Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

KẾT QUẢ điều TRỊ CHUNG và cải THIỆN một số TRIỆU CHỨNG THEO y học cổ TRUYỀN của bài THUỐC TIẾN LIỆT LINH PHƯƠNG GIẢI TRONG điều TRỊ PHÌ đại LÀNH TÍNH TUYẾN TIẾN LIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.77 KB, 3 trang )

Y HC THC HNH (868) - S 5/2013



21

Thủ tớng Chính phủ ban hành quy chế hoạt động
của các Tổ chức Phi Chính phủ nớc ngoài ở Việt
Nam
3. Bộ Y tế - Chơng trình Hợp tác y tế Việt Nam
Thụy Điển: Bảng thống kê các chơng trình/dự án
triển khai trong ngành y tế giai đoạn 2001 2005
4. Đánh giá giữa kỳ tình hình thu hút và sử dụng
nguồn vốn ODA thời kỳ 2006 2010. Bản tin ODA số
32 31/5/2009. Bộ Kế hoạch và Đầu t
5. Quản lý Nhà nớc về ODA; Tổng quan ODA ở
Việt Nam 15 năm 1993 2008 Trang tin điện tử Bộ
Kế hoạch và Đầu t.
6. Trang tin điện tử Liên hiệp Các tổ chức Hữu
nghị Việt Nam
7. Niên giám thống kê y tế năm 2007, 2008,
2009, Bộ Y tế
8. Cổng thông tin điện tử các tỉnh Yên Bái, Thanh
Hóa, Phú Yên

kết quả điều trị chung và cải thiện một số triệu chứng
theo y học cổ truyền của bài thuốc tiền liệt linh phơng giải
trong điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt

Tạ Văn Bình - i hc Y H Ni
Nguyễn Thị Liễu - Bnh vin Y hc c truyn Hi Dng



TểM TT
Nghiờn cu th nghim lõm sng ngu nhiờn, m,
cú i chng trờn bnh nhõn nam, >50 tui, chn
oỏn b phỡ i lnh tớnh tuyn tin lit mc trung
bỡnh n nng nhm ỏnh giỏ tỏc dng thay i mt
s triu chng theo y hc c truyn v kt qu iu tr
chung ca bi thuc tin lit linh phng giicho
thy: kt qu 56,7% loi tt; 40% loi khỏ. Kt qu
ny khụng cú s khỏc bit so vi nhúm c iu tr
bng Tadenan. Bi thuc cú tỏc dng ci thin thi
gian ng, s ln tiu ờm, cỏc triu chng i tin,
au lng v kh nng sinh lý, nhng ci thin ny cú
ý ngha thng kờ vi p < 0,01.
T khúa: YHCT, Tin lit linh phng gii, phỡ i
tuyn tin lit.
SUMMARY
THE GENERAL TREATMENT RESULT AND
IMPROVE SOME OF SYMPTONS ACCORDING TO
TRADITIONAL MEDICATION OF TIEN LIET LINH
PHUONG GIAI DRUG THAT TREAMENT IN
INNOCENT HYPERTROPHY OF PROSTATE GLAND
A random clinical trial control open research on
patient, who are age from over 50 and has been
diagnosed innocent hypertrophy of prostate gland with
the level from medium to serious to assess the effect of
changing some of raditio according to traditional
medication and general treatment result of tin lit linh
phng gii drug. The results showed that: type good:
56,7%; type moderately good:40%. This result has no

different than the group that was treated by Tadenan.
The drug has effection in improve period of time sleep,
the number of night urination, back pain, and
biophysical capability. These improvements have
statistics signification with p <0,01.
Keywords: traditional medicine, tien liet linh
phuong giai, hypertrophy of prostate gland.
T VN
Phỡ i lnh tớnh tuyn tin lit (PLT-TTL) hay
gp nam gii trung niờn v tng dn theo tui [2].
Vit Nam, 63,8% nam gii trờn 50 tui mc bnh
ny [6]. Theo y hc hin i (YHH), bnh c iu
tr bng nhiu phng phỏp khỏc nhau. iu tr ni
khoa cú th gii quyt c tỡnh trng ri lon tiu tin
(RLTT) v nhng bin chng nh nhng bnh nhõn
cú th gp phi cỏc tỏc dng ph nh: choỏng vỏng,
nhc u, h huyt ỏp t th, gim ham mun tỡnh
dc, ri lon cng dng, ri lon phúng tinh iu
tr ngoi khoa c bit l phu thut ni soi em li
nhiu kt qu kh quan khi bnh nhõn cú nhng bin
chng nng. Tuy nhiờn, nhng bin chng nh: chy
mỏu, hp c bng quang, hp niu o, r nc tiu
vn cú th gp v gõy nh hng n chc nng
ng niu di, thm chớ phi phu thut nhiu ln,
nh hng khụng ớt ti tõm lý ca bnh nhõn [4],[8].
Nhiu nghiờn cu trong v ngoi nc ó cp
n vic s dng thuc YHCT iu tr bnh nhm
hn ch nhng tỏc dng ph m vn t c hiu
qu mong mun. Tin lit linh phng gii l mt
bi thuc nghim phng c cỏc bỏc s khoa

Ngoi bnh vin a khoa YHCT H Ni s dng iu
tr cho bnh nhõn PLT-TTL th thn dng h
dng thuc sc t nm 2006 n nay cho thy nhiu
kt qu kh quan. ỏnh giỏ tỏc dng ca bi
thuc trờn lõm sng, chỳng tụi tin hnh nghiờn cu
ny vi mc tiờu ỏnh giỏ tỏc dng thay i mt s
triu chng theo y hc c truyn v kt qu iu tr
chung ca bi thuc tin lit linh phng gii trong
iu tr phỡ i lnh tớnh tuyn tin lit.
I TNG V PHNG PHP NGHIấN CU
1. a im v thi gian nghiờn cu
Nghiờn cu c tin hnh ti Khoa Ngoi - Bnh
vin Y hc c truyn H Ni, t 01/2009 - 7/2010.
2. Thuc nghiờn cu
Bi thuc tin lit linh phng gii" vi 12 v
thuc u t tiờu chun bo ch theo Dc in
Vit Nam III, do cụng ty c phn dc liu TW II cung
cp. Bo ch di dng thuc sc ti Khoa Dc -
Bnh vin a khoa Y hc c truyn H Ni.
Y HỌC THỰC HÀNH (868) - SỐ 5/2013



22
3. Đối tượng nghiên cứu
Bệnh nhân nam, > 50 tuổi, được chẩn đoán xác
định phì đại lành tính tuyến tiệt liệt có chỉ định điều trị
nội khoa, điều trị nội trú, tự nguyện tham gia nghiên
cứu, chức năng gan, thận bình thường, không mắc
bệnh cấp tính, không nghi ngờ ung thư tiền liệt tuyến,

không bí đái.
4. Thiết kế nghiên cứu
Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, mở, có đối
chứng.
Nhóm nghiên cứu: Bệnh nhân được điều trị bằng
nước sắc TLLPG, mỗi ngày một thang chia 2 lần
uống vào 9 giờ và 15 giờ, mỗi lần uống 125ml khi
thuốc còn ấm.
Nhóm đối chứng: Bệnh nhân được điều trị bằng
Tadenan 50mg, mỗi ngày uống 2 lần vào 9 giờ và 15
giờ, mỗi lần uống 1 viên.
Thời gian uống thuốc của 2 nhóm là 30 ngày.
5. Chỉ tiêu nghiên cứu
Đánh giá kết quả điều trị
Dựa trên quan sát sự biến đổi của 3 chỉ tiêu
nghiên cứu: điểm IPSS, điểm QoL và thể tích NTTD
sau điều trị, đánh giá kết quả điều trị theo 3 mức độ
của từng triệu chứng.
Tốt: Kết quả giảm > 50% so với trước điều trị
Khá: 25% < Kết quả giảm < 50% so với trước
điều trị.
Kém: Kết quả giảm < 25% hoặc không thay đổi,
hoặc tăng lên.
Kết quả chung quá trình điều trị:
Tốt: Cả 3 chỉ tiêu đạt loại tốt.
Khá: 2 chỉ tiêu đạt loại khá trở lên.
Kém: 2 chỉ tiêu đạt loại kém.
Chỉ tiêu khai thác theo y học cổ truyền:
Ăn, ngủ, tiểu đêm, đại tiện, đau lưng, khả năng
sinh lý.

6. Xử lý số liệu và tính kết quả
Số liệu thu thập được nhập vào máy tính trên
phần mềm Epi-info 6.04, sau đó kiểm tra để phát hiện
và xử lý các lỗi do vào số liệu sai. So sánh 2 tỷ lệ
bằng test χ
2
.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1 Kết quả điều trị chung của bệnh nhân sau 1
tháng:
Ở nhóm nghiên cứu, tỉ lệ bệnh nhân đạt kết quả
tốt là 56,7%; khá là 40%; kém là 3,3%. Ở nhóm đối
chứng, tỉ lệ bệnh nhân đạt kết quả tốt là 53,3%; khá
là 40%; kém là 6,7%. Không có sự khác biệt về kết
quả điều trị giữa 2 nhóm với p > 0,05.
So sánh với một số tác giả khác thấy kết quả
nghiên cứu của chúng tôi tương đương với Nguyễn
Thị Tú Anh 54,8% loại tốt; 35,7% loại khá [1] thấp
hơn so với Trần Quang Minh 64,9% loại tốt; 26,8%
loại khá [3], Nguyễn Thị Tân 83,56% loại tốt; 13,7%
loại khá [5], Lê Anh Thư 76,9% loại tốt, 19,2% loại
khá [7].
Chúng tôi nhận thấy ít nhiều có sự liên quan giữa
kết quả điều trị chung với thời gian điều trị. Bệnh
nhân của chúng tôi và của Nguyễn Thị Tú Anh đều
được điều trị trong thời gian 1 tháng. Trong khi thời
gian điều trị trong nghiên cứu của Lê Anh Thư và
Nguyễn Thị Tân là 2 tháng và trong nghiên cứu của
Nguyễn Văn Hưng là 3 tháng. Tuy kết quả điều trị
chung cho cả tỉ lệ tốt và khá tương đốỉ đồng đều

nhưng tỉ lệ riêng cho mỗi loại tốt hoặc khá là không
giống nhau.

Bảng 1. Thay đổi một số triệu chứng theo y học cổ truyền
Triệu
chứng
Thời

điểm
Tốt
n (%)
Khá
n (%)
Kém
n (%)

P
NC-ĐC


P
trước-sau

NC ĐC NC ĐC NC ĐC
Ăn Trước

3 (10) 3 (10) 15 (50) 20 (66,7) 12 (40) 7 (23,3) >0,05 NC<0,01
ĐC <0,05
Sau 8 (26,7) 6 (20) 20 (66,7) 21 (70) 2 (6,7) 3 (10) >0,05
Ngủ Trước


2 (6,7) 3 (10) 16 (53,3) 14 (46,7) 12 (40) 13 (43,3) >0,05 NC<0,01
ĐC <0,05
Sau 8 (26,7) 6 (20) 20 (66,7) 21 (70) 2 (6,7) 3 (10) >0,05
Tiểu
đêm
Trước

3 (10) 4 (13,3) 27 (90) 26 (86,7) >0,05 NC<0,01
ĐC <0,01
Sau 16 (53,3) 6 (20) 13 (43,3) 22 (733) 1 (3,3) 2 (6,7) >0,05
Đại
tiện
Trước

8 (26,7) 10 (33,3) 11 (36, 7) 10 (33,3) 11 (36,7) 10 (33,3) >0,05 NC<0,01
ĐC <0,05
Sau 13 (43,3) ụ (36,7) 16 (53,3) 14 (46,7) 1 (3,3) 5 (16,7) >0,05
Đau
lưng
Trước

3 (10) 3 (10) 15 (50) 16 (53,3) 12 (40) 11 (36,7) >0,05 NC<0,01
ĐC >0,05
Sau 9 (27) 3 (10) 20 (66,7) 17 (56,7) 1 (3,3) 9 (27) >0,05
Khả năng

sinh lý
Trước


3 (10) 4 (13,3) 11 (36,7) 12 (40) 15 (50) >0,05 NC<0,01
ĐC <0,01
Sau 14 (46,7) 14 (46,7) 6 (20) 13 (43,3) 14 (46,7) 3 (10) >0,05

(NC: Nghiên cứu; ĐC: Đối chứng)
Từ kết quả của bảng 1 cho thấy: Sau điều trị,
trong nhóm nghiên cứu, tỉ lệ bệnh nhân có thời gian
ngủ ở mức tốt tăng từ 6,7% lên 56,7%; tỉ lệ bệnh
nhân có số lần tiểu đêm ở mức tốt tăng từ 0% lên
53,3%; tỉ lệ bệnh nhân có các triệu chứng đại tiện,
đau lưng và khả năng sinh lý sau điều trị ở mức kém
giảm lần lượt: 36,7% giảm còn 3,3%; 40% giảm còn
3,3,%; 50% giảm còn 10%. Những cải thiện này có ý
nghĩa thống kê với p<0,01.
Trong nhóm đối chứng, sau điều trị, tỉ lệ bệnh
nhân có thời gian ngủ ở mức tốt tăng từ 10% lên
27%; tỉ lệ bệnh nhân có số lần tiểu đêm ở mức tốt
tăng từ 0% lên 20%; tỉ lệ bệnh nhân có các triệu
chứng đại tiện, đau lưng và khả năng sinh lý sau điều
trị ở mức kém giảm lần lượt: 33,3% giảm còn 16,7%;
36,7% giảm còn 27%; 46,7% giảm còn 33,3%.
Những cải thiện này có ý nghĩa thống kê với p<0,05.
Y HC THC HNH (868) - S 5/2013



23

S khỏc bit v cỏc triu chng trc v sau iu
tr gia hai nhúm cú ý ngha thng kờ vi p<0,05.

KT LUN
Nghiờn cu trờn 30 bnh nhõn PLT-TTL thuc
th thn dng h theo YHCT iu tr bng bi thuc
TLLPG thu c kt qu: 56,7% loi tt; 40% loi
khỏ. Kt qu ny khụng cú s khỏc bit so vi nhúm
30 bnh nhõn i chng c iu tr bng Tadenan.
Bi thuc cú tỏc dng ci thin thi gian ng, s
ln tiu ờm, cỏc triu chng i tin, au lng v
kh nng sinh lý, nhng ci thin ny cú ý ngha
thng kờ vi p < 0,01.
TI LIU THAM KHO
1. Nguyn Th Tỳ Anh, Trn Quỏn Anh (2003), ỏnh
giỏ tỏc dng bi thuc Thn khớ hon gia gim trong
iu tr bnh PLT-TTL, Lun ỏn tt nghip bỏc s
chuyờn khoa cp II, i hc Y H Ni.
2. Trn c Hoố, Xuõn Bang (1995), iu tra
dch t hc u x tuyn tin lit nam gii t 45 tui tr
lờn, ti cp B, 5-38.
3. Trn Quang Minh (2006), ỏnh giỏ hiu qu iu
tr ca viờn nộn Tadimax trờn bnh nhõn PLT-TTL.
Lun vn tt nghip bỏc s ni trỳ, Trng i hc Y H
Ni.
4. Trnh Hng Sn, Trn Chớ Thanh, Phm Th Anh,
Nguyn Tin Quyt (2008), Nhõn trng hp hp c
niu o - bng quang sau m ct TTL ni soi qua
ng niu o, nhỡn li bin chng cú th gp sau
phu thut ni soi ct u phỡ i TTL, Tp chớ y hc thc
hnh (1), 63 - 65.
5. Nguyn Th Tõn (2008), ỏnh giỏ tỏc dng ca
bi thuc Tin lit thanh gii viờn trong iu tr PLT-

TTL, Lun ỏn tin s Y hc, Trng i hc Y H Ni.
6. Trn c Th, Th Khỏnh H (2003), Bnh u
lnh tuyn tin lit, Nh xut bn Y hc.
7. Lờ Anh Th (2004), ỏnh giỏ tỏc dng ca viờn
nang Trinh n hong cung trong iu tr PLT-TTL,
Lun vn thc s Y hc, Trng i hc Y H Ni.
8. Nguyn Bu Triu (2006), U phỡ i lnh tớnh
tuyn tin lit, Bnh hc ngoi khoa (II), Nh xut bn Y
hc, 185-191.

HOạT ĐộNG KHáM CHữA BệNH
TạI MộT Số BệNH VIệN NGOàI CÔNG LậP ở VIệT NAM

Nguyễn Thị Xuyên, Lê Quang Cờng,
Khơng Anh Tuấn* và CS
*Viện Chiến lợc và Chính sách Y tế

TểM TT
Mc tiờu nghiờn cu: ỏnh giỏ v phõn tớch thc
trng hot ng khỏm cha bnh ca cỏc bnh vin
ngoi cụng lp, qua ú xut nh hng chớnh sỏch
nhm nõng cao cht lng khỏm cha bnh ca cỏc
bnh vin ngoi cụng lp; Phng phỏp nghiờn cu:
Thit k nghiờn cu mụ t ct ngang s dng kt hp
phng phỏp nghiờn cu nh tớnh, nh lng v
phõn tớch s liu th cp. Nghiờn cu c tin hnh
ti 8 tnh/thnh ph ln cú bnh vin ngoi cụng lp
c 3 min. Mu nghiờn cu c la chn da trờn 2
tiờu chớ lnh vc hot ng v quy mụ ging bnh.
i tng nghiờn cu gm cỏc nh qun lý cỏc tuyn

v lónh o cỏc bnh vin; cỏn b chuyờn mụn, bnh
nhõn ti cỏc bnh vin ngoi cụng lp; i din Hi
hnh ngh Y t nhõn. Kt lun: (1) Mng li bnh
vin ngoi cụng lp ó th hin c vai trũ rừ rt
trong cung cp cỏc dch v chn oỏn k thut cao,
t tin v mt s dch v lõm sng chuyờn khoa sõu.
T trng thu dung bnh nhõn c ngoi trỳ v ni trỳ
cỏc BV ngoi cụng lp ch chim mt phn nh trong
tng s thu dung bnh vin trờn ton quc nhng ó
th hin tim nng trong tham gia vo KCB cho cỏc
bnh nhõn cú BHYT. (2) Vic tuõn th cỏc quy nh v
quy ch bnh vin v hot ng chuyờn mụn cha
c thc hin thng xuyờn. Cht lng thc hin
quy ch bnh vin v qun lý hot ng chuyờn mụn
cha ỏnh giỏ c. (3) Vic qun lý cỏc bnh vin
ngoi cụng lp v hot ng chuyờn mụn, m bo
cht lng v an ton cũn hn ch. Thiu cụng c v
c ch giỏm sỏt vic thc hin cỏc ch ny mt
cỏch cú hiu qu; Khuyn ngh: (1) Cn cú vn bn
phỏp quy quy nh li v trớ vai trũ ca y t ngoi cụng
lp trong h thng y t. Cỏc vn bn ny cn c th
húa cỏc quy nh, c ch phi hp gia y t ngoi
cụng lp v y t cụng lp. (2) Tng cng cỏc gii
phỏp nhm kim soỏt cht lng dch v bng cỏc quy
nh, h tr o to nõng cao nng lc chuyờn mụn
cho ngi hnh ngh, tuyờn truyn nõng cao hiu bit
ca ngi s dng h giỏm sỏt v phn hi v cht
lng dch v. (3) Xỏc nh c th trỏch nhim/iu
kin v c ch khuyn khớch cho cỏc bnh vin ngoi
cụng lp cung cp cỏc dch v cụng liờn quan ti

phũng bnh, giỏm sỏt dch bnh v nõng cao sc khe
cng ng.
T khúa: khỏm cha bnh, bnh vin ngoi cụng
lp
CONSULTATION AND TREATMENT ACTIVITIES
IN SOME NON-STATE HOSPITALS IN VIETNAM
SUMMARY:
Study objectives: Evaluate and analyze the
current situation of the consultation and treatment of
non-state hospitals, which proposed policy directions
to improve the quality of medical care in non-state
hospitals; Methods: Study design using cross-
sectional descriptive research methodology combines
qualitative, quantitative and secondary data analysis.
The study was conducted in 8 provinces / cities have

×