Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Cách dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (969.53 KB, 5 trang )

Cách thêm đuôi -ed
Hầu hết động từ ở thì quá khứ đơn và ở dạng quá khứ phân từ đều tận cùng bằng
ed. Đây là những động từ có quy tắc.
Ví dụ: look => looked call => called
work => worked pass => passed
Tuy nhiên, một số động từ có quy tắc không chỉ đơn thuần là thêm -ed vào sau
động từ, nhưng cần có một số biến đổi phù hợp trước khi thêm -ed. Sau đây là 4
nguyên tắc cần nhớ:
1. Nếu động từ tận cùng bằng e, ta chỉ cần thêm d
Ví dụ: hope => hoped save => saved
die => died
2. Khi một động từ tận cùng bằng “1 phụ âm + y”, ta biến y thành ied
Ví dụ: hurry => hurried copy => copied
try => tried
3.Ta nhân đôi phụ âm cuối khi động từ một âm tiết tận cùng bằng “1 nguyên âm +
1 phụ âm”
Ví dụ: beg => begged plan => planned
stop => stopped
4. Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi
dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.
Ví dụ: perˈmit => perˈmitted
preˈfer => preˈferred
- Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.
Ví dụ: ˈopen => opened
ˈenter => entered
Trường hợp ngoại lệ: trong tiếng Anh BE (tiếng Anh sử dụng ở Anh Quốc),
ký tự cuối cùng l trong động từ thường được nhân đôi ngay cả khi âm tiết
cuối không có dấu nhấn âm.
Ví dụ-: travel => travelled (ở Mỹ dùng là: traveled)
P
HÂN BIỆT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN


I. Thì quá khứ đơn:
1.
Th
ể khẳng định:
 Đối với động từ có quy tắc trong tiếng Anh, dạng quá khứ đơn được thêm
“d/ed” vào sau động từ nguyên mẫu.
Vd: I enjoyed the film.
She decided to stay.
They opened the bõ.
 Chú ý khi thêm “d/ed”
:
- Đối với động từ tận cùng là một phụ âm + “y” ta đổi “y” thành “ie” rồi
thêm “d”.
Vd: Try => tried
Cry => cried
- Đối với động từ một âm tiết tận cùng là một nguyên âm + một phụ âm thì
ta gấp đôi phụ âm cuối khi thêm “ed”
Vd: Stop => stopped.
Fit => fitted.
- Đối với những động từ gồm 2 âm tiết mà trọng âm rơi vào âm tiết cuối, tận
cùng là một nguyên âm + phụ âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối khi thêm “ed” :
Vd: Regret => regretted
Admit => admitted
 Đối với động từ bất quy tắc trong tiếng Anh ta dùng cột thứ 2 trong bảng
động
từ bất quy tắc cho thì quá khứ đơn
.
Vd:
eat =>
ate

Drink => drank
Wake => woke
Go => went
2. Thể phủ định:
(Từ để hỏi) + Did + S + V
bare
+ …?
Vd: Did you enjoy the film ?
Did you drink all the milk ?
What did you do yesterday?
Vd: I was not listening.
Why did she leave?
3. Thể phủ định :
S + did + not + V
bare
+…

Vd: The coat didn’t fit me.
Carol didn’t eat very much.
II. Thì quá khứ tiếp diễ
n
1.
Th
ể khẳng đ
ịnh:
S +
was/were + V-ing + …
Vd: I was sitting by the door.
You was laughing.
He was driving.

We were crying.
 Một số chú ý về việc thêm đuôi ‘ing’ để tạo thì quá khứ tiếp diễn:
- Động từ tận cùng bằng “E”, thì ta bỏ “E” khi thêm “ing”
Vd: Write => W
riting
Hide => Hiding
- Đối với động từ tận cùng bằng một nguyên âm + phụ âm thì ta gấp đôi phụ
âm rồi thêm “ing”
Vd: Sit => sitting
Swim => swimming.
- Đối với các động từ tận cùng là “IE” ta đổi “IE” thành “Y” trước khi thêm
“ing”.
Vd: Lie => lying
Die => dying
2. Thể nghi vấ
n:
(Từ
để hỏi) + was/were + S + V-ing +…?
Vd: Were you driving?
What were you writing ?
3. Thể phủ định:
S + was/ were + not + V-ing + …
They were not looking.
II
I. P
hân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn:
Thì quá khứ đơn Thì quá khứ tiếp diễn
Nhữ
ng hành động đã hoàn tất trong
quá khứ .

Những hành động đang xảy ra tại
một thời điểm trong quá khứ.
Nhữ
ng thói quen trong quá khứ.
Một vài tình huống đang tiếp diễn
cùng một hành động nào đó trong
quá khứ
Nhữ
ng hành động ngắn
Vd: While I was waiting for the bus,
I met Karen
.

Những hành động dài hơn.
Vd: While I was waiting for the bus,

I
met Karen.

×