Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Luận văn hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH ngọc quyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.48 KB, 72 trang )

Lời nói đầu
hững năm gần đây cùng với sự đổi mới của đất nước, kế toán một công cụ
quản lý kinh tế có hiệu quả cũng không ngừng được sửa đổi, bổ sung, hoàn
thiện và phù hợp với tình hình mới của nền kinh tế. Với vai trò là một công cụ
quản lý kinh tế quan trọng và có hiệu quả nhất trong điều kiện phát triển nền kinh
tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta, hệ thống kế toán ngày
càng được hoàn thiện và phục vụ tốt hơn cho yêu cầu quản lý kinh tế cả ở tầm vĩ
mô và vi mô, đáp ứng được yêu cầu quản lý khách quan, trung thực và kiểm soát
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
N
Để quản lý một cách có hiệu quả và tốt nhất các hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình trong tình hình cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường, các
doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp sản xuất nói riêng đều phải đổi mới thực
sự phương thức sản xuất và quản lý, không ngừng phấn đấu để có thể đứng vững
trên thị trường đồng thời hoạt động sản xuất kinh doanh phải mang lại lợi nhuận
ngày càng cao. Bởi vậy, việc hạ thấp chi phí, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh, làm ăn có lãi là mục tiêu phấn đấu hàng đầu của các doanh nghiệp.
Cho nên công tác kế toán ở mỗi doanh nghiệp cần phải được đổi mới và hoàn thiện
để phù hợp với yêu cầu đó.
Khi các doanh nghiệp phải tự cạnh tranh để tìm chỗ đứng trên thị trường thì
thông tin về chi phí có vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình sản xuất của các
doanh nghiệp. Qua việc xem xét các thông tin về chi phí dưới góc độ khác nhau,
các nhà quản lý doanh nghiệp có thể tự tìm ra những yếu tố bất hợp lý trong việc
sử dụng tài sản, vốn, vật tư, do đó có thể đưa ra các quyết định đúng đắn nhằm tiết
kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong tương lai. Vì vậy, họ
phải nắm bắt thông tin một cách chính xác về chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.Mỗi một doanh nghiệp có đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy trình công
nghệ, trình độ quản lý khác nhau. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm đúng, đủ, chính xác , kịp thời sẽ giúp công tác quản lý, kiểm tra tính hợp
pháp, hợp lệ của chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất, cung cấp thông tin cho
quản lý, từ đó phấn đấu hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả hoạt động sản


xuất kinh doanh.
Được sự giúp đỡ của ban giám hiệu nhà trường, ban chủ nhiệm khoa và sự
giúp đỡ của các thầy cô giáo Trường CĐ Tài chính – Quản trị kinh doanh và được
sự đồng ý của công ty, em đã thực tập thực tập tại Công ty TNHH NGỌC
QUYỀN. Tên đề tài “ Hoàn thiện tổ chức công tác Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
tính giá thành sản phẩm” tại Công ty TNHH NGỌC QUYỀN
CHUYÊN Đề GồM 3 PHầN CHíNH
Phần I: Cơ sở lý luận của Tổ chức công tác kÕ toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm.
Phần II: Thực trạng về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH NGỌC QUYỀN
Phần III: Nhận xét và ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH NGỌC
QUYỀN

Phn I: C s lý lun ca t chc cụng tỏc k toỏn tp hp chi phớ sn xut v giỏ
thnh sn phm
1.1.Khỏi nim v chi phớ sn xut v phõn loi chi phớ
1.1.1. Phõn loi chi phớ
1.1.1.1. Phõn loi theo tớnh cht kinh t ca chi phớ
(Phõn loi chi phớ sn xut theo yu t)
Theo cỏch phõn loi ny, cn c vo ni dung tớnh cht kinh t ca chi phớ
khụng phõn bit chỳng phỏt sinh õu, dựng vo mc ớch gỡ chia thnh cỏc
yu t chi phớ:
- Chi phớ nguyờn liu, vt liu: Gm ton b giỏ tr cỏc loi nguyờn liu, vt
liu chớnh, vt liu ph, nhiờn liu, ph tựng thay th, vt liu thit b xõy dng c
bn, cụng c dng c m doanh nghip s dng cho hot ng sn xut.
- Chi phớ nhõn cụng: L ton b tin lng, tin cụng phi tr, tin trớch BHXH, BHYT,
KPC ca cụng nhõn v nhõn viờn hot ng sn xut trong doanh nghip.
- Chớ phớ khu hao ti sn c nh: L ton b s tin trớch khu hao ti sn

c nh s dng cho sn xut trong doanh nghip.
- Chi phớ dch v mua ngoi: L ton b s tin doanh nghip chi tr v cỏc
dch v mua t bờn ngoi nh tin in, nc, in thoi, phc v cho hot ng
sn xut ca doanh nghip.
- Chi phớ khỏc bng tin: Bao gm ton b chi phớ khỏc dựng cho hot ng
sn xut ngoi 4 yu t trờn nh chi tip khỏch,
Cỏch phõn loi ny cú tỏc dng quan trng i vi vic qun lý chi phớ ca lnh
vc sn xut: Cho phộp hiu rừ c cu, t trng tng yu t chi phớ, l c s phõn
tớch ỏnh giỏ tỡnh hỡnh thc hin d toỏn chi phớ sn xut, l c s cho vic d trự
hay xõy dng k hoch cung ng vt t, tin vn, huy ng s dng lao ng
Cách phân loại này có tác dụng quan trọng đối với việc quản lý chi phí của
lĩnh vực sản xuất: Cho phép hiểu rõ cơ cấu, tỷ trọng từng yếu tố chi phí, là cơ
sở phân tích đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, là cơ sở
cho việc dự trù hay xây dựng kế hoạch cung ứng vật t, tiền vốn, huy động sử
dụng lao động
1.1.1.2. Phân loại chi phí theo mục đích và công dụng của chi phí
Căn cứ vào mục đích, công dụng của chi phí trong sản xuất để chia ra các
khoản mục chi phí khác nhau. Mỗi khoản mục chỉ bao gồm những chi phí có cùng
mục đích, công dụng, không phân biệt nội dung công dụng của chi phí. Theo cách
phân loại này chi phí sản xuất được chia thành các khoản mục chi phí khác nhau.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí về vật liệu chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu sử dụng vào mục đích trực tiếp sản xuất sản phẩm. Không tính vào
khoản mục này những chi phí nguyên vật liệu sử dụng vào mục đích chung và
những hoạt động ngoài sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí dùng cho hoạt động sản xuất chung
ở các phân xưởng, đội trại sản xuất ngoài hai khoản mục chi phí trực tiếp bao gồm:
+ Chi phí nhân viên đội trại sản xuất, phân xưởng sản xuất.
+ Chi phí vật liệu.
+ Chi phí dụng cụ sản xuất.
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định.

+Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Chi phí bằng tiền khác.
Cách phân loại này có tác dụng phục vụ cho quản lý chi phí sản xuất theo định
mức, là cơ sở để kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành theo khoản mục,
là cơ sở để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm, dịch vụ và
định mức chi phí cho kỳ sau.
1.1.1.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm công việc lao
vụ sản xuất trong kỳ, bao gồm.
- Chi phí cố định (định phí): Là những chi phí không thay đổi tổng số khi có
sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất nh chi phí khấu hao tài sản cố định theo
phương pháp bình quân, chi phí điện thắp sáng
- Chi phí biến đổi (biến phí): Là chi phí có thể thay đổi về tổng số, tương quan
tỷ lệ thuận với sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ.
Cách phân loại này có tác dụng quan trọng trong công tác quản trị doanh
nghiệp để phân tích điểm hoà vốn và phục vụ việc ra quyết định ngắn hạn, dài hạn
trong sự phát triển kinh doanh của đơn vị.
Ngoài ra chi phí sản xuất kinh doanh còn được phân loại theo mối quan hệ
với quy trình công nghệ sản xuất chế tạo sản phẩm (gồm chi phí cơ bản và chi phí
chung) theo phương pháp tập hợp chi phí vào các đối tượng chịu chi phí (chi phí
trực tiếp và chi phí gián tiếp).
Tuỳ vào đặc điểm, tình hình cụ thể cũng như yêu cầu, trình độ quản lý, nhu
cầu sử dụng, cung cấp thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm mà các
doanh nghiệp cần tiến hành phân loại chi phí sản xuất theo các tiêu thức nêu trên.
1.2. Khái niệm giá thành và phân loại giá thành
1.2.1. Khái niệm về giá thành và bản chất của giá thành.
1.2.1.1. Khái niệm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng công tác sản phẩm lao
vụ đã hoàn thành.
1.2.1.2. Bản chất của giá thành

Giá thành sản phẩm là một phạm trù của sản xuất hàng hoá, phản ánh lượng giá
trị của những hao phí lao động sống và lao động vật hoá đã thực sự chi ra cho sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm. Trong giá thành sản phẩm chỉ bao gồm những chi phí
tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất, tiêu thụ được bồi hoàn để
tái sản xuất ở doanh nghiệp mà không bao gồm những chi phí phát sinh trong kỳ
kinh doanh của doanh nghiệp. Những chi phí đưa vào giá thành sản phẩm phải
phản ánh được giá trị thực của các tư liệu sản xuất tiêu dùng cho sản xuất, tiêu thụ
và các khoản chi tiêu khác có liên quan tới việc bù đắp giản đơn hao phí lao động
sống.
Vậy bản chất của giá thành sản phẩm là sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố
chi phí vào những sản phẩm công việc lao vụ nhất định đã hoàn thành.
1.2.2. Phân loại giá thành
1.2.2.1. Theo nguồn số liệu và thời điểm tính giá thành
Theo cách phân loại này giá thành bao gồm: Giá thành kế hoạch, giá thành định
mức, giá thành thực tế, trong đó:
- Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế
hoạch và sản lượng kế hoạch. Giá thành kế hoạch do bộ phận kế hoạch của doanh nghiệp
xác định trước khi tiến hành sản xuất. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh
nghiệp, là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành.
- Giá thành định mức: Là giá thành được tính trên cơ sở các định mức chi phí
hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức cũng
được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành định mức
là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, là thước đo chính xác để xác định
để xác định kết quả sử dụng tài sản, vật tư, lao động giúp cho việc đánh giá đúng
đắn các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện trong quá trình
sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu chi phí
sản xuất thực tế đã phát sinh tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản phẩm thực tế
đã sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ tính toán được sau khi kết thúc quá
trình sản xuất sản phẩm. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, là cơ sở để

xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2.2. Phân loại theo phạm vi tính toán
Theo cách phân loại này giá thành sản phẩm chia làm hai loại: Giá thành sản
xuất, giá thành toàn bộ.
- Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): Bao gồm chi phí nguyên liệu,vật
liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho sản
phẩm, công việc lao vụ hoàn thành. Giá thành sản xuất được sử dụng để ghi sổ kế
toán thành phẩm nhập kho hoặc giao cho khách hàng là căn cứ để tính giá vốn
hàng bán, lãi gộp ở các doanh nghiệp sản xuất.
- Giỏ thnh thc t: Bao gm giỏ thnh sn xut v chi phớ bỏn hng, chi phớ
qun lý doanh nghip tớnh cho sn phm ú. Giỏ thnh ton b ca sn phm l cn
c tớnh toỏn xỏc nh kt qu sn xut kinh doanh ca doanh nghip ( tớnh lói
trc thu thu nhp doanh nghip).
1.3. Mi quan h gia chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm
Quỏ trỡnh sn xut l mt quỏ trỡnh thng nht bao gm hai mt: Mt hao phớ
sn xut v mt kt qu sn xut.
Tt c cỏc chi phớ phỏt sinh gm phỏt sinh trong k, k trc chuyn sang v cỏc
chi phớ trc ú cú liờn quan n khi lng sn phm lao v, dch v ó hon
thnh trong k s to nờn ch tiờu giỏ thnh sn phm. Hay hiu mt cỏch khỏc giỏ
thnh sn phm l biu hin bng tin ca ton b cỏc khon chi phớ m doanh
nghip b ra bt k k no nhng cú liờn quan n khi lng cụng vic ó hon
thnh trong k. Mi quan h ú c phn ỏnh nh sau:
1.4. Nhim v ca k toỏn tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh
Cn c vo c im quy trỡnh cụng ngh, c im t chc sn xut sn
phm ca doanh nghip xỏc nh i tng tp hp chi phớ sn xut v i
tng tớnh giỏ thnh, trờn c s ú t chc vic ghi chộp ban u v lựa chn
phng phỏp tớnh giỏ thnh thớch hp.
T chc tp hp v phõn b tng loi chi phớ sn xut theo ỳng i tng
tp hp chi phớ sn xut ó xỏc nh bng phng phỏp thớch hp ó chn, cung
cp kp thi cỏc s liu thụng tin tng hp v cỏc khon mc chi phớ, yu t chi phớ

quy nh, xỏc nh ỳng n chi phớ ca sn phm d dang cui k.
Vn dng phng phỏp tớnh giỏ thnh thớch hp tớnh giỏ thnh v giỏ thnh
n v thc t ca cỏc i tng tớnh giỏ thnh theo ỳng cỏc khon mc v ỳng
k tớnh giỏ thnh sn phm ó xỏc nh.
nh k cung cp cỏc bỏo cỏo v chi phớ sn xut v giỏ thnh cho lónh o
doanh nghip v tin hnh phõn tớch tỡnh hỡnh thc hin cỏc nh mc chi phớ v
d toỏn chi phớ, tỡnh hỡnh thc hin k hoch giỏ thnh v k hoch h giỏ thnh
sn phm, phỏt hin kh nng tim tng, xut bin phỏp thớch hp phn u
khụng ngng tit kim chi phớ h giỏ thnh sn phm.
Tổng giá thành
sản phẩm
=
Chi phí sản
xuất dở
dang đầu kỳ
+
Chi phí sản
xuất phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
1.5. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.5.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm
Xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là công việc đầu tiên và quan
trọng của tổ chức hạch toán quy trình sản xuất. Hạch toán quá trình sản xuất bao
gồm hai giai đoạn kế tiếp nhau và có quan hệ mật thiết với nhau. Đó là, giai đoạn
hạch toán chi tiết chi phí sản xuất phát sinh theo từng sản phẩm, nhóm sản phẩm,
đơn đặt hàng, giai đoạn công nghệ phân xưởng, và giai đoạn tính giá thành sản

phẩm, chi tiết sản phẩm theo đơn vị tính giá thành quy định. Xác định giới hạn tập
hợp chi phí mà thực chất là xác định nơi chi phí phát sinh và chịu chi phí. Trên cơ
sở đối tượng hạch toán chi phí, kế toán lùa chọn phương pháp hạch toán (tổng hợp)
chi phí thích ứng. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất là một phương pháp hay
hệ thống các phương pháp được sử dụng để tổng hợp và phân loại chi phí sản xuất
chung trong phạm vi giới hạn của đối tượng hạch toán chi phí. Mỗi phương pháp
hạch toán thích ứng với mỗi loại hạch toán mà cái chính là biểu hiện tập hợp và
phân loại.
Xác định đối tượng tính giá thành là công việc cần thiết đầu tiên trong toàn
bộ công việc tính giá thành sản phẩm của kế toán. Bộ phận kế toán giá thành phải
căn cứ vào đặc điểm sản xuất của các loại sản phẩm lao vụ mà doanh nghiệp sản
xuất, tính chất và cung cấp sản phẩm của chúng để xác định đối tượng tính giá
thành cho phù hợp.
Về mặt tổ chức sản xuất nên sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loại nhỏ, đối
tượng hạch toán chi phí là các đơn đặt hàng riêng biệt, còn đối tượng tính giá thành
là sản phẩm của từng loại đơn đặt hàng. Với sản xuất từng loại khối lượng lớn phụ
thuộc vào quy trình công nghệ (sản xuất đơn giản hay phức tạp) mà đối tượng hạch
toán chi phí có thể là nhóm sản phẩm chi tiết.
Đối tượng tính giá thành có thể là sản phẩm cuối cùng hay bán thành phẩm.
Về quy trình công nghệ sản xuất đơn giản thì đối tượng tính giá thành có thể là sản
phẩm đã hoàn thành ở cuối quy trình sản xuất vì quy trình công nghệ có ảnh hưởng
đến việc xác định đối tượng tính giá thành.
Đối tượng tính giá thành có thể là sản phẩm cuối cùng hay bán thành phẩm.
Về quy trình công nghệ sản xuất đơn giản thì đối tượng tính giá thành có thể là sản
phẩm đã hoàn thành ở cuối quy trình sản xuất vì quy trình công nghệ có ảnh hưởng
đến việc xác định đối tượng tính giá thành.
Nu quy trỡnh sn xut phc tp kiu liờn tc thỡ i tng tớnh giỏ thnh cú
th l thnh phm giai on ch bin cui cựng cng cú th l cỏc loi na thnh
phm tng cụng on sn xut. Nu quy trỡnh cụng ngh sn xut phc tp kiu
song song (lp giỏp) thỡ i tng tớnh giỏ thnh cú th l sn phm lp rỏp hon

chnh cng cú th l tng b phn chi tit. Cú phi l i tng tớnh giỏ thnh hay
khụng cũn phi chỳ ý n k sn xut, sn phm di hay ngn, na thnh phm t
ch cú phi l hng hoỏ hay khụng (bỏn ra ngoi) cũn ph thuc vo trỡnh qun
lý v hch toỏn kinh doanh ca doanh nghip xỏc nh cho phự hp.
xỏc nh i tng tớnh giỏ thnh thỡ ngoi i tng tớnh giỏ thnh trờn thỡ
cũn phi cn c vo c im t chc sn xut v chu k sn xut ca chỳng
xỏc nh cho phự hp.
1.5.2. Phng phỏp tp hp chi phớ sn xut
1.5.2.1. Trỡnh t hch toỏn v tp hp chi phớ sn xut
Trỡnh t hch toỏn v tng hp chi phớ sn xut khỏc nhau thỡ khụng ging nhau.
Tuy nhiờn cú th khỏi quỏt chung vic tp hp chi phớ sn xut qua cỏc bc sau:
Bc 1: Tng hp cỏc chi phớ c bn cú liờn quan trc tip cho tng i
tng s dng.
Bc 2: Tớnh toỏn v phõn b lao v ca cỏc ngnh sn xut kinh doanh phụ
cho tng i tng s dng trờn c s khi lng lao v v giỏ thnh n v lao
vụ.
Bc 3: Tp hp v phõn b chi phớ sn xut cho cỏc loi sn phm cú liờn
quan.
Bc 4: Hch toỏn chi phớ sn xut d dang cui k, tớnh ra tng giỏ thnh n
v sn phm.
1.5.2.2. Hch toỏn chi phớ sn xut theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn
Hch toỏn theo phng phỏp ny ch theo dừi phn ỏnh thng xuyờn, liờn
tc tỡnh hỡnh nhp xut tn vt t, hng hoỏ, tn kho trờn s sỏch.
a. Hch toỏn chi phớ nguyờn vt liu trc tip:
Chi phớ nguyờn vt liu trc tip l nhng chi phớ nguyờn vt liu chớnh, vt liu
ph, nhiờn liu s dng trc tip cho vic sn xut ch to sn phm hoc thc
hin lao v, dch v cỏc ngnh cụng nghip, nụng nghip, giao thụng vn ti
Trong trng hp s dng nguyờn vt liu cú liờn quan n nhiu i tng
khụng th ghi trc tip cho tng i tng thỡ phi lựa chn tiờu chun hp lý
tin hnh phõn b chung cho cỏc i tng liờn quan. Tiờu thc phõn b thng s

Hệ số
phân bổ
Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ
Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối t ợng
Chi phí vật
liệu phân bổ
=
Tiêu thức phân bổ
của từng đối t ợng
*
Tỷ lệ
(hệ số phân bổ)
=
dụng là phân định theo định mức tiêu hao, theo hệ số, theo trọng lượng, số lượng
thành phẩm. Công thức phân bổ nh sau:
Để tổng hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng tài
khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này được mở chi tiết cho
từng đối tượng tập hợp chi phí.
Nội dung kết cấu tài khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nguyên tắc hạch toán tài khoản 621: Chỉ hạch toán vào tài khoản những chi phí
nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp để sản xuất được tính theo giá thực tế. Khi
xuất dùng trong kỳ hạch toán phải thực hiện ghi chép, tổng hợp chi phí nguyên
liệu, vật liệu thực tế phát sinh vào tài khoản tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp đồng thời chi tiết cho từng đối tượng sử dụng nguyên vật liệu.
Cuối kỳ hạch toán thực hiện việc kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
vào tài khoản 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp
trong kỳ
=

Trị giá nguyên
vật liệu sản xuất
đưa vào sử dụng
-
Trị giá nguyên
vật còn lại cuối
kỳ chưa sử dụng
-
Giá trị phế
liệu thu
hồi
S 01: S hch toỏn chi phớ nguyờn vt liu trc tip
b. Hch toỏn chi phớ nhõn cụng trc tip
Chi phớ nhõn cụng trc tip bao gm: Tin lng, tin cụng, ph cp lng,
tin n ca phi tr cho cụng nhõn trc tip sn xut sn phm hoc trc tip thc
hin cỏc lao v dch v, cỏc khon trớch BHXH, BHYT, KPC theo t l quy nh
trờn tin lng ca cụng nhõn trc tip sn xut tớnh vo chi phớ sn xut.
i vi chi phớ nhõn cụng trc tip cú liờn quan trc tip n tng i tng chu
chi phớ thỡ cn c vo chng t gc tp hp trc tip cho tng i tng liờn quan.
Trng hp chi phớ nhõn cụng trc tip cú liờn quan n nhiu i tng tp hp
chi phớ thỡ ỏp dng phng phỏp tp hp v phõn b giỏn tip.
Tiờu chun phõn b chi phớ nhõn cụng trc tip cú liờn quan n nhiu i
tng tp hp chi phớ thỡ ỏp dng phng phỏp tp hp v phõn b giỏn tip
Tiờu chun phõn b chi phớ nhõn cụng trc tip cú th l chi phớ tin cụng nh
mc (k hoch) giờ cụng nh mc hoc giờ cụng thc t khi lng sn phm.
Tu theo iu kin c th cỏc khon trớch BHXH, BHYT, KPC cn c vo t l
trớch theo quy nh tớnh s tin cụng ó tp hp hoc phõn b cho tng i
tng tp hp.
TK 111,112,141,331,
TK 621

TK 152
Xuất kho vật liệu sử
dụng trực tiếp cho
sản xuất
TK 152
Vật liệu dùng không
hết nhập lại kho
Mua vật liệu không
qua kho sử dụng
ngay
TK 133
TK 154
Cuối kỳ kết chuyển
để tính giá thành
( Theo ph ơng pháp
KKTX)
TK 611
Trị giá nguyên vật
liệu xuất kho sử
dụng trong kỳ
( Ph ơng pháp kiểm
kê định kỳ)
TK 631
Cuối kỳ kết chuyển
để tính giá thành
( Ph ơng pháp kiểm
kê định kỳ)
tp hp v phõn b chi phớ nhõn cụng trc tip, k toỏn s dng ti khon
622- Chi phớ nhõn cụng trc tip
Nguyờn tc hch toỏn: Khụng hch toỏn vo ti khon chi phớ nhõn cụng trc tip

nhng khon phi tr v tin lng v cỏc khon ph cp cho nhõn cụng phõn
xng, nhõn viờn qun lý doanh nghip. Phi kt hp gia vic hch toỏn chi tit
cho tng i tng cho chi phớ nhõn cụng trc tip.
S 02: S hch toỏn chi phớ nhõn cụng trc tip
c.Hch toỏn chi phớ sn xut chung
Chi phớ sn xut chung l nhng chi phớ cn thit cũn li sn xut sn phm
sau chi phớ nguyờn vt liu trc tip v chi phớ nhõn cụng trc tip õy l nhng
chi phớ phỏt sinh trong phm vi cỏc phõn xng b phn sn xut ca doanh
nghip. Chi phớ sn xut chung c tp hp theo tng a im phỏt sinh chi phớ.
Một doanh nghip cú nhiu phõn xng sn xut phi m s chi tit tp hp
chi phớ sn xut chung cho tng phõn xng sn xut, tng i sn xut.
Nu chi phớ sn xut chung cú liờn quan n nhiu loi sn phm dch v, lao vụ
trong phõn xng thỡ cn thit phi phõn b khon chi phớ ny cho tng i tng
lao v, dch v theo tiờu thc phự hp.
Tiờu thc phõn b cú th l phõn b theo chi phớ tin cụng trc tip, chi phớ
nguyờn vt liu trc tip theo nh mc chi phớ sn xut chung.
TK 622
TK 334
Tiền l ơng, tiền công,
phụ cấp tiền ăn ca
phải trả công nhân
TK 335
Trích tr ớc tiền l ơng
nghỉ phép của công
nhân
TK 154
Cuối kỳ tính, phân bổ
và kết chuyển trực
tiếp theo đối t ợng tập
hợp chi phí( PP

KKTX)
TK 338
Các khoản trích về
BHXH, BHYT, KPCĐ
TK 631
Cuối kỳ tính, kết chuyển,
phân bổ trực tiếp theo
từng đối t ợng tập hợp chi
phí (PP KKĐK)
Mức chi phí sản
xuất chung cho
từng đối tượng
=
Tổng chi phí sản xuất chung
x
Tiêu thức phân
bổ của từng đối
tượng
Tổng tiêu thức lùa chọn phân bổ
Để theo dõi các khoản chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng tài khoản 627-
chi phí sản xuất chung, mở chi tiết cho từng phân xưởng, bộ phận sản xuất dịch vụ.
Nội dung kết cấu tài khoản 627
Bên nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
Kết chuyển và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các sản phẩm, công
việc có liên quan để tính giá thành
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 627 có 6 tài khoản cấp II:
6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
6272: Chi phí vật liệu

6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
6274: Chi phí khấu hao tài sản cố định
6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278: Chi phí bằng tiền khác
Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp, từng ngành, tài khoản 627
có thể mở thêm một số tài khoản khác nhau để phản ánh một số nội dung hoặc yếu
tố chi phí. Sơ đồ tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung nh sau:
S 03: S k toỏn tp hp v phõn b chi phớ sn xut chung
Nguyờn tc hch toỏn ti khon 627:
Ti khon 627 ch s dng cỏc n v sn xut: Cụng, nụng,lõm, ng
nghip, xõy dng c bn, giao thụng, dch v
Ti khon 627 c m chi tit cho tng phõn xng, b phn sn xut kinh
doanh, cui k kt chuyn vo ti khon 154- Chi phớ sn xut kinh doanh d dang
Tp hp chi phớ tớnh giỏ thnh sn xut:
Sau khi tp hp c cỏc loi chi phớ trờn, phi kt chuyn sang ti khon 154-
Chi phớ sn xut kinh doanh d dang, c m chi tit cho tng ngnh, tng ni
phỏt sinh chi phớ hay tng loi sn phm, nhúm sn phm, chi tit sn phm. Ti
TK 334
L ơng và các khoản phụ
cấp của nhân viên phân x
ởng
TK 152,153
Giá trị vật liệu công cụ
dùng trong sản xuất
TK 142
Chi phí trả tr ớc đ ợc tính vào
chi phí chung kỳ này
TK 214
Khấu hao TSCĐ sử dụng ở
phân x ởng

TK 111,112,331
Chi phí dịch vụ mua
ngoài và các khoản chi
phí khác bằng tiền
TK 154
Kết chuyển chi phí sản
xuất chung trong kỳ
(PP KKTX)
TK338
Các khoản trích BHXH,
BHYT, KPCĐ cho nhân
viên
TK 627
TK 111,112,152,
Các khoản thu giảm
chi
TK 631
Cuối kỳ kết chuyển chi
phí sản xuất chung
( PP KKĐK)
khoản 154 nhằm phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ toàn
doanh nghiệp
Nội dung kết cấu tài khoản 154:
Bên nợ: Tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ
Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất trong kỳ
Tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi phí thực tế của sản phẩm đã hoàn thành
Tài khoản này có số dư cuối kỳ
d. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang:
Sản phẩm dở dang là sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến đang dở dang
nằm trong quá trình sản xuất.

Tuỳ theo đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ và tính chất của sản
phẩm mà doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phương pháp đánh giá sản
phẩm dở dang như sau:
- Với bán thành phẩm: Có thể tính chi phí theo thực tế hoặc kế hoạch.
- Với sản phẩm đang chế tạo dở dang: có một trong các phương pháp sau:
+ Xác định sản phẩm dở dang theo số lượng mới tính tương đương:
Dùa vào mức độ hoàn thành và số lượng sản phẩm. Tiêu chuẩn quy đổi
thường dùa vào giê công hoặc tiền lương định mức. Để đảm bảo tính chính xác của
việc đánh giá phương pháp hay chỉ tiêu nên áp dụng để tính các chi phí chế biến
còn các chi phí nguyên vật liệu chính phải xác định theo số thực tế đã dùng.
Giá trị vật liệu
chính nằm
trong sản
phẩm dở dang
=
Toàn bộ giá trị vật liệu chính xuất dùng
x
Số lượng sản
phẩm dở dang
quy đổi ra
thành phẩm
Số lượng
thành phẩm
+
Số lượng sản phẩm
dở dang quy đổi ra
thành phẩm
Chi phí chế
biến nằm
trong sản

phẩm dở dang
=
Tổng chi phí chế biến từng loại
x
Số lượng sản
phẩm dở dang
quy đổi ra
thành phẩm
Số lượng
thành phẩm
+
Số lượng sản phẩm
dở dang quy đổi ra
thành phẩm
Xỏc nh giỏ tr sn phm d dang theo chi phớ nguyờn vt liu chớnh, theo
phng phỏp ny ton b chi phớ ch bin c tớnh ht cho thnh phm. Do vy
trong sn phm d dang ch bao gm giỏ tr vt liu chớnh.
Giỏ tr vt liu
nm trong sn
phm d dang
=
Tng giỏ tr vt liu xut dựng
x
S lng sn
phm d dang
cui k
S lng
thnh phm
+
S lng sn phm

d dang
u im: Kt qu tớnh toỏn cú mc chớnh xỏc hp lý cao vỡ chi phớ cho
sn phm lm d cui k c tớnh toỏn y cỏc khon mc chi phớ.
Nhc im: Khi lng tớnh toỏn ln, mt nhiu thi gian, khi kim kờ sn
phm d dang cn phi xỏc nh mc ch bin hon thnh ca sn phm d
dang tng bc cụng ngh, cụng vic ny khỏ phc tp.
+ Xỏc nh giỏ tr sn phm d dang theo 50% chi phớ ch bin:
i vi nhng loi sn phm m chi phớ ch bin chim t trng thp trong
tng chi phớ k toỏn thng s dng phng phỏp ny. õy l mt dng ca mt
phng phỏp c tớnh theo s lng tng ng trong ú gi nh sn phm d
dang ó hon thnh mc 50% so vi thnh phm.
Cỏch tớnh giỏ tr sn phm d dang nh sau:

Phng phỏp ny ch ỏp dng doanh nghip m chi phớ ch bin chim t trng
nh trong giỏ thnh sn phm.
+ Xỏc nh giỏ tr sn phm d dang theo chi phớ nguyờn vt liu chớnh:
Giỏ tr vt liu
chớnh nm
trong sn phm
=
S lng sn phm d dang cui k
x
Ton b giỏ tr
vt liu chớnh
xut dựng
S lng
thnh phm
+
S lng sn phm
d dang

Giá trị sản phẩm dở dang
ch a hoàn thành
=
Giá trị nguyên vật liệu
chính nằm trong sản
phẩm dở dang
+
50% chi phí
chế biến
Phng phỏp ny n gin mc chớnh xỏc thp ch ỏp dng nhng doanh
nghip m chi phớ nguyờn vt liu trc tip chim t trng ln trong giỏ thnh sn
phm.
+ Xỏc nh giỏ tr sn phm d dang theo chi phớ nh mc k hoch:
Cn c vo nh mc tiờu hao (hoc chi phớ khu hao) cho cỏc khõu, cỏc bc cỏc
cụng vic trong quỏ trỡnh ch to sn phm xỏc nh giỏ tr sn phm d dang
Ngoi ra trờn thc t ngi ta cũn ỏp dng cỏc phng phỏp thng kờ kinh nghim,
phng phỏp tớnh theo chi phớ vt liu chớnh v vt liu ph nm trong sn phm
d dang.
S 04: Tp hp sn phm d dang tớnh vo chi phớ
(phng phỏp KKTX)
TK111,112
TK152
TK621 TK154 TK155
Mua NVL
nhập kho
NVL xuất
dùng vào
sản xuất
K/c chi
phí NVL

trực tiếp
Giá thành
sản phẩm
nhập kho
TK 133
Thuế VAT
theo pp
khấu trừ
TK622
K/c chi phí
nhân công
trực tiếp
TK334,338
TK 632
SP tiêu thụ
ngay không
qua kho
TK627
K/c chi
phí sxc
TK 241
TK338
Thu tiền bồi
th ờng
TK157
SP gửi
bán
1.5.2.3. Hch toỏn chi phớ sn xut chung theo phng phỏp KKK
S 05: S hch toỏn chi phớ sn xut chung ( PP KKK)
Kim kờ ỏnh giỏ sn phm d dang

Vic kim kờ ỏnh giỏ sn phm d dang theo phng phỏp kim kờ nh k cng
tng tự nh phng phỏp kờ khai thng xuyờn.
1.5.3. Cụng tỏc ỏnh giỏ sn phm d dang cui k
Sn phm d dang cui k l nhng sn phm cũn ang nm trong quỏ
trỡnh sn xut, gia cụng, ch bin cha hon thnh. tớnh c giỏ thnh sn
phm doanh nghip cn phi tin hnh kim kờ v ỏnh giỏ sn phm d dang.
ỏnh giỏ sn phm d dang l vic xỏc nh phn chi phớ sn xut trong k
tớnh cho sn phm d dang cui cựng phi chu. ỏnh giỏ sn phm d dang l
cụng vic cn phi thc hin trc khi xỏc nh giỏ thnh sn phm Chi phớ sn
xut phỏt sinh trong k liờn quan n c sn phm hon thnh v sn phm lm d.
Vic ỏnh giỏ mt cỏch hp lý chi phớ sn xut liờn quan n sn phm lm d cú
ý ngha quan trng trong vic xỏc nh giỏ thnh sn phm.
TK 154 TK 631
K/c CP sx dở
dang đầu kỳ
TK 621
K/c CP NVL
trực tiếp
TK 611
TK 622
K/c CP nhân
công trực tiếp
TK 627
Tính, phân bổ,
k/c CP sản
xuất chung
TK111,214,
331,334,
TK 632
Giá thành

sx của SP
hoàn
thành
nhập kho
TK 911
K/c giá
vốn
hàng
bán
TK15
5
K/c
đầu
kỳ
K/c cuối kỳ
Tùy theo đặc điểm cụ thể mà các doanh nghiệp có thể sử dụng các phương
pháp đánh giá sản phẩm dở dang như sau:
1.5.3.1.Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí Nguyên vật liệu (hoặc Nguyên
vật liệu chính) trực tiếp.
Theo phương pháp này, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính phần chi
phí NVL chính hoặc chi phí NVL trực tiếp, cũn cỏc chi phí khỏc tớnh cả cho sản
phẩm hoàn thành. Nguyên vật liệu được xuất dùng toàn bộ ngay từ đầu quy trình
sản xuất và mức tiêu hao nguyên vật liệu tính cho sản phẩm hoàn thành và sản
phẩm dở dang như nhau:
Chi phí
SX dở
dang cuối
kỳ
=
CPNVL

đầu kỳ
+
CPSX sử dụng
trong kỳ
x
Khối
lượng SP
dở dang
cuối kỳ
Khối lượng SP
hoàn thành trong
kỳ
+
Khối lượng SP
DD cuối kỳ
Phương pháp này được áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất có chi phí
NVL chính( NVL trực tiếp) chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá thành sản
phẩm( Thông thường là khoảng 70%)
Đối với những doanh nghiệp có quy trình công nghệ phức tạp kiểu liên tục,
sản phẩm phải trải qua nhiều giai đoạn kế tiếp nhau thì sản phẩm dở dang của giai
đoạn đầu tiên được tính theo chi phí NVL chính hoặc chi phí NVL trực tiếp. Còn
sản phẩm ở các giai đoạn sau thì được đánh giá theo giá thành nửa thành phẩm của
giai đoạn trước chuyển sang.
Phương pháp này có ưu điểm là tính toán đơn giản, nhanh chóng, khối lượng
tính toán ít nhưng lại có nhược điểm là có độ chính xác không cao.
1.5.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lượng sản phẩm
hoàn thành tương đương.
Theo phương pháp này sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu toàn bộ chi phí
sản xuất trong kỳ theo mức độ hoàn thành. Vì vậy khi tiến hành kiểm kê, xác định
khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ cần phải xác định mức độ hoàn thành tương

đương của chúng. Từ đó tính đổi số lượng sản phẩm dở dang thành số lượng sản
phẩm hoàn thành tương đương, sau đó mới xác định chi phí.
Công thức: SP tương đương = SP dở dang x Mức độ hoàn thành
+ Đối với chi phí bỏ vào 1 lần từ đầu quy trình công nghệ như NVL chính trực
tiếp hoặc NVL trực tiếp thỡ tớnh đều cho sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở
dang như nhau.
+ Đối với các chi phí khác bỏ dần theo mức độ gia công chế biến như chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung thì được tính theo sản lượng hoàn
thành tương đương.
Giá trị
SPDD
cuối kỳ
=
Giá trị SPDD
đầu kỳ
+
Chi phí SX
phát sinh trong kỳ
x
Khối
lượng SP
hoàn
thành
tương
đương
Khối lượng
SP hoàn thành
+
Khối lượng SP
hoàn thành

tương đương
Phương pháp này được áp dụng cho các doanh nghiệp có khối lượng sản phẩm
dở dang lớn, biến động, chi phí NVL chiếm tỷ trọng không lớn, có thể dễ dàng quy
đỗi sản phẩm dở dang cuối kỳ sang sản phẩm hoàn thành tương đương.
Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương có ưu điểm là kết quả tính toán có độ chính xác cao, song lại có
nhược điểm là khối lượng tính toán lớn, mất nhiều thời gian, việc kiểm kê, đánh
giá mức độ hoàn thành khá phức tạp.
1.5.3.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí sản xuất định mức.
Đối với các doanh nghiệp đã xác định được hệ thống định mức và dự toán
chi phí cho từng loại sản phẩm thì có thể áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm
làm dở theo chi phí sản xuất định mức.
Theo phng phỏp ny k toỏn cn c vo khi lng sn phm d dang,
mc hon thnh ca sn phm d dang tng cụng on sn xut v nh mc
tng khon mc chi phớ tng cụng on tớnh ra giỏ tr sn phm.
1.5.4.Cỏc phng phỏp tớnh giỏ thnh sn phm
1.5.4.1.Phng phỏp tớnh trc tip (phng phỏp gin n)
Phng phỏp ny c ỏp dng trong trng hp i tng tng hp chi phớ
cng chớnh l i tng tớnh giỏ thnh sn phm. Theo phng phỏp ny cú cụng
thc tớnh:
Nu cú giỏ tr sn phm ph thỡ tng giỏ tr thnh phm:
1.5.4.2.Phng phỏp cng chi phớ
Phng phỏp ny ỏp dng i vi cỏc doanh nghip m quỏ trỡnh sn xut sn
phm c thc hin nhiu b phn sn xut nhiu giai on cụng ngh. i
tng tp hp chi phớ sn xut l cỏc b phn sn xut. Tng giỏ thnh c xỏc
nh bng cỏch cng chi phớ sn xut ca cỏc b phn chi tit sn phm hay tng
chi phớ sn xut ca cỏc b phn chi tit sn phm hay tng chi phớ sn xut ca
cỏc giai on b phn sn xut to nờn thnh phm.
Tng giỏ thnh sn phm = Z1 + Z2 + Z3 + + Zn
Trong ú; Z1, Z2, , Zn l chi phớ ca cỏc cụng on 1,2, ,n

Tổng giá
thành sản
phẩm
=
Giá trị sản
phẩm dở
dang đầu
kỳ
+
Chi phí phát
sinh trong kỳ
-
Giá trị sản phẩm
dở dang cuối kỳ
Giá thành
một đơn vị
sản phẩm
=
Tổng giá thành sản phẩm
Số l ợng đơn vị sản phẩm hoàn thành
Tổng giá
thành
sản
phẩm
=
Giá trị
sản phẩm
dở dang
đầu kỳ
+

Chi phí
phát sinh
trong kỳ
-
Giá trị
sản phẩm
phụ
-
Giá trị
sản phẩm
dở dang
cuối kỳ
Giá thành
một đơn vị
sản phẩm
=
Tổng giá thành sản phẩm
Số l ợng đơn vị sản phẩm hoàn thành
1.5.4.3.Phng phỏp h s
Phng phỏp h s c ỏp dng trong cỏc doanh nghip m trong cựng mt
quỏ trỡnh sn xut s dng mt thc nguyờn vt liu v mt lng lao ng nhng
thu c ng thi nhiu loi sn phm khỏc nhau v chi phớ khụng tp trung riờng
cho tng loi sn phm c m phi tp trung cho c quỏ trỡnh sn xut. Theo
phng phỏp ny trc ht k toỏn cn c vo h s quy i. quy i cỏc loi
sn phm v sn phm gc ri t ú dựa vo tng chi phớ liờn quan n cỏc
loi sn phm ó tp hp tớnh giỏ thnh sn phm gc v giỏ thnh tng loi sn
phm.
Trong ú:
Giá thành
đơn vị sản

phẩm gốc
=
Tổng giá thành của tất cả các loại sản phẩm
Tổng số sản phẩm gốc
Tổng giá thành
của tất cả các
loại sản phẩm
=
Giá trị
sản phẩm
dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí
sản xuất
phát sinh
trong kỳ
-
Giá trị
sản phẩm
dở dang
cuối kỳ
Tổng số sản
phẩm gốc đã
quy đổi
=
Số l ợng sản
phẩm i
*
Hệ số quy đổi

sản phẩm i
Giá thành
đơn vị sản
phẩm từng
loại
=
Giá thành
đơn vị sản
phẩm gốc
*
Hệ số quy
đổi sản phẩm
từng loại
1.5.4.4.Phng phỏp t l
Phng phỏp t l ỏp dng trong cỏc doanh nghip sn xut nhiu loi sn
phm cú quy cỏch, phm cht khỏc nhau nh may mc, dt kim, úng giy, c khớ
ch to.
Theo phng phỏp ny k toỏn thng tin hnh tp hp chi phớ sn xut theo
tng nhúm sn phm cựng loi. Cn c vo t l chi phớ gia chi phớ sn xut thc
t vi chi phớ sn xut k hoch (hoc nh mc) k toỏn s tớnh giỏ thnh n v
v tng giỏ thnh sn phm tng loi.

Trong ú:
1.5.4.5.Phng phỏp liờn hp
L phng phỏp ỏp dng trong cỏc doanh nghip cú t chc sn xut tớnh cht
quy trỡnh cụng ngh v tớnh cht sn phm lm ra ũi hi vic tớnh giỏ thnh phi
kt hp nhiu phng phỏp khỏc nhau nh cỏc doanh nghip úng giy, may
mc, Trờn thc t k toỏn cú th kt hp cỏc phng phỏp trc tip vi tng cng
chi phớ. tng cng chi phớ vi h s t l.
Giá thành thực

tế đơn vị sản
phẩm từng loại
=
Giá thành kế hoạch
hoặc định mức đối với
sản phẩm từng loại
* Tỷ lệ chi phí
Tỷ lệ
chi phí
=
Tổng giá thành thực tế của các loại sản phẩm
Tổng giá thành kế hoạch (hoặc định mức)
của các loại sản phẩm
* 100
Phần II:Thực trạng về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá t
Thùc tr¹ng vÒ c«ng t¸c kÕ to¸n tËp hîp chi phÝ s¶n xuÊt vµ tÝnh gi¸ thành sản
phẩm tại công ty TNHH ngọc quyền
2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý tại công ty
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty.
Công ty TNHH NGỌC QUYỀN là một Công ty cổ phần được thành lập
ngày 10 tháng 5 năm 2001 theo giấy phép kinh doanh sè 0502000212 ngày 22
tháng 12 năm 2003 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hưng Yên cấp.
Đơn vị đóng tại xã Chỉ Đạo - huyện Văn Lâm - Hưng Yên.
Khi mới thành lập Công ty chỉ có 38 người, lực lượng công nhân Ýt ỏi, đội
ngò cán bộ tay nghề còn non yếu, cộng thêm điều kiện làm việc thiếu thốn, cơ sở
vật chất thô sơ nên ngành nghề kinh doanh cũng rất hiếm. Lúc này doanh nghiệp
đầu tư chủ yếu vào xây dựng nhà xưởng, đồng thời có tham gia hoạt động kinh
doanh thương mại nhưng với giá trị nhỏ. Cho tới năm 2004, một bước biến chuyển
mới thay đổi bộ mặt của Công ty đó là Công ty đã đưa vào hoạt động một số cửa
hàng, nhà xưởng tạo điều kiện tăng doanh thu như: Cửa hàng kinh doanh xăng dầu,

nhà xưởng mạ nhúng kẽm nóng, nhà trưng bày ô tô
Năm 2004, doanh nghiệp đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất thép hình trị
giá 9 tỷ đồng, với công suất mỗi năm là 30.000 tấn. Bên cạnh đó Công ty còn đầu
tư xây dựng 600m
2
nhà văn phòng.
Công ty TNHH NGỌC QUYỀN luôn quan tâm đến công nhân viên, đến nhu
cầu của khách hàng và không ngừng củng cố mở rộng thị trường tiêu thụ với
phương châm “Chất lượng tạo thịnh vượng”.
2.1.2.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
* Tổ chức bộ máy quản lý
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC
S c cu t chc
Bộ mỏy qun lý ca Cụng ty c t chc nh sau:
* Ban giỏm c gm 4 ngi:
- Giỏm c: L ngi lónh o cao nht trong mi hot ng ca Cụng ty,
chu trỏch nhim trc Nh nc v hi ng qun tr v hot ng v kt qu sn
xut kinh doanh ca doanh nghip.
- Phú giỏm c sn xut: L ngi ch o xõy dng k hoch sn xut, theo
dừi ụn c sn xut ti cỏc phõn xng. Mt khỏc phú giỏm c sn xut cũn cú
nhim v ch o cụng tỏc k thut sn xut trong xõy dng v thay mt giỏm c
gii quyt cỏc cụng vic c th v mt k thut, sn xut, iu , KCS.
- Phú giỏm c kinh oanh: L ngi ch o k hoch tiờu th tng k v
xem xột nhu cu khỏch hng. Mt khỏc phú giỏm c kinh doanh cũn cú nhim v
t chc nghiờn cu vic tiờu th sn phm, thc hin cỏc dch v bỏn hng, gii
thiu sn phm, cụng ngh sn phm.
Giám đốc Công ty
Giám đốc Công ty
Phòng
Hành

chính
Phòng
Hành
chính
Phòng
Kinh
doanh
Phòng
Kinh
doanh
Phòng
Kế
toán
Phòng
Kế
toán
Phòng
Kỹ
thuật
Phòng
Kỹ
thuật
Phòng
KCS-
Cơ điện
Phòng
KCS-
Cơ điện
Bộ
phận

Kho
Bộ
phận
Kho
Phân x ởng
Mạ kẽm
nhúng
nóng
Phân x ởng
Mạ kẽm
nhúng
nóng
Phân x ởng
Kết
cấu
thép
Phân x ởng
Kết
cấu
thép
Phân x ởng
cán
thép
Phân x ởng
cán
thép
PGĐ kỹ thuật
PGĐ kỹ thuật
PGĐ Sản xuất
PGĐ Sản xuất

PGĐ Kinh doanh
PGĐ Kinh doanh

×