Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

NGHIÊN cứu tác DỤNG điều TRỊ rối LOẠN LIPIT máu của CHẾ PHẨM GM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.16 KB, 3 trang )


Y học thực hành (8
64
)
-

số
3
/201
3






118
2. Hoàng Văn Lơng, Lê Văn Trờng (2004). "Giải
phẫu động mạch gan trên Xquang mạch máu số hóa
xóa nền", Tạp chí Y - dợc học quân sự tr. 43-48.
3. Coskun M, Kayahan EM, Ozbek O, Cakir B,
Dalgic A, Haberal M (2005). Imaging of hepatic
arterial anatomy for depicting vascular variations in
living related liver transplant donor candidates with
multidetector computed tomography: comparison with
conventional angiography. Transplant Proc;37(2): tr
10701073.
4. David Blair Macdonald et al. (2005).
Relationship between vascular and biliary anatomy
in living liver donors. Hepatobiliary imaging. tr 247-
252


5. Hiatt JR, Gabbay J, Busuttil RW (1994).
Surgical anatomy of the hepatic arteries in 1000
cases. Ann Surg;220: tr 5052.
6. John A. Kaufman, Michael J. Lee (2005).
Visceral Arteries Vascular & Interventional
Radiology. 11, tr 286-322.
7. Michels NA (1966). Newer anatomy of the liver
and its variant blood supply and collateral circulation.
Am J Surg; 112: tr 337347.

NGHIÊN CứU TáC DụNG ĐIềU TRị RốI LOạN LIPIT MáU CủA CHế PHẩM GM

Phạm Viết Dự - Viện Y học cô truyền Quân đội
Nguyễn Thị Thu Hà - Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Nam Định

Tóm tắt
Nghiên cứu tác dụng điều trị rối loạn lipit máu ở 30
bệnh nhân bằng chế phẩm GM đợc bào chế dới
dạng viên nang, hàm lợng 500mg với liều 2g/ngày;
đồng thời đối chứng với 30 bệnh nhân rối loạn lipit
máu điều trị bằng Lypanthyl, hàm lợng 100mg với
liều 2 viên/ngày. Đánh giá kết quả điều trị thông qua
các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng, rút ra kết
luận:
- Chế phẩm GM đã làm giảm lipit máu trên 96,7%
bệnh nhân, trong đó giảm cholesterol toàn phần
15,5%; giảm triglyxerit 16,7%; giảm LDL-C 14,3% và
làm tăng HDL-C 5,8%.
- GM làm giảm cân những bệnh nhân béo (chỉ số
khối lợng cơ thể BMI > 23 kg/m

2
), làm giảm nhẹ
huyết áp ở những bệnh nhân có rối loạn lipit máu kèm
theo tăng huyết áp.
- Về y học cổ truyền, GM làm giảm các chứng
đàm thấp rõ rệt nh đau đầu, hoa mắt chóng mặt, dị
cảm, mệt mỏi, mất ngủ, mạch huyền hoạt
Từ khóa: Chế phẩm GM, rối loạn lipit máu.
summary
To study the therapeutic effect blood lipids
disorders in 30 patients with GM products is
formulated in the form of capsules (500 mg) dose
2g/day; control group (30 patients) with blood lipid
disorders treatment by Lypanthyl (100mg/tablet), 2
tablets / day. Evaluating treatment outcomes through
clinical and subclinical, concluded: GM has reduced
blood lipids in 96.7% of patients, which reduced total
cholesterol by 15.5%; reduced triglycerides by 16.7%;
reduce LDL-C by 14.3% and increased HDL-C 5,8%.
GM to lose weight obese patients (BMI> 23 kg/m
2
),
reduce blood pressure in patients with blood lipid
disorders accompanied by hypertension. In traditional
medicine, GM reduces phlegm wetness syndrome as
headache, dizziness, paresthesia, fatigue, insomnia.
Keywords: GM product, blood lipids disorders
Đặt vấn đề
Rối loạn lipit (RLLP) máu từ lâu đã đợc coi là một
yếu tố nguy cơ quan trọng, thuận lợi cho việc hình

thành và phát triển của bệnh vữa xơ động mạch, là
bệnh hay gặp hiện nay và gây ra các biến chứng
nặng nề nh bệnh mạch vành, tai biến mạch máu
não nguyên nhân hàng đầu gây tử vong và tàn phế
ở ngời lớn tuổi [1].
Chúng tôi tiến hành nghiên cứu tác dụng điều trị
RLLP máu của chế phẩm GM đợc bào chế từ một vị
thuốc nam sẵn có ở nớc ta, từ lâu đã đợc nhân dân
dùng theo kinh nghiệm để chữa chứng đàm ẩm (có
nhiều điểm tơng đồng với RLLP máu) cho kết quả
tốt [3], nhng cha đợc nghiên cứu một cách cơ bản,
nhằm mục tiêu đánh giá tác dụng của chế phẩm GM
trong điều trị RLLP máu nguyên phát thông qua một
số chỉ tiêu lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá tác
dụng không mong muốn của thuốc.
Vật liệu, đối tợng và phơng pháp
nghiên cứu
1. Vật liệu
1.1. Thuốc nghiên cứu
GM là chế phẩm độc vị, nguyên liệu đợc dùng
dới dạng nguyên liệu khô và đạt tiêu chuẩn Dợc
điển Việt Nam. GM đợc bào chế dới dạng viên
nang hàm lợng 500mg do Khoa Dợc Viện Y học cổ
truyền Quân đội sản xuất. Thuốc đã đợc thử độc tính
cấp LD
50
tại Khoa Nghiên cứu thực nghiệm - Viện Y
học cổ truyền Quân đội, kết quả không có độc tính
cấp. Liều dùng trong lâm sàng: 2 g/ngày chia 2 lần,
uống trớc bữa ăn 30 phút, đợt điều trị 30 ngày [4].

1.2. Thuốc đối chứng
Lypanthyl viên nang trụ (100mg/viên). Liều dùng:
2 viên/ngày, chia 2 lần.
2. Đối tợng nghiên cứu.
60 bệnh nhân (BN) điều trị tại Viện Y học cổ
truyền Quân đội từ tháng 11/2005 - 5/2006.
Các BN có RLLP máu nguyên phát với các biểu
Y học thực hành (8
6
4
)
-

số

3/2013







119

hiện: cholesterol toàn phần > 6,5mmol/l hoặc
triglyxerit > 2,3mmol/l, hoặc cholesterol toàn phần từ
5,2 - 6,5 mmol/l nhng HDL-C <0,91 mmol/l (tơng
ứng với y học cổ truyền: có các biểu hiện của chứng
đàm, thể thấp đàm) [5]. Tất cả BN đã ngừng dùng

thuốc giảm cholesterol máu ít nhất 15 ngày.
Loại khỏi nghiên cứu những BN có RLLP máu thứ
phát, đang mắc bệnh nhiễm khuẩn, bệnh cấp tính
kèm theo, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú,
những BN không tuân thủ các quy định nghiên cứu.
3. Phơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu theo chiều dọc, so sánh trớc và sau
đợt điều trị, so sánh giữa nhóm nghiên cứu với nhóm
chứng.
Các BN đợc ăn chế độ giống nhau và đợc chia
làm 2 nhóm:
- Nhóm 1 (nhóm nghiên cứu): 30 BN, uống chế
phẩm GM.
- Nhóm 2 (nhóm chứng): 30 BN, uống Lypanthyl.
BN ở cả 2 nhóm đợc theo dõi các triệu chứng
lâm sàng và cận lâm sàng trớc điều trị (D
0
) và sau
đợt điều trị (D
30
), cụ thể:
- Lâm sàng: theo dõi mạch, huyết áp, cân nặng,
chiều cao, chỉ số khối lợng cơ thể (BMI); theo dõi
các triệu chứng theo y học cổ truyền: đau đầu, chóng
mặt, tức ngực, tê mỏi chân tay, lỡi bè, rêu lỡi trắng
dày dính, mạch hoạt hoặc huyền hoạt.
- Cận lâm sàng: cholesterol toàn phần (CT),
triglyxerit (TG), lipoprotein tỷ trọng cao (HDL-C),
lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C), glucose, urê,
creatinin, SGOT, SGPT, số lợng hồng cầu, bạch

cầu, tiểu cầu, hemoglobin và 10 thông số nớc tiểu
thờng quy[5].
Đánh giá kết quả nghiên cứu theo 4 mức độ: tốt,
khá, không hiệu quả, kém (theo tiêu chuẩn của Bộ Y
tế Trung Quốc)[2].
Các số liệu đợc phân tích và xử lý theo phơng
pháp thống kê y học tại Bộ môn Toán tin - Học viện
Quân y.
Kết quả và nhận xét
1. Đặc điểm của đối tợng nghiên cứu.
- Tuổi và giới: cả 2 nhóm đều có tỷ lệ nam và nữ là
tơng đơng nhau, phân bố trong các lứa tuổi nh
sau:
+ Từ 41 - 49 tuổi: 54 BN (90%)
+ Dới 41 tuổi và trên 69 tuổi: 6 BN (10%)
Nhóm 1 có tuổi trung bình 56,23; nhóm 2 có tuổi
trung bình: 55,45.
- Tăng huyết áp (HA):
+ Nhóm 1: 5/30 BN (16,7%)
+ Nhóm 2: 8/30 BN (26,75%)
- Đặc điểm RLLP máu:
RLLP máu

Nhóm 1 (n =30)

Nhóm 2 (n =30)

Hỗn hợp 18 (60%) 15 (50%)
Đơn thuần 12 (40%) 15 (50%)


2. Kết quả điều trị đánh giá qua các triệu
chứng lâm sàng
2.1. Sự thay đổi các chỉ số nhân trắc của 2
nhóm
Nhóm Thời điểm Cân nặng (kg)

BMI (kg/m
2
) p
Nhóm 1

D0

60,7 5,5

23,7 1,4

> 0,05
D30 58,3 4,3 22,1 1,8
Thay đổi Giảm 4% Giảm 6,7%
p < 0,05 < 0,05
Nhóm 2

D0 61,4 5,8 23,8 0,9
D3
0

59,3 4,5

22,8 0,3


Thay đổi Giảm 3,4% Giảm 4,2%
p < 0,05 < 0,05
Sau đợt điều trị, các chỉ số nhân trắc ở cả 2 nhóm
đều giảm, sự khác biệt trớc và sau điều trị trong từng
nhóm có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Tuy nhiên
mức độ giảm các chỉ số nhân trắc giữa 2 nhóm không
có sự khác biệt với p > 0,05.
2.2. Sự thay đổi HA của 2 nhóm:
Nhóm Thời điểm

HA tâm thu
(mmHg)
HA tâm trơng
(mmHg)
p
Nhóm 1

D0 156 5,4 94 4,83
> 0,05
D30 129 4,3 84 4,16
Thay đổi Giảm 17,3% Giảm 10,63%
Nhóm 2

D0 155,8 7,92 93,6 5,81
D30 128,33 7,16

85,83 6,33
Thay đổi Giảm 17,65% Giảm 7,7%
Thuốc GM có tác dụng làm hạ HA tâm thu và HA

tâm trơng tơng đơng với Lypanthyl (p > 0,05).
2.3. Sự thay đổi triệu chứng cơ năng của nhóm
nghiên cứu
Triệu
chứng
n Tốt Khá
Kkông hiệu
quả
Đau đầu

18

14 (78%)

3 (16,6%)

1 (5,4%)

Chóng
mặt
20 17 (85%) 2 (10%) 1 (5,0%)
Tức ngực 8 4 (50%) 3 (37,5%) 1 (12,5%)
Dị cảm 25 20 (80%) 4 (16%) 1 (4,0%)
Mất ngủ

13

10 (77%)

2 (15,3%)


1 (7,7%)

Mệt mỏi 12 8 (66,7%) 3 (25%) 1 (8,3%)

2.4. Hiệu quả điều trị theo triệu chứng y học cổ
truyền của nhóm nghiên cứu
Triệu chứng n Tốt Khá
Kkông hiệu
quả
Lỡi bè nhớt, rêu
lỡi trắng đều
16

12 (75%)

3 (18,75%)

1 (6,25%)
Lỡi bè nhớt, rêu lỡi
trắng dày vừa
11

8 (72,7%)

2 (18,2%) 1 (9,1%)
Mạch hoạt hoặc
huyền hoạt
18


12 (66,7%)

5 (27,7%) 1 (5,6%)
Mạch đới hoạt hoặc
huyền hoạt
7 5 (71,4%)

1 (14,3%) 1 (14,3%)
Sau điều trị bằng chế phẩm GM, các triệu chứng
lâm sàng (theo y học cổ truyền) của BN giảm rõ đặc
biệt là triệu chứng lỡi bè nhớt, rêu lỡi trắng đều và
mạch hoạt hoặc huyền hoạt.
3. Kết quả điều trị đánh giá qua các chỉ tiêu
cận lâm sàng
Nhóm

Thời
điểm

Thành phần lipit máu
CT TG HDL-C LDL-C CT/HDL-

Y học thực hành (8
64
)
-

số
3
/201

3






120
(mmol/l)

(mmol/l)

(mmol/l)

(mmol/l)

C
Nhóm
1
D0
6,72
0,73
3,25
1,06
1,04
0,13
4,07
0,69
6,52
1,02

D30

5,68
0,69
2,90
1,53
1,10
0,10
3,49
0,58
5,16
0,72
Thay
đổi
Giảm
15,5%
Giảm
17,6%
Tăng
5,8%
Giảm
14,3%
Tăng

20,9%
p < 0,001

< 0,01 < 0,05 < 0,001

< 0,05

Nhóm
2
D0
6,90
0,39
3,77
1,06
1,02
0,99
3,88


0,68
6,81
0,98
D30

5,94
0,21
2,89
0,92
1,08
0,09
3,25
0,45
5,5
0,78
Thay
đổi
Giảm

13,9%
Giảm
23,3%
Tăng
5,8%
Giảm
5,8%
Tăng
19,2%
p < 0,01 < 0.01 < 0.05 < 0.01 < 0.05
p > 0,05
GM có tác dụng làm giảm CT,TG, LDL-C và làm
tăng HDL-C tơng đơng với Lypanthyl với p > 0,05.
4. Kết quả điều trị của 2 nhóm:
Kết quả Nhóm 1 (n = 30) Nhóm 2 (n = 30)
Tốt 16 BN (53,4%) 17 BN (56,7%)
Khá 13 BN (43,3%) 10 BN (33,3%)
Không hiệu quả 1 BN (3,3%) 1 BN (3,3%)
Xấu 0 2 BN (6,7%)
Nhóm 1 có hiệu lực điều chỉnh RLLP máu ở 29/30
BN (96,7%), nhóm 2 là 27/30 BN (90%). Nh vậy
hiệu quả điều trị ở nhóm 1 cao hơn nhóm 2 là 6,7%.
5. Kết quả điều trị của nhóm 1 theo các chỉ tiêu
cận lâm sàng khác
Chỉ tiêu

D0

D30


Thay đổi

p

Glucose
(mmol/l)
5,57 0,33

5,43 0,35

Giảm 2,51%

> 0,05

Cretinin (àmol/l)

96,16
11,75
95,23
10,67
Giảm 0,96%

Urê (mmol/l) 4,98 0,69

4,72 0,57

Giảm 5,25%

SGOT (U/l)
31,72

6,39
30,25
5,39
Giảm 4,6%

SGPT (U/l) 29,3 5,75

28,15
4,65
Giảm 3,9%

Hồng cầu (T/l) 4,05 0,12

4,17 0,32

Tăng 2,9%

Bạch cầu (G/l) 6,9 0,23

7,13 0,19

Tăng 2,3%

Tiểu cầu (G/l)
161,6
8,35
158 8,21

Giảm 2,16%


Hemoglobin
(g/dl)
12,16
0,43
12,08
0,17
Giảm 0,65%


Kết luận
- Chế phẩm GM có hiệu lực trong điều trị chứng
RLLP máu thể đàm thấp: giảm lipit máu ở 96,7% số
BN, trong đó giảm CT là 15,5%; giảm TG 16,7% và
giảm LDL-C 14,3%; tăng HDL-C 5,8%. GM làm giảm
cân ở những BN béo (chỉ số khối lợng cơ thể BMI >
23 kg/m
2
), làm giảm nhẹ HA ở những BN có RLLP
máu kèm theo tăng HA.
- Đối với các triệu chứng theo y học cổ truyền, GM
làm giảm các chứng đàm thấp rõ rệt nh đau đầu,
hoa mắt chóng mặt, dị cảm, mệt mỏi, mất ngủ, mạch
huyền hoạt qua đó cải thiện rõ rệt tình trạng sức
khỏe của BN.
- Trong quá trình điều trị, GM không gây tác dụng
phụ, không có những thay đổi bất thờng về lâm sàng
cũng nh xét nghiệm tế bào máu và chức năng gan,
thận.
Tài liệu tham khảo
1. Hoàng Bảo Châu: Đàm ẩm. Trong: Nội khoa y

học cổ truyền - NXB Y học, Hà Nội, 326 - 328.
2. Vơng Huy, Trần Khả Di: Hiện trạng và tơng
lai của việc nghiên cứu điều chỉnh mỡ máu theo
truyền thống Trung Quốc - Tạp chí Trung Tây kết
hợp, 10/1994, 635-638.
3. Nguyễn Nhợc Kim: Đàm và phơng pháp điều trị
đàm qua các bài thuốc cổ phơng - Tạp chí Y học cổ
truyền Việt Nam, số 11/1996, 7 - 8.
4. Đỗ Tất Lợi: Những cây thuốc và vị thuốc Việt
Nam - Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 1999, 16 -318.
5. Assmann G, Schulte: Relation of high denity
lipoprotein, cholesterol and triglycerides to incidence
of atherosolerotic corotic coronary disease. Vol.9,
N
o
3, 1989, 183.

×