Tải bản đầy đủ (.pdf) (165 trang)

Luận án tiến sĩ hóa học nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính chống ung thư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.74 MB, 165 trang )


i
MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT iv
DANH MỤC CÁC BẢNG v
DANH MỤC CÁC HÌNH vi
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ix
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 4
1. 1 Giới thiệu sơ lược về thực vật họ Na (Annonaceae) 4
1.2 Giới thiệu về thực vật chi Goniothalamus 4
1.2.1 Sơ lược về chi Goniothalamus 4
1.2.2 Đặc điểm thực vật cây Giác đế đài to 7
1.2.3 Đặc điểm thực vật cây Giác đế cuống dài 8
1.3 Các nghiên cứu về hóa học và hoạt tính sinh học chi Goniothalamus 9
1.3.1 Styryl-lactone từ chi Goniothalamus 9 1.3.2
Acetogenin từ chi Goniothalamus 20 1.3.3
Flavonoid từ chi Goniothalamus 28
1.3.4 Alkaloid từ chi Goniothalamus 30
1.3.5 Một số hợp chất khác từ chi Goniothalamus 32
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34
2.1 Thu hái mẫu cây và xác định tên khoa học 34
2.2 Phương pháp xử lý và chiết mẫu 34
2.3 Phương pháp phân tích, phân tách các hỗn hợp và phân lập các hợp chất
từ mẫu thực vật 34
2.4 Các phương pháp xác định cấu trúc hóa học của các chất phân lập được từ
các mẫu thực vật nghiên cứu 35
2.5 Phương pháp thử hoạt tính gây độc tế bào và hoạt tính kháng vi sinh vật
kiểm định 36
2.5.1 Phương pháp thử hoạt tính gây độc tế bào 36


2.5.2 Phương pháp thử hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định 37
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM 38

ii
3.1 Tách chiết, phân lập các chất từ cây Giác đế đài to 38
3.1.1 Vỏ cây Giác đế đài to 38
3.1.1.1 Xử lý mẫu thực vật và chiết tách 38
3.1.1.2 Dữ kiện phổ và hằng số vật lý của các hợp chất được phân lập từ vỏ cây
Giác đế đài to 41
3.1.2 Quả cây Giác đế đài to 47
3.1.2.1 Xử lý mẫu thực vật và chiết tách 47
3.1.2.2 Dữ kiện phổ và hằng số vật lý của các hợp chất được phân lập từ quả
cây Giác đế đài to 49
3.2 Tách chiết, phân lập các chất từ cây Giác đế cuống dài 55
3.2.1 Quả cây Giác đế cuống dài 55
3.2.1.1 Xử lý mẫu thực vật và chiết tách 55
3.2.1.2 Dữ kiện phổ và hằng số vật lý của các hợp chất được phân lập từ quả
cây Giác đế cuống dài 58
3.2.2 Lá cây Giác đế cuống dài 64
3.2.2.1 Xử lý mẫu thực vật và chiết tách 64
3.2.2.2 Dữ kiện phổ và hằng số vật lý của các hợp chất được phân lập từ lá cây
Giác đế cuống dài 67
3.3 Hoạt tính gây độc tế bào và hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định của các
chất được phân lập 70
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 71
4.1 Các hợp chất phân lập được từ cây Giác đế đài to 71
4.1.1 Từ vỏ cây Giác đế đài to 71
4.1.1.1 Altholactone (GM1) 72
4.1.1.2 Goniopypyrone (GM2) 73
4.1.1.3 Goniofufurone (GM3) 74

4.1.1.4 Cardiobutanolide (GM4) 75
4.1.1.5 Goniothalamin (GM5) 76
4.1.1.6 (+)-T-cadinol (GM6) 77
4.1.1.7 α-Cadinol (GM7) 79
4.1.1.8 Aristolactam BII (GM8) 79
4.1.1.9 3-Methyl-1H-benz[f]indole-4,9-dione (GM9) 81
4.1.1.10 Acid nonacosanoic (GM10) 82
4.1.2 Từ quả cây Giác đế đài to 83
4.1.2.1 8-Hydroxygoniofupyrone A (GM11) 84
4.1.2.2 4-Deoxycardiobutanolide (GM12) 90

iii
4.1.2.3 7-Acetylaltholactone (GM13) 92
4.1.2.4 Annonacin (GM14) 93
4.1.2.5 cis+trans-Solamin (GM15) 97
4.1.2.6 Isoannonacin (GM16) 99
4.1.2.7 trans-Murisolinone (GM17) 101
4.1.2.8 β-Caryophyllene oxide (GM18) 103
4.1.2.9 2-(2’-Hydroxytetracosanoylamino)octadecane-1,3,4-triol (GM19) 105
4.1.2.10 Acid palmitic (GM20) 106
4.2 Các hợp chất phân lập được từ cây Giác đế cuống dài 106
4.2.1 Từ quả cây Giác đế cuống dài 106
4.2.1.1 Saccopetrin A (GG1) 107
4.2.1.2 Gracilipin A (GG2) 109
4.2.1.3 Methylsaccopetrin A (GG3) 115
4.2.1.4 7,3’,4’-Trimethylquercetin (GG4) 117
4.2.1.5 Rhamnazin (GG5) 117
4.2.1.6 Casticin (GG6) 118
4.2.1.7 Isokanugin (GG7) 119
4.2.1.8 Melisimplexin (GG8) 120

4.2.1.9 5-Hydroxy-3,7-dimethoxy-3’,4’-methylenedioxyflavone (GG9) 120
4.2.1.10 1-Phenylpropan-1,2-diol (GG10) 121
4.2.1.11 Acid vanillic (GG11) 122
4.2.1.12 Phenylmethanol (GG12) 122
4.2.2 Các hợp chất phân lập được từ lá cây Giác đế cuống dài 123
4.2.2.1 Gracilipin B (GG13) 124
4.2.2.2 Gracilipin C (GG14) 130
4.2.2.3 Gracilipin D (GG15) 133
4.2.2.4 Squalene (GG16) 136
4.2.2.5 Benzyl benzoate (GG17) 136
4.2.2.6 Acid benzoic (GG18) 137
4.3 Hoạt tính sinh học của các hợp chất được phân lập 138
4.3.1 Hoạt tính gây độc tế bào của các chất được phân lập 138
4.3.2 Hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định của các chất được phân lập 142
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 144
CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 147
TÀI LIỆU THAM KHẢO 149



iv


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
 Các phương pháp sắc ký
TLC Thin Layer Chromatography: Sắc ký lớp mỏng
CC Column Chromatography: Sắc ký cột
 Các phương pháp phổ
ESI-MS Electrospray Ionization Mass Spectroscopy: Phổ khối phun mù điện tử
IR Infrared Spectroscopy: Phổ hồng ngoại

1
H-NMR Proton Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy: Phổ cộng hưởng từ hạt
nhân proton
13
C-NMR Carbon-13 Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy: Phổ cộng hưởng từ
hạt nhân carbon 13
DEPT
Distortionless Enhancement by Polarisation Transfer: Phổ DEPT
COSY
Correlation Spectroscopy: Phổ tương tác 2 chiều đồng hạt nhân
1
H-
1
H
HSQC
Heteronuclear Single Quantum Correlation: Phổ tương tác hai chiều trực
tiếp dị hạt nhân
HMBC
Heteronuclear Multiple Bond Correlation: Phổ tương tác đa liên kết hai
chiều dị hạt nhân
NOESY: Nuclear Overhauser Effect Spectroscopy: Phổ NOESY s: singlet d:
doublet t: triplet q: quartet quint: quintet m: multiplet dd: double doublet
br: broad
 Các chữ viết tắt khác
IC
50

Nồng độ ức chế 50% sự tăng trưởng của tế bào thử nghiệm
ED50
Liều có hiệu quả trên 50% tế bào thử nghiệm

MIC
Nồng độ ức chế tối thiểu
đnc.
Điểm nóng chảy
DMSO
Dimethyl sulfoxide
TMS
Tetramethyl silan
CTPT
Công thức phân tử
MTT
3-(4,5-dimethythiazol-2-yl)-2,5-diphenyl tetrazolium bromide
OD
Optical density: Mật độ quang

v
grad.
gradient
 Tên của các hợp chất được viết theo nguyên bản Tiếng Anh

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Dữ kiện phổ
13
C-,
1
H-NMR (125/500 MHz, Acetone-d
6
) của GM11 85
Bảng 4.2. Dữ kiện phổ
13

C-,
1
H-NMR (125/500 MHz, CD
3
OD) của GM12 90
Bảng 4.3. Dữ kiện phổ
13
C-,
1
H-NMR (125/500 MHz, CDCl
3
) của GG2 110
Bảng 4.4. Dữ kiện phổ
13
C-,
1
H-NMR (125/500 MHz, CDCl
3
) của GG1, GG3 116
Bảng 4.5. Dữ kiện phổ
13
C-,
1
H-NMR (125/500 MHz, CDCl
3
) của GG13 125
Bảng 4.6. Dữ kiện phổ
13
C-,
1

H-NMR (125/500 MHz, CDCl
3
) của GG14 132
Bảng 4.7. Dữ kiện phổ
13
C-,
1
H-NMR (125/500 MHz, CDCl
3
) của GG15 134
Bảng 4.8. Hoạt tính gây độc tế bào của dịch chiết CH
2
Cl
2
vỏ cây Giác đế đài to . 138
Bảng 4.9. Hoạt tính gây độc tế bào KB của dịch chiết MeOH phần vỏ và dịch chiết
CH
2
Cl
2
phần quả cây Giác đế đài to 139
Bảng 4.10. Hoạt tính gây độc tế bào của các hợp chất từ cây Giác đế đài to và Giác
đế cuống dài 140
Bảng 4.11. Hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định của các hợp chất từ cây Giác đế
đài to và Giác đế cuống dài 143



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Cành mang hoa (1) và ảnh chụp tiêu bản lá, cành mang quả (2) của cây

Giác đế đài to 7
Hình 1.2. Cành mang hoa, quả (1) và ảnh chụp tiêu bản lá, cành mang quả (2) của
cây Giác đế cuống dài 8
Hình 1.3. Các khung cơ bản của styryl-lactone 9

vi
Hình 1.4. Con đường sinh tổng hợp các khung styryl-lactone cơ bản 20
Hình 1.5. Một số dạng cấu trúc THF, THP của acetogenin 21
Hình 1.6. Một số dạng cấu trúc vòng epoxy của acetogenin 21
Hình 1.7. Một số dạng cấu trúc vòng -lactone của acetogenin 22
Hình 1.8. Quá trình hình thành mono-THF acetogenin 27
Hình 3.1. Sơ đồ ngâm chiết vỏ cây Giác đế đài to 38
Hình 3.2. Sơ đồ phân lập dịch chiết CH
2
Cl
2
vỏ cây Giác đế đài to 39
Hình 3.3. Sơ đồ phân lập dịch chiết MeOH vỏ cây Giác đế đài to 40
Hình 3.4. Sơ đồ ngâm chiết quả cây Giác đế đài to 47
Hình 3.5. Sơ đồ phân lập các chất từ dịch chiết CH
2
Cl
2
quả cây Giác đế đài to 48
Hình 3.6. Sơ đồ ngâm chiết quả cây Giác đế cuống dài 56
Hình 3.7. Sơ đồ phân lập dịch chiết CH
2
Cl
2
quả cây Giác đế cuống dài 57

Hình 3.8. Sơ đồ ngâm, chiết phân bố lá cây Giác đế cuống dài 65
Hình 3.9. Sơ đồ phân lập các chất từ lá cây Giác đế cuống dài 66
Hình 4.1. Cấu trúc các hợp chất được phân lập từ vỏ cây Giác đế đài to 71
Hình 4.2. Một số tương tác chính trên phổ HMBC và COSY của chất GM1 73
Hình 4.3. Một số tương tác chính trên phổ HMBC và COSY của chất GM2 74
Hình 4.4. Một số tương tác chính trên phổ HMBC và COSY của chất GM5 77
Hình 4.5. Một số tương tác chính trên phổ COSY, HMBC và NOESY của GM6 78
Hình 4.6. Các tương tác chính trong phổ HMBC của chất GM8 80
Hình 4.7. Một số tương tác chính trong phổ HMBC, COSY, NOESY của GM9 82
Hình 4.8. Cấu trúc các hợp chất được phân lập từ quả cây Giác đế đài to 83
Hình 4.9. Phổ khối phân giải cao HR-ESI-MS của GM11 84
Hình 4.10. Phổ
1
H-NMR giãn rộng của GM11 86
Hình 4.11. Phổ
13
C-NMR và DEPT của GM11 86
Hình 4.12. Phổ COSY giãn rộng của GM11 87
Hình 4.13. Một số tương tác chính trên phổ COSY, HMBC và NOESY của GM11
87
Hình 4.14. Phổ HMBC của GM11 88
Hình 4.15. Phổ NOESY giãn rộng của GM11 89

vii
Hình 4.16. Cấu trúc không gian qua nhiễu xạ tia X của hợp chất GM11 89
Hình 4.17. Một số tương tác chính trên phổ COSY, HMBC và NOESY của GM12
91
Hình 4.18. Một số tương tác chính trên phổ HMBC, COSY và NOESY của GM13
92
Hình 4.19. Một số tương tác chính trên phổ COSY, HMBC và phân mảnh MS/MS của

GM14 94
Hình 4.20. Độ chuyển dịch hóa học đặc trưng của mono-THF-acetogenin 94
Hình 4.21. Phổ Li-(+)ESI-LQT/Obitrap MS/MS của GM14 95
Hình 4.22. Cơ chế phân mảnh tạo ion X
4
, B
1
96
Hình 4.23. Một số ion mảnh trên phổ Li-(+)ESI-QTOF MS/MS của GM14 96
Hình 4.24. Một số tương tác chính trên phổ COSY, HMBC và phân mảnh MS/MS
của GM15 98
Hình 4.25. Độ chuyển dịch hóa học của proton trong vòng ketolactone 100
Hình 4.26. Một số tương tác chính trên phổ COSY, HMBC và phân mảnh MS/MS
của GM16 100
Hình 4.27. Một số tương tác chính trên phổ COSY, HMBC và phân mảnh MS/MS
của GM17 102
Hình 4.28. Một số tương tác chính trên phổ HMBC, COSY và NOESY của GM18
104
Hình 4.29. Cấu trúc các hợp chất được phân lập từ quả cây Giác đế cuống dài 107
Hình 4.30. Một số tương tác chính trên phổ HMBC và NOESY của chất GG1 108
Hình 4.31. Phổ khối phân giải cao của GG2 109
Hình 4.32. Phổ
1
H-NMR của GG2 111
Hình 4.33. Phổ
13
C-NMR và DEPT của GG2 112
Hình 4.34. Một số tương tác chính trên phổ COSY, HMBC, NOESY của GG2 113
Hình 4.35. Phổ COSY của GG2 113
Hình 4.36. Phổ HMBC của GG2 114

Hình 4.37. Phổ NOESY của GG2 114

viii
Hình 4.38. Một số tương tác chính trên phổ COSY, HMBC, NOESY của GG3 115
Hình 4.39. Các hợp chất được phân lập từ lá cây Giác đế cuống dài 123
Hình 4.40. Phổ khối phân giải cao HR-ESI-MS của GG13 124
Hình 4.41.Phổ
1
H-NMR của GG13 126
Hình 4.42. Phổ
13
C-NMR và DEPT của GG13 127
Hình 4.43. Phổ COSY của GG13 127
Hình 4.44. Một số tương tác chính trên phổ COSY, HMBC, NOESY của GG13 128
Hình 4.45. Phổ HMBC của GG13 129
Hình 4.46. Phổ NOESY giãn rộng của GG13 129
Hình 4.47. Cấu trúc nhiễu xạ tia X của hợp chất GG13 130
Hình 4.48. Một số tương tác chính trên phổ COSY, HMBC, NOESY của GG14 131
Hình 4.49. Một số tương tác chính trên phổ COSY, HMBC, NOESY của GG15 135

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Các phổ của hợp chất GM1 ……………………………… … PL1
Phụ lục 2. Các phổ của hợp chất GM2 ……………………………… … PL5
Phụ lục 3. Các phổ của hợp chất GM3 ……………………………… … PL10
Phụ lục 4. Các phổ của hợp chất GM4 ……………………………… … PL14
Phụ lục 5. Các phổ của hợp chất GM5 ……………………………… … PL17
Phụ lục 6. Các phổ của hợp chất GM6 ……………………………… … PL22
Phụ lục 7. Các phổ của hợp chất GM7 ……………………………… … PL26
Phụ lục 8. Các phổ của hợp chất GM8 ……………………………… … PL30
Phụ lục 9. Các phổ của hợp chất GM9 ……………………………… … PL34

Phụ lục 10. Các phổ của hợp chất GM10 ……………………………… … PL40
Phụ lục 11. Các phổ của hợp chất GM11 ……………………………… … PL40
Phụ lục 12. Các phổ của hợp chất GM12 ……………………………… … PL43
Phụ lục 13. Các phổ của hợp chất GM13 ……………………………… … PL49
Phụ lục 14. Các phổ của hợp chất GM14 ……………………………… … PL54
Phụ lục 15. Các phổ của hợp chất GM15 ……………………………… … PL59

ix
Phụ lục 16. Các phổ của hợp chất GM16 ……………………………… … PL66
Phụ lục 17. Các phổ của hợp chất GM17 ……………………………… … PL73
Phụ lục 18. Các phổ của hợp chất GM18 ……………………………… … PL79
Phụ lục 19. Các phổ của hợp chất GM19 ……………………………… … PL84
Phụ lục 20. Các phổ của hợp chất GM20 ……………………………… … PL88
Phụ lục 21. Các phổ của hợp chất GG1 ……… ……………………… … PL88
Phụ lục 22. Các phổ của hợp chất GG2 ……… ……………………… … PL94
Phụ lục 23. Các phổ của hợp chất GG3 ……… ……………………… … PL96
Phụ lục 24. Các phổ của hợp chất GG4 ……… ……………………… … PL101
Phụ lục 25. Các phổ của hợp chất GG5 ……… ……………………… … PL104
Phụ lục 26. Các phổ của hợp chất GG6 ……… ……………………… … PL107
Phụ lục 27. Các phổ của hợp chất GG7 ……… ……………………… … PL109 Phụ
lục 28. Các phổ của hợp chất GG8 ……… ……………………… … PL112
Phụ lục 29. Các phổ của hợp chất GG9 ……… ……………………… … PL114
Phụ lục 30. Các phổ của hợp chất GG10 ……… ………………… ……. PL117
Phụ lục 31. Các phổ của hợp chất GG11 ……… ………………… ……. PL119
Phụ lục 32. Các phổ của hợp chất GG12 ……… ………………… ……. PL121
Phụ lục 33. Các phổ của hợp chất GG13 ……… ………………… ……. PL123
Phụ lục 34. Các phổ của hợp chất GG14 ……… ………………… ……. PL125
Phụ lục 35. Các phổ của hợp chất GG15 ……… ………………… ……. PL131
Phụ lục 36. Các phổ của hợp chất GG16 ……… ………………… ……. PL136
Phụ lục 37. Các phổ của hợp chất GG17 ……… ………………… ……. PL139

Phụ lục 38. Các phổ của hợp chất GG18 ……… ………………… ……. PL142
Phụ lục 39. Dữ kiện phổ nhiễu xạ tia X của GM11 và GG13 ……………. PL145







x












-1-
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư là căn bệnh đã có từ lâu mà nhiều người trên thế giới mắc phải và có tỉ lệ
tử vong cao. Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO) hằng năm có khoảng 7,6 triệu người
chết vì bệnh ung thư, chiếm hơn 13% số người chết mỗi năm. Điển hình là các nhóm
bệnh ung thư phổi, ung thư dạ dày, ung thư gan, ung thư đại trực tràng, ung thư vú, ung
thư cổ tử cung và ung thư tiền liệt tuyến. Gần 2/3 số ca tử vong do ung thư xảy ra ở các
nước có thu nhập thấp và trung bình. Tình hình mắc bệnh và tử vong do ung thư có xu

hướng ngày càng tăng. Theo ước tính của WHO, số ca tử vong do ung thư trên toàn thế
giới sẽ lên đến con số 11,8 triệu mỗi năm vào năm 2030 [1]. Ở Việt Nam, theo số liệu
thống kê qua ghi nhận ung thư tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và một số tỉnh; ước
tính mỗi năm ở nước ta có khoảng 150 nghìn bệnh nhân mới mắc ung thư và 75 nghìn
người chết vì ung thư; con số này có xu hướng ngày càng gia tăng [2].
Hóa học liệu pháp trong điều trị ung thư đã xuất hiện ở thế kỷ 19 với việc sử dụng
potassium arsenite để điều trị bệnh bạch cầu tủy và được sử dụng đến tận những năm
1930 [3]. Đến nay, nhiều hợp chất thiên nhiên hoặc các sản phẩm được tổng hợp, bán
tổng hợp từ các hợp chất tự nhiên đã được sử dụng một cách hiệu quả trong việc điều
trị, phòng ngừa bệnh ung thư và các bệnh tật khác giúp con người chống lại bệnh tật,
nâng cao sức khỏe cộng đồng. Nhiều loại thuốc chữa trị ung thư sử dụng các hoạt chất
được phân lập từ tự nhiên như nhóm các hợp chất vinca alkaloid vinblastine, vincristine
được phân lập từ cây Dừa cạn (Catharanthus roseus, họ Trúc đào-Apocynaceae),
paclitaxel (Taxol ) là một diterpenoid được phân lập từ loài Thông đỏ Taxus brevifolia
(Taxaceae) hay một số hợp chất khác podophyllotoxin, camptothecin, berbamine, beta-
lapachone, acid betulinic, colchicine, curcumin, daphnoretin, ellipticine, … và dẫn xuất
bán tổng hợp của chúng vinflunine, docetaxel (Taxotere ), …[4],[5]. Cùng với sự phát
triển của công nghệ tổng hợp hóa dược tạo ra các biệt dược, các nhà khoa học vẫn đang
cố gắng tìm hiểu, khám phá tác dụng chống ung thư và các hoạt tính sinh học khác của
các hợp chất có nguồn gốc từ nhiều loài thực vật khác nhau.

-2-
Việt Nam nằm ở trung tâm Đông Nam Á với 3/4 diện tích là đồi núi, thuộc khu
vực khí hậu nhiệt đới gió mùa có hai mùa rõ rệt thay đổi theo địa hình. Lượng mưa hằng
năm vào khoảng 1200-2800 mm cùng với độ ẩm tương đối cao. Với những đặc thù về
khí hậu thiên nhiên như vậy, Việt Nam có một hệ thực vật phong phú và đa dạng với
trên 12.000 loài, trong đó có trên 3.200 loài thực vật được sử dụng làm thuốc trong Y
học dân gian; mở ra tiềm năng nghiên cứu về các hợp chất tự nhiên từ các loài thực vật
của Việt Nam [6].
Chi Goniothalamus (tên Tiếng Việt là Giác đế) thuộc họ Na (Annonaceae) có 160

loài phân bố ở các vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới, đặc biệt ở Châu Á, tập trung nhiều ở
Đông Nam Á [7]. Nhiều loài trong số đó đã được sử dụng trong các bài thuốc y học cổ
truyền. Theo tác giả Nguyễn Tiến Bân, chi Goniothalamus ở Việt Nam có 19 loài. Một
số loài trong chi này được sử dụng chữa vết thương, làm thuốc trị đòn ngã tổn thương,
gãy xương, làm thuốc bổ, kích thích tiêu hóa [8],[9]. Cho đến nay mới có khoảng 30
loài trong số 160 loài thuộc chi Goniothalamus được nghiên cứu về hoá thực vật. Các
nghiên cứu này cho thấy styryl-lactone, alkaloid và acetogenin là các lớp chất chính có
trong các loài Goniothalamus; trong đó nhiều styryl-lactone và acetogenin thể hiện hoạt
tính sinh học phong phú như hoạt tính gây độc tế bào, chống khối u, trừ sâu, chống nấm,
kháng trùng sốt rét, kháng lao và hoạt tính chống oxi hóa [10],[11]. Với đặc trưng cấu
trúc và hoạt tính sinh học của các lớp chất thiên nhiên thứ cấp có trong cây, các loài
thuộc chi Goniothalamus tiếp tục được các nhà khoa học trong và ngoài nước quan tâm
nghiên cứu.
Trong khuôn khổ của Đề tài nghiên cứu khoa học cơ bản mã số 104.01.76.09 và
dự án Hợp tác Quốc tế Pháp - Việt “Nghiên cứu hóa thực vật của thảm thực vật Việt
Nam”; một số loài Goniothalamus của Việt Nam đã được thu hái và thử hoạt tính sơ bộ.
Kết quả cho thấy dịch chiết EtOAc của vỏ và quả cây Goniothalamus macrocalyx Ban
có khả năng ức chế lần lượt 50,2%; 43,1% dòng tế bào ung thư biểu mô KB ở nồng độ
1 μg/mL. Dịch chiết EtOAc của lá và quả cây Goniothalamus gracilipes Ban có khả
năng ức chế lần lượt 29,7%; 17,0% dòng tế bào KB ở nồng độ 1,0 μg/mL. Cho đến nay
mới chỉ có 2 loài Goniothalamus của Việt Nam (G. tamirensis, G. vietnamensis) được

-3-
nghiên cứu về thành phần hóa học và chưa có công trình trong nước hay quốc tế nào
nghiên cứu về hóa học của hai loài G. macrocalyx Ban và G. gracilipes Ban. Do vậy
chúng tôi lựa chọn hai loài Goniothalamus này làm đối tượng nghiên cứu của Luận án
với mục tiêu:
(1) Nghiên cứu thành phần hóa học cây Giác đế đài to (G. macrocalyx Ban) và
cây Giác đế cuống dài (G. gracilipes Ban) nhằm phát hiện các hợp chất có
hoạt tính chống ung thư.

(2) Khảo sát hoạt tính chống ung thư và hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định
của các chất phân lập được làm cơ sở khoa học định hướng cho việc nghiên
cứu ứng dụng các hợp chất này.

×