Công tác xây đá CA CC KT CU LIấN HP
Thi công các kết cấu xây bằng đá và đá vụn và thi công các phần xây bằng đá của các kết cấu liên
hợp.
814.02. Vật liệu
Vật liệu phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Đá vụn Đá không bị phong hoá và không có các mặt cạnh bị phong hoá,
tròn và mài mòn.
Đá khối Thớ mịn và đồng đều màu sắc biểu thị chất lợng đạt yêu cầu, có
tính chất sao cho có thể tạo thành mặt phẳng hoặc các đờng và
các mặt cong, và không bị nứt vỡ.
Ximăng póoc lăng Tiểu mục 701
Phụ gia hoá chất Tiểu mục 713.03
Nớc Tiểu mục 714.01
Vữa xây xi măng Tiểu mục 701
Vôi tôi ASTM C 207
Vôi sống ASTM C 5
Cốt liệu cát Tiểu mục 703.12
Phụt vữa để lấp lỗ rỗng ASTM C476 hoặc bằng loại vữa theo quy định dới đây
Bê tông Tiểu mục 808
814.03. Thi công
A. Sản xuất đá. Phải cung cấp đợc khối xây đá không bị lõm và tao ra các tính chất chung theo
quy định. Bảo đảm chiều dày của các lớp xây, nếu các lớp có chiều dày khác nhau, giảm
dần kích thớc từ đáy lên đỉnh kết cấu. Phải tạo đợc bề mặt hoàn thiện của đá xây nh sau:
1. Hoàn thiện trơn phẳng. Sự sai khác trên bề mặt so với đờng dốc chuẩn nhỏ hơn 2 mm.
2. Hoàn thiện tinh. Sự sai khác trên bề mặt so với đờng chuẩn nhỏ hơn 6 mm.
3. Hoàn thiện thô. Sự sai khác trên bề mặt so với đờng dốc chuẩn nhỏ hơn 12 mm.
4. Đục đẽo mặt đá. Sai khác trên bề mặt so với đờng dốc chuẩn nhỏ hơn 20 mm.
5. Tạo mặt đá. Bề mặt thiết kế đặc biệt không có hoàn thiện bằng dụng cụ, bề mặt sau khi
hoàn thành khác với đờng chuẩn nhỏ hơn 75 mm, và không có phần nào nằm trên đờng
chuẩn.
B. Xây đá vụn. Cung cấp loại đá có chiều dày nhỏ nhất là 200 mm, chiều rộng nhỏ nhất bằng
1.5 lần chiều dày, và chiều dài nhỏ nhất bằng 1.5 lần chiều rộng, trừ phần đầu. Đảm bảo
cho góc giữa mặt mạch nối và mặt gia công của đá không nhỏ hơn 450. Đặt các mạch nối
và đờng đáy viên đá sao cho chúng không chênh nhau quá 40 mm.
C. Xây đá khối. Cung cấp loại đá khối to, cân đối có chiều dày từ 300 mm đến 750 mm, đợc
đẽo gọt theo kích thớc quy định trớc khi xếp. Không cho phép đầu viên đá nhô cao. Không
cho phép cắt hụt sát mép dới mặt gia công. Hoàn thiện tinh bề mặt đáy viên đá có chiều dày
300 mm. Hoàn thiện tinh các bề mặt thẳng đứng của viên đá và hoàn thiện hoàn toàn cho
các viên đá hình vuông có chiều dày 200 mm. Đục thô 40 mm rộng tại tất cả các góc ngoài
cùng.
D. Xây đá vòm cuốn. Đặt các bề mặt viên đá trong khe nối theo hình rẻ quạt và nghiêng một
góc so với mặt trớc. Bảo đảm các mặt sau tiếp xúc với bê tông phải song song với mặt trớc
và đợc đẽo gọt đi 150 mm. Đặt đỉnh viên đá vuông góc với mặt trớc và đẽo gọt đi 75 mm so
với phía trớc. Các viên đá bên cạnh có thể khác nhau 150 mm về chiều dày khi bê tông đợc
đặt lên sau khi thi công khỗi xây. Bảo đảm thớ đá song song với các khe nối hình rẻ quạt,
và các viên đá khác thì song song với phía đáy.
E. Vữa. Tỷ lệ vữa theo khối lợng nh sau:
1 phần xi măng pooc lăng
0.25 đến 0.5 phần vôi tôi
1 phần xi măng pooc lăng
1 phần xi măng xây
2.25 đến 3 phần cát
Trộn bằng tay hoặc máy cho đủ nớc để làm cho hỗn hợp dẻo. Sử dụng trong vòng 1.5 giờ và trớc
khi đặt lần đầu. Bảo đảm cờng độ nén 28 ngày phải đạt 13 MPa.
F. Xếp đá. Thi công khối xây khi vật liệu không bị đông giá và khi nhiệt độ không khí xung
quanh trên 4
o
C. Đặt lỗ thoát nớc xuyên qua tờng cùng với 0.06 m3 vật liệu đắp sau tờng bao
bọc lớp vải lọc kỹ thuật.
Phải chuẩn bị lớp móng chắc chắn và vuông góc hoặc theo từng bậc vuông góc với mặt t-
ờng. Làm sạch bề mặt chịu lực của móng khối xây và điều chỉnh độ ẩm về độ ẩm bão hoà
khi rải vữa. Làm sạch và nhúng ớt từng viên đá trớc khi đặt xây. Làm sạch và ẩm mặt móng
để vữa tiếp xúc tốt. Đặt các viên đá gia công theo kiểu xây ghép. Rải các viên đá khác một
cách đồng đều theo kích cỡ, mức độ phong hoá, màu sắc hoặc hình dáng bên ngoài. Sử
dụng các viên đá lớn cho các lớp phía dới và ở các góc. Phân loại đá để giảm kích cỡ các
viên đá từ dới móng lên trên mặt công trình
Đặt các viên đá vào vữa tơi. Đổ đầy vữa vào các mạch nối và gõ các viên đá xuống trớc khi
vữa đông cứng. Nghiêm cấm ghim các viên đá bằng các mảnh đá vụn, làm h hỏng tờng,
hoặc làm rung các viên đá đã đặt trớc. Vận chuyển sao cho không làm các viên đá bị biến
dạng. Phải loại bỏ và thay thế bất kỳ viên đá nào bị vỡ.
Đặt các viên đá vụn xây theo đờng đã định và theo các lớp tơng đối bằng phẳng. Các mạch
nối thẳng đứng cách nhau ít nhất 150 mm. Không bố trí các mạch nối thẳng đứng trực tiếp
ngay trên hoặc dới các viên đá lát ngang.
Đặt các viên đá khối sao cho tạo thành kiểu xây ghép không nhỏ hơn 300 mm với các viên
đá của các lớp bên cạnh. Đặt các viên đá lát ngang phía trên các viên đá lát dọc. Bảo đảm
sao cho các viên đá lát ngang của mỗi lớp sẽ chia đều khoảng cách giữa các viên đá lát
ngang của các lớp tiếp theo.
Không đặt đá lát ngang lên trên mạch nối và cũng không đợc tạo ra mạch nối phía trên viên
đá lát ngang. Xây đá vụn để tạo nền và các mạch nối có chiều dày trung bình không vợt quá
25 mm. Xây đá khối để tạo nền và các mạch nối không nhỏ hơn 10mm hoặc hơn 13 mm về
chiều dày từ dới đáy lên đỉnh công trình. Duy trì chiều dày thống nhất của mỗi lớp. Thay
đổi tuyến nền thẳng sau khi xây hơn năm viên đá (Break straight bed lines after more than
five stones). Thi công các mạch nối trong khi xây đá khối theo hớng thẳng đứng và khi xây
các loại đá khác theo các góc 0 đến 45
o
so với phơng thẳng đứng. Đặt từng viên đá gia công
theo kiểu xây ghép với tất cả các viên đá gia công giáp nhau ít nhất 150 mm theo chiều dọc
và 50 mm theo chiều thẳng đứng. Thi công các mạch nối tròn trên các bề mặt phô ra hoặc
mặt dới vòm với chiều dày 6 đến 40 mm. Thi công các lớp giằng cho tờng thẳng đứng. Các
bức tờng thoải chân có thể khác nhau từ vị trí ngang bằng đến vị trí vuông góc với đờng
thoải của mặt phô của tờng. Lấp đầy các mạch nối bằng vữa.
Đặt các viên đá lát ngang để chiếm 1/5 diện tích bề mặt phô ra của tờng và phân bố đều
nhau. Kéo dài các viên đá lát ngang 300 mm vào lõi tờng hoặc về phía sau.
Kéo dài các viên đá lát ngang trong tờng xây bằng đá vụn 600 mm vào lõi tờng hoặc đắp
sau lng tờng, hoặc xuyên hoàn toàn qua tờng, tuỳ theo giá trị nào nhỏ hơn.
Lựa chọn các viên đá lát ngang khi xây đá khối có chiều rộng ít nhất 1.5 lần chiều dày và
đặt vào mỗi lớp. Chọn các viên đá lát ngang có chiều dài ít nhất 2.5 lần chiều dày hoặc
1200 mm, tuỳ theo giá trị nào nhỏ hơn. Kéo dài viên đá lát ngang trong tờng xây bằng đá
khối 1200 mm vào lõi tờng hoặc xuyên hoàn toàn qua tờng, tuỳ theo giá trị nào nhỏ hơn.
Phân bố các viên dá lát ngang theo khoảng cách 2400 mm từ tim sang tim và ít nhất có một
viên cho hai viên đá lát dọc.
Thi công lõi và đắp sau tờng bằng các viên đá lát ngang và lát dọc tơng đối gắn chặt và liên
kết, nh quy định ở trên, hoặc bằng bê tông Loại B hoặc Loại C. Chọn đá để xây lõi hoặc lấp
sau lng tờng, ít nhất phải có 1/2 số đá có cùng kích cỡ và tính chất nh số đá gia công có các
cạnh song song và không có lớp nào mỏng hơn 200 mm. Thi công nền và các mạch nối
thẳng đứng trong lõi tờng và đắp sau tờng với chiều dày tơng ứng không vợt quá 25 mm và
100 mm. Trát vữa tất cả các mối nối và cạo sạch vữa khỏi các viên đá gia công.
814.04. Đo đạc khối lợng
Tiểu mục 109.01 và nh sau:
A. Đo đạc và thanh toán theo kích thớc mặt bằng.
B. Đo đạc và thanh toán bê tông theo Hạng mục 808.
814.05. Thanh toán
Hạng mục thanh toán Đơn vị thanh toán
Công tác xây đá Mét khối
Mét vuông
Mục 815. Công tác xây gạch và xây khối bê tông
815.01. Mô tả
Thi công khối xây gạch và khối vữa xi măng, có cốt thép hoặc không có cốt thép nh qui định.
815.02. Vật liệu
Đáp ứng các yêu cầu sau:
Khối bê tông Các khối có kiểm soát độ ẩm Loại I (Mác N-I), ASTM C 90
Gạch AASHTO M 114 (ASTM C 62),(ASTM C 55), (ASTM C 90).
Xi măng thuỷ công Tiểu mục 701.01
Phụ gia Tiểu mục 713.03
Nớc Tiểu mục 714.01
Xi măng vữa xây Mục 701.01
Vôi tôi ASTM C 207
Vôi sống ASTM C 5
Cốt liệu cát Mục 703.12
Phun vữa để lấp các lỗ rỗng ASTM C476 hoặc vữa đợc qui định dới đây
Bê tông đỏ giằng tờng Hạng mục 808, Loại A
815.03. Thi công
A. Đặt khối bê tông và gạch. Tiến hành xây khi các vật liệu không bị đông lạnh và khi nhiệt độ
không khí xung quanh trên 4
0
C. Gạch đợc làm ẩm trớc khi xây; và không đợc làm ẩm khối
bê tông trớc khi xây. Đặt gạch hoặc khối bê tông vào lớp vữa xây bằng các khe nối đẩy.
Lấp vữa vào các khe nối. Bảo đảm độ dầy mạch xây là 6 mm đến 16 mm, và đồng nhất về
độ dầy. Gõ mạch xây trên mặt hở của gạch, sử dụng toàn bộ viên gạch hoặc khối bê tông,
ngoại trừ các khe hở đặc biệt xung quanh, và tại vị trí yêu cầu. ở các góc sử dụng cả viên
gạnh. Dỡ bỏ và thay thế cả khối xây bị xáo trộn khi vữa đã đông kết.
B. Cốt thép và phụt vữa các lỗ rỗng. Đặt cốt thép trong phạm vi dung sai 12mm theo chiều
ngang và 50mm theo chiều dọc. Lắp đặt cleanouts ở đáy lớp và tại từng vị trí cốt thép thẳng
đứng với khoảng cách tối đa 810 mm. Bảo đảm các ô theo phơng thẳng đứng không gây cản
trở khi phun vữa. Bảo đảm vữa phải lỏng và không bị phân tầng trớc khi sử dụng. Lắc cơ
học tất cả phần vữa đổ vào vợt quá chiều cao 300 mm.
Đổ vữa liên tục nhng không đợc quá chiều cao là 1800 mm. Bố trí các mối nối thi công
trong các cột vữa ít nhất là 35 mm bên dới đáy mối nối vữa. Công tác phụt vữa phải tuân
theo tiêu chuẩn AASHTO Tiêu chuẩn Kỹ thuật của cầu đờng ô tô. Trộn tất cả các phần vữa
khác. Loại bỏ và thay thế tất cả các phần vữa bị phân tầng và khối xây bị h hỏng.
C. Đỉnh tờng, gối trụ cầu, và tờng sau. Đỉnh tờng chắn, các tờng cánh của mố cầu, và các khối
xây tơng tự hoặc khối xây gạch bằng hoặc dày hơn 100 mm. Các khối bê tông đỉnh tờng
mỏng có chiều dài từ 900 mm đến 1500 mm có thể đợc xây bằng vữa. Đập vỡ khối xây
đỉnh tờng không đủ kích thớc hoặc tạo các đờng gân ít nhất 25 mm từ mặt khối xây. Sử
dụng khối xây bằng đá khối hoặc bê tông cho đỉnh trụ và các gối của trụ cầu. Xem Tiểu
mục 814.03 (C).
815.04. Đo đạc khối lợng
Đo đạc khối lợng sẽ dựa theo kích thớc trên bình đồ.
815.05. Thanh toán
Hạng mục thanh toán Đơn vị
Khối bê tông Đơn giá
Khối xây gạch Đơn giá
Bảo vệ mái dốc
Thi công bảo vệ bờ và mái dốc nền đờng bằng các biện pháp đổ đá, xây lát mái dốc bằng bê tông
và lát mái dốc bằng các tấm bê tông đúc sẵn.
822.02. Vật liệu
Cốt liệu cho thi công đổ đá 703.17
Cốt liệu để thoát nớc ngầm 704
Lớp đệm cát thoát nớc 705
Bê tông 808, Loại B hoặc Loại B (AE), cấp phối hỗn hợp
lớn nhất 25 mm
Chất nhét khe co giãn 707.01
Vữa phun khí nén 824
Bê tông xi măng póoc lăng đúc sẵn 706.03 và 714.07
Xi măng chịu nớc 701.01
Thoát nớc bằng vải địa kỹ thuật tổng hợp Chứng nhận của Nhà sản xuất cho Tiêu chuẩn
thiết kế cầu AASHTO, Phần II, Thi công, Tiểu
mục 22.3.10
Rọ đá và dây thép buộc 712.10
Vải lọc kỹ thuật 705.03
Vữa 814.03
Bê tông đóng bao đổ gia cố Hỗn hợp cát mỏ hoặc cát rửa sạch và sỏi cuội, xi
măng và nớc, ít nhất 223 kg/m3 xi măng pooc
lăng, độ sụt từ 75 đến 125 mm
Vữa bê tông lỏng ASTM C476
Bao bì để đóng bao bê tông Vải bao bì 0.34 kg/m3 hoặc tơng đơng, 500 mm x
900 mm đo trong lòng các đờng chỉ khâu khi bao
trợc trải phẳng, công suất 0.035 m3. Bền, có thể
sử dụng các bao bì tái chế.
Gia cố 809
822.03. Thi công
A. Chuẩn bị mái dốc. Tạo hình mái dốc theo độ dốc và các đờng chuẩn nh quy định. Đầm đất
trên mái dốc đến độ chặt tiêu chuẩn 95%. Rải vải lọc kỹ thuật đều trên mái dốc hoặc bề
mặt.
Phải để lại 300 mm vải lọc về mỗi phía để neo lại. Rải vải lọc kỹ thuật sao cho không bị
rách, thủng, hoặc bị xê dịch. Không cho các vệt bánh xe đè lên mái dốc đã phủ vải.
B. Đổ đá.
1. Đổ đá bằng tay. Đặt các hòn đá to trớc và đổ các hòn đá nhỏ hoặc vụn đá lên để lấp đầy các
lỗ rỗng.
2. Rải đá bằng máy. Rải các hòn đá to xuống lớp ở chân mái dốc và phía ngoài mái dốc. lace
larger stones in the toe course and the outside surface. Rải đá dới nớc bằng các phơng pháp
khống chế đến đúng điểm đặt.
3. Đổ đá và phụt vữa. Đổ đá theo các lớp có chiều dày lớn nhất là 300-mm. Phụt vừa khi đá
còn ẩm và lấp đầy các khe hở. Thi công các lớp tiếp theo trớc khi vữa ở lớp trớc cha đông
kết. Đặt các lỗ thoát nớc xuyên qua phần đá đổ nh quy định. Bảo vệ vữa phun không bị
băng giá trong 4 ngày.
C. Đổ bao bê tông. Đổ đầy bao khoảng 0.03 m3 bê tông. Đặt ngay các bao vừa đổ bê tông lên
mái dốc và đạp chân lên để bao bê tông tiếp xúc theo đúng bề mặt đất thiên nhiên và các
bao đã đặt bên cạnh. Đắp thêm một hàng nữa lên lớp xếp dọc đầu tiên. Xếp lớp thứ hai theo
các hàng ngang. Xếp xen kẽ các lớp tiếp theo. Đặt các bao xếp dọc sao cho các đầu gấp lại
không bị kề sát nhau. Đặt các bao xếp ngang sao cho đầu gấp hớng xuống mặt đất. Bảo d-
ỡng 4 ngày bằng các lần phun nớc nhẹ cứ 2 giờ một lần vào ban ngày, hoặc phủ một lớp đất
ớt lên.
D. Rọ đá. Chia các vách ngăn đều nhau thành các ô có chiều dài không đợc vợt quá chiều
rộng. Phải đảm bảo cho các cạnh xung quanh buộc với nhau có độ bền nh lới đan rọ. Đảm
bảo các ô với chiều cao trong khoảng 1/3 và 2/3 chiều rộng có hai dây nối ngang, và các ô
với chiều cao hơn 2/3 chiều rộng có bốn dây nối ngang. Nối nắp rọ và mặt rọ bên cạnh
bằng dây thép buộc hoặc các vòng đai với khoảng cách không lớn hơn 150 mm, hoặc khâu
nối liên tục xung quanh các cạnh bằng cách cuộn xoắn dây thép theo từng đoạn 100 mm.
Xếp xen kẽ các rọ theo mối nối thẳng đứng tại 1/3 đến 1/2 chiều dài của các rọ. Sắp xếp các
rọ với khoảng cách thống nhất và buộc chắc chắn các dây thép buộc phía trong mỗi ô của
kết cấu. Đổ đầy đá vào các rọ mà vẫn phải duy trì vị trí các hàng rọ tránh các rọ bị phình ra.
Đậy nắp rọ vào vị trí và buộc chắc chắn với các mặt rọ, và các vách ngăn.
E. Thoát nớc bằng vải địa kỹ thuật tổng hợp. Lắp đặt thiết bị thoát nớc bằng vải lọc kỹ thuật
có một mặt tiếp xúc với nền đờng. Tại các vị trí nối phải rải vải chờm lên nhau ít nhất 75
mm, và phải cuộn quanh các mép vải ngoài cùng quá mép mái dốc ít nhất 75 mm. Phủ thêm
vải vào các mối nối và cuộn quanh mép vải tại vị trí thoát nớc ít nhất 150 mm. Phải thay thế
các đoạn vải bị rách, hoặc sửa chữa bằng cách phủ lợt vải khác lên khu vực bị h hỏng và
chờm quá phạm vi 150 mm.
F. Xây lát mái dốc bằng bê tông. Đệ trình các bản vẽ thi công chi tiết về vật liệu dự kiến sử
dụng và các đặc điểm thi công. Thi công xây lát mái dốc bằng vữa bê tông lỏng, đổ tại chỗ,
và lát các tấm bê tông xi măng poóc lăng đúc sẵn, hoặc khi đợc phép có thể sử dụng khuôn
vải dệt kỹ thuật đổ đầy cốt liệu hạt mịn và vữa bê tông xi măng poóc lăng.
Đầm bê tông và trát bằng bay trên bề mặt lớp vữa dày ít nhất 6 mm khi mái dốc có độ dốc
lớn và không cho phép cố kết bình thờng. Hoàn thiện bằng bay tay sau khi đã cắt gọt thành
độ dốc yêu cầu. Sửa sang các viền mép và các mối nối bằng dụng cụ tạo viền mép bán kính
6 mm. Quét chổi lên mặt theo chiều song song với các cạnh tấm bê tông.
Đặt các tấm bê tông, khối bê tông đúc sẵn trên lớp đệm cát dày 75 mm. vị các tấm và khối
bê tông để tạo đợc một bề mặt đồng đều và để đặt chắc chắn. Xếp ghép các khối bê tông
chạy theo chiều dài song song với mái dốc và có các mối nối 6 mm tại các vị trí yêu cầu
phải trát vữa. Nhét vữa xi măng cát vào các mối nối tới độ sâu 100 mm tính từ bề mặt khối
bê tông trong các khu vực đợc trát vữa. Làm ớt các khối bê tông trớc khi trát vữa. Trát vữa
khi nhiệt độ ngoài trời hơn 4
O
C. Nhét vữa vào các mối nối đầy đến mặt khối bê tông. Làm -
ớt các khối bê tông sau lần trát vữa đầu tiên. Bảo dỡng vữa trát 7 ngày.
Đổ đầy các khuôn vải dệt kỹ thuật bằng vữa lỏng bê tông xi măng poóc lăng và cốt liệu mịn
có thể bơm đợc.
Thi công các khe co giãn ngang theo các khoảng cách 6.1 m và các khe co giãn dọc nh quy
định. Nhét đầy các khe co giãn bằng vật liệu nhét khe co giãn với chiều dày 12 mm. Bảo d-
ỡng bê tông hoặc vữa phun khí nén. Tạo các lỗ thoát nớc xuyên qua lớp gia cố mái dốc có
0.06 m3 vật liệu đắp bao quanh lớp vải lọc thoát nớc phía sau. Lấp các rãnh ở chân mái dốc
bằng vật liệu đào.
822.04. Đo đạc khối lợng
A. Theo Tiểu mục 109.01 và nh sau:
B. Đo đạc khối lợng đá đổ dọc theo bề mặt trên cùng thực tế đã đổ đá, giới hạn theo các kích
thớc quy định, hoặc
Tính toán khối lợng đá đổ theo chiều dày quy định và diện tích thực đo dọc theo bề mạt trên
cùng thực tế đã đổ đá, giới hạn theo các kích thớc quy định.
C. Dựa trên lọng bao bê tông đã rải trên thực địa và khối lợng của máy trộn
D. Đo đếm các rọ đá dọc theo bề mặt trên cùng đã đặt rọ, giới hạn theo các kích thớc đã quy
định.
E. Đo đạc khối lợng xây lát mái dốc bằng bê tông (bê tông đổ tại chỗ, vữa phun bằng khí nén,
hoặc bê tông xi măng poóc lăng dúc sẵn) dọc theo bề mặt trên cùng thực tế đã xây lát, giới
hạn theo các kích thớc đã quy định, hoặc tính toán khối lợng xây lát bê tông (bê tông đổ tại
chỗ, vữa phun bằng khí nén) theo chiều dày quy định và diện tích thực đo dọc theo bề mặt
trên cùng thực tế đã xây lát, giới hạn theo các kích thớc đã quy định,
F. Đo đạc vải lọc kỹ thuật trên mặt đất, trừ phần chờm lên nhau.
822.05. Thanh toán
Hạng mục thanh toán Đơn vị thanh toán
Đổ đá Mét vuông
Đổ đá Mét khối
Đổ đá Megagram
Đổ bao bê tông Mét khối
Rọ đá Mét vuông
Xây lát mái dốc bằng bê tông (Loại) Mét vuông
Xây lát mái dốc bằng bê tông (Loại) Mét khối
Vải lọc kỹ thuật Mét vuông