Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Xây dựng hệ thống thông tin quản lý hoạch định nguồn lực doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.86 MB, 137 trang )


Luận văn thạc sĩ Bùi Thị Hồng Nhung
1
MỤC LỤC

MỞ ĐẦU 6
1. Giới thiệu Hệ thống quản lý Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp - ERP 6
2. Hiện trạng ERP ở Việt Nam và những bất cập 7
3. Mục tiêu, phạm vi của đề tài 8
CHƢƠNG I. QUY TRÌNH QUẢN LÝ NHÂN SỰ - TIỀN LƢƠNG 9
I. Mô tả hoạt động nghiệp vụ quy trình quản lý nhân sự, tiền lƣơng 9
1. Đặc tả yêu cầu 9
2. Quy trình quản lý nhân sự tiền lƣơng 10
3. Tổng hợp các chức năng của quy trình quản lý Nhân sự - Tiền lƣơng 20
II. Phát triển mô hình ca sử dụng 21
1. Xác định tác nhân 21
2. Xác định ca sử dụng 21
3. Mô hình ca sử dụng mức gộp 23
III. Mô tả chi tiết các ca sử dụng điển hình 27
1. Ca sử dụng cập nhật danh mục công việc 27
2. Ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động 29
IV. Phân tích hệ thống 33
1. Ca sử dụng cập nhật danh mục công việc 33
2. Ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động 34
V. Biểu đồ lớp 37
1. Biểu đồ lớp quản lý thông tin Tuyển dụng nhân viên 37
2. Biểu đồ lớp quản lý Hợp đồng lao động 38
3. Biểu đồ lớp quản lý Quá trình công tác 39
4. Biểu đồ lớp quản lý Quá trình khen thƣởng – kỷ luật 40
5. Biểu đồ lớp quản lý Quá trình đào tạo 41
6. Biểu đồ lớp quản lý Lƣơng 42


CHƢƠNG II. QUY TRÌNH QUẢN LÝ MUA BÁN VẬT TƢ 43
I. Mô tả hoạt động nghiệp vụ quy trình quản lý mua bán vật tƣ 43
1. Đặc tả yêu cầu 43
2. Quy trình quản lý mua bán vật tƣ 43
3. Tổng hợp các chức năng của quy trình mua bán vật tƣ 50
II. Phát triển mô hình ca sử dụng 50
1. Xác định tác nhân 50
2. Xác định ca sử dụng 51

Luận văn thạc sĩ Bùi Thị Hồng Nhung
2
3. Mô hình ca sử dụng mức gộp 52
III. Mô tả chi tiết các ca sử dụng điển hình 53
1. Ca sử dụng cập nhật Yêu cầu mua vật tƣ 53
2. Ca sử dụng cập nhật hóa đơn mua vật tƣ 56
IV. Phân tích hệ thống 60
1. Ca sử dụng cập nhật Yêu cầu mua vật tƣ 60
2. Ca sử dụng cập nhật Hóa đơn mua vật tƣ 62
V. Biểu đồ lớp 63
1. Biểu đồ lớp quản lý thông tin mua vật tƣ 63
2. Biểu đồ lớp quản lý thông tin bán vật tƣ 65
CHƢƠNG III. QUY TRÌNH QUẢN LÝ KHO 66
I. Mô tả hoạt động nghiệp vụ quy trình quản lý kho 66
1. Đặc tả yêu cầu 66
2. Quy trình quản lý kho 67
3. Tổng hợp các chức năng của quy trình quản lý kho 73
II. Phát triển mô hình ca sử dụng 73
1. Xác định tác nhân 73
2. Xác định ca sử dụng 75
3. Mô hình ca sử dụng mức gộp 76

III. Mô tả chi tiết các ca sử dụng điển hình 77
1. Ca sử dụng cập nhật yêu cầu nhập kho 77
2. Ca sử dụng cập nhật giao dịch nhập kho 80
3. Ca sử dụng cập nhật yêu cầu xuất kho 84
4. Ca sử dụng cập nhật giao dịch xuất kho 87
IV. Phân tích hệ thống 91
1. Ca sử dụng cập nhật yêu cầu nhập kho 91
2. Ca sử dụng cập nhật giao dịch nhập kho 93
3. Ca sử dụng cập nhật yêu cầu xuất kho 95
4. Ca sử dụng cập nhật giao dịch xuất kho 97
V. Biểu đồ lớp 99
1. Biểu đồ lớp quản lý quy trình Nhập kho 99
2. Biểu đồ lớp quản lý quy trình Xuất kho 100
3. Biểu đồ lớp quản lý quy trình Kiểm kê kho 101
CHƢƠNG IV. QUY TRÌNH QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 102
I. Mô tả hoạt động nghiệp vụ của quy trình quản lý tài sản cố định 102
1. Đặc tả yêu cầu 102
2. Quy trình quản lý tài sản cố định 103

Luận văn thạc sĩ Bùi Thị Hồng Nhung
3
3. Tổng hợp các chức năng của quy trình quản lý Tài sản cố định 110
II. Phát triển mô hình ca sử dụng 111
1. Xác định tác nhân 111
2. Xác định ca sử dụng 111
3. Mô hình ca sử dụng mức gộp 113
III. Mô tả chi tiết các ca sử dụng điển hình 115
1. Ca sử dụng cập nhật giao dịch Bàn giao TSCĐ 115
2. Ca sử dụng cập nhật chi tiết giao dịch Bàn giao TSCĐ 118
IV. Phân tích hệ thống 122

1. Ca sử dụng cập nhật Giao dịch Bàn giao TSCĐ 122
2. Ca sử dụng cập nhật Chi tiết giao dịch Bàn giao TSCĐ 124
V. Biểu đồ lớp 126
1. Biểu đồ lớp quản lý quy trình Mua mới tài sản cố định 126
2. Biểu đồ lớp quản lý quy trình Khấu hao tài sản cố định 127
3. Biểu đồ lớp quản lý quy trình Điều chuyển tài sản cố định 128
4. Biểu đồ lớp quản lý quy trình Thanh lý tài sản cố định 129
PHỤ LỤC 130
PHẦN MỀM QUY TRÌNH QUẢN LÝ KHO 130
KẾT LUẬN 136
TÀI LIỆU THAM KHẢO 137























Luận văn thạc sĩ Bùi Thị Hồng Nhung
4

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý thông tin Tuyển dụng Nhân viên 10
Hình 1.2: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Hợp đồng lao động 12
Hình 1.3: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Quá trình công tác 14
Hình 1.4: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Khen thƣởng – Kỷ luật 15
Hình 1.5: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Quá trình đào tạo 17
Hình 1.6: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Lƣơng 18
Hình 1.7: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Tuyển dụng nhân viên 23
Hình 1.8: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Hợp đồng lao động 24
Hình 1.9: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Quá trình công tác 25
Hình 1.10: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Khen thƣởng – Kỷ luật 25
Hình 1.11: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Quá trình đào tạo 26
Hình 1.12: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Lƣơng 26
Hình 1.13: Mô tả chi tiết ca sử dụng cập nhật danh mục Công việc 27
Hình 1.14: Mô tả chi tiết ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động 30
Hình 1.15: Sơ đồ liên kết ca sử dụng cập nhật danh mục Công việc 33
Hình 1.16: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng cập nhật danh mục Công việc 34
Hình 1.17: Sơ đồ liên kết ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động 35
Hình 1.18: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động 36
Hình 1.19: Biểu đồ lớp quản lý Thông tin tuyển dụng nhân viên 37
Hình 1.20: Biểu đồ lớp quản lý Hợp đồng lao động 38
Hình 1.21: Biểu đồ lớp quản lý Quá trình công tác 39
Hình 1.22: Biểu đồ lớp quản lý Quá trình khen thƣởng – kỷ luật 40

Hình 1.23: Biểu đồ lớp quản lý Quá trình đào tạo 41
Hình 1.23: Biểu đồ lớp quản lý Lƣơng 42
Hình 2.1: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ mua vật tƣ 44
Hình 2.2: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ bán vật tƣ 47
Hình 2.3: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý thông tin mua vật tƣ 52
Hình 2.4: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý thông tin bán vật tƣ 53
Hình 2.5: Mô hình ca sử dụng chi tiết Yêu cầu mua vật tƣ 54
Hình 2.6: Mô hình ca sử dụng chi tiết Hóa đơn mua vật tƣ 57
Hình 2.7: Sơ đồ liên kết ca sử dụng cập nhật Yêu cầu mua vật tƣ 60
Hình 2.8: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng cập nhật Yêu cầu mua vật tƣ 61
Hình 2.9: Sơ đồ liên kết ca sử dụng cập nhật Hóa đơn mua vật tƣ 62
Hình 2.10: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng cập nhật Hóa đơn mua vật tƣ 63
Hình 2.11: Biểu đồ lớp mua vật tƣ 64
Hình 2.12: Biểu đồ lớp bán vật tƣ 65

Luận văn thạc sĩ Bùi Thị Hồng Nhung
5
Hình 3.1: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quy trình Nhập kho 67
Hình 3.2: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quy trình Xuất kho 69
Hình 3.3: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quy trình Kiểm kê kho 71
Hình 3.4: Mô hình ca sử dụng mức gộp quy trình Nhập kho 76
Hình 3.5: Mô hình ca sử dụng mức gộp quy trình Xuất kho 76
Hình 3.6: Mô hình ca sử dụng mức gộp quy trình Kiểm kê kho 77
Hình 3.7: Mô hình ca sử dụng chi tiết Yêu cầu nhập kho 78
Hình 3.9: Mô hình ca sử dụng chi tiết Yêu cầu xuất kho 84
Hình 3.10: Mô hình ca sử dụng chi tiết Giao dịch xuất kho 88
Hình 3.11: Sơ đồ liên kết ca sử dụng Yêu cầu nhập kho 91
Hình 3.12: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Yêu cầu nhập kho 92
Hình 3.13: Sơ đồ liên kết ca sử dụng Giao dịch nhập kho 93
Hình 3.14: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Giao dịch nhập kho 94

Hình 3.15: Sơ đồ liên kết ca sử dụng Yêu cầu xuất kho 95
Hình 3.16: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Yêu cầu xuất kho 96
Hình 3.17: Sơ đồ liên kết ca sử dụng Giao dịch xuất kho 97
Hình 3.18: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Giao dịch xuất kho 98
Hình 3.19: Biểu đồ lớp quy trình Nhập kho 99
Hình 3.20: Biểu đồ lớp quy trình Xuất kho 100
Hình 3.21: Biểu đồ lớp quy trình Kiểm kê kho 101
Hình 4.1: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ Mua mới tài sản cố định 103
Hình 4.2: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ Khấu hao tài sản cố định 105
Hình 4.3: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ Điều chuyển tài sản cố định 106
Hình 4.4: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ Thanh lý tài sản cố định 108
Hình 4.5: Mô hình ca sử dụng mức gộp Mua mới TSCĐ 113
Hình 4.6: Mô hình ca sử dụng mức gộp Khấu hao TSCĐ 114
Hình 4.7: Mô hình ca sử dụng mức gộp Điều chuyển TSCĐ 114
Hình 4.8: Mô hình ca sử dụng mức gộp Thanh lý TSCĐ 115
Hình 4.9: Mô tả chi tiết ca sử dụng giao dịch Bàn giao TSCĐ 116
Hình 4.10: Mô tả chi tiết ca sử dụng Chi tiết giao dịch bàn giao TSCĐ 119
Hình 4.11: Sơ đồ liên kết ca sử dụng cập nhật Giao dịch Bàn giao TSCĐ 122
Hình 4.12: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng cập nhật Giao dịch Bàn giao TSCĐ 123
Hình 4.13: Sơ đồ liên kết ca sử dụng cập nhật Chi tiết giao dịch bàn giao TSCĐ 124
Hình 4.14: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng cập nhật Chi tiết giao dịch Bàn giao TSCĐ 125
Hình 4.15: Biểu đồ lớp quản lý quy trình Mua mới tài sản cố định 126
Hình 4.16: Biểu đồ lớp quản lý quy trình Khấu hao tài sản cố định 127
Hình 4.17: Biểu đồ lớp quản lý quy trình Điều chuyển tài sản cố định 128
Hình 4.18: Biểu đồ lớp quản lý quy trình Thanh lý tài sản cố định 129


Luận văn thạc sĩ Bùi Thị Hồng Nhung
6
MỞ ĐẦU

1. Giới thiệu Hệ thống quản lý Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp - ERP
Ngày nay khi máy tính ngày càng rẻ hơn, mạnh hơn và thân thiện với con ngƣời hơn,
các nhà quản lý đã sớm nhận thấy máy tính không chỉ đơn thuần là một công cụ trợ
giúp nâng cao năng suất mà đã trở thành công cụ chủ đạo giúp doanh nghiệp tạo sự
chuyển biến triệt để trong cách làm việc, tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lƣợng sản
phẩm cũng nhƣ cải thiện đáng kể mối quan hệ với khách hàng
Từ những năm 60 đến nay, trên thế giới đã có nhiều hệ thống quản lý đƣợc áp dụng
cho các doanh nghiệp:
 MRP – Material Requirement Planning – Hoạch định nhu cầu nguyên liệu
 MRPII – Manufacturing Resource Planning – Hoạch định nguồn lực sản
xuất
 ERP – Enterprise Resource Planning – Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
 ERM – Enterprise Resource Management – Quản trị nguồn lực doanh
nghiệp
 CRM – Client Relationship Management – Quản trị quan hệ khách hàng
 SCM – Supply Chain Management – Quản trị dây chuyền cung cấp
MRP và MRPII: Hệ thống MRP đƣợc phát triển từ giữa những năm 60, đến giữa
những năm 70 thì chuyển qua hệ thống MRPII. MRP chủ yếu đƣa ra các tính toán về
nguyên vật liệu cần thiết để hoàn thành kế hoạch sản xuất, MRPII chú trọng vào khái
niệm quản lý, bao gồm quản lý lao động và chi phí. Thời kỳ này các hệ thống chạy
trên các hệ thống máy lớn Mainframe và máy Mini.
ERP: Đến những năm 90, cùng với sự phát triển của công nghệ phần cứng và mạng
máy tính dựa trên cấu trúc Client – Server sử dụng máy chủ PC thay cho máy lớn trở
thành phổ biến, các hệ thống MRP nhƣờng chỗ cho hệ thống mới là ERP. ERP không
chỉ giới hạn trong quản lý sản xuất mà còn bao trùm lên toàn bộ các hoạt động chính
của doanh nghiệp nhƣ: Kế toán, Quản trị nhân lực, Quản trị hậu cần, Quản trị hệ thống
bán hàng
Thập kỷ 90 là thời kỳ hoàng kim của ERP tất cả các công ty đa quốc gia và đại đa số
các công ty tại các nƣớc phát triển đều đã triển khai ERP. Đầu thế kỷ 21 thế giới bắt
đầu nói nhiều đến bƣớc phát triển tiếp theo của ERP là ERM cùng các hệ thống khác

tận dụng tiến bộ của công nghệ Internet là CRM và SCM.
ERM: ERM tuy gần với ERP về cách viết nhƣng là khái niệm rộng hơn, nó không
phải là một bƣớc tiến hóa về chức năng hay kỹ thuật nhƣ MRP tiến hóa lên ERP, ERM
thực chất là một bộ công cụ quản lý doanh nghiệp mà phần mềm chỉ là một bộ phận.

Luận văn thạc sĩ Bùi Thị Hồng Nhung
7
Các công cụ khác có thể hoàn toàn mang tính quản lý nhƣ: Huấn luyện, Kỹ thuật quản
trị dự án các yếu tố phi máy tính của ERM là điểm tiến hóa rất quan trọng, nhiều dự
án ERP không thành công là do thiếu yếu tố này.
CRM: Đặt trọng tâm vào khả năng giao tiếp với bên ngoài (Khách hàng, Nhà cung
cấp ) của một hệ thống quản lý. CRM quản lý từ phân tích thị trƣờng, lập kế hoạch
tiếp thị và bán hàng đến các hoạt động tiếp thị nhƣ chiến dịch tiếp thị trực tiếp qua
Email, quản lý hoạt động chăm sóc khách hàng CRM còn phân tích nhiều chiều về
khách hàng để giúp doanh nghiệp định hƣớng các hoạt động phát triển sản phẩm và
bán hàng.
SCM: Đƣợc định nghĩa là quá trình từ lập kế hoạch mua nguyên vật liệu, lựa chọn nhà
cung cấp, đƣa ra các quy trình theo đó nhà cung cấp sẽ phải tuân thủ trong việc cung
cấp nguyên vật liệu cho doanh nghiệp, lập kế hoạch cho lƣợng hàng sản xuất, quản lý
quá trình giao hàng cho đến quản lý hàng trả lại và hỗ trợ khách hàng trong việc nhận
hàng.
Tóm lại: Trong các hệ thống phần mềm quản lý nói trên, thì ERP là quan trọng nhất,
đó là xƣơng sống của mọi hệ thống quản lý trong các công ty lớn trên thế giới. Tất cả
các công ty đa quốc gia hiện nay sẽ ngừng hoạt động nếu hệ thống ERP của họ bị trục
trặc vì bằng cách thủ công, công ty không thể kiểm soát đƣợc hàng trăm chi nhánh và
hàng triệu giao dịch diễn ra hàng ngày trên khắp thế giới. Với các công ty vừa và nhỏ,
ERP cũng là công cụ chính để họ tăng hiệu quả quản lý.
2. Hiện trạng ERP ở Việt Nam và những bất cập
Ở Việt Nam hiện còn tụt hậu khá xa trong tổ chức sản xuất, phân phối và triển khai
ERP. Số lƣợng các nhà sản xuất trong nƣớc và nhập khẩu cũng đã đƣa ra đƣợc sự lựa

chọn nhất định cho nhiều đối tƣợng khách hàng. Tuy nhiên, chƣa hãng phần mềm ERP
của Việt Nam nào xây dựng đƣợc một hệ thống ERP mạnh và chuyên nghiệp. Các
công ty lớn trong nƣớc cũng mới chỉ bắt đầu bắt tay vào xây dựng sản phẩm. Các hãng
phần mềm của Việt Nam chủ yếu làm đại lý Hệ thống phân phối sản phẩm cho các
hãng sản xuất ERP của nƣớc ngoài, nên chỉ tác động đƣợc vào một khoảng hẹp các
khách hàng có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
Việc triển khai ERP cho các doanh nghiệp Việt Nam còn gặp rất nhiều khó khăn, hầu
hết các doanh nghiệp đều chƣa triển khai ERP với nhiều lý do chủ quan và khách quan
sau:
 Nhận thức: Các đối tƣợng triển khai ERP chủ yếu là các doanh nghiệp lớn,
các doanh nghiệp Việt Nam chƣa có thói quen chi trả một số tiền lớn để mua
một hệ thống phần mềm quản lý các hoạt động của họ. Phần lớn chỉ dừng lại
ở mức triển khai một số phần mềm kế toán và một số phần mềm quản lý khác
cho các bộ phận trong công ty.
 Quy trình quản lý: Để triển khai đƣợc hệ thống ERP đòi hỏi doanh nghiệp
phải có các quy trình chặt chẽ, khoa học trong mọi hoạt động. Muốn áp dụng
đƣợc ERP trƣớc hết phải chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ, hiện nay hầu hết các

Luận văn thạc sĩ Bùi Thị Hồng Nhung
8
doanh nghiệp Việt nam chƣa có quy trình nghiệp vụ rõ ràng, cụ thể do đó
không phải doanh nghiệp nào cũng dùng đƣợc ERP.
 Yêu cầu triển khai cao: ERP là một hệ thống phức tạp, do vậy khi triển khai
phải đảm bảo các điều kiện cần thiết nhƣ cơ cấu nhân sự bao gồm cả phía
triển khai và khách hàng, cán bộ tƣ vấn quản lý, tƣ vấn kỹ thuật, tƣ vấn hệ
thống Công việc triển khai đƣợc chia làm nhiều giai đoạn: Phân tích và lập
kế hoạch, thiết kế, chuyển đổi dữ liệu, chạy thử, chuyển giao.
3. Mục tiêu, phạm vi của đề tài
Mục tiêu: Đề tài nghiên cứu, phân tích và thiết kế Hệ thống thông tin quản lý Hoạch
định nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise Resource Planning - ERP) đƣợc thực hiện

với mục đích làm cơ sở bƣớc đầu cho việc xây dựng sản phẩm phần mềm ERP phục
vụ, hỗ trợ và hiện đại hoá các công tác quản lý hoạt động của doanh nghiệp.
Phạm vi: ERP là hệ thống quản lý bao trùm lên mọi hoạt động của doanh nghiệp, tuy
nhiên do hạn chế về thời gian nên luận văn chỉ tập trung nghiên cứu, phân tích và thiết
kế một số quy trình cơ bản và cần thiết nhất, bao gồm:
 Quy trình quản lý Nhân sự - Tiền lƣơng.
 Quy trình quản lý Mua – Bán vật tƣ.
 Quy trình quản lý Kho.
 Quy trình quản lý Tài sản cố định.






Luận văn thạc sĩ Bùi Thị Hồng Nhung
9
CHƢƠNG I. QUY TRÌNH QUẢN LÝ NHÂN SỰ - TIỀN
LƢƠNG
I. Mô tả hoạt động nghiệp vụ quy trình quản lý nhân sự, tiền lƣơng
1. Đặc tả yêu cầu
1.1. Quy trình quản lý thông tin tuyển dụng nhân viên
 Quản lý chi tiết hồ sơ ứng cử viên dự tuyển.
 Theo dõi chi tiết nội dung quá trình phỏng vấn các ứng cử viên.
 Khi ứng viên đƣợc tuyển dụng, hồ sơ dự tuyển sẽ đƣợc tự động cập nhật vào
hồ sơ nhân viên chính thức của công ty, không phải nhập liệu nhiều lần.
1.2. Quy trình quản lý hợp đồng lao động
 Quản lý chi tiết về hợp đồng lao động giữa công ty với ngƣời lao động: Hợp
đồng thử việc, hợp đồng chính thức có thời hạn, hợp đồng chính thức không
thời hạn.

 Theo dõi gia hạn hợp đồng.
 Theo dõi lƣu trữ hồ sơ khi ngƣời lao động nghỉ việc, tạm hoãn hợp đồng.
1.3. Quy trình quản lý quá trình công tác
 Quản lý chi tiết quá trình công tác của nhân viên trƣớc khi vào làm việc trong
công ty.
 Quản lý chi tiết quá trình công tác của nhân viên khi làm việc trong công ty:
khi bắt đầu vào làm việc, khi đƣợc thăng chức, khi thuyên chuyển giữa các
phòng ban
1.4. Quy trình quản lý khen thưởng, kỷ luật
 Theo dõi quá trình khen thƣởng, kỷ luật của các nhân viên
1.5. Quy trình quản lý quá trình đạo tạo
 Lập kế hoạch và theo dõi thực hiện kế hoạch đào tạo cho đội ngũ cán bộ nhân
viên của công ty.
 Theo dõi quá trình đào tạo, kết quả đào tạo, chi phí thực hiện công tác đào tạo
của nhân viên.


Luận văn thạc sĩ Bùi Thị Hồng Nhung
10
1.6. Quy trình quản lý lương
 Cập nhật bảng hệ số lƣơng cho các nhân viên, gồm các thông số nhƣ: mức
lƣơng tối thiểu theo quy định của nhà nƣớc, lƣơng hƣởng khi tham gia học tập,
mức lƣơng đƣợc hƣởng khi làm thêm ngoài giờ, hệ số lƣơng, hệ số phụ cấp
 Cập nhật bảng chấm công theo từng tháng cho các nhân viên
 Tính lƣơng theo từng tháng cho các nhân viên, tùy theo loại hình của từng
doanh nghiệp là tƣ nhân, nhà nƣớc hay liên doanh,… cho phép ngƣời sử dụng
thiết lập các công thức tính lƣơng mà đơn vị sử dụng:
 Lƣơng tháng = Lƣơng tối thiểu * [Hệ số lƣơng + Tổng hệ số phụ cấp]
 Lƣơng ngày = Mức lƣơng ngày * Số ngày làm việc
 Lƣơng khoán cứng…

2. Quy trình quản lý nhân sự tiền lƣơng
2.1 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý thông tin tuyển dụng nhân viên

Hình 1.1: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý thông tin Tuyển dụng Nhân viên

Luận văn thạc sĩ Bùi Thị Hồng Nhung
11

hoạt
động
Tên hoạt
động
Kiểu
thực
hiện
Thực
hiện
Mô tả chi tiết
NS01.01
Thông
báo tuyển
dụng
Thủ
công
Phòng
nhân sự
Khi công ty có nhu cầu tuyển dụng nhân
sự, phòng nhân sự tập hợp các yêu cầu và
đăng thông báo tuyển dụng.
NS01.02

Nhận và
lọc hồ sơ
Thủ
công
Phòng
nhân sự
Hồ sơ dự tuyển đƣợc các ứng cử viên nộp,
phòng nhân sự nhận và xem xét lọc ra các
bộ hồ sơ thỏa mãn yêu cầu tuyển dụng.
Gửi thông tin và thời gian phỏng vấn cho
các cá nhân nộp hồ sơ.
NS01.03
Lƣu hồ sơ
dự tuyển
Chƣơng
trình
Phòng
nhân sự
Căn cứ vào hồ sơ dự tuyển, phòng nhân sự
cập nhật hồ sơ dự tuyển vào hệ thống gồm
các thông tin: Mã hồ sơ, Họ và tên, Ngày
sinh, Giới tính, Dân tộc, Tôn giáo, Địa chỉ
thường trú, Địa chỉ hiện tại, Số CMT,
Điện thoại, Trình độ văn hóa
NS01.04
Thành lập
hội đồng
phỏng vấn
Chƣơng
trình

Ban
lãnh
đạo
Ban lãnh đạo công ty ra quyết định thành
lập hội đồng phỏng vấn gồm các thông tin:
Mã hội đồng phỏng vấn, Tên thành viên,
Trách nhiệm (Chủ tịch, Thư ký, Thành
viên), Ngày thành lập, Nhiệm vụ
NS01.05
Phỏng
vấn
Thủ
công
Hội
đồng
Hội đồng phỏng vấn tiến hành phỏng vấn
để lọc tiếp các hồ sơ thỏa mãn các yêu cầu
tuyển dụng của công ty, và gửi kết quả
cho phòng nhân sự.
Kết quả gồm các thông tin: Mã hồ sơ, Lần
phỏng vấn, Ngày phỏng vấn, Nhận xét
đánh giá của hội đồng, Kết quả
NS01.06
Cập nhật
kết quả
phỏng vấn
Chƣơng
trình
Phòng
nhân sự

Cập nhật kết quả phỏng vấn các hồ sơ dự
tuyển vào hệ thống, gồm các thông tin:
Mã hội đồng phỏng vấn, Mã hồ sơ, Ngày
phỏng vấn, Nhận xét đánh giá, Kết quả
Nếu hồ sơ:
+ Đạt yêu cầu: chuyển sang bƣớc NS01.07
+ Không đạt: kết thúc nghiệp vụ
NS01.07
Cập nhật
hồ sơ NV
Chƣơng
trình
Phòng
nhân sự
Chuyển hồ sơ dự tuyển thành hồ sơ nhân
viên với Mã hồ sơ là Mã nhân viên

Luận văn thạc sĩ Bùi Thị Hồng Nhung
12
2.2 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Hợp đồng lao động

Hình 1.2: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Hợp đồng lao động


Luận văn thạc sĩ Bùi Thị Hồng Nhung
13

hoạt
động
Tên hoạt

động
Kiểu
thực
hiện
Thực
hiện
Mô tả chi tiết
NS02.01
Yêu cầu
ký HĐLĐ
Thủ
công
Các
phòng
ban
Hợp đồng lao động sẽ đƣợc ký khi có yêu
cầu của phòng nhân sự hoặc các phòng
ban tuyển dụng. Nếu yêu cầu thử việc thì
chuyển sang bƣớc NS02.02, ngƣợc lại
chuyển sang bƣớc NS02.04
NS02.02

HĐLĐ
thử việc
Chƣơng
trình
Phòng
nhân sự
Phòng nhân sự soạn thảo và ký HĐLĐ với
nhân viên theo mẫu của nhà nƣớc ban

hành, gồm các thông tin: Mã hợp đồng lao
động, Số lần ký, Người sử dụng lao động,
Người lao động, Loại hợp đồng lao động
(thử việc), Thời gian bắt đầu, Thời gian
kết thúc, Phòng ban làm việc, Chức vụ,
Công việc, Chế độ làm việc, Hệ số lương,
Hoạt động
NS02.03
Tạo bảng
hệ số
lƣơng
Chƣơng
trình
Phòng
nhân sự
Sau khi ký HĐLĐ bảng hệ số lƣơng của
nhân viên đƣợc tạo làm căn cứ cho kế toán
lƣơng trong quá trình tính lƣơng.
Bảng hệ số lƣơng gồm các thông tin: Mã
số lương, Mã nhân viên, Hệ số lương, Hệ
số chức vụ, Lương cơ bản, Lương khoán,
Lương ngày, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y
tế, Phần trăm lĩnh, Ngày bắt đầu hưởng
NS02.04
Nhận xét
của phòng
ban thử
việc
Chƣơng
trình

Phòng
ban thử
việc
Hết thời gian thử việc, bộ phận sử dụng
lao động gửi bản nhận xét cho phòng nhân
sự. Bản nhận xét gồm các thông tin: Mã
phiếu nhận xét, Phòng ban nhận xét, Ngày
nhận xét, Mã nhân viên được nhận xét,
Nội dung nhận xét, Kết quả thử việc, Kết
luận Nếu kết quả thử việc:
+ Đạt yêu cầu: chuyển sang bƣớc NS02.04
+ Không đạt: chuyển sang bƣớc NS02.06
NS02.05

HĐLĐ
chính
thức
Chƣơng
trình
Phòng
nhân sự
Thực hiện tƣơng tự bƣớc NS02.02 với
Loại hợp đồng lao động: Chính thức.
Nếu hệ số lƣơng thay đổi: chuyển sang
bƣớc NS02.06 ngƣợc lại: chuyển sang
bƣớc NS02.07
NS02.06
Cập nhật
bảng hệ
số lƣơng

Chƣơng
trình
Phòng
nhân sự
Cập nhật chi tiết sự thay đổi liên quan tới
quá trình tính lƣơng vào bảng Hệ số lƣơng

Luận văn thạc sĩ Bùi Thị Hồng Nhung
14
NS02.07
Theo dõi
gia hạn
Chƣơng
trình
Phòng
nhân sự
Đối với các hợp đồng có thời hạn, phòng
nhân sự theo dõi thời gian thực hiện. Tùy
theo yêu cầu của phòng ban sử dụng lao
động có thể có 3 khả năng: Tiếp tục ký
hợp đồng, Chấm dứt hợp đồng, Tạm hoãn
hợp đồng.
NS02.08
Chấm dứt
hợp đồng
Chƣơng
trình
Phòng
nhân sự
Hợp đồng chấm dứt lao động gồm các

thông tin: Mã hợp đồng lao động, Mã
nhân viên, Người quyết định, Ngày quyết
định, Lý do chấm dứt, Thời gian bắt đầu
có hiệu lực, Ghi chú
Cập nhật thông tin chi tiết và bảng Hệ số
lƣơng.
NS02.09
Tạm hoãn
hợp đồng
Chƣơng
trình
Phòng
nhân sự
Phiếu tạm hoãn HĐLĐ gồm các thông tin:
Mã hợp đồng lao động, Mã nhân viên,
Người quyết định, Ngày quyết định, Lý do
tạm hoãn, Thời gian bắt đầu, Thời gian
kết thúc, Ghi chú Cập nhật thông tin chi
tiết và bảng Hệ số lƣơng.
2.3 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Quá trình công tác

Hình 1.3: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Quá trình công tác

Luận văn thạc sĩ Bùi Thị Hồng Nhung
15

hoạt
động
Tên hoạt
động

Kiểu
thực
hiện
Thực
hiện
Mô tả chi tiết
NS03.01
Nhập quá
trình công
tác từ công
ty cũ
Chƣơng
trình
Phòng
nhân
sự
Phòng NS yêu cầu các cá nhân trúng tuyển
nộp báo cáo thông tin, giấy tờ liên quan
đến QTCT trƣớc đó (nếu có), nhập hồ sơ
QTCT đã qua của nhân viên vào hệ thống
gồm: Mã quá trình công tác, Mã nhân
viên, Cơ quan, Phòng ban, Công việc,
Chức vụ, Thời gian, Hoạt động, Ghi chú
NS03.02
Nhập QTCT
tại công ty
mới
Chƣơng
trình
Phòng

nhân
sự
Khi nhân sự ký HĐLĐ với công ty, phòng
NS cập nhật QTCT mới của nhân sự theo
các thông tin nhƣ ở bƣớc NS03.01
NS03.03
Cập nhật
quá trình
công tác
Chƣơng
trình
Phòng
nhân
sự
Khi nhân viên có sự thay đổi về chức vụ,
phòng ban, công việc Phòng NS cập nhật
sự thay đổi đó vào QTCT. Nếu hệ số
lƣơng thay đổi chuyển sang bƣớc NS03.04
ngƣợc lại kết thúc nghiệp vụ
NS03.04
Cập nhật
bảng hệ số
lƣơng
Chƣơng
trình
Phòng
nhân
sự
Cập nhật chi tiết sự thay đổi liên quan tới
quá trình tính lƣơng vào bảng Hệ số lƣơng

2.4 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý quá trình khen thưởng, kỷ luật

Hình 1.4: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Khen thƣởng – Kỷ luật

Luận văn thạc sĩ Bùi Thị Hồng Nhung
16

hoạt
động
Tên hoạt
động
Kiểu
thực
hiện
Thực
hiện
Mô tả chi tiết
NS04.01
Yêu cầu
khen
thƣởng,
kỷ luật
Chƣơng
trình

nhân,
Các
phòng
ban
Các cá nhân hoặc phòng ban gửi yêu cầu

khen thƣởng, kỷ luật lên ban lãnh đạo phê
duyệt.
Phiếu yêu cầu gồm các thông tin: Người
yêu cầu, Ngày yêu cầu, Nhân viên khen
thưởng kỷ luật, Loại khen thưởng kỷ luật
(Khen thưởng, Kỷ luật), Lý do khen
thưởng kỷ luật, Ghi chú
NS04.02
Thành lập
hội đồng
Chƣơng
trình
Ban
lãnh
đạo
Ban lãnh đạo công ty ra quyết định thành
lập hội đồng khen thƣởng kỷ luật gồm các
thông tin:
Mã hội đồng khen thưởng kỷ luật, Tên các
thành viên, Phòng ban, Chức vụ (Chủ tịch,
Thư ký, Thành viên), Ngày thành lập,
Nhiệm vụ
NS04.03
Xác minh,
ra quyết
định
Thủ
công
Hội
đồng

KTKL
Hội đồng khen thƣởng kỷ luật tiến hành
xác minh yêu cầu, ra quyết định khen
thƣởng kỷ luật và gửi kết quả cho phòng
nhân sự.
Kết quả gồm các thông tin: Mã nhân viên,
Loại khen thưởng kỷ luật, Lý do khen
thưởng kỷ luật , Hình thức khen thưởng kỷ
luật , Ghi chú
NS04.04
Cập nhật
hồ sơ
Chƣơng
trình
Phòng
nhân sự
Căn cứ vào yêu cầu khen thƣởng kỷ luật
và kết quả của hội đồng khen thƣởng kỷ
luật, phòng nhân sự cập nhật hồ sơ khen
thƣởng kỷ luật của nhân viên lƣu vào hệ
thống.
Nếu hình thức khen thƣởng kỷ luật làm
thay đổi hệ số lƣơng thì chuyển sang bƣớc
NS05.05 ngƣợc lại kết thúc nghiệp vụ
NS04.05
Cập nhật
bảng hệ
số lƣơng
Chƣơng
trình

Phòng
nhân sự
Cập nhật chi tiết sự thay đổi liên quan tới
quá trình tính lƣơng vào bảng Hệ số lƣơng



Luận văn thạc sĩ Bùi Thị Hồng Nhung
17
2.5 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Quá trình đào tạo

Hình 1.5: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Quá trình đào tạo

hoạt
động
Tên hoạt
động
Kiểu
thực
hiện
Thực
hiện
Mô tả chi tiết
NS05.01
Yêu cầu
đào tạo
Chƣơng
trình
Nhân
viên

Công ty căn cứ vào trình độ nhân viên cũng
nhƣ hiệu quả công việc có thể mở các lớp
đào tạo chuyên môn, quản lý Hoặc các cá
nhân có nhu cầu nâng cao trình độ chuyên
môn muốn đăng ký học các lớp bên ngoài
Khi có nhu cầu cần đạo tạo cá nhân gửi yêu
cầu và các giấy tờ liên quan (ví dụ giấy
trúng tuyển ) lên ban lãnh đạo đề nghị
đƣợc cho đi học, gồm các thông tin: Mã yêu
cầu đào tạo, Mã nhân viên, Phòng ban,
Ngày yêu cầu, Lý do yêu cầu, Lớp đào tạo,

Luận văn thạc sĩ Bùi Thị Hồng Nhung
18
Nơi đào tạo, Từ ngày, Đến ngày, Kinh phí
đào tạo, Hoạt động, Ghi chú
NS05.02
Phê duyệt
Chƣơng
trình
Ban
lãnh
đạo
Ban lãnh đạo sau khi xem xét mức độ cần
thiết, tình hình tài chính của công ty để ra
quyết định có phê duyệt hay không? Phiếu
phê duyệt gồm các thông tin: Mã yêu cầu
đào tạo, Người phê duyệt, Ngày phê duyệt,
Kết quả phê duyệt, Ghi chú Nếu yêu cầu
đƣợc duyệt thì chuyển sang bƣớc NS04.03

ngƣợc lại kết thúc nghiệp vụ.
NS05.03
Nhập hồ
sơ quá
trình đào
tạo
Chƣơng
trình
Phòng
nhân
sự
Phòng nhân sự căn cứ theo yêu cầu đào tạo
và quyết định phê duyệt, cập nhật hồ sơ
QTĐT của nhân viên vào hệ thống, gồm các
thông tin: Mã quá trình đào tạo, Mã nhân
viên, Lớp đào tạo, Nơi đào tạo, Từ ngày,
Đến ngày, Kinh phí đào tạo, Kết quả đào
tạo, Người duyệt, Ngày duyệt, Ghi chú
Nếu hệ số lƣơng của nhân sự thay đổi
chuyển sang bƣớc NS04.04
NS05.04
Cập nhật
bảng hệ
số lƣơng
Chƣơng
trình
Phòng
nhân
sự
Cập nhật chi tiết sự thay đổi liên quan tới

quá trình tính lƣơng vào bảng Hệ số lƣơng
NS05.05
Cập nhật
kết quả
đào tạo
Chƣơng
trình
Phòng
nhân
sự
Khi khóa học kết thúc nhân viên nộp kết
quả đào tạo cho phòng nhân sự cập nhật vào
hồ sơ QTĐT.
2.6 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Lương

Hình 1.6: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Lƣơng

Luận văn thạc sĩ Bùi Thị Hồng Nhung
19

hoạt
động
Tên hoạt
động
Kiểu
thực
hiện
Thực
hiện
Mô tả chi tiết

NS06.01
Lập bảng
chấm
công
Chƣơng
trình
Các
phòng
ban
Hàng tháng phụ trách các phòng ban chấm
công cho từng nhân viên để xác định số
ngày làm việc, số ngày nghỉ, số ngày làm
việc ngoài giờ và gửi cho kế toán lƣơng
Bảng chấm công gồm các thông tin: Mã
nhân viên, Phòng ban, Tháng, Năm, Mã
chấm ngày1, Mã chấm ngày2, , Mã chấm
ngày31(Đi làm – C, Nghỉ có phép - CP,
Nghỉ không phép – KP, Ngoài giờ - NG ),
Ghi chú
NS06.02
Truy cập
bảng hệ
số lƣơng
Chƣơng
trình
Kế
toán
lƣơng
Lấy thông tin trong bảng hệ số lƣơng ứng
với từng nhân viên

NS06.03
Cập nhật
các khoản
thƣởng,
phạt
Chƣơng
trình
Kế
toán
lƣơng
Ngoài các thông tin cố định trong bảng hệ
số lƣơng, hàng tháng kế toán lƣơng cập nhật
các khoản thƣởng, phạt phát sinh (ví dụ,
phúc lợi ngày lễ )
NS06.04
Tính
lƣơng
Chƣơng
trình
Kế
toán
lƣơng
Dựa vào tất cả các thông tin trên, kế toán
lƣơng tính lƣơng cho từng nhân viên lƣu
vào bảng lƣơng và gửi tới các nhân viên.
Tùy vào cách tính lƣơng mà ta có các bảng
lƣơng khác nhau.
Bảng lƣơng tháng gồm các thông tin: Mã
nhân viên, Mã phòng ban, Mã số lương, Hệ
số lương, Hệ số chức vụ, Hệ số độc hại, Các

hệ số khác, Lương cơ bản, BHXH, BHYT,
Ăn trưa, Phần trăm lĩnh
Bảng lƣơng ngày gồm các thông tin: Mã
nhân viên, Mã phòng ban, Mã số lương,
Mức lương ngày, Số ngày, Mức lương ngoài
giờ, Số ngày ngoài giờ, Mức lương nghỉ
phép, Số ngày nghỉ phép, Phụ cấp chức vụ,
Phụ cấp độc hại, BHXH, BHYT, Ăn trưa
Bảng lƣơng khoán cứng gồm các thông tin:
Mã nhân viên, Mã phòng ban, Mã số lương,
Mức lương khoán, Phụ cấp chức vụ, Phụ
cấp độc hại, BHXH, BHYT, Ăn trưa

Luận văn thạc sĩ Bùi Thị Hồng Nhung
20
3. Tổng hợp các chức năng của quy trình quản lý Nhân sự - Tiền lƣơng
Tham chiếu
Chức năng
R1.1.1
Cập nhật bảng Hồ sơ tuyển dụng
R1.1.2
Cập nhật bảng Hội đồng phỏng vấn
R1.1.3
Cập nhật bảng Chi tiết hội đồng phỏng vấn
R1.1.4
Cập nhật danh mục Trách nhiệm
R1.1.5
Cập nhật bảng Kết quả phỏng vấn
R1.1.6
Cập nhật bảng Nhân viên

R1.1.7
Cập nhật danh mục Dân tộc
R1.1.8
Cập nhật danh mục Tôn giáo
R1.1.9
Cập nhật danh mục Thành phố
R1.1.10
Cập nhật danh mục Trình độ văn hóa
R1.1.11
Cập nhật danh mục Chuyên môn
R1.1.12
Cập nhật danh mục Kết quả
R1.1.13
Cập nhật danh mục Ngoại ngữ
R1.2.1
Cập nhật bảng Hợp đồng lao động
R1.2.2
Cập nhật danh mục Loại hợp đồng lao động
R1.2.3
Cập nhật danh mục Chức vụ
R1.2.4
Cập nhật danh mục Loại lƣơng
R1.2.5
Cập nhật danh mục Hệ số lƣơng
R1.2.6
Cập nhật bảng Công việc
R1.2.7
Cập nhật bảng Nhận xét thử việc
R1.2.8
Cập nhật danh mục Phòng ban

R1.2.9
Cập nhật bảng Bảng hệ số lƣơng
R1.2.10
Cập nhật bảng Tạm hoãn HĐLĐ
R1.2.11
Cập nhật bảng Chấm dứt HĐLĐ
R1.3.1
Cập nhật bảng Quá trình công tác
R1.3.2
Cập nhật danh mục Cơ quan
R1.4.1
Cập nhật bảng Yêu cầu khen thƣởng kỷ luật
R1.4.2
Cập nhật danh mục Loại KTKL
R1.4.3
Cập nhật bảng Kết quả hội đồng KTKL
R1.5.1
Cập nhật bảng Yêu cầu đào tạo

Luận văn thạc sĩ Bùi Thị Hồng Nhung
21
R1.5.2
Cập nhật bảng Phê duyệt
R1.5.3
Cập nhật bảng Quá trình đạo tạo
R1.5.4
Cập nhật danh mục Lớp đào tạo
R1.5.5
Cập nhật danh mục Nơi đào tạo
R1.6.1

Cập nhật bảng Bảng chấm công
R1.6.2
Cập nhật danh mục Chấm công
R1.6.3
Cập nhật bảng Bảng lƣơng tháng
R1.6.4
Cập nhật bảng Bảng lƣơng ngày
R1.6.5
Cập nhật bảng Bảng lƣơng khoán
II. Phát triển mô hình ca sử dụng
1. Xác định tác nhân
Xem xét quy trình quản lý nhân sự- tiền lƣơng, ta xác định đƣợc 7 tác nhân chính gồm:
 Phòng nhân sự – tác nhân này tham gia hệ thống với công việc cập nhật: Hồ
sơ dự tuyển, Kết quả phỏng vấn, Hồ sơ nhân viên, HĐLĐ, Bảng hệ số lƣơng,
Quá trình công tác, Hồ sơ khen thƣởng kỷ luật, Quá trình đào tạo
 Ban lãnh đạo – tác nhân này tham gia hệ thống với công việc: Thành lập hội
đồng phỏng vấn, Thành lập hội đồng Khen thƣởng – kỷ luật, Phê duyệt các
yêu cầu đào tạo của nhân viên
 Hội đồng phỏng vấn – tác nhân này tham gia hệ thống với công việc phỏng
vấn các ứng cử viên và gửi kết quả cho phòng nhân sự
 Phòng ban liên quan – tác nhân này tham gia hệ thống với công việc: Yêu cầu
ký HĐLĐ cho nhân viên, Nhận xét kết quả thử việc của nhân viên, Yêu cầu
khen thƣởng – kỷ luật nhân viên, Chấm công hàng tháng cho nhân viên
 Hội đồng khen thƣởng kỷ luật – tác nhân này tham gia hệ thống với công việc
xác minh các yêu cầu Khen thƣởng – kỷ luật và gửi kết quả cho phòng nhân sự
 Nhân viên – tác nhân này tham gia hệ thống với công việc: Yêu cầu khen
thƣởng – kỷ luật, Yêu cầu đào tạo
 Kế toán lƣơng - tác nhân này tham gia hệ thống với công việc: Tính lƣơng
hàng tháng cho nhân viên
2. Xác định ca sử dụng

Xuất phát từ các tác nhân hệ thống ta xác định đƣợc các ca sử dụng sau:
 Ca sử dụng cập nhật Hồ sơ tuyển dụng
 Ca sử dụng cập nhật Hội đồng phỏng vấn

Luận văn thạc sĩ Bùi Thị Hồng Nhung
22
 Ca sử dụng cập nhật Chi tiết hội đồng phỏng vấn
 Ca sử dụng cập nhật Trách nhiệm
 Ca sử dụng cập nhật Kết quả phỏng vấn
 Ca sử dụng cập nhật Nhân viên
 Ca sử dụng cập nhật Dân tộc
 Ca sử dụng cập nhật Tôn giáo
 Ca sử dụng cập nhật Thành phố
 Ca sử dụng cập nhật Trình độ văn hóa
 Ca sử dụng cập nhật Chuyên môn
 Ca sử dụng cập nhật Kết quả
 Ca sử dụng cập nhật Ngoại ngữ
 Ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động
 Ca sử dụng cập nhật Loại hợp đồng lao động
 Ca sử dụng cập nhật Chức vụ
 Ca sử dụng cập nhật Loại lƣơng
 Ca sử dụng cập nhật Hệ số lƣơng
 Ca sử dụng cập nhật Công việc
 Ca sử dụng cập nhật Nhận xét thử việc
 Ca sử dụng cập nhật Phòng ban
 Ca sử dụng cập nhật Bảng hệ số lƣơng
 Ca sử dụng cập nhật Tạm hoãn HĐLĐ
 Ca sử dụng cập nhật Chấm dứt HĐLĐ
 Ca sử dụng cập nhật Quá trình công tác
 Ca sử dụng cập nhật Cơ quan

 Ca sử dụng cập nhật Yêu cầu khen thƣởng kỷ luật
 Ca sử dụng cập nhật Loại KTKL
 Ca sử dụng cập nhật Kết quả hội đồng KTKL
 Ca sử dụng cập nhật Yêu cầu đào tạo
 Ca sử dụng cập nhật Phê duyệt
 Ca sử dụng cập nhật Quá trình đạo tạo
 Ca sử dụng cập nhật Lớp đào tạo
 Ca sử dụng cập nhật Nơi đào tạo

Luận văn thạc sĩ Bùi Thị Hồng Nhung
23
 Ca sử dụng cập nhật Bảng chấm công
 Ca sử dụng cập nhật Chấm công
 Ca sử dụng cập nhật Bảng lƣơng tháng
 Ca sử dụng cập nhật Bảng lƣơng ngày
 Ca sử dụng cập nhật Bảng lƣơng khoán
3. Mô hình ca sử dụng mức gộp
3.1 Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý thông tin tuyển dụng nhân viên

Hình 1.7: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Tuyển dụng nhân viên

Luận văn thạc sĩ Bùi Thị Hồng Nhung
24
3.2 Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Hợp đồng lao dộng

Hình 1.8: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Hợp đồng lao động









Luận văn thạc sĩ Bùi Thị Hồng Nhung
25
3.3 Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Quá trình công tác

Hình 1.9: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Quá trình công tác
3.4 Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Khen thưởng – Kỷ luật

Hình 1.10: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Khen thƣởng – Kỷ luật


×