, được truyền từ thế hệ
này sang thế hệ khác

Nhược: Kỹ thuật SX ít được cải tiến, xã
hội chậm phát triển
08/18/15
Tran Bich Dung
12
b.Hệ thống kinh tế thò trường

3 vấn đề cơ bản được giải quyết
thông qua quan hệ cung – cầu, thể
hiện bằng hệ thống giá.

Ưu:

Phân phối hợp lý và sử dụng hiệu
quả nguồn lực sản xuất

Thúc đẩy đổi mới kỹ thuật SX
08/18/15
Tran Bich Dung
13

b.Hệ thống kinh tế thò trường

Nhược:

Phân hóa giai cấp .

Tạo chu kỳ kinh doanh .

Thiếu vốn đầu tư cho hàng hóa công

Tạo ra các tác động ngoại vi

Tạo thế độc quyền ngày càng tăng .

Thông tin không cân xứng gây bất lợi cho →
người tiêu dùng.
08/18/15
Tran Bich Dung
14
c.Hệ thống kinh tế chỉ huy (kế
hoạch):

3 vấn đề cơ bản được Nhà nước
giải quyết

thông qua hệ thống chỉ tiêu kế
hoạch pháp lệnh

do Ủy ban kế hoạch nhà nước
ban hành.

08/18/15
Tran Bich Dung
15
c.Hệ thống kinh tế chỉ huy (kế
hoạch):

Ưu:

Giải quyết được nhu cầu công cộng

Hạn chế phân hoá giàu nghèo & bất
công xã hội

Nhược:

Phân phối và sử dụng tài nguyên không
hợp lý .

Sản xuất kém hiệu quả .
08/18/15
Tran Bich Dung
16
d.Hệ thống kinh tế hỗn hợp

Chính phủ và thò trường cùng giải quyết 3 vấn
đề cơ bản.

Phần lớn 3 vấn đề được giải quyết bằng cơ chế thò
trường


Chính phủ sẽ can thiệp bằng các chính sách KT để
hạn chế nhược điểm của nền KT thò trường

Nhằm đạt mục tiêu:

nền kinh tế hoạt động có hiệu quả

thực hiện được công bằng xã hội
08/18/15
Tran Bich Dung
17
3. Đường giới hạn khả năng
sản xuất ( PPF )

Là tập hợp các phối hợp tối đa số
lượng các loại sản phẩm

mà nền kinh tế có thể đạt được

khi sử dụng toàn bộ các nguồn lực của
nền KT
08/18/15
Tran Bich Dung
18
Biểu 1.1: Khả năng sản xuất
MÁY
TÍNH
(chiếc)
XE HƠI
(chiếc)

1000
900
750
550
300
0
0
10
20
30
40
50
08/18/15
Tran Bich Dung
19
Hình 1.1
Máy tính
SX có
hiệu quả
Đường PPF
SX kém
hiệu quả

0
10
20
30
40
Xe hơi
F

50
1000
900
550
300
B
750
U
A
D
I
C
E
Khơng th đđ t ể ạ
đđ cượ
08/18/15
Tran Bich Dung
20
Chi phí cơ hội:

Là phần giá trò của một quyết đònh tốt
nhất còn lại bò mất đi khi ta lựa chọn
quyết đònh này.

Chi phí cơ hội của sản phẩm A là số
lượng sản phẩm B bò mất đi để sản
xuất thêm một đơn vò sản phẩm A
08/18/15
Tran Bich Dung
21

3. Đường giới hạn khả năng
sản xuất ( PPF )

Theo thời gian, các nguồn lực SX của
mỗi quốc gia có khuynh hướng gia
tăng

⇒ đường PPF sẽ dòch chuyển ra
ngoài
08/18/15
Tran Bich Dung
22
Maùy tính

0
10
20
30
40
Xe hôi
B
A
50
1000
900
550
300
B
750
C

C’
D
E
F
08/18/15
Tran Bich Dung
23
III. Thò trường và chu chuyển
kinh tế

1.Thò trường:

Là một quá trình mà

người mua

người bán

tương tác với nhau

để xác đònh

giá cả

và sản lượng của SP giao dịch
08/18/15
Tran Bich Dung
24
1.Thò trường


Phân loại:

Vò trí đòa lý:

Thò trường trong nước

Thò trường nước ngoài
08/18/15
Tran Bich Dung
25
1.Thò trường

Theo mục đích sử dụng:

Thò trường các yếu tố sản xuất

Thò trường hàng hoá và dòch vụ

×