Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY THỦY BỘ NGHỆ AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.1 KB, 54 trang )

Báo cáo thực tập Kế toán vốn
bằng tiền
Lời mở đầu
Trong những năm qua kinh tế Việt nam đã phát triển và hoà nhập
với thế giới.Các doanh nghiệp muốn tồn tại, đứng vững và ngày càng phát
triển đòi hỏi phải có tiềm lực tài chính mạnh mẽ để tiến hành sản xuất kinh
doanh và cạnh tranh có hiệu quả. Mặt khác, theo đà phát triển kinh tế các
quan hệ kinh tế tài chính ngày càng mở rộng và đa dạng.Bởi vậy vấn đề
huy động, quản lý sử dụng vốn đã và đang đợc đặt ra một cách bức thiết
đối với mọi doanh nghiệp.
Góp phần quan trọng trong việc quản lý vốn phái nói đến công tác
hạch toán kế toán. Trong đó, vốn bằng tiền có vai trò quan trọng, nó đảm
bảo doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí thờng xuyên, thanh toán tiền
mua hàng và thu hồi các khoản nợ phải thu. Nh vậy, qua luân chuyển của
của vốn bằng tiền ngời ta có thể kiểm tra và đánh giá hiệu quả các hoạt
động kinh tế, tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Mặt khác, trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp luôn luôn tồn
tại các khoản phải thu, phải trả. Tình hình thanh toán ảnh hởng rất lớn đến
hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời nó cũng thể hiện việc chầp hành
kỷ luật tài chính, tín dụng nhà nớc, thể hiện đợc nghệ thuật kinh doanh của
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trờng. Thực tế ở nớc ta trong thời gian qua
cho thấy ở các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhà nớc, hiệu quả sử dụng
vốn đầu t nói chung và vốn bằng tiền nói riêng còn rất thấp , cha khai thác hết
hiệu quả và tiềm năng sử dụng chúng trong nền kinh tế thị trờng để phục vụ sản
xuất kinh doanh, công tác hạch toán bị buông lỏng kéo dài.
Xuất phát từ tâm quan trọng đó, với sự nhận định về tổ chức hạch
toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán là một trong những khâu trọng yếu
của toàn bộ công tác kế toán, em đã chọn và nghiên cứu phần hành:
Tổ chức công tác Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty CPQL và XDGT thủy
bộ Nghệ An
Đề tài kết cấu gồm có 2 phần.


Phần I: Tổng quan về Công ty CPQL và XDGT thủy bộ Nghệ An
Phần II: Thực trạng và giải pháp kế toán vốn bằng tiền tại Công ty CPQL và
XDGT thủy bộ Nghệ An
Sinh viên: Hoàng Danh Sơn Lớp:
46B1 Kế toán
1
Báo cáo thực tập Kế toán vốn
bằng tiền
Phần I
tổng quan công tác kế toán tại công ty cpql và xdgt
thuỷ bộ nghệ an
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần và xây dựng giao thông thủy bộ Nghệ An đợc thanh lập dới
hình thức chuyển từ công ty nhà nớc hoạt động công ích sang Công ty cổ phần
theo hình thức bán một phần vốn nhà nớc tại doanh nghiệp. Với nguồn vốn huy
động từ các cổ động và hoạt động trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng dân chủ
và tôn trọng pháp luật.
Công ty cổ phần và xây dựng giao thông thủy bộ Nghệ An đã trải qua các
giai đoạn hình thành:
Năm 1965 công ty tên là: Đoạn quản lý đờng sông số 7 Nghệ An
Năm 1976 công ty tên là: Đoạn quản lý đờng sông Nghệ Tĩnh
Năm 1992 công ty tên là: Công ty xây dựng và quản lý công trình thủy NA
Năm 2001 thực hiện chủ trơng đổi mới doanh nghiệp nhà nớc sang công ty
cổ phần và doanh nghiệp nhà nớc hoạt động công ích, công ty đã đổi tên thành
công ty quản lý và sửa chữa giao thông thủy bộ Nghệ An.
Đến tháng 1 năm 2005 theo quyết định số 2113/QĐ - UBND ngày 29 tháng
06 năm 2004 của UBND tỉnh Nghệ An về việc cổ phần hóa công ty đã đổi thành
công ty cấp phát và xây dựng giao thông thủy bộ Nghệ An.
Trụ sở chính của Công ty: số 126 Nguyễn Sinh Sắc TP Vinh Nghệ An
Tên viết tắt: Công ty CPQL và XDGT thủy bộ Nghệ An

Số điện thoại: 0383 844800 số fax: 0383844800.
Vốn điều lệ: 5.000.000.000đồng
2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
2.1 Đặc điểm hoạt động.
2.1.1.Ngành nghề kinh doanh :
- Xây dựng các công trình dân dụng
- Xây dựng các công trình công nghiệp
- Xây dựng các công trình giao thông
- Xây dựng các công trình thủy lợi, san lấp mặt bằng
- Xây dựng các đờng dây và trạm biến áp dới 35 KV
- Trang trí nội thất các công trình xây dựng
- Sản xuất các chi tiết, phụ kiện bằng kim loại phục vụ cho xây dựng.
- Tổ chức nghiên cứu áp dụng khoa học và công nghệ nhằm công nghiệp
hóa trong xây dựng và sản xuất vật liệu.
2.1.2.Năng lực của công ty và các công trình đã thi công.
Sinh viên: Hoàng Danh Sơn Lớp:
46B1 Kế toán
2
Báo cáo thực tập Kế toán vốn
bằng tiền
Công ty có đầy đủ các máy thi công thông dụng cho các ngành nghề đăng
ký. Công ty có đội ngũ cán bộ kỹ thuật: kiến trúc s, kỹ s xây dựng, kỹ s thủy lợi,
giao thông, cơ khí điện nớc và công nhân kỹ thuật có tay nghề cao. Công ty đã đ-
ợc cấp nhiều bằng khen và huân chơng lao động hạng ba về thành tích lao động
sản xuất kinh doanh.
Công ty đã từng tham gia thi công nhiều công trình thuộc nhiều lĩnh vực dân
dụng, điện, đờng, trờng, trạm, giao thông thủy lợi của các dự án WB, ADB, ODA,
chờng trình 135, chơng trình cụm xã, thị tứ, chơng trình làng nông thôn mới ở
khắp các địa bàn trong và ngoài tỉnh, một số công trình thủy lợi ở CHDCND Lào.
Hiện nay Công ty đang không ngừng nâng cao trình độ tay nghề, nâng cấp

trang thiết bị thi công để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong công cuộc công
nghiệp hóa đất nớc. Công ty sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu về trang thiết bị thi
công và trình độ kỹ thuật cao khi đợc giao nhiệm vụ thi công các công trình xây
dựng.
2.2.3.Quy trình sản xuất của công ty.
Quy trình sản xuất của công ty là quy trình sản xuất hỗn hợp, vừa thi công
bằng lao động thủ công, vừa thi công bằng máy. Ngoài ra còn có thể sử dụng lao
động thuê ngoài nh đào đất, xúc đất. Giai đoạn thi công làm nền móng và các
phần thô do máy móc đảm nhiệm, giai đoạn cuối là thi công bề mặt và hoàn thiện
công trình thì vừa sử dụng lao động thủ công vừa sử dụng máy móc.
Hình thức kinh doanh của công ty là khoán gọn công trình tới từng đội xây
dựng. Các đội xây dựng phải đảm bảo về mặt vật t, nhân lực cho thi công công
trình, khi hoàn thành bàn giao đợc công ty thanh toán theo giá ghi trong hợp đồng
đã ký.
Quy trình công nghệ của quá trình sản xuất kinh doanh của công ty:
- Giải
phóng mặt
bằng
- Phá dỡ
công trình

Thi công
nền móng
Thi công
phần thô
- Làm cống
-Làm móng
Thi công bề
mặt và hoàn
thiện công

trình

Sơ đồ 01: Quy trình công nghệ
Sinh viên: Hoàng Danh Sơn Lớp:
46B1 Kế toán
3
Báo cáo thực tập Kế toán vốn bằng tiền
2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.

Sơ đồ 02: Bộ máy tổ chức của công ty
Sinh viên: Hoàng Danh Sơn Lớp: 46B1 Kế toán
Hội đồng quản trị
Giám đốc điều hành
Phó Giám đốc
P. tổ chức hành chính
P. tài chính kế toán
P. kế hoạch kỹ thuật
XN xây dựng 1
XN xây dựng 2
XN xây dựng 3
XN xây dựng 4
Đội
xây
dựn
g 1
Đội

y
dự
ng

Đội
xây
dựn
g 3
Đội
xây
dựn
g 1
Đội

y
dự
ng
Đội
xây
dựn
g 3
Đội
xây
dựn
g 1
Đội

y
dự
ng
Đội
xây
dựn
g 3

Đội
xây
dựn
g 1
Đội

y
dự
ng
Đội
xây
dựn
g 3
BAN KIểM SOáT
4
Báo cáo thực tập Kế toán vốn
bằng tiền
* Hội đồng quản trị: Cơ quan quản lý cao nhất của Công ty giữa 2 kỳ đại
hội cổ đông, có toàn quyền nhân danh Công ty để giải quyết mọi vấn đề liên quan
đến mục đích, quyền lợi Công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội
đồng cổ đông. Hội đồng quản trị gồm 5 ngời: 01 Chủ tịch Hội đồng quản trị: 01 Phó
chủ tịch Hội đồng quản trị: 03 ủy viên Hội đồng quản trị.
*Ban kiểm soát: Là tổ chức thay mặt cho cổ đông để kiểm soát mọi hoạt
động kinh doanh quản trị và điều hành của công ty. Ban kiểm soát do đại hội đồng
cổ đông bầu cử và bãi nhiệm, chịu trách nhiệm trớc đại hội đồng cổ đông về những
sai phạm gây thiệt hại cho công ty trong khi thực hiện nhiệm vụ, gồm 01 trởng ban
kiểm soát và 02 ủy viên.
Các nhân sự chủ chốt của bộ máy điều hành đều có trình độ đại học, đã qua
các lớp quản lý kinh tế và có kinh nghiệm nhiều năm trong việc quản ký và điều
hành các lĩnh vực mà công ty đang thi công.

* Ban giám đốc: gồm 01 Giám đốc điều hành và 01 Phó giám đốc.
- Giám đốc điều hành: Là ngời đứng đầu bộ máy quản lý của công ty, giữ vai
trò lãnh đạo chung, là đại diện pháp nhân của công ty trớc pháp luật, đại diện cho
quyền lợi của toàn bộ nhân viên trong công ty. Giám đốc điều hành chịu trách
nhiệm trớc Hội đồng quản trị và trớc pháp luật về kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty.
- Phó giám đốc: Là ngời có nhiệm vụ giúp giám đốc điều hành trong việc tìm
đối tác kinh doanh, vạch ra kế hoạch kinh doanh một cách khoa học, hiệu quả, chính
xác cho các bộ phận chức năng. Các bộ phận chức năng đợc tổ chức theo yêu cầu
của việc sản xuất kinh doanh.
* Các phòng ban chức năng:
- Phòng Tài chính Kế toán: Là bộ phận nghiệp vụ có chức năng quản lý tài
chính của công ty, giúp Ban giám đốc có kế hoạch về các vấn đề: vay vốn, các
khoản phải thu, các khoản phải trả và các công tác hạch toán tài chính; kiểm soát
mọi hoạt động kinh tế tài chính của công ty theo pháp luật hiện hành và theo Quy
chế quản lý kế toán tài chính của Công ty CPQL và XDGT thủy bộ Nghệ An.
-Phòng Tổ chức Hành chính: Có nhiệm vụ bố trí, sắp xếp nơi làm việc của
cán bộ công nhân viên; thực hiện văn th lu trữ và tổ chức bộ máy quản lý của công
ty; thực hiện công tác thi đua khen thởng và kỷ luật của công ty.
- Phòng kế hoạch Kỹ thuật: Có chức năng tham mu, giúp Ban giám đốc công
ty, các đội xây dựng về công tác quản lý kỹ thuật, chất liệu công trình và sản phẩm
vật liệu xây dựng. Phòng còn có nhiệm vụ quản lý các dự án,tổ chức kiểm tra
nghiệm thu các công trình, đồng thời có trách nhiệm quảng bá cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty.
Sinh viên: Hoàng Danh Sơn Lớp:
46B1 Kế toán
5
Báo cáo thực tập Kế toán vốn
bằng tiền
- Xí nghiệp xây dng và đội xây dựng: Trực tiếp thi công các công trình theo các

hợp đồng kinh tế đã ký.Trong mỗi đội luôn đảm bảo có đủ kỷ thuật và kế toán thống
kê tại hiện trờng công trình để kịp thời báo cáo số liệu khối lợng công trình.
3 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty
3.1 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn
Bảng 1:Bảng so sánh tình hình TS - NV năm 2007 2008
Ch tiêu
Nm 2007 Nm 2008 Chênh lch
S tin (ng)
T
trng
(%)
S tin (ng)
T
trng
(%)
Tuyt i
(ng)
Tng
i
(%)
A. T I S N
30.706.102.889 100 35.069.164.129 100 4.363.061.240 114,21
I. TSNH 30.187.083.189 98,31 34.728.668.129 99,03 4.541.584.940 115,05
1. Tin v các
khon tng
ng tin
2.791.031.240 9,25 2.400.706.366 6,91
2. T i s n ngn
hn khác
27.396.051.949 90,75 32.327.961.763 93,09

II. TSDH 519.019.700 1,69 340.496.000 0,97 -178.532.700 -65,60
B.NGUNVN
30.706.102.889 100 35.069.164.129 100 4.363.061.240 114,21
I. N phi tr
27.556.882.518 89,74 31.681.706.029 90,66 4.124.823.511 115,97
1. N ngn hn 27.490.880.761 99,76 31.508.404.272 99,45
2. N d i h n 66.001.757 0,24 173.301.757 0,55
II. Vn ch s
hu
3.149.220.371 10,26 3.387.458.100 9,66 238.237.729 107,56
(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy rằng:
*Về tài sản: - So sánh giữa 2 năm 2007 và 2008 ta thấy tổng tài sản năm 2008
tăng so với năm 2007 là 4.363.061.240 tơng đơng 114,21% là hợp lý vì trong năm
2008 công ty đã trang trải chi phí thi công công trình, đầu t mua sắm thêm trang
thiết bị phục vụ cho sản xuất. Điều này chứng tỏ các khoản đầu t ngắn hạn của công
ty là rất tốt.
- Qua bảng số liệu ta thấy rằng mặc dù tài sản dài hạn giảm 178.532.700 tơng
ứng 65,60%, nhng tổng tài sản của công ty tăng 4.363.61.240 đồng ứng với
114,21% là do tài sản ngắn hạn tăng 4.541.584.940 ứng với 115.05% về mặt tơng
đối. Công ty chỉ chú trọng vào đầu t ngắn hạn mà cha đầu t sâu vào máy móc thiết
Sinh viên: Hoàng Danh Sơn Lớp:
46B1 Kế toán
6
Báo cáo thực tập Kế toán vốn
bằng tiền
bị phục vụ thi công sản xuất, do vậy mà tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng thấp trong
tổng tài sản, năm 2007 là 1,69%, năm 2008 là 0,97%.
*Về nguồn vốn:
Tổng số nguồn vốn của năm 2007 so với năm 2006 tăng 4.363.061.240 tơng

ứng với tỷ lệ tăng 114,21% về mặt tơng đối chứng tỏ nguồn vốn chiếm dụng của
công ty nhiều hơn vốn đầu t, trong đó:
+ Nợ phải trả tăng 4.124.8223.511 với tỷ lệ 115,97% là đúng do đặc thù là
công ty xây dựng, số tiền mua vật liệu phục vụ thi công công trình chủ yếu là nợ ng-
ời bán nên số nợ phải trả năm 2008 tăng.
+ Vốn chủ sở hữu tăng 238.237.729 cho thấy công ty đã chủ động trong việc
huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả.
3.2 Phân tích các chỉ tiêu tài chính.
Bảng 2: Bảng so sánh các chỉ tiêu tài chính năm 2007 2008
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008
Chênh lệch
2008/2007
Tỷ suất tài trợ
3.149.220.371
0,103
30.706.102.889
=
3.387.458.100
0,097
35.069.164.129
=
-0,006
Tỷ suất đầu t
519.019.700
0,017
30.706.102.889
=
340.496.000
0,010
35.069.164.129

=
-0,007
Khả năng thanh toán
hiện hành
30.706.102.889
1,114
27.556.882.518
=
35.069.164.129
1,107
31.681.706.029
=
-0,007
Khả năng thanh toán
nhanh
2.791.031.240
0,102
27.490.880.761
=
2.400.706.366
0,076
31.508.404.272
=
-0,026
Khả năng thanh toán
ngắn hạn
30.187.083.189
1,098
27.490.880.761
=

34.728.668.129
1,102
31.508.404.272
=
0,004
Phân tích:
- Tỷ suất tài trợ 2007 so với năm 2008 giảm 0,006 lần, điều này chứng tổ khả
năng tự chủ về tài chính của công ty tơng đối ổn định.
- Tỷ suất đầu t năm 2007 so với năm 2008 giảm 0,007 lần, là do công ty đang
tập trung vào sản xuất kinh doanh.
- Khả năng thanh toán hiện hành năm 2007so với năm 2008 giảm 0,007 lần,
hệ số thanh toán hiện hành của công ty tơng đối tốt, chứng tỏ các khoản vốn vay huy
động bên ngoài đều có tài sản đảm bảo.
- Khả năng thanh toán nhanh năm 2007 so với năm 2008 giảm 0,026 lần
chứng tỏ khả năng thanh toán bằng tiền mặt để tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp cha đợc ổn định.
- Khả năng thanh toán ngắn hạn năm 2007 so với năm 2008 tăng 0,004 lần,
điều này chứng tỏ các khoản nợ ngắn của doanh nghiệp ngày càng giảm.
4 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Sinh viên: Hoàng Danh Sơn Lớp:
46B1 Kế toán
7
Báo cáo thực tập Kế toán vốn
bằng tiền
4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Do đặc điểm sản phẩm xây lắp mang tính đơn chiếc, kết cấu sản phẩm mang
tính đa dạng, phức tạp, sản xuất sản phẩm xây lắp có tính chu kỳ kinh doanh dài,
hoạt động mang tính lu động rộng lớn và phức tạp. Để phù hợp với chức năng quản
lý công ty đã áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung, có nghĩa là đơn vị
chỉ mở một bộ sổ kế toán, tổ chức một bộ máy kế toán để thực hiện tất cả các giai

đoạn kế toán ở tất cả các phần hành kế toán. Phòng kế toán trung tâm của đơn vị
phải thực hiện tất cả các công tác phần hành kế toán. Phòng kế toán trung tâm của
đơn vị phải thực hiện tất cả các công tác kế toán từ lập đến thu, nhận chứng từ, ghi
sổ, xử lý thông tin trên hệ thống báo cáo phân tích và tổng hợp của đơn, ở các bộ
phân trực thuộc công ty có nhiệm vụ thu thập, theo dõi, ghi chép, kiểm tra các
chứng từ gốc về ngày, giờ công lao động, lợng vật liệu tiêu hao, chi phí phân xởng
và chuyển chứng từ về phòng kế toán trung tâm chứ không tổ chức hạch toán riêng.
Quan hệ giữa các nhân viên trong bộ máy kế toán là quan hệ theo kiểu trực tuyến
(kế toán trởng trực tiếp điều hành các nhân viên kế toán phần hành không thông qua
trung gian nhận lệnh).
Bộ máy kế toán trên giác độ tổ chức lao động kế toán là tập hợp đồng bộ các
nhân viên lao động kế toán để đảm bảo thực hiện khối lợng công tác kế toán phần
hành với đầy đủ chức năng thông tin và kiểm tra. Các nhân viên trong bộ máy kế
toán có môi quan hệ chặt chẽ qua lại xuất phát từ sự phân công lao động phần hành
trong bộ máy kế toán.
Sơ đồ 03: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty đợc thể hiện qua sơ đồ



Sơ đồ 03: Tổ chức bộ máy kế toán
Sinh viên: Hoàng Danh Sơn Lớp:
46B1 Kế toán
Thủ
quỹ
Kế
toán
vật t
Kế toán tiền lơng
và các khoản
trích theo lơng

Kế toán tài
sản cố định
kiêm kế toán
thuế
Kế toán
vốn bằng
tiền
Kế toán
thanh
toán
Kế toán tổng hợp
Kế toán các đơn vị trực thuộc
Kế toán trởng
8
Báo cáo thực tập Kế toán vốn
bằng tiền
Bộ máy kế toán của công ty có 11 nhân viên với các chức năng nhiệm vụ nh
sau:
- Kế toán trởng (Trởng phòng tài chính Kế toán): có chức năng tham mu.
giúp giám đốc công ty chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán thông kê, thông
tin kinh tế và hạch toán kế toán ở công ty theo cơ chế quản lý sản xuất kinh doanh
theo đúng chế độ quản lý tài chính của Nhà nớc; thực hiện các chính sách, chế độ về
công tác tài chính kế toán, kiểm tra tính pháp lí của các loại hợp đồng.
- Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ hạch toán cho phí và tính giá thành sản
phẩm, so sánh, đối chiếu, tổng hợp số liệu từ các bộ phận kế toán, thực hiện công
tác kế toán cuối kỳ, lập các báo cáo tài chính.
- Kế toán vật t: Giúp việc cho trởng phòng, trực tiếp thực hiện các phần việc:
theo dõi và ghi chép biến động tăng giảm về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và
thành phẩm từ khâu tiếp nhận và kiểm tra chứng từ đến khâu ghi sổ kế toán phần
hành, làm cơ sở đối chiếu với thủ kho về số lợng vật t thực tế có ở kho tại thời điểm

kiểm kê.
- Kế toán tiền lơng và các trích theo lơng: Căn cứ vào ngày công đã đợc theo
dõi để tính lơng, các khoản trích theo lơng và phụ cấp của từng ngời ở từng bộ phận,
phòng ban, đối chiếu tiền lơng ở từng xí nghiệp, từng đội, lập bảng tổng hợp tiền l-
ơng từng xí nghiệp, từng đội và toàn công ty, đồng thời phân bổ tiền lơng theo quy
định, theo dõi tình hình vay mợn, tạm ứng của từng đối tợng, theo dõi việc trích lập
và sử dụng quỹ lơng của Công ty.
- Kế toán vốn bằng tiền: Theo dõi sự biến động tăng, giảm của tiền mặt tại
quỹ, tiền gửi tại các ngân hàng, đối chiếu số liệu trên sổ sách với số liệu thực tế tại
quỹ và tại các ngân hàng và các chứng từ xác nhận công nợ.
- Kế toán tài sản cố định, kế toán thuế: Theo dõi tài sản cố định hiện có cũng
nh tình hình tăng, giảm tài sản cố định của công ty về đối tợng sử dụng, nguyên giá
tài sản cố định, giá trị hao mòn, giá trị còn lại, tính và lập bảng phân bổ khấu hao tài
sản cố định, thực hiện kiểm tra, đánh giá lại giá trị tài sản cố định theo quy định,
tính và theo dõi tình hình thanh tóan thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nớc.
- Kế toán thanh toán: Thực hiện việc theo dõi chi tiết từng khách hàng về giá
trị tiền hàng, thời hạn thanh toán và tình hình thanh toán của từng khách hàng, các
hợp đồng thế chấp, bảo lãnh các giấy tờ có giá trị nh tiền để thực hiện mua hàng,
thanh toán chậm của khách hàng. Ngoài ra kế toán thanh toán còn theo dõi việc
thanh toán các khoản công nợ với nhà cung cấp, kiểm tra tính hợp lệ của các chứng
từ trớc khi thanh toán, theo dõi các khoản phải thu, phải trả khác.
- Thủ quỹ : Thu chi tin mt theo phiu c lp ỳng quy nh. Giao dch
vi Ngân h ng np, rút tin v qu theo quy nh ca nh n c. V o s kp thi
các khon thu i chiu vi k toán thanh toán, cui ng y rút s d tn qu. Cui
ng y ph i tin h nh ki m qu, cui tháng kim kê qu lp biên bn.
Sinh viên: Hoàng Danh Sơn Lớp:
46B1 Kế toán
9
Báo cáo thực tập Kế toán vốn
bằng tiền

- Kế toán các xí nghiệp, đội trực thuộc: Thu thập, ghi chép mọi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh ban đầu tại các công trình, định kỳ gửi báo cáo về phòng tài chính
Công ty để phân tích và tính giá thành từng công trình.
4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán
4.2.1.Một số đặc điểm chung
Công ty đã áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính:
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01, kết thúc vào ngày 31/12 năm dơng
lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng là đồng Việt Nam (VND)
- Phơng pháp tính thuế GTGT: phơng pháp khấu trừ.
- Phơng pháp đánh giá và hạch toán hàng tồn kho: công ty đánh giá hàng tồn
kho theo nhập trớc xuất trớc và hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai th-
ờng xuyên.
- Phơng pháp kế toán tài sản cố định:
+ Nguyên tắc đánh giá TSCĐ của công ty: Đợc phản ánh theo nguyên giá, hao
mòn lũy kế và giá còn lại.
+ Phơng pháp tính khấu hao TSCĐ : theo phơng pháp đờng thẳng.
- Hệ thống tài khoản áp dụng: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán
theo quyết định 15/QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính.
- Hình thức ghi sổ kế toán của công ty là hình thức chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 04: Quy trình hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Sinh viên: Hoàng Danh Sơn Lớp:
46B1 Kế toán
Sổ quỹ
chứng từ gốc
chứng từ ghi sổ
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ đăng ký ctgs

sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chứng
từ gốc
Bảng cân đối số phát sinh
10
Báo cáo thực tập Kế toán vốn
bằng tiền
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
*Giải thích sơ đồ: Hàng ngày hoặc định kỳ, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc
đã kiểm tra để lập chứng từ ghi sổ theo từng nghiệp vụ.Sau khi lập xong chuyển cho
kế toán trởng duyệt rồi kế toán viên đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.Cuối
tháng ghi vào sổ cái các tài khoản liên quan, từ chứng từ gốc và những chứng từ
liên quan đến tiền mặt, thủ quỹ ghi vào sổ quỹ; những chứng từ liên quan đến các
đối tợng cần phải quản lý chi tiết thì lập sổ kế toán chi tiết có liên quan rồi vào
Bảng tổng hợp chi tiết.
Cuối tháng khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong tháng trên sổ Đăng kí chứng từ ghi sổ, tính ra tổng phát sinh nợ, tổng số
phát sinh có và số d của từng tài khoản trên Sổ cái .Kế toán căn cứ vào sổ Cái để
lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu, số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng
hợp chi tiết đợc dùng để lập báo cáo tài chính.

4.2.2 Tổ chức các phần hành kế toán
4.2.2.1 Kế toán vốn bằng tiền
* Chứng từ sử dụng:

- Phiếu thu (Mẫu số 01 TT), Phiếu chi (Mẫu số 02 TT);
- Bảng thanh toán tạm ứng;
- Giấy báo nợ, giấy báo có;
- ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi;
- Giấy nhập tiền vào tài khoản tiền gửi;
- Bảng sao kê của Ngân hàng
- Bảng kiểm kê quỹ
- Sổ quỹ tiền mặt
* Tài khoản sử dụng:
- TK 111: Tiền mặt: Phản ánh tình hình thu, chi và tồn quỹ tiền mặt của công
ty.
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng: theo dõi tình hình biến động các khoản tiền
gửi của đơn vị tại các ngân hàng, Kho bạc Nhà nớc.
- Và các TK liên quan khác
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ quỹ tiền mặt, Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng.
- Sổ Cái TK 111; Sổ Cái TK 112;
- Sổ chi tiết TK 111, TK 112
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sinh viên: Hoàng Danh Sơn Lớp:
46B1 Kế toán
11
Báo cáo thực tập Kế toán vốn
bằng tiền
* Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 05: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ của kế toán vốn bằng tiền


Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng

Đối chiếu kiểm tra
Giải thích sơ đồ: Hàng ngày từ các chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ
theo từng nghiệp vụ.Cuối tháng vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổđối chiếu xem số
liệu có khớp nhau không rồi từ các chứng từ ghi sổ,kế toán vào sổ cái TK111,
TK112.Từ chứng từ gốc những chứng từ liên quan đến tiền mặt, TGNH, thủ quỹ
vào sổ quỹ, những chứng từ liên quan đến đối tợng cần phải quản lý chi tiết thì
vào sổ chi tiết tiền mặt, tiền gửi.Cuối tháng từ sổ chi tiết kế toán vào Bảng tổng
hợp chi tiết để đối chiếu với Sổ cái.
4.2.2.2 Kế toán Vật t, hàng hoá
* Chng t s dng:
- Phiu nhp kho .
- Phiu xut kho
- Bng kê mua h ng .
- Biên bn kim kê vt t, công cụ dng c, sn phm, h ng hoá .
- Bng phân b nguyên liu, vt liu, công cụ dng c .
- Hóa n giá tr gia tng, hóa n mua h ng.
* T i kho n s dng:
- TK 152: "Nguyên vt liu"
- TK 153: "Cụng c dng c"
- TK 156: Hàng hoá
* S k toán s dng:
- Bng kê nhp, xut vt t.
Sinh viên: Hoàng Danh Sơn Lớp:
46B1 Kế toán
Phiếu thu, chi
Sổ quỹ
Sổ chi tiết tiền
mặt, tiền gửi
Sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ cái TK 111, 112
12
Báo cáo thực tập Kế toán vốn
bằng tiền
- Th kho, bng tng hp nhp - xut - tn vt t.
- S chi tit TK 152, TK 153, TK 156
- S cái TK 152, TK 153, TK 156
* Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 06: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ của kế toán NVL,CCDC

Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Giải thích sơ đồ: Hàng ngày từ các chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ
theo từng nghiệp vụ.Cuối tháng vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổđối chiếu xem số
liệu có khớp nhau không rồi từ các chứng từ ghi sổ,kế toán vào sổ cái TK152,
TK153, TK 156.Từ chứng từ gốc những chứng từ liên quan đến đối tợng cần
phải quản lý chi tiết thì vào sổ chi tiết vật t.Cuối tháng từ Sổ chi tiết vật t kế
toán vào Bảng tổng hợp chi tiết vật t để đối chiếu với Sổ cái TK 152, 153, 156.
4.2.2.3 Kế toán tài sản cố định
*Chứng từ sử dụng:
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Biên bản kiểm kê TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng và các chứng từ khác

*Tài khoản sử dụng:
- TK211: TSCĐ hữu hình
- TK213: TSCĐ vô hình
- TK214: Hao mòn TSCĐ
Sinh viên: Hoàng Danh Sơn Lớp:
46B1 Kế toán
Chứng từ phát sinh
Sổ chi tiết vật t
Sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết vật t
Sổ cái TK 152, TK 153,
TK 156
13
Báo cáo thực tập Kế toán vốn
bằng tiền
*Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ (thẻ) chi tiết TSCĐ
- Bảng tổng hợp chi tiết tăng giảm TSCĐ
- Sổ đăng ký chứng từ
- Sổ cái TK 211, TK213, TK 214
*Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 07: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ của kế toán TSCĐ

Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Giải thích sơ đồ: Hàng ngày căn cứ vào các biên bản giao nhận, biên bản kiểm kê

tài sản, kế toán tổng hợp số liệu để lập Chứng từ ghi sổ.Cuối tháng vào Sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ đối chiếu xem số liệu rồi từ các Chứng từ ghi sổ, kế toán
vào Sổ cái TK 211, TK 214.Từ Chứng từ gốc hàng ngày khi phát sinh nghiệp vụ
tăng, giảm TSCĐ vào Sổ chi tiết TSCĐ. Cuối tháng ghi vào Bảng đăng ký mức
khấu hao TSCĐ và Sổ cái TK 211, 214.
4.2.2.4 Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
*Chứng từ sử dụng:
- Chứng từ hạch toán cấu lao động : các quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm,
khen thởng, sa thải
- Chứng từ hạch toán thời gian động, chứng từ hạch toán kết quả lao động:
Bảng chấm công, phiếu làm thêm giờ,
- Phiếu xác nhận công việc hoàn thành
Sinh viên: Hoàng Danh Sơn Lớp:
46B1 Kế toán
Chứng từ gốc
Sổ (thẻ) chi
tiết TSCĐ
Sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Bảng tính và phân
bổ khấu hao TSCĐ
Sổ cái TK 211,
TK 213, TK214
14
Báo cáo thực tập Kế toán vốn
bằng tiền
- Phiếu nghỉ hởng BHXH
- Bảng thanh toán tiền lơng, thởng và BHXH
- Bảng tính và phân bổ tiền lơng, BHXH

*Tài khoản sử dụng:
- TK 334: Phải trả công nhân viên
- TK 338: Phải trả phải nộp khác
- TK 335: Chi phí phải trả
*Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết TK334, TK 338, TK 335
- Sổ cái TK334, TK 338, Tk 335
- Bảng tổng hợp tiền lơng và các khoản khác
*Quy trình thc hiện:
Sơ đồ 08: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ của kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng:
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Giải thích sơ đồ : Hàng ngày căn cứ vào bảng chấm công,phiếu xác nhận sản phẩm
hoàn thành, kế toán tổng hợp số liệu để lập Chứng từ ghi sổ.Cuối tháng vào Sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ đối chiếu xem số liệu rồi từ các Chứng từ ghi sổ, kế toán
vào Sổ cái TK 334, TK 338.Từ Chứng từ gốc hàng ngày khi phát sinh nghiệp
liên quan vào Bảng phân bổ tiền lơng và các khoản trích theo lơng đồng thời ghi
vào Bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu kiểm tra Sổ cái TK334,338.
4.2.2.5 Kế toán công nợ phải thu, phải trả
Sinh viên: Hoàng Danh Sơn Lớp:
46B1 Kế toán
-Bảng chấm công
-Phiếu xác nhận công việc hoàn thành
-Phiếu ghỉ hởng BHXH
Bảng phẩn bổ tiền
lơng và các khoản
trích theo lơng
Chứng từ ghi sổ

Sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
TK334,TK338
15
Báo cáo thực tập Kế toán vốn
bằng tiền
*Chứng từ sử dụng:
- Đơn đặt hàng
- Hoá đơn giá trị gia tăng
- Các chứng từ thuế GTGT đợc khấu trừ
- Các chứng từ thanh toán: Giấy đề nghị thanh toán, phiếu thu-chi, giấy báo
nợ, báo có
*Tài khoản sử dụng:
- TK131: phải thu khách hàng
- TK331: phải trả nhà cung cấp
- TK 1331: Thuế GTGT đuợc khấu trừ
- TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
*Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết TK131, TK 331, TK 1331, TK 3331
- Sổ cái TK 131, TK 331, TK 1331, TK 3331
- Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với ngời mua, ngời bán
*Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 09: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ của kế toán công nợ phải thu,
phải trả
Giải thích sơ đồ: Hàng ngày căn cứ vào các hóa đơn GTGT, biên bản xác nhận
công nợ, giấy đề nghị thanh toán kế toán tổng hợp số liệu để lập Chứng từ ghi
sổ. Cuối tháng vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ đối chiếu xem số liệu rồi từ các

Chứng từ ghi sổ, kế toán vào Sổ cái TK 131, TK 331, TK 133, TK 333.Từ
Chứng từ gốc hàng ngày kế toán ghi vào Sổ chi tiết phải thu, phải trả. Cuối
tháng ghi vào Bảng tổng hợp chi tiết và Sổ cái TK 131, 331
4.2.2.6 kế toán chi phí giá thành
Sinh viên: Hoàng Danh Sơn Lớp:
46B1 Kế toán
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi chú:
- Hoá đơn GTGT
- Giấy đề nghị thanh toán
Chứng từ ghi
sổ
Sổcái:TK 131,TK 331,
TK1331, TK 3331
Sổ chi tiết phải
thu, phải trả
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
16
Báo cáo thực tập Kế toán vốn
bằng tiền
*Chứng từ sử dụng:
- Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ
- Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định

- Phiếu xuất kho mẫu: 02VT
*Tài khoản sử dụng:
- TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
- TK 627: Chi phí sản xuất chung.
- TK 154: Chi phí sản xuất dở dang
*Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết chi phí sản xuất KD các TK 621, TK 622, TK 627, TK 154
- Sổ chứng từ ghi sổ
- Thẻ tính giá thành sản phẩm
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 621, TK 622, TK 627, TK 154
*Quy trình thực hiện:
Sơ đồ1 0: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Giải thích sơ đồ: Hàng ngày căn cứ vào các bảng tính và tập hợp chi phí sản
xuất kế toán tổng hợp số liệu để lập Chứng từ ghi sổ. Cuối tháng vào Sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ đối chiếu xem số liệu rồi từ các Chứng từ ghi sổ, kế toán vào
Sổ cái TK 621, 622, 627, 154 .Từ Chứng từ gốc hàng ngày kế toán ghi vào Sổ
chi tiết TK 621, 622, 627, 154 . Cuối tháng ghi vào Bảng tổng hợp chi tiết và
Sổ cái TK
4.2.2.7 Kế toán bán hàng và xác định KQKD
Sinh viên: Hoàng Danh Sơn Lớp:
46B1 Kế toán
Các bảng tính và tập
hợp chi phí sản xuất
Chứng từ ghi
sổ

Sổcái:TK 621, 622, 627,
154
Sổ chi tiết 621,
622, 627, 154
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
17
Báo cáo thực tập Kế toán vốn
bằng tiền
*Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng
- Đơn đặt hàng
- Lệnh xuất kho
*Tài khoản sử dụng:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 512: Doanh thu nội bộ
- TK 632: Giá vốn hàng bán
- TK 635: Chi phí tài chính
- TK 641: Chi phí bán hàng
- TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- TK 821: Chi phí thuế TNDN
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
- TK 421: Lợi nhuận cha phân phối
*Sổ kế toán sử dụng:
- Thẻ kho, sổ chi tiết bán hàng
- Chứng từ ghi sổ

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 511, TK 512, TK 632, TK 641,
- Bảng tổng hợp chi tiết
*Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 11: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Sinh viên: Hoàng Danh Sơn Lớp:
46B1 Kế toán
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổcái: TK 511,
632, 641, 911
Sổ chi tiết bán hàng
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
18
Báo cáo thực tập Kế toán vốn
bằng tiền
Giải thích sơ đồ: Hàng ngày căn cứ vào các Chứng từ gốc nh phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng kế toán tổng hợp số liệu để lập
Chứng từ ghi sổ. Cuối tháng vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ đối chiếu xem số
liệu có khớp nhau không ;rồi từ các Chứng từ ghi sổ, kế toán vào Sổ cái TK liên
quan.Từ Chứng từ gốc hàng ngày khi phát sinh các nghiệp vụ kế toán vào Thẻ
kho đồng thời vào Sổ chi tiết bán hàng. Cuối tháng ghi vào Bảng tổng hợp chi
tiết và đối chiếu với Sổ cái.
4.2.2.8 Kế toán tổng hợp: Cuối kỳ căn cứ vào Sổ cái các tài khoản liên quan của

các phần hành lên Bảng cân đối số phát sinh và Báo cáo tài chính.
Sơ đồ 12:
Các phần hành Sổ kế toán
1.Kế toán vốn bằng tiền Sổ cái tk 111, 112
2. Kế toán Vật t, hàng hoá Sổ cái tk 152, 153,156
3. Kế toán công nợ phải thu, phải trả Sổ cái TK 131, 331
4. Kế toán TSCĐ Sổ cái tK 211, 213, 214
5. Kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng Sổ cái TK 334, 338
6. Kế toán tập hợp chi phí
và tính giá thành Sổ cái tk 621, 622, 627, 154
7. Kế toán BH và xác định KQKD Sổ cái tk 511, 632, 642, 641,911
4.3 Tổ chức hệ thống Báo cáo Tài chính
Hiện nay ở Công ty CPQL và XDGT thủy bộ Nghệ An định kỳ lập Báo cáo
Tài chính hàng quý, hàng năm. Niên độ kế toán đợc bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày
31/12 hàng năm.
*Báo cáo tài chính doanh nghiệp lập báo gồm:
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01 DN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02 DN)
- Báo cáo luận chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 DN)
- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09 DN)
Sinh viên: Hoàng Danh Sơn Lớp:
46B1 Kế toán
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
19
Báo cáo thực tập Kế toán vốn
bằng tiền
Thời hạn hoàn thành báo cáo nộp cơ quan cấp trên đối với báo cáo quý chậm
nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý, đối với báo cáo năm, chậm nhất là 30 ngày

kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
*Báo cáo nội bộ lập theo định kỳ hàng quý bao gồm:
- Báo cáo tình hình chi phí sản xuất kinh doanh
- Báo cáo tình hình công nợ phải thu, công nợ phải trả
- Báo cáo tình hình số d tiền vay, số d tiền gửi.
4.4 Tổ chức kiểm tra công tác kế toán
* Công tác kiểm tra của cơ quan lý cấp trên và cơ quan hữu quan
Là việc kiểm tra việc chấp hành các quy chế, chính sách, chế độ trong quản lý
tài chính, báo cáo tài chính của công ty, để từ đó đa ra quyết định xử lý. Công tác
kiểm tra, kiểm soát của cấp trên đợc thực hiện định kỳ thờng một năm một lần, khi
cần thiết có thể kiểm tra đột xuất. Nội dung kiểm tra là vốn, tài sản, doanh thu, chi
phí, thu nhập, công tác đầu t xây dựng cơ bản, việc sử dụng các quỹ của doanh
nghiệp. Cơ quan kiểm tra cụ thể là tổng Công ty Xây dựng và Phát triển Nông thôn.
Cục thuế Nghệ An và các cơ quan quản lý của Nhà nớc.
* Công tác kiểm tra nội bộ doanh nghiệp: Là do Ban kiểm soát nội bộ của
Công ty tiến hành kiểm tra và đánh giá tính thích hợp, hiệu quả của Hệ thống kế
toán tài chính công ty cũng nh chất lợng thực thi trọng trách nhiệm đợc giao. Định
kỳ hàng quý kiểm tra kiểm soát một lần, khi cần thiết có thể kiểm tra kiểm soát đột
xuất. Sau khi kiểm tra, xem xét số kế toán, thẩm định báo cáo tài chính, trình báo
cáo, kết luận lên đại hội đồng cổ đông trong các cuộc họp thờng niên.Ngoài ra kế
toán trởng phải thờng xuyên kiểm tra đối chiếu, quản lý số liệu của các nhân viên kế
toán.
5. Những thuận lợi, khó khăn và hớng phát triển của công tác kế toán tại
đơn vị
5.1 Thuận lợi
- Bộ máy kế toán của công ty đợc xây dựng hợp lý, đội ngũ nhân viên kế toán
gồm những ngời dày dạn kinh nghiệm là chủ yếu kết hợp với đội ngũ nhân viên trẻ,
năng động, sáng tạo, có trình độ chuyên môn cao (hầu hết tốt nghiệp đại học), kỹ
năng sử dụng máy tính thành thạo. Các kế toán viên dới xí nghiệp, đội luôn tập
trung tại công ty nên các nghiệp vụ kinh tế phát sinh luôn đợc cập nhật kịp thời và

chính xác.
- Các nhân viên ở phòng kế toán đợc phân công phân nhiệm rõ ràng và đều có
lòng say mê nghề nghiệp nên không ngừng trau dồi nghiệp vụ thông qua các trờng
lớp đào tạo chính quy cũng nh học hỏi từ đồng nghiệp.
- Toàn bộ ban lãnh đạo cán bộ và công nhân của công ty luôn nỗ lực phấn đấu
vơn lên để hoàn thành nhiệm vụ và mục tiêu đã đặt ra. Ngoài ra các thành viên trong
Sinh viên: Hoàng Danh Sơn Lớp:
46B1 Kế toán
20
Báo cáo thực tập Kế toán vốn
bằng tiền
công ty luôn có mối quan hệ tốt hỗ trợ nhau trong công việc cũng nh trong cuộc
sống
- Công ty luôn chấp hành, tuân thủ đầy đủ chế độ tài chính và nghĩa vụ với nhà
nớc
Những thuận lợi đó đã giúp cho lãnh đạo công ty có những quyết sách phù
hợp, tạo bớc phát triển năm sau cao hơn năm trớc, đời sống ngời lao động đợc cải
thiện.
5.2 Khó khăn
- Do chức năng chính của công ty là xây dựng dân dụng và công nghiệp nên
việc thi công các công trình thờng ở xa, việc cập nhật và phản ánh các nghiệp vụ
phát sinh không kịp thời, các kế toán dới xí nghiệp và dới đội phải xuống tại các
công trình đang thi công để lấy số liệu và chứng từ.
- Do địa bàn hoạt động của công ty rất rộng nên việc đối chiếu, thu hồi công
nợ gặp rất nhiều khó khăn trong khi số lợng cán bộ phòng kế toán còn rất mỏng, cán
bộ công trờng không cố định đợc thời gian đua số liệu về tại phòng kế toán công ty
nên dẫn đến khó khăn cho việc thống kê phản ánh số liệu tại công ty.
- Hiện nay công ty đã sử dụng máy vi tính để lu trữ số liệu và sổ sách nhng
vẫn chỉ là thực hiện phần mềm thông thờng nh: Word, Excel chứ cha có một phần
mềm riêng biệt để phục vụ công tác kế toán nên doanh nghiệp vẫn cha thực sự phát

huy hết vai trò của máy tính trong công tác hạch toán kế toán, cha tiết kiệm đợc lao
động của nhân viên kế toán và thời gian lập, ghi chép , tổng hợp số liệu và chuyển
sổ
5.3 Hớng phát triển của công ty
- Để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh và nâng cao chất lợng thi công các
công trình thì công ty nên đầu t máy móc thiết bị, phơng tiện vận tải. Để nâng cao
năng suất lao động, công ty nên thờng xuyên mở các lớp đào tạo chuyên môn
nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên trong công ty, tạo nên sự thống nhất đồng bộ
giữa các phòng ban.
- Công ty cần trang bị thêm máy vi tính cho phòng kế toán đồng thời phải tổ
chức đào tạo để nâng cao trình độ cho nhân viên kế toán về chơng trình kế toán
máy nhằm quản lý chính xác đợc các con số. Bên cạnh đó Công ty cũng cần phải
xây dựng một chơng trình kế toán thống nhất trên máy vi tính nhằm tự động hoá ở
mức độ cao nhất công tác hạch toán nói chung và công tác hạch toán vốn bằng tiền
nói riêng
Trong những năm qua, với sự cố gắng của phòng kế toán cùng với sự cố gắng
chung của toàn công ty, kết quả kinh doanh của công ty đã đạt đợc các chỉ tiêu kế
hoạch mà đại hội đồng cổ đông đề ra
Sinh viên: Hoàng Danh Sơn Lớp:
46B1 Kế toán
21
Báo cáo thực tập Kế toán vốn
bằng tiền
Phần II
Thực trạng, giải pháp kế toán vốn bằng tiền tại Công ty
CPQL và XDGT thủy bộ Nghệ An
I.Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại đơn vị
1. Tình hình tổ chức quản lý chung vốn bằng tiền ở công ty CPQL và XDGT
thủy bộ Nghệ An
1.1. Nguồn thu vốn bằng tiền ở đơn vị

- Thu tiền nợ khách hàng
- Thu tiền bán các phế liệu thu hồi
- Công nhân viên thanh toán tạm ứng
1.2. Nội dung chủ yếu của các khoản chi tiêu
- Chi mua sắm nguyên vật liệu
- Chi sửa chữa xây dựng cơ sở vật chất
- Chi trả lơng cho cán bộ công nhân viên
- Chi các khoản phục vụ sản xuất kinh doanh: tiền điện, nớc, điện thoại
- Chi mua thiết bị văn phòng, nộp thuế
- Chi cho các hoạt động khác (phúc lợi xã hội )
1.3. Các quy định về quản lý vốn bằng tiền
- Hàng ngày thủ quỹ dựa vào phiếu thu, phiếu chi để tiến hành nhập xuất quỹ tiền
mặt; phiếu thu, phiếu chi phải có đầy đủ chữ ký của ngời lập phiếu, ngời nhận tiền. Ngời
giao tiền, kế toán trởng hoặc phó chữ ký và con dấu của thủ trởng công ty theo đúng quy
định của chứng từ kế toán.
Sinh viên: Hoàng Danh Sơn Lớp:
46B1 Kế toán
22
Báo cáo thực tập Kế toán vốn
bằng tiền
- Khi lập phiếu thu, phiếu chi kế toán phải căn cứ vào chứng từ gốc, giấy thanh
toán để lập phiếu. Mọi hóa đơn liên quan đến tiền mặt, tiền gửi đều đợc lu trữ và
cuối quý kế toán tổng hợp lại trình lên lãnh đạo phê duyệt và thông báo công khai
cho đơn vị biết.
- Kế toán vốn bằng tiền chịu trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt ghi chép
hàng ngày liên tục theo trình độ phát sinh của các khoản thu, chi. Thủ quỹ là ngời
chịu trách nhiệm nhập xuất quỹ tiền mặt, ngoài tệ tại quỹ tiền mặt, hàng ngày phải
kiểm kê số tiền hiện có tại quỹ đối chiếu với chứng từ kế toán nếu có chệnh lệch tìm
rõ nguyên nhân và biện pháp xử lý.
- Thc hin vic thu chi phi ỳng mc ớch, ỳng i tng,

- Khi phát sinh các nghip v l m t ng, gim vn bng tin ca doanh nghip
phi có các chng t hp lý, hp l. khi thu tin phi có phiu thu, khi chi tin phi
có phiu chi. i vi TGNH khi np tin phi có y nhim thu, rút tin phi có y
nhim chi ca ngân h ng, cu i tháng, cui quý tng hp li trình lên giám c
giám c thông qua cho cán b nhân viên trong Công ty.
2. Tổ chức kế toán chi tiết vốn bằng tiền tại công ty CPQL và XDGT thủy bộ
Nghệ An
2.1 Kế toán chi tiết tiền mặt
* Thủ tục thu tiền mặt: Hàng ngày kế toán căn cứ vào các hóa đơn bán hàng hoặc giấy
thanh toán lập phiếu thu ký tên chuyển kế toán trởng ký duyệt vào và chuyển vào thủ quỹ
làm thủ tục nhập quỹ của công ty. Sau khi nhận đủ số tiền kế toán ghi sổ tiến thực tế nhập
quỹ bằng chữ vào phiếu trớc khi ký tên.
Phiếu thu: biểu hiện các khoản thu từ hoạt động bán hàng, nhận từ việc trả nợ
của khách hàng và từ các hoạt động tài chính khác. Phiếu thu đợc lập thành 3 liên:
- Liên 1 lu ở nơi lập phiếu
- Liên 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng
từ gốc để vào sổ kế toán
- Liên 3 giao cho ngời nhận tiền
*Thủ tục chi tiền: Hàng ngày kế toán căn cứ vào hóa đơn mua hàng hoặc giấy đề
nghị thanh toán để lập phiếu chi, phiếu chi phải có đầy đủ chữ ký của ngời lập và
phải đợc kế toán trờng và thủ trởng đơn vị ký duyệt rồi chuyển cho thủ quỹ làm thủ
tục xuất quỹ.Sau khi nhận đủ số tiền ngời nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng
chữ, ký tên và ghi rõ họ, tên vào phiếu chi.
Phiếu chi: biểu hiện số tiền phải chi để mua vật t hàng hoá và các mục đích chi
khác. Phiếu chi còn phản ánh đố tợng mà công ty phải chi trả Phiếu chi đ ợc lập
thành 3 liên:
- Liên 1 lu ở nơi lập phiếu
Sinh viên: Hoàng Danh Sơn Lớp:
46B1 Kế toán
23

Báo cáo thực tập Kế toán vốn
bằng tiền
- Liên 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng
từ gốc để vào sổ kế toán
- Liên 3 giao cho ngời nhận tiền
Sơ đồ lu chuyển phiếu thu
Ngời nộp
tiền
Giấy đề
nghị tạm
ứng
Kế toán vốn
bằng tiền
Phiếu thu
Kế toán
trởng
Ký duyệt phiếu
thu
Thu tiền, ký
phiếu thu
Kế toán vốn
bằng tiền
Ghi sổ, bảo
quản, lu trữ
Đối với phiếu chi:
- Ngời nhận tiền viết giấy đề nghị.
- Kế toán vốn bằng tiền viết phiếu chi.
- Kế toán trởng ký duyệt.
- Thủ trởng đơn vị (giám đốc điều hành sản xuất) ký duyệt.
- Thủ quỹ chi tiền, ký vào phiếu chi rồi chuyển cho kế toán vốn bằng tiền.

- Kế toán vốn bằng tiền ghi sổ, bảo quản và lu trữ.
Sơ đồ lu chuyển phiếu chi
Ngời nhận tiền
Giấy đề nghị
Kế toán
vốn bằng
tiền
Phiếu chi
Kế toán tr-
ởng
Ký duyệt
Thủ trởng
đơn vị
Ký duyệt
Thủ quỹ
Chi tiền, ký
phiếu chi
Kế toán vốn
bằng tiền
Ghi sổ, bảo
quản, lu trữ
Sau đây tôi xin trích ra một số mẫu phiếu thu, phiếu chi của tháng 10/2008
Ví dụ 1: Phiếu thu số 39 ngày 06/10/2008 đợc kế toán định khoản nh sau:
Nợ TK 111 : 24.000.000
Sinh viên: Hoàng Danh Sơn Lớp:
46B1 Kế toán
Th qu
24
B¸o c¸o thùc tËp KÕ to¸n vèn
b»ng tiÒn

Cã TK 131: 24.000.000
Sinh viªn: Hoµng Danh S¬n Líp:
46B1 – KÕ to¸n
25

×