Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty TNHH Huy Hoàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.82 KB, 19 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc
MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT TRONG BÁO CÁO THỰC TẬP HẠCH TOÁN KẾ
TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
STT Ký hiu Di n gi i
1 NVL Nguyên vt liu
2 NK Nhp kho
3 XK Xut kho
4 TNHH Trách nhim hu hn
5 BTC B tài chính
6 Q  Quyt  nh
7 GTGT Giá tr gia tang
8 SD K S d   u k
9 PS Phát sinh
10 SDCK S d cui k
11 TK Tài khon
12 TK   Tài khon   i ng
13 STT S th t
14  VT   n v tính
15 GTCL Giá tr còn li
16 PG  Phó giám   c
17 TSC  Tài sn c  nh
18 CTGS Chng t ghi s
19 QLDN Qun lý doanh nghip
20 XDCB Xây dng c bn
21 CK Chuyn khon
SVTH: Trần Thị Mỹ Diệu Trang: i
Lớp: KTTH14_12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc
LỜI MỞ ĐẦU


Hiện nay, xu hướng toàn cầu hóa và thương mại hóa đang diễn ra một cách sâu
sắc trên mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế, xã hội trên phạm vi toàn thế giới. Đối với
nước ta, đang trong giai đoạn phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội
chủ nghĩa để có nhiều cơ hội phát triển nước ta phải hội nhập vào nền kinh tế khu vực
và thế giới. Nền kinh tế thị trường cùng với xu hướng toàn cầu hóa và thương mại hóa
với sự tự do cạnh tranh, bình đẳng giữa các thành phần kinh tế, mở ra cho các doanh
nghiệp nhiều cơ hội vươn lên tự khẳng định mình. Tuy nhiên, nó cũng đặt ra cho các
doanh nghiệp nhiều khó khăn, thử thách cần phải giải quyết. Các doanh nghiệp muốn
đứng vững và cạnh tranh được trên thị trường thì phải tạo ra uy tín và hình ảnh cho sản
phẩm của mình thể hiện qua: Chất lượng, mẫu mã, giá cả…trong đó chất lượng là vấn
đề then chốt. Để thực hiện được điều đó, doanh nghiệp phải tiến hành quản lý một
cách đồng bộ các yếu tố cũng như các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Hạch
toán kế toán là một công cụ không thể thiếu được nhằm quản lý việc sử dụng tài sản,
vật tư, tiền vốn một cách chủ động, sáng tạo và có hiệu quả.
Trong các doanh nghiệp sản xuất, kế toán nguyên vật liệu là một khâu quan trọng
vì chi phí nguyên vật liệu thường chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm,
cho nên một sự biến động nhỏ về nguyên vật liệu cũng ảnh hưởng đến thu nhập, lợi
nhuận của doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc quản lý nguyên vật liệu một cách hợp lý,
khoa học sẽ góp phần tiết kiệm nguyên vật liệu, giảm chi phí, hạ giá thành nâng cao
sức cạnh tranh cho sản phẩm của doanh nghiệp. Hạch toán tốt nguyên vật liệu sẽ đảm
bảo cung cấp nguyên vật liệu một cách kịp thời cho sản xuất, đồng thời kiểm tra và
giám sát chặt chẽ việc chấp hành các định mức dự trữ, tiêu hao vật liệu, ngăn chặn
việc sử dụng lãng phí vật liệu trong sản xuất, từ đó hạ thấp giá thành sản phẩm, đem
lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán nguyên vật liệu đồng thời qua sự
giúp đỡ của các anh (chị) phòng kế toán tại Công ty TNHH Huy Hoàng và cùng với sự
hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Nguyễn Thị Bích Ngọc, cùng với sự cố gắng của bản
thân em quyết đi sâu tìm hiểu công tác kế toán tại Công ty TNHH Huy Hoàng với đề
tài: “Kế toán nguyên vật liệutại Công Ty TNHH Huy Hoàng”.
Nội dung của đề tài gồm 3 chương:

- Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản
xuất.
- Chương 2: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Huy
Hoàng
SVTH: Trần Thị Mỹ Diệu Trang: 1
Lớp: KTTH14_12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc
- Chương 3: Nhận xét và một số ý kiến góp ý về công tác kế toán nguyên vật liệu
tại Công ty
Trong quá trình thực tập tại Công ty, kết hợp giữa lý thuyết và thực tiển em đã hoàn
thành chuyên đề này với sự giúp đỡ tận tình Cô Nguyễn Thị Bích Ngọc cùng tất cả các
anh chị công tác tại phòng kế toán Công ty TNHH Huy Hoàng.
Mặc dù đã hết sức cố gắng hoàn thành tốt chuyên đề nhưng với khả năng có
hạn, kinh doanh thực tiễn còn ít, nên chắc chắn chuyên đề không tránh khỏi nhưng
thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý, phê bình, chỉ bảo, bổ sung của thầy cô
hướng dẫn và các anh chị thuộc phòng kế toán công ty để chuyên đề của em được
hoàn thiện hơn và sau này trong thực tế em có thể làm việc được tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày 04 tháng 05 năm 2015
Sinh viên
Trần Thị Mỹ Diệu
SVTH: Trần Thị Mỹ Diệu Trang: 2
Lớp: KTTH14_12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc
SVTH: Trần Thị Mỹ Diệu Trang: 3
Lớp: KTTH14_12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc

PHIẾU NHẬP KHO
Số phiếu: NK06
Ngày:19/12/2014
Họ và tên người giao: Nguyễn Ngọc Dũng
Nhập tại kho: NVL Địa điểm: kho công ty
STT
Tên hàng hóa và
quy cách phẩm chất
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
CT
Thực
nhập
01 Gạch 2 lô A Viên 4.500 727,273 3.272.727
Cộng X X X X 3.272.727
Tổng thành tiền (viết bằng chữ): Ba triệu hai trăm bảy mươi hai ngàn bảy trăm hai bảy
đồng.
Ngày tháng năm 2014
Người lập phiếu Người giao hàngThủ kho Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký, đóng dấu)
b. Trường hợp giảm nguyên vật liệu.
Căn cứ vào nhu cầu sản xuất thực tế của Công ty và mức tiêu hao vật tư do
phòng kỹ thuật cung cấp và ban Giám đốc Công ty dựa vào quản đốc của phân xưởng
liệt kê các loại NVL cần dùng trình lên (bao gồm cả số lượng, quy cách, phẩm chất,
chủng loại) phòng kế hoạch vật tư và lập phiếu đề xuất (giấy lĩnh vật liệu) vật tư trình
lên Giám đốc.Sau khi được Giám đốc đồng ý và ký vào phiếu đề xuất cấp vật tư, kế
toán NVL sẽ căn cứ vào đó và căn cứ vào số lượng vật liệu còn trong kho vẫn đảm bảo
chất lượng.Lập phiếu xuất kho.Nếu trong kho không còn NVL phòng kế toán sẽ cử

cán bộ tiếp hoặc đi mua về,.kế toán NVL chỉ lập phiếu xuất kho khi trong kho còn
nguyên vật liệu đảm bảo chất lượng.
Phiếu xuất kho được xác lập thành 3 liên và có đầy đủ chữ ký của thủ kho và
người nhận vật tư.Thủ kho tiến hành xuất vật liệu và ghi số lượng thực xuất vào phiếu,
thủ kho gửi 1 liên cho phòng kế hoạch,liên 2 sau khi vào thẻ kho được chuyển cho kế
toán nguyên liệu làm cơ sở để ghi sổ sách kế toán và liên thứ 3 giao cho người nhận
vật tư.
Căn cứ giấy đề nghi xuất vật tư đã ký duyệt thì thủ kho tiến hành lập phiếu xuất
kho(PXK) thủ kho cùng người nhận ký vào 3 liên xuất
 Liên 1: Người nhận vật tư ký
 Liên 2: Chuyển lên phòng kế hoạch
 Liên 3: thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho
Sau đây là một số chứng từ gốc phục vụ cho việc tổ chức hạch toán xuất kho
NVL:
SVTH: Trần Thị Mỹ Diệu Trang: 4
Lớp: KTTH14_12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc
Đơn vị: CÔNG TY TNHH HUY HOÀNG
Địa chỉ: 28 Nguyễn Thị Lý – Phường 2 – Tỉnh Quảng Trị
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Kính gửi: Công ty TNHH Huy Hoàng
Đơn vị thi công: Nguyễn Hữu Minh
Công trình:
STT Tên ĐVT Số lượng
01 Bản lề sơn 21818 Bộ 150
02 Bản lề sơn 08100 Bộ 90
Ngày 20 tháng 12 năm 2014
Người đề nghị Trưởng phòng kế toán Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đơn vị: CÔNG TY TNHH HUY HOÀNG Mẫu số: 01 – VT
Địa chỉ: 28 Nguyễn Thị Lý – Phường 2 – Tỉnh Quảng Trị QĐ SỐ 15/2006/QĐ-BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Số phiếu:XK 06
Ngày 20/12/2014
Người nhận hàng: Nguyễn Hữu Minh
Địa chỉ (bộ phận): Quản lý Kỹ thuật
Lý do xuất: Phục vụ thi công công trình
STT Tên vật tư ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu Cầu Thực xuất
1 Bản lề sơn 08127 Bộ 100 100 30.909 3.090.900
2 Bản lề sơn 08100 Bộ 70 70 21.818 1.527.260
Tổng cộng 4.618.160
Số tiền bằng chữ: Tám hai triệu không trăm tám mươi ba nghìn năm trăm đồng.
Ngày 20 tháng 12 năm 2014
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toánThủ trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đơn vị: CÔNG TY TNHH HUY HOÀNG Mẫu số: 01 - VT
Địa chỉ: 28 Nguyễn thị Lý – Phường 2 – Tỉnh Quảng Trị QĐ SỐ 15/2006/QĐ-BTC
SVTH: Trần Thị Mỹ Diệu Trang: 5
Lớp: KTTH14_12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc
PHIẾU XUẤT KHO
Số phiếu:XK 06
Ngày 19/12/2014
Người nhận hàng:Nguyễn Hoàng Quốc
Địa chỉ (bộ phận): BCH công trình

Lý do xuất: Phục vụ thi công Xuất tại kho: NVL
STT
Tên hàng hóa và
quy cách phẩm
chất
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
01 Gạch 2 lô A Viên 5000 5000 727,273 3.636.365
Cộng X X X X 3.636.365
Tổng thành tiền (viết bằng chữ): Ba triệu sáu trăm ba mươi sáu ngàn ba trăm sáu mươi
lăm đồng.
Ngày 20 tháng 12 năm 2014
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên)
* Tại kho :
Căn cứ chứng từ nhập xuất hằng ngày, thủ kho tiến hành vào thẻ kho và theo dõi
số lượng nhập – xuất – tồn kho vật tư. Mỗi thẻ kho chi tiết cho từng loại vật tư. Định
kỳ kế toán đối chiếu chi tiết, kiểm tra việc ghi chép của thẻ kho với sổ chi tiết nhập –
xuất vật tư
SVTH: Trần Thị Mỹ Diệu Trang: 6
Lớp: KTTH14_12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc
Đơn vị: CÔNG TY TNHH HUY HOÀNG Mẫu số: 01 - VT
Địa chỉ: 28 Nguyễn Thị lý – Phường 2 – Tỉnh Quảng TRị QĐ SỐ 15/2006/QĐ-BTC

THẺ KHO
Tháng 12 năm 2014
Tên kho: Nguyên vật liệu
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Gạch 2 lô A
Đơn vị tính: kg
Chứng từ
Diến giải
TK
ĐƯ
Số lượng
Ngày Số Nhập Xuất Tồn
SDĐK 2.000
02/12 XK 01 Xuất kho NVL thi công 621 1.500
19/12 NK 06 Nhập kho NVL 112 4.500
19/12 XK 06 Xuất kho NVL thi công 621 5.000
20/01 NK 07 Nhập kho NVL 111 2.500

Cộng 7.000 6.500
Số dư cuối kỳ 2.500
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
SVTH: Trần Thị Mỹ Diệu Trang: 7
Lớp: KTTH14_12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc
Đơn vị: CÔNG TY TNHH HUY HOÀNG Mẫu số: 01 - VT
Địa chỉ: 28 Nguyễn Thị Lý – Phường 2 – TX Quảng Trị QĐ SỐ 15/2006/QĐ-BTC
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 12 năm 2014
Tên vật liệu: Gạch 2 lô A

TK 152
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Diễn giải Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
SL TT SL TT SL TT
Số dư ĐK 727,273 2000 1.454.546
02/12/201
4 (PX01)
Xuất kho
gạch 2 lô A
727,273 1.500 1.090.909 500 363.637
19/12/201
4 (PN06)
Nhập kho
Gạch 2 lô A
727,273 4.500 3.272.727 5000 3.636.364
19/12/201
4 (PX06)
Xuất kho
Gạch 2 lô A
727,273 5000 3.636.364 0 0
20/12/201
4 (PN07)
Nhập kho
Gạch 2 lô A
727,273 2.500 1.818.182 2.500 1.818.182

.




.

Tổng cộng 7.000 5.090.909 6.500 4.727.273
Điều chỉnh vào cuối kỳ
Số cuối kỳ 2.500 1.818.182
gày 31 tháng 01 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
SVTH: Trần Thị Mỹ Diệu Trang: 8
Lớp: KTTH14_12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích
Ngọc
Đơn vị: CÔNG TY TNHH HUY HOÀNG Mẫu số: 01 - VT
Địa chỉ: 28 Nguyễn Thị Lý – phường 2 – TX Quảng Trị - Tỉnh QT QĐ SỐ 15/2006/QĐ-BTC
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 01 năm 2014
Tên kho: NVL
Tên NVL: Bản lề sơn 08127
Tài khoản: 152-08127
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Diễn giải Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
SL TT SL TT SL TT
SDĐK 30.909 50 1.545.450
19/12/2014
(PN 06)
Nhập kho NVL 30.909 160 4.945.440 210 6.490.890
19/12/2014
(PX 08)

Xuất kho NVL
để thi công
30.909 150 4.636.350 60 1.858.540
Cộng 160 4.945.440 150 4.636.350 60 1.858.540
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
SVTH: Trần Thị Mỹ Diệu Trang: 9 Lớp: KTTH14_12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích
Ngọc
Đơn vị: CÔNG TY TNHH HUY HOÀNG Mẫu số: 01 - VT
Địa chỉ: 28 Nguyễn Thị lý – Phường 2 –TX Quảng Trị - Tỉnh QT QĐ SỐ 15/2006/QĐ-BTC
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU
Đơn vị tính: đồng
STT Tên vật tư ĐVT
Tồn kho đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
SL TT SL TT SL TT SL TT
01 Bản lề sơn
08127
Bộ 50 1.545.450 160 4.945.440 150 4.636.350 60 1.858.540
02 Bản lề sơn
08100
Bộ 0 0 100 2181800 90 1.963.620 10 218180
03 Gạch 2 lô A Kg 2.000 1.454.546 7.000 5.090.911 6.500 4.727.273 2.500 1.818.182
04 Gạch đặc A Kg 0 0 2.000 2.909.091 2000 2.909.091 0 0
…… …… ……. ……. …… ……. …… ……. ……… ……. ……
Cộng 121.500.460 450.990.500 475.645.500 96.845.460
Ngày khóa sổ: 31/01/2014
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTH: Trần Thị Mỹ Diệu Trang: 10 Lớp: KTTH14_12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc
Cuối tháng, căn cứ chứng từ gốc cùng loại, kế toán cuối tháng lập bảng tổng hợp
chứng từ gốc cùng loại.
Đơn vị: CÔNG TY TNHH HUY HOÀNG
Địa chỉ: 28 Nguyễn Thị Lý – Phường 2 – TX Quảng Trị - Tỉnh QT
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI
Loại CT gốc: Phiếu nhập kho
Từ ngày 01/12/2014 đến ngày 31/12/2014
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải Số tiền
Ghi nợ TK 152, Ghi có các TK
Số CT Ngày 111 112 331
NK05 19/12 Nhập kho bản lề sơn 7.127.240 7.127.240
NK06 19/12 Nhập kho gạch 2 lô A 3.272.727 3.272.727
NK07 20/12 Nhập kho gạch 2 lô A 1.818.182 1.818.182
……. ……. …………… ……………. ………. ………. ………
Cộng 450.990.500 150.400.000 256.500.000 44.090.500
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký , đóng dấu)
Căn cứ vào bảng chứng từ gốc cùng loại, kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Đơn vị: CÔNG TY TNHH HUY HOÀNG Mẫu số: 01 - VT
Địa chỉ: 28 Nguyễn Thị Lý – Phường 2 – TX Quảng Trị QĐ SỐ 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số CTGS: 20

NGÀY 31 THÁNG 01 NĂM 2014
Trích yếu
Số hiệu TK Số tiền
Nợ Có
Nhập kho NVL
thi công(PN06)

152
112 3.272.727
Nhập kho NVL
Thi công (PN07)

152
112 1.818.182
Mua NVL nhập kho

152
111 7.127.240
……… …… ……… ………
Tổng cộng 450.990.500
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI
SVTH: Trần Thị Mỹ Diệu Trang: 11
Lớp: KTTH14_12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc
Loại CT gốc: Phiếu xuất kho
Từ ngày 01/12/2014 đến ngày 31/12/2014

ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải Số tiền
Ghi nợ các tài khoản
Số CT Ngày 621 623
XK06 19/12
Xuất Gạch 2 lô A để
thi công
3.636.365 3.636.365
XK07 19/12 Xuất Gạch đăc A
2.909.091 2.909.091
XK08 20/01 Xuất bản lề sơn 08127
4.618.160 4.618.160
…. … …… … … …
Cộng 475.645.500 475.645.500 0
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký , đóng dấu)
Đơn vị: CÔNG TY TNHH HUY HOÀNG Mẫu số: 01 - VT
Địa chỉ: 28 Nguyễn Thị Lý – phường 2-TX Quảng trị QĐ SỐ 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số CTGS: 21
NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2014
Trích yếu
Số hiệu TK Số tiền
Nợ Có
Xuất kho NVL
thi công(PX06)
621 152 4.727.274
Xuất kho NVL

thi công(PX07)
621 152 2.909.091
Xuất kho NVL
thi công (PX 08)
621 152 4.618.160
……… ………. ……… ………
Tổng cộng 475.645.500
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
SVTH: Trần Thị Mỹ Diệu Trang: 12
Lớp: KTTH14_12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc
Đơn vị: CÔNG TY TNHH HUY HOÀNG Mẫu số: 01 - VT
Địa chỉ: 28 Nguyễn Thị Lý – Phường 2 – TX Quảng Trị QĐ SỐ 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 31 năm 2014
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ ghi sổ Số tiền
Số hiệu Ngày tháng
20 31/12 450.990.500
21 31/12 475.645.500
Tổng cộng 826.635.500
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Sau đó căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán lên sổ cái TK 152 và đối chiếu kiểm tra với

bảng tổng hợp nhập xuất tồn do kế toán đã lập cho từng kho
SVTH: Trần Thị Mỹ Diệu Trang: 13
Lớp: KTTH14_12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc
Đơn vị: CÔNG TY TNHH HUY HOÀNG Mẫu số: 01 - VT
Địa chỉ: 28 Nguyễn Thị Lý – Phường 2 – TX Quảng trị QĐ SỐ 15/2006/QĐ-
BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC
SỔ CÁI
Tháng 12 năn 2014
Tên TK: Nguyên vật liệu
Số hiệu TK: 152
Ngày ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 121.500.460
31/12 CTGS
20
31/12 Mua NVL nhập
kho
112 5.090.909
31/12 CTGS
20
31/12 Mua NVL nhập

kho
111 7.127.240
31/12 CTGS
21
31/12 Xuất NVL thi
công
621 3.636.365
31/12 CTGS
21
31/12 Xuất NVL thi
công
621 2.909.091
31/12 CTGS
21
31/12 Xuất NVL thi
công
621 4.618.160
… …… …… …… … …… ……
Cộng sồ phát
sinh
450.990.500 475.645.500
Số dư cuối
tháng
96.845.460
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
SVTH: Trần Thị Mỹ Diệu Trang: 14
Lớp: KTTH14_12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc
CHƯƠNG 3
NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP Ý VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY TNHH HUY HOÀNG
3.1. NHẬN XÉT VỀ KẾ TOÁN NVL TẠICÔNG TY TNHH HUY HOÀNG
Công ty TNHH Huy Hoàng là 1 công ty hoạt động gồm 2 lĩnh vực xây dựng và
dịch vụ thương mại trên địa bàn tình Quảng Trị nên củng không tránh khỏi nhưng khó
khăn và thuận lợi
3.1.1. Ưu điểm:
- Công ty đã xây dựng được bộ máy kế toán khoa học, hợp lý phù hợp với mô
hình của công ty. Mọi công việc của phòng kế toán được đặt dưới sự chỉ đạo của kế
toán trưởng. Việc phân chia các phần hành giúp cho việc kiểm tra đối chiếu với nhau
được chính xác, nâng cao trách nhiệm của nhân viên kế toán đảm bảo không có sự
chồng chéo giữa các bộ phận.
- Đội ngũ cán bộ kế toán được đào tạo cơ bản, kiến thức chuyên sâu, thành thạo
nghiệp vụ cũng với tinh thần trách nhiệm cao, luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Công ty đang áp dụng hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ”. Có thể nói đây là
hình thức dễ làm, dễ hiểu, thuận lợi cho việc phân công lao động kế toán, nên phù hợp
với cả điều kiện kế toán thủ công và kế toán máy.
- Đối với kế toán nguyên vật liệu, Công ty áp dụng kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán nguyên vật liệu là phù hợp với tình
hình thực tế của Công ty, đã đáp ứng được yêu cầu theo dõi thường xuyên, liên tục
tình hình biến động nguyên vật liệu. Để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, kế toán
công ty sử dụng phương pháp “sổ số dư” đây là phương pháp khắc phục được việc ghi
chép trùng lặp.
- Việc đánh giá thực tế vật liệu nhập, xuất kho có tác dụng: Thông qua giá thực tế
của vật liệu biết được chi phí thực tế nguyên vật liệu trong sản xuất, phản ánh đầy đủ
chi phí vật liệu, trong giá thành của sản phẩm, xác định đúng đắn chi phí đầu vào.
- Công tác lưu trữ chứng từ được kế toán quan tâm: Việc in ấn sắp xếp chứng từ
được thực hiện khoa học, kỹ càng. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc tìm kiếm chứng từ,

kiểm tra, kiểm soát duyệt báo cáo quyết toán cũng như cung cấp nhanh số liệu cho
lãnh đạo và cơ quan ban ngành có liên quan.
- Bên cạnh đó công ty củng có nhiều thành tích đáng kích lệ và được các ban
ngành tặng bằng khen do đó trong công tác đấu thâu xây lắp củng có nhiều thuận lợi.
2. Nhược điểm:
- Hình thức chứng từ ghi sổ đòi hỏi kế toán viên, kế toán trưởng phải đối chiếu
khớp đúng số liệu giữa bảng kê tài khoản với bảng kê tài khoản khác do các đồng
SVTH: Trần Thị Mỹ Diệu Trang: 15
Lớp: KTTH14_12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc
nghiệp khác, ở phần hành kế toán khác lập trước khi ghi vào sổ cái. Trình độ kế toán
viên phải tương đối đồng đều. Tuy hình thức này khá phù hợp nhưng việc ghi chép dễ
trùng lặp, khối lượng ghi chép nhiều, khó quản lý sổ sách công việc kiểm tra dồn vào
cuối kỳ nên việc tính toán rất vất vã và bận rộn làm ảnh hưởng đến thời hạn lập và gửi
báo cáo kế toán.
- Công ty vẫn chưa chú trọng đến việc dự trữ nguyên vật liệu cũng như việc lập
dự toán chi phí nguyên vật liệu.
- Chưa xây dựng sổ điểm danh NVL, ghi sổ điểm danh NVL giúp cho kế toán dễ
dàng quản lý Vật tư trong Công ty theo từng ngày, từng tháng, từng quý tạo điều kiên
thuận lợi cho công tác hạch toán kế toán NVL.
- Những công trình đang thi công ở vùng thấp nên đến mùa mưa thì thi công trình
thi công rất chậm, và không kịp tiến độ cho khách hàng.
3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP Ý VỀ KẾ TOÁN NVL TẠI CÔNG TY TNHH HUY
HOÀNG
Trong quá trình thực tập tại Công ty tnhh huy hoàng, do thời gian và điều kiện
hạn chế nên đề tài của em chưa được sâu rộng hơn. Với những kiến thức mà em tích
lũy ở nhà trường về công tác hạch toán kế toán về nguyên vật liệu, em thấy rằng để trở
thành công cụ đắc lực phục vụ cho việc tính giá thành, quản lý tài sản điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh ở công ty và cung cấp số liệu đáng tin cậy đòi hỏi thông tin

kế toán phải phản ánh một cách kịp thời chính xác. Chính vì vậy phải không ngừng
hoàn thiện công tác hạch toán tổng hợp, chi tiết nguyên vật liệu. Do đó em xin đưa ra
một số ý kiến tham khảo mong sao góp phần nào trong công việc hoàn thiện công tác
kế toán nguyên vật liệu tại Công ty:
- Công ty nên tận dụng các loại nguyên vật liệu có thể sử dụng nhiều lần.
-Tổ chức quản lý nguyên vật liệu về mặt số lượng, qui cách, phẩm chất, chủng loại.
-Thực hiện tốt chế độ bảo quản đối với từng loại vật liệu để không bị hư hỏng,
mất mát, hao hụt.
- Giá cả nguyên vật liệu đầu vào, lãi suất ngân hàng tăng cao thị trường gặp
nhiều khó khăn và trì trệ, vì vậy Công ty nên rà soát, đánh giá kỹ thị trường, khả năng
kinh doanh.
- Bộ phận kế toán ở Công ty đã tổ chức tốt, tuy nhiên để duy trì và hoàn thiện
hơn nữa Công ty cần trang bị hệ thống máy tính đầy đủ cho mỗi nhân viên kế toán, để
dễ dàng cập nhập thông tin, cũng như kịp thời đối chiếu số liệu giữa kế toán trưởng và
kế toán viên.
- Xây dựng chế độ thưởng phạt: Công ty cần thực hiện đầy đủ chế độ thưởng
phạt, tăng cường kỹ luật với các công nhân vi phạm chế độ lao động làm thất thoát vật
SVTH: Trần Thị Mỹ Diệu Trang: 16
Lớp: KTTH14_12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc
chất đồng thời đề ra chế độ khen thưởng đối với cá nhân, tập thể đã có sáng kiến cũng
như tiết kiệm nguyên vật liệu
- Công ty nên xây dựng định mức dự trữ nguyên vật liệu. Phòng kế hoạch cần
nghiên cứu, theo dõi sát thị trường, dự đoán trước được sự biến động của cung, cầu,
giá cả nguyên vật liệu trên thị trường để từ đó có những biện pháp thích hợp.
SVTH: Trần Thị Mỹ Diệu Trang: 17
Lớp: KTTH14_12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bích Ngọc

KẾT LUẬN
Ngày nay khi nền kinh tế hàng hoá phát triển lên một giai đoạn cao hơn, với cơ
cấu hàng hoá nhiều thành phần, nhiều loại hình doanh nghiệp ra đời dẫn đến sự cạnh
tranh trên thị trường ngày càng gay cấn và phức tạp. Chính vì thế công tác kế toán
NVL đóng vai trò hết sức quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh tại doanh
nghiệp.
Qua những kiến thức học tập ở trường với sự quan tâm tận tình giúp đỡ của ban lãnh
đạo, các anh chị phòng kế toán ở Công ty và cô giáo hướng dẫn, em đã tìm hiểu và
hoàn thành đề tài này. Tuy nhiên do thời gian thực tập có hạn và kiến thức còn hạn chế
bỡ ngỡ giữa lý thuyết và thực tế nên trong quá trình thực hiện đề tài vẫn còn thiếu sót.
Vì vậy em mong các anh chị phòng kế toán và cô giáo hướng dẫn thông cảm và góp ý
để đề tài được hoàn thành tốt hơn
Lời cuối, qua đề tài em muốn gửi lời cảm ơn đến sự giúp đỡ nhiệt tình của ban
lãnh đạo cùng các anh chị phòng kế toán tại Công ty và đặc biệt là sự giúp đỡ của cô
giáo hướng dẫn là cô Nguyễn Thị Bích Ngọc đã tận tình giũp đỡ em thực hiện đề tài
này.
Đà Nẵng, ngày 04 tháng 05 năm 2015
Sinh viên thực tập
SVTH: Trần Thị Mỹ Diệu Trang: 18
Lớp: KTTH14_12

×