NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG PHÂN PHỐI SẢN
PHẨMCÔNG TY CỔ PH ẦN NGUYÊN PHỤ LIỆU
DỆT MAY BÌNH AN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN: Hip hi cc nưc Đông Nam A (Association of South
East Asian Nations)
CNXD: Công nghip và Xây dựng
CPI: Chỉ số gi tiêu dùng (Consume Price Index).
DV: Dịch vụ
ĐVT : Đơn vị tính
GDP: Tổng sản phẩm quốc dân (Gross Domestic Product)
HTTP: h thống phân phối.
NLTS: Nông – Lâm – Thủy sản
WTO: Tổ chức thương mại thế gii (World Trade Oganization)
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH
v
DANH MỤC PHỤ LỤC
vi
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1.Đặt vấn đề
Nền kinh tế thị trường pht triển mạnh mẽ cùng vi vic mở cửa hi nhập đang
mang lại cho nưc ta nhiều cơ hi pht triển mi nhưng cũng không ít khó khăn thch
thức. Điều này đặt cc doanh nghip cần phải nỗ lực rất nhiều để duy trì và củng cố vị
trí của mình trên thương trường, không những trên thị trường quốc tế mà cả thị trường
trong nưc.
Trong cuc cạnh tranh này, H thống phân phối (HTPP) đóng mt vai trò rất
quan trọng. Nó là nhịp cầu nối giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng, tc đng trực
tiếp đến lợi nhuận của nhà sản xuất và lợi ích của người tiêu dùng nên bản thân của
HTPP hàng ho đã đang trở nên lĩnh vực kinh doanh mang tính cạnh tranh cao đ.
Hin nay, khi mà giao thương quốc tế và tự do ho thương mại đang được mở rng thì
cc doanh nghip Vit Nam lại càng phải đương đầu vi cc doanh nghip nưc ngoài
không chỉ mạnh về tiềm lực kinh tế mà còn dày dạn về kinh nghim. Mặt khc, HTPP
ở nưc ta cũng đã pht triển kh nhiều trong thời gian qua. Điều này làm cc doanh
nghip trong nưc phải chú trọng rất nhiều cho vic phân phối.
Khi sản phẩm được làm ra thì mong muốn của doanh nghip là làm sao để
mang chúng đến vi người tiêu dùng và thu về lợi nhuận. Cc doanh nghip luôn nỗ
lực cải tiến kỹ thuật để hoàn thin và nâng cao chất lượng sản phẩm của mình nhằm
phục vụ tốt hơn lợi ích của người tiêu dùng và làm thoả mãn hơn nhu cầu của họ.
Nhưng khi đã làm ra sản phẩm tốt thì vic làm cho khch hàng biết đến và sử dụng
hàng ho của mình là vic còn rất khó khăn và quan trọng. Đây là nhim vụ của
HTPP. chính vì vậy, mt doanh nghip muốn tồn tại và cạnh tranh được thì cần thiết
1
phải làm song song hai vic, vừa cải tiến kỹ thuật để nâng cao chất lượng sản phẩm
vừa phải đầu tư xây dựng và hoàn thin HTPP.
Để có được mt HTPP hợp lý, có thể cạnh tranh được không đơn giản, nó là
nỗi băn khoăn của cc doanh nghip. Cần phải biết được vị trí và sức lực của chính
mình trên thương trường thì mi có thể làm nó cho tốt được. Để thực tế hơn, tối đi vào
làm kho luận “Nghiên Cứu Kênh Phân Phối Sản Phẩm Của Công Ty Cổ Phần
Nguyên Phụ Liệu Dệt May Bình An”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
H thống tổng qut lại lý thuyết đã được học ở trường.
Tìm hiểu HTPP của công ty.
Đề xưng giải php cho HTPP.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Củng cố kiến thức đã học ở trường.
Gắn lý thuyết đã học vi thực tế của công ty.
Nâng cao hiểu biết về thực tế, tạo kinh nghim thích nghi vi môi trường làm
vic để làm tiền đề cho công vic sau khi rời ghế nhà trường.
Tìm hiểu HTPP của công ty. Đưa ra những ưu và nhược điểm của h thống
này. Từ đó nêu lên cc giải php để pht huy và hoàn thin hơn HTPP của công ty.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: tại phòng kinh doanh của Công ty Cổ Phần Nguyên Phụ Liu Dt
May Bình An.
Thời gian: Từ 20/03/2008 đến 30/07/2008
Phạm vi về số liu: Tất cả cc số liu thu thập tại cc phòng ban của công ty
kết hợp vi cc số liu điều tra thực tế.
1.4. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm 5 chương như sau:
2
Chương 1: Mở đầu
Chương này nêu lên lý do chọn đề tài, ý nghĩa của vic nghiên cứu, nêu mục
đích nghiên cứu, không gian nghiên cứu và cấu trúc sườn của bài luận.
Chương 2: Tổng quan
Chương này gồm hai phần ln: Tổng quan về công ty và tổng quan tài liu
nghiên cứu:
Tổng quan về công ty: Gii thiu khi qut về công ty, từ vic hình thành pht
triển đến cơ cấu tổ chức và b my quản lý của công ty. Gii thiu về HTPP của công
ty.
Tổng quan tài liu nghiên cứu: Nêu lên cơ cấu của h thống tài liu, gii thiu
mt số tài liu sẽ được sử dụng trong bài luận.
Chương 3:Cơ sở lý luận và Phương pháp nghiên cứu
Chương này gii thiu và trình bày lý thuyết về phân phối và HTPP làm cơ sở
cho vic nghiên cứu, phân tích trong bài luận, đồng thời nêu cc phương php sẽ được
p dụng để nghiên cứu cũng như gii thiu cc công cụ hỗ trợ vic nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Ghi nhận thực trạng phân phối của công ty và tiến hành phân tích để làm rõ
tình tình phân phối của công ty, từ đó đưa ra mt số giải php cho vic cải thin HTPP
của công ty
Chương 5: Kết luận và Khuyến nghị
Khẳng định lại kết quả đã thu được ở Chương 4 và nêu ra mt số ý kiến c
nhân.
3
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu tổng quát về công ty Bình An Texco
2.1.1. Các thông tin chung về công ty
Tên đầy đủ: Công ty Cổ Phần Nguyên Phụ Liu Dt May Bình An
Tên tiếng Anh: Binh An Garment Textile Eccessory Joint Stock Company
Tên thương mại: BÌNH AN TEXCO
Ngày thành lập: 01/04/2006
Vốn điều l: 111 tỷ đồng
Din tích mặt bằng: 73.000m
2
Giấy phép kinh doanh: 4103002131 cấp ngày 25/05/2006
Mã số thuế: 0303224665
Địa chỉ: 127 Lê Văn Chí, Khu phố I, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức,
Thành Phố Hồ Chí Minh, Vit Nam.
Website: HTPP://www.binhantexco.com
Email:
Đin thoại: (84-8) 7222977
Fax: (84-8) 7222978
Ngân hàng: Ngân hàng Ngoại thương chi nhnh Sóng Thần. Mã số tài khoản:
007.100.3091011 (VND) – 007.137.3091058 (USD).
Ngân hàng Đầu Tư & Pht Triển Vit Nam chi nhnh Tp HCM. Mã số tài
khoản: 310.100.003.758.86 (VND) – 310.1.3.700.149.61 (USD).
Cc giao dịch của công ty hoặc là giao dịch trực tiếp vi khch hàng hoặc là
thông qua hai ngân hàng trên.
4
2.1.2. Ngành Nghề Kinh Doanh
Chuyên sản xuất và cung cấp cc sản phảm sau
+ Sợi nhum màu: cotton 100% chải kỹ, chải thô, compact, Pesco (TC,CVC),
visco rayon, Polyester (xơ ngắn, xơ dài), cc loại chỉ số dùng cho dt thoi và dt kim.
+ Vải: vải nhum màu, vải sợi màu, vải in hoa dùng cho may mặc và trang trí
ni thất.
Sản xuất và mua bn nguyên liu, my móc thiết bị, phụ tùng ngành in, nhum.
Gia công vải in nhum.
Cho thuê kho bãi.
Hình 2.1.Sơ Đồ Chỉ Dẫn Địa Chỉ Của Công Ty
2.1.3. Quy mô về nhân sự
Hơn 300 cn b công nhân viên, trong đó:
Hơn 30 kỹ sư tốt nghip đại học.
5
Đa số trên 15 năm kinh nghip trong ngành dt nhum.
Tất cả cn b công nhân viên đều được trang bị đầy đủ kiến thức, phương tin
làm vic trong mt môi trường chuyên nghip và hin đại.
2.1.4. Năng lực thị trường
+ Sợi nhum: 1.000 tấn/năm.
+ Vải: 14 triu mét/năm.
+ 30% sản lượng phục vụ thị trường ni địa.
+ 70% sản lượng xuất khẩu sang thị trường Nhật, Mỹ, Châu Âu.
2.1.5. Chức năng và hoạt động của công ty
Chuyên sản xuất và kinh doanh cc loại vải thành phẩm cao cấp, bao gồm vải
nhum màu, vải in hoa và vải dt kiểu sợi màu. Công ty luôn lấy vic cải tiến liên tục
chất lượng sản phẩm và chất lượng phục vụ khch hàng là kim chỉ nam cho hoạt đng
của mối thành viên trong công ty.
Liên doanh, liên kết, hợp tc và tiếp nhận đầu tư trong và ngoài nưc về ngành
dt may.
Hin nay công ty có ba dòng sản phẩm chính là: Vải sợi màu, vải nhum màu
và vải in hoa.
2.1.6. Quy trình sản xuất
Tuỳ vào từng loại sản phẩm, cấu trúc sản phẩm hay yêu cầu của người tiêu
dùng mà mỗi sản phẩm có mt quy trình công ngh khc nhau. Tuy nhiên, tất cả cc
sản phẩm đều phải dựa trên mt quy trình chung như hình 2.2 (trang sau)
Diễn giải hình 2.2:
Tiền xử lý: gồm đốt lông để trnh cho vải đổ lông nhiều và hấp tẩy để
loại đi cc tạp chất, bảo đảm vải sạch sẽ khi chuyển sang cc công đoạn sau.
Sau giai đoạn Tiền xử lý, tuỳ theo nhu cầu vải sẽ được đem nhum, in
hoa hay làm trắng. Vải đem in thì sẽ có công đoạn xử lý sau in để ổn định chất lượng
vải và hoa được nổi đẹp; nếu vải đem nhum thì cần làm bóng và định hình vải trưc
6
khi nhum; nếu làm trắng thì không cần qua cc giai đoạn kiểm tra, chỉ cần làm trắng
trực tiếp sau khi tiền xử lý xong.
Sau khi đã phân loại ra là in hoa, nhum hay làm trắng xong thì chuyển
sang giai đoàn hồ văng và sanfort. Hai giai đoạn này sẽ làm mềm vải và giảm đ co
giãn cho vải khi sử dụng.
Giai đoạn cuối cùng là kiểm ho, nó sẽ giúp xc định chất lượng vải, đ
ảnh hưởng của cc tạp chất còn sót trong vải. Sau khi kiểm ho xẽ chuyển sang hoàn
thành và nhập kho.
Hình 2.2. Sơ Đồ Quy Trình Sản Xuất Vải
Nguồn tin: Phòng kỹ thuật sản xuất
2.1.7. Các loại vải của công ty
Công ty sản xuất vải là chủ yếu và có sản xuất thêm sợi, nhưng vải mi là sản
phẩm chủ lực, chiếm lĩnh hầu hết khả năng sản xuất cũng như khả năng pht triển của
công ty. Phân tích về tình hình sản phẩm của công ty cũng là phân tích về tình hình
sản xuất vải. Có ba dòng sản phẩm chính là vải in hoa, vải nhum màu và vải sợi màu
Tiền xử lý
In hoa Làm trắng
Nhum
Hồ văng
Kiểm ho
Sanfort
7
như ở bảng 2.1. Mỗi dòng sản phẩm có cc kiểu riêng được sản xuất tuỳ thuc vào
mục đích phục vụ khch hàng.
Bảng 2.1. Các Loại Vải Của Công Ty
VẢI IN HOA
RAYON IN HOA
68*68/R30*R30/53
RAYON IN HOA
68*68/R30*R30/53
RAYON IN HOA
68*68/R30*R30/53
RAYON IN HOA
68*68/R30*R30/53
VẢI NHUỘM MÀU
VSC MẬT ĐỘ CAO
130*76/CM40*CM40/60
GARBADIN CHÉO 3/1 BA002
BROWN
108*60/CM20*CM20/60
VSC MẬT ĐỘ CAO
130*76/CM40*CM40/60
GARBADIN CHÉO 3/1 BA002
GREY
108*60/CM20*CM20/60
GARBADIN CHÉO 3/1 BA002
IVORY
108*60/CM20*CM20/60
VẢI SỢI MÀU
COTTON SỢI MÀU
110*76/CM50*CM50/60
TC SỢI MÀU
116*72/TC45*TC45/60
TC SỢI MÀU
116*72/TC45*TC45/60
COTTON SỢI MÀU
110*76/CM50*CM50/60
COTTON SỢI MÀU
110*76/CM50*CM50/60
CVC SỢI MÀU
126*74/CVC45*CVC45/60
2.1.8. Các Cổ Đông Của Bình An TEXCO
1. Tổng công ty Dệt May Việt Nam
25 Bà Triu, Phường Hàng Bài, Quận Hoàn Kiếm, TP Hà Ni
29 Phố Hàng Bồ, Phường Hàng Bồ, Quận Hoàn Kiếm, TP Hà Ni
8
2. Công ty dệt Việt Thắng
127 Nguyễn Văn Chí, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức
3. Công ty may Việt Tiến
21 Long Hưng, Phường 7, Quận Tân Bình
4. Công ty may Nhà Bè
Phường Tân Thuậ Đông, Quận Thủ Đức
2/24A Tăng Bạt Hổ, Phường 11, Quận Bình Thạnh
5. Công ty dệt Phong Phú
81/7 Tô Vĩnh Din, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức
6. Công ty cổ phần may Bình Minh
440 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh
53 Lê Quang Định, Phường 14, Quận Bình Thạnh
7. Công ty TNHH may Đồng Tiến
Số 10, Đường 5, Phường Tân Tiến, TP Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nai
86/428 K1, Phường Tân Mai, TP. Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nai
2.1.9. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Cơ cấu tổ chức của công ty được thể hin qua sơ đồ hình 2.3
Chức năng, nhim vụ của cc phòng ban:
Ban gim đốc: có nhim vụ lãnh đạo trực tiếp cc phòng ban, chỉ đạo điều
khiển cc lĩnh vực hoạt đng của công ty, chịu trch nhim trưc php luật về hoạt
đng của công ty.
Phòng kinh doanh: có nhim vụ xây dựng kế hoạch, tổ chức hoạt đng kinh
doanh của công ty. Tổ chức bn hàng, Marketing, yểm trợ kỹ thuật cho khch hàng.
Tham mưu cho ban gim đốc xây dựng tổ chức mạng lưi kinh doanh
Phòng kế hoạch vật tư: có nhim vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, thiết
kế gia công cc sản phẩm, quản lý cho khch hàng, làm nhim vụ giao nhận hàng hóa,
vận chuyển hàng hóa theo yêu cầu của cc đơn hàng và yêu cầu của công ty.
Phòng kỹ thuật sản xuất: có nhim vụ thiết kế mặt hàng sản xuất, thiết kế
công ngh sản xuất, quản lý thiết bị hạ tầng, an toàn lao đng, môi trường lao đng và
sản xuất, thực hin kế hoạch sản xuất của công ty.
9
Hình 2.3. Sơ Đồ Tổ Chức Của Công Ty
Nguồn: Phòng kế hoạch
Ghi chú:
Quan h chỉ đạo
Quan h phối hợp
Phòng kế ton tài chính: có nhim vụ tổ chức b my kế ton của công ty,
đảm bảo kế hoạch hợp lý phù hợp vi mô hình tổ chức kinh doanh theo đúng chuẩn
mực kế ton theo quy định của nhà nưc. Thực hin vic ghi chép đảm bảo chính xc
và kịp thời và có h thống vi nguồn vốn vay, lập kế hoạch tài chính hàng năm, nhiều
năm, lập bo co tài chính và phân tích kinh tế, thực hin công tc thống kê. Hưng
dẫn cc b phận trực thuc thực hin hạch ton, tham mưu cho ban gim đốc về công
tc tài chính, kế ton và kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.
Tất cả cc phòng ban liên h chặt chẽ vi nhau làm đảm bảo cho vic thực
hin kế hoạch sản xuất của công ty.
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
TỔNG
GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
H. CHÍNH
NHÂN SỰ
PHÒNG
KẾ HOẠCH
VẬT TƯ
PHÒNG
KỸ THUẬT
SẢN XUẤT
PHÒNG
KẾ TOÁN
TÀI CHÍNH
10
Ngoài ra nhim vụ của phó tổng gim đốc là phụ trch kỹ thuật và sản xuất.
B phận IT chịu trch nhim quản lý h thống my tính trong công ty.
Trợ lý tổng gim đốc phụ trch vic quản lý thiết bị, hạ tầng, vấn đề an toàn
lao đng và như vấn đề môi trường.
Bảng 2.2. Máy Móc Thiết Bị Của Công Ty
SỐ TT TÊN MÁY MÓC THIẾT BỊ
SỐ LƯỢNG
(CÁI)
NƯỚC CHẾ TẠO
1 My nấu tẩy liên tục 2 Hà Lan, Mỹ
2 My in trục 6 Mỹ
3 My nhum 1 Mỹ, Đài Loan
4 My Sanfort 5 Mỹ
5 My cào lông 5 Đài Loan, Đức
6 My sấy định hình 4 Nhật, Đức, Mỹ
7 My tạo hoa văn 1 Hồng Kông
8 My đốt lông 2 Hà Lan, Hồng Kông
9 H thống nhum sợi 3 Nhật, Nga, Đài Loan
10 My làm bóng 1 Nhật
11 My tẩy khăn mặt 4 Ba Lan
12 My chuyên dụng cc loại 975
Nguồn: Phòng kế hoạch vật tư
2.2. Giới thiệu hiện trạng phân phối và HTPP của công ty
2.2.1. Hiện trạng phân phối của công ty
Sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền công ngh nhập từ cc nưc tiên tiến.
Trong cc năm qua sản phẩm của công ty được tiêu thụ vi 30% xuất khẩu và 70%
trên thị trường ni địa. Vi mỗi mảng thị trường thì có những phân bổ khc nhau.
Doanh thu theo thị trường trong và ngoài nưc năm qua của công ty được thống kê
trong bảng 2.2.
Bảng 2.3. Bảng Tổng Hợp Doanh Thu Năm 2007
11
SỐ TT MẶT HÀNG
TỔNG CỘNG
SỐ LƯỢNG (m
2
) THÀNH TIỀN (đồng)
1 CALICOT T+M+H 1.565.409,2 24.498.654.606,6
2 COFINA T+M+H 349.742,4 5.714.790.162,4
3 DOBERON TRẮNG 673.487,1 11.365.094.812,5
4 KT HOA 115 466.757,9 8.411.443.214,9
5 KT MĐC T+M+H 573.412,3 9.410.842.995,8
6 KTDK TRẮNG CĐ 331.841,8 5.100.077.239,0
7 PINTRON H+M+T 653.965,3 10.118.150.502,7
8 RAYON T+M+H 1.409.374,5 22.557.039.512,7
9 RAYTEX BURN OUT 668.273,0 11.332.573.534,0
10 TACRON T+M+H 1.612.590,0 29.703.908.536,8
11 KT MĐV T+M 782.517,3 14.096.265.831,6
12 CHÉO 2/1 TXL 139.006,3 2.227.020.252,7
13 CVC MĐC T+M+H 174.475,2 3.041.452.383,7
14 KT OXFORD 150.218,2 2.356.772.712,2
15 VSC MĐC +T 200.725,1 3.302.330.003,3
16 KT CLC TRẮNG 159.616,8 2.709.016.329,6
17 KT CLC MÀU 96.459,5 1.530.233.190,7
18 SHOW LIFE BOY 98.026,3 188.613.207,5
19 KT HOA K160 99.844,3 1.876.273.146,0
TỔNG 10.205.742,4 171.238.552.174,1
Nguồn: Phòng Kinh Doanh
2.2.2. Hệ thống phân phối của công ty
Là công ty mi thành lập nên HTPP chưa thực sự ln mạnh. H thống có phân
phối cả trong và ngoài nưc nhưng còn kh đơn giản. Sản phẩm của công ty được bn
chủ yếu ở thị trường ni địa và mt phần cho xuất khấu. HTPP của công ty theo sơ đồ
hình 2.4
12
Hình 2.4.Sơ Đồ HTPP Của Công Ty
Nguồn: Phòng Kinh Doanh
Diễn Giải:
Tổng sản phẩm của công ty sẽ được xuất khẩu 30%, số còn lại được tiêu thu ở
thị trường trong nưc.
70% tổng sản phẩm tiêu thu trong nưc được quy tròn ra 100% thì trong số này
có 50% là cung cấp cho cc công ty may mặc, 35% cung cấp cho cc công ty thương
mại, 15% còn lại được bn lẻ, chủ yếu ở Chợ Ln và Chợ Tân Bình.
2.3. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Phân phối là vấn đề quan trọng đối vi mt doanh nghip nhưng thực tế lại rất
khó để có thể có mt HTPP phù hợp. Vấn đề phân phối đang ngày được quan tâm bởi
cc doanh nghip, cc tri thức, cc nhà nghiên cứu và là vấn đề được cc trường Đại
học giảng dạy.
Có nhiều tc giả đã dày công nghiên cứu về vấn đề phân phối nói chung để
pht triển thành lý thuyết luận của nó. Ở Vit Nam ta thì vic vận dụng lý thuyết này
vào thực tế đang gây không ít khó khăn cho cc nhà kinh tế khi họ muốn thay đổi
HTPP hàng ho cho cả Đất nưc nói chung và là mấu chốt trở ngại cho nhiều doanh
Tổng
Sản
Phẩm
Của
Công
Ty
Sản
Xuất
Xuất Khẩu
Ni Địa Bn Lẻ
Cc
Công Ty
May Mặc
30%
50%
20%70%
Cc
Công Ty
Thương mại
30%
13
nghip nói riêng khi muốn mở rng thị phần và đẩy cao sức cạnh tranh của doanh
nghip mình.
Ở mức đ mt bài luận văn cấp đ Đại học khó có thể đi sâu giải quyết hết
những rắc rối của phân phối. Vì vậy bài luận hưng vào giải quyết HTPP cho công ty
Bình An Texco theo cơ cấu tài liu như sau:
Dựa trên những lý thuyết có sẵn của mt số tc giả như Nguyễn Anh Ngọc,
Trương Đình Chiến, Philip kotler và Gary Armstrong, (có dẫn chi tiết trong mục Tài
liu nghiên tham khảo ở cuối bài) để đưa ra lý thuyết về phân phối, HTPP và vấn đề
kênh. Từ đó làm cơ sở lý luận cho đề tài.
Phần cơ bản sẽ dựa vào cuốn Phát Triển Hệ Thống Phân Phối Hàng Hoá ở
Việt Nam Trong Bối Cảnh Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế của Lê Trịnh Minh Châu và
CTV do Nhà xuất bản Lý Luận Chính Trị xuất bản năm 2004 để dẫn nhập tình hình
phân phối của cc doanh nghip trong nưc ở bối cảnh hin tại.
Kết hợp hai nguồn tài liu trên vi vic nghiên cứu trực tiếp tại công ty nguyên
phụ liu dt may Bình An để tìm hiểu, nghiên cứu HTPP sẵn có của công ty, đồng
thời đề xưng cc giải php cho HTPP của công ty.
14
CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1 Khái niệm về phân phối và HTPP
Về mặt khi nim, phân phối được hiểu là cc hoạt đng có liên quan đến vic
tổ chức điều hành và vận chuyển cc hàng ho, dịch vụ từ người sản xuất đến người
tiêu dùng nhằm đạt hiu quả tối đa vi chi phí tối thiểu. Phân phối bao gồm toàn b
cc qu trình hoạt đng theo thời gian và không gian từ lúc kết thúc sản xuất đến lúc
khch hàng cuối cùng nhận được sản phẩm tiêu dùng.
Cấu trúc chính của hoạt đng phân phối là h thống cc kênh phân phối,
những trung gian phân phối và cc hoạt đng tổ chức điều hành như xc định vai trò
trch nhim của cơ cấu, mối quan h thông tin và mối quan h lợi ích.
Hin tại có nhiều định nghĩa khc nhau về HTPP. HTPP có thể được coi là con
đường đi của sản phẩm từ người sản xuất đến người tiêu dùng. Nó cũng được coi như
mt dòng chuyển quyền sở hữu cc hàng hóa khi chúng được mua bn qua cc tổ
chức khc nhau. Mt số người lại mô tả HTPP là cc hình thức liên kết lỏng lẻo của
cc công ty để cùng thực hin mt mục đích thương mại.
Theo quan điểm tổng qut thì HTPP là mt tập hợp cc doanh nghip và c
nhân đc lập và phụ thuc lẫn nhau tham gia vào qu trình đưa hàng hóa từ người sản
xuất ti người tiêu dùng, nói cch khc, đây là mt tổ chức và c nhân thực hin cc
hoạt đng làm cho cc sản phẩm hay dịch vụ sẵn sàng cho người tiêu dùng hay sử
dụng công nghip để họ có thể mua và sử dụng. Cc HTPP tạo nên dòng chảy từ
người sản xuất qua hoặc không qua trung gian ti tay người tiêu dùng.
3.1.2 Các thành viên của HTPP
15
Cc thành viên tham gia trong h thống HTPP được là cc thành viên chính
thức và cc tổ chức bổ trợ. Cc thành viên và tổ chức này sẽ thực hin chức năng phân
phối sản phẩm hàng hóa ti tay người tiêu dùng.
Phân loại những người tham gia h thống.
Có 3 loại thành viên cơ bản được mô tả trong sơ đồ hình 3.1 đó là:
- Người sản xuất
- Người trung gian
- Người tiêu dùng cuối cùng
a. Người sản xuất
Người sản xuất bao gồm rất nhiều loại ngành nghề kinh doanh công nghip,
nông nghip, dịch vụ…cc ngành nghề khc nhau nhưng đều có mt điểm chung là
cùng tồn tại để đưa ra những sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu của thị trường. Người sản
xuất luôn phải tìm ra những thị trường để tiêu thụ sản phẩm của mình. Tuy nhiên phần
ln cc công ty không ở trong tình trạng thuận lợi để phân phối sản phẩm của mình ra
thị trường, vì họ sẽ gặp nhiều trở cản của đối thủ cạnh tranh,
Người sản xuất là người khơi nguồn của HTPP hàng ho trên thị trường. Họ
cung cấp cho thị trường những sản phẩm và dịch vụ nhằm thỏa mãn những nhu cầu
của thị trường tiêu dùng. Do vậy sản phẩm của họ phải luôn sẵn sàng.
Thực tế cho thấy, phần ln cc nhà sản xuất không thể trực tiếp bn sản phẩm
của mình đến người tiêu dùng cuối cùng. Bằng cch chuyển công vic phân phối cho
cc nhà trung gian, người sản xuất có thể tiết kim được chi phí lưu thông sản phẩm.
Những trung gian thương mại cùng mt lúc có thể phân phối sản phẩm của nhiều
người sản xuất khc nhau, vì vậy có thể cho phép họ giảm chi phí phân phối.
b. Người trung gian
Bao gồm cc doanh nghip và c nhân kinh doanh thương mại đc lập trợ giúp
người sản xuất và người tiêu thụ cuối cùng thực hin cc công vic phân phối sản
phẩm và dịch vụ. Người trung gian được chia thành hai cấp đ là trung gian bn buôn
và trung gian bn lẻ.
16
Hình 3.1. Các Đối Tượng Tham Gia Vào Htpp
Nguồn: Trương Đình Chiến – “Quản trị Hệ thống Marketing” Nhà xuất bản Thống Kê
Hà Ni – 2002. trang 41
Trung gian bán buôn
Bao gồm cc doanh nghip có liên quan đến mua hàng hóa để bn lại cho cc
doanh nghip hoặc tổ chức khc. Trong thực tế, cc doanh nghip có thể vừa bn
buôn, vừa bn lẻ. Nếu tỷ trọng bn buôn là chủ yếu trong doanh số kinh doanh thì
doanh nghip đó là nhà bn buôn. Cc trung gian bn buôn được chia thành ba loại
chính: Bn buôn sở hữu hàng hóa thực sự; Đại lý, môi gii và bn buôn hàng hóa ăn
hoa hồng; Chi nhnh và đại din bn của nhà sản xuất.
Mỗi trung gian bn buôn có quy mô, phương thức kinh doanh và năng lực thị
trường riêng, vì vậy nhân tố này đóng nhiều vai trò khc nhau trong HTPP hàn hóa.
Trung gian thương mại bán lẻ
Người bn lẻ bao gồm cc doanh nghip và c nhân kinh doanh bn hàng hóa
cho người tiêu dùng cuối cùng và cc dịch vụ cho thuê bổ trợ cho vic bn hàng hóa.
Có 3 loại hình bn lẻ: Cc nhà bn lẻ tự phục vụ; Cc nhà bn lẻ cung cấp dịch vụ hạn
chế, chỉ cung cấp mt số ít dịch vụ; Cc nhà bn lẻ cung cấp dịch vụ đầy đủ vi nhiều
loại dịch vụ hoàn chỉnh cung cấp cho khch hàng và vi gi bn cao.
Tất Cả Những Người Tham
Gia Vào H Thống
Thành Viên Của H
Thống Phân Phối
Cc Tổ Chức Bổ Trợ
Nhà
Sản
Xuất
Nhà
Buôn
Bn
Người
Tiêu Dùng
Cuối Cùng
Nhà
Bn
Lẻ
CT
Kho
Hàng
CT
Vận
Tải
CT Tài
Chính
CT
Bảo
Hiểm
CT NC
Marketing
Có Thực Hin Đàm Phn Không Thực Hin Đàm Phn
17
c. Người tiêu dùng cuối cùng
Bao gồm người tiêu dùng c nhân, người sử dụng công nghip và cc tổ chức
nghề nghip, là điểm đến cuối cùng của hàng hóa và dịch vụ. Người tiêu dùng cuối
cùng là mục tiêu của tất cả cc h thống thương mại, họ có vai trò quan trọng trong
HTPP hàng hóa vì họ có quyền lựa chọn những HTPP khc nhau để cung cấp hàng
hóa và dịch vụ cho họ.
d. Các tổ chức bổ trợ
Cc tổ chức bổ trợ là cc tổ chức tham gia vào h thống bằng thực hin cc
chức năng khc giúp cho qu trình phân phối dễ dàng và hiu quả hơn. Xã hi càng
pht triển thì cc tổ chức bổ trợ càng nhiều.
Cc tổ chức bảo trợ bao gồm cc công ty kinh doanh trợ giúp cho vic thực
hin cc công vic phân phối khc ngoài mua, bn và chuyển quyền sở hữu. Sau đây
là cc tổ chức bổ trợ phổ cập nhất cho hoạt đng của h thống: Cc tổ chức vận tải,
cc công ty kho hàng, cc đại lý quảng co, cc tổ chức tài chính, cc tổ chức bảo
hiểm, cc công ty nghiên cứu thị trường.
3.1.3. Bản chất của HTPP
Bản chất của HTPP là mt h thống trung gian mà qua h thống này người sản
xuất và người tiêu dùng cuối cùng thỏa mãn và có lợi hơn trong vic thực hin bn và
mua sản phẩm.
Bản chất của HTPP là tập hợp những tổ chức liên thuc có liên quan đến tiến
trình làm cho mt sản phẩm hay dịch vụ có sẵn cho khch tiêu dùng hay khch doanh
thương sử dụng hay tiêu thụ.
Người sản xuất chấp nhận từ bỏ mt số quyền kiểm sot đối vi sản phẩm,
trnh được p lực về tài chính khi tiến hành phân phối trực tiếp. Họ có điều kin tập
trung vốn vào hoạt đng sản xuất kinh doanh thay vì đầu tư cho mạng lưi bn hàng
trực tiếp.
Nhờ quan h tiếp xúc, kinh nghim, chuyên môn hóa, cc trung gian thương
mại sẽ thực hin tốt công tc phân phối hơn là công ty tự làm lấy.
18
Vic sử dụng cc trung gian phân phối sẽ làm giảm số lượng giao dịch của
HTPP, thể hin rõ trong sơ đồ hình 3.2.
Hình 3.2. Trung Gian Phân Phối Giúp Giảm Số Lượng Giao Dịch
Trong hình 3.2 Trên, chúng ta thấy phần A trình bày ba nhà sản xuất, mỗi nhà
đều tiếp xúc trực tiếp vi ba người tiêu dùng. H thống này đòi hỏi phải có chín tiếp
xúc khc nhau. Trong phần B trình bày ba nhà sản xuất thông qua mt nhà phân phối,
người sẽ tiếp xúc trực tiếp vi cả ba khch hàng. H thống này chỉ cần su tiếp xúc.
Bằng cch này cc trung gian giúp giảm bt khối lượng công vic phải làm cho người
sản xuất lẫn người tiêu dùng.
Nguồn: Philip Kotler và Gary Armstrong, 2004. Những nguyên lý tiếp thị,
NXB Thống kê Hà Ni
= Nhà SX = Nhà PP Người tiêu dùng
A. Số lượng tiếp xúc không có
NPP
B. Số lượng tiếp xúc có NPP
M x C = 3 x 3 = 9 M + C = 3 + 3 = 6
SX
SX
SX
SX
SX
SX
TD
TD
TD
PP
SX PP TD
TD
TD
TD
19