Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của công ty TNHH CN hung cheng VN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 100 trang )


LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Công ty TNHH CN
Hung Cheng Việt Nam, các Anh Chị đồng nghiệp ở phòng nhân sự của Công ty và
các Anh Chị đồng nghiệp ở các phòng ban khác, đã tận tình giúp đỡ và hỗ trợ tôi,
tạo mọi điều kiện cho tôi hoàn thành báo cáo này trong thời gian sớm nhất, đồng
thời tôi có thể hiểu hơn về cơ cấu hoạt động nhân sự tại Công ty TNHH CN Hung
Cheng Việt Nam.

Đồng thời Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tấc cả các thầy cô ở Trường
ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ đã giúp bản thân tôi tích lũy được nhiều kiến thức trong
bốn năm học tại Trường, và đặc biệt là Cô Nguyễn Thị Thu Hòa với lòng yêu nghề,
đầy tinh thần trách nhiệm và lòng nhiệt tình, Cô đã tận tình hướng dẩn giúp đỡ tôi
trong quá trình làm bài Khóa Luận Tốt Nghiệp.Chính vì sự giúp đỡ của Cô Và mọi
người trong Công ty Tôi đã hoàn thành tốt bài Khóa Luận Tốt Nghiệp này.

Đối với Tôi Khóa Luận Tốt Nghiệp này mang một ý nghĩa rất đặc biệt nó đánh
dấu bước trưởng thành mới cho bản thân tôi, là hành trang cho tôi bước tiếp trong
cuộc sống. Nếu không có sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của quý thầy cô, quý công ty
thì báo cáo này sẽ không hoàn thành.

Một lần nữa xin chân thành cám ơn Quý Thầy Cô và Các Anh Chị đồng nghiệp
tại CÔNG TY TNHH CN HUNG CHENG VN.














CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



NHẬN XÉT THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên : Đặng Hoàng Dũng
MSSV : 506401226
Khoá : 06 VQT2

1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

Đơn vị thực tập







LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số
liệu trong Khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại CÔNG TY TNHH CN HUNG
CHENG VN, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 Tháng 04 năm 2011

Tác giả






Đặng Hoàng Dũng
















NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
HƢỚNG DẪN
…………………… 0O0……………………



……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………… …………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………… …………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………… …………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………



NHẬN XÉT CÔNG TY THỰC TẬP

Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH CN Hung Cheng Việt
Nam, sinh viên Trương Thị Hồng Nguyên đã có tinh thần học hỏi, tự nghiên
cứu tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình quản lý của công ty.
Sinh viên Nguyên đã chấp hành tốt nội qui kỉ luật của công ty.

Về nội dung bản báo cáo thực tập đã phản ánh đầy đủ tình hình thực
tế của công ty một cách khách quan. Và những giải pháp, ý kiến đề xuất
trong bản báo cáo rất có giá trị hữu dụng cho công ty chúng tôi. Qua bản báo

cáo này công ty cũng rút ra được một số yếu kém cần khắc phục trong hoạt
động quản trị nhân sự của mình, và qua đó vạch ra hướng mới trong việc
củng cố và hoàn thiện hoạt động quản trị nhân sự cho công ty.



Biên Hoà, ngày… tháng……năm
GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ THU HÒA 20/03/2011

SVTH: ĐẶNG HOÀNG DŨNG TRANG i

MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu………………………………………………………………….… 1
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị nhân sự………………………… 3
1.1.Khái niệm, vai trò của quản trị nhân sự ……………………… 4
1.1.1.Mục tiêu, chức năng quản trị nhân sự…………………… 4
1.1.1.1 Mục tiêu……………………………….………………………… 4
1.1.1.2.Chức năng quản trị nhân sự……………….… 5
1.2.Sự cần thiết của quản trị nhân sự trong bối cảnh kinh tế hiện nay 5
1.3.Một số học thuyết về quản trị nhân sự……………………… 7
1.4.Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình quản trị nhân sự……………… … 9
1.4.1.Môi trường vĩ mô……………………………….…… … 9
1.4.2.Môi trường vi mô……………………….…………….……………….…12
1.5.Nội dung cơ bản của quản trị nhân sự…………………… ………………….15
1.5.1.Hoạch định nhân sự…………………………………………………… 15
1.5.2.Phân tích công việc……………………………………………….…… 16
1.5.2.1.Khái niệm, mục đích………………………………………… 16
1.5.2.2.Nội dung phân tích công việc…………………………… … 17
1.5.3.Tuyển dụng, tuyển mộ………………………………………………… 18

1.5.4.Sử dụng và đánh giá người lao động…………………………………….19
1.5.5.Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực………… …… 23
Chương 2:Thực trạng của quản trị nhân sự tại công ty TNHH CN Hung
Cheng VN…………………………………………………………………… 25
2.1.Tổng quan về tình hình quản trị nhân sự tại công ty TNHH CN Hung Cheng
VN…………………………………………………………………………………… 26
2.1.1.Giới thiệu về công ty TNHH CN Hung Cheng VN……… … 26
2.1.1.1.Đặc điểm về cơ cấu tổ chức ………………… ……………… 28
2.1.1.2.Đặc điểm về công nghệ và sảm phẩm công ty………… ………31
GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ THU HÒA 20/03/2011

SVTH: ĐẶNG HOÀNG DŨNG TRANG i

2.1.2.Lĩnh vực kinh doanh của công ty …………………………………… 34
2.1.3.Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian qua …… 36
2.1.4.Phương hướng hoạt động của công ty……………………………….… 37
2.2.Phân tích thực trạng quản trị nhân sự tại công ty ………………………………39
2.2.1.Hoạch định nhân sự………………………………………………………39
2.2.1.1.Đặc điểm Cơ cấu lao động theo độ tuổi……………………… 40
2.2.1.2.Đặc điểm cơ cấu lao động theo giới tính…………………… …42
2.2.1.3.Cơ cấu nhân sự theo trình độ……………………………….… 43
2.2.2.Phân tích công việc ……………….……………………………….… 44
2.2.3.Tuyển dụng, tuyển mộ…………………………………….…… 48
2.2.3.1. Nguồn tuyển dụng của công ty………………………….……….48
2.2.3.2. Nội dung tuyển dụng……………… ………………………… 49
2.2.4.Sử dụng và đánh giá nhân sự………………………………………… 54
2.2.5.Chế độ đãi ngộ tại công ty….………… …………………………………60
2.2.6. Đào tạo và phát triển nhân sự………….……………………………… 67
2.2.7. Nhận xét về quản trị nhân sự tại công ty……………………………… 67
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự

tại công ty TNHH CN Hung Cheng VN………………………………….… 71
3.1.Nhóm giải pháp trực tiếp……………………………………….………… … 73
3.1.1.Nâng cao hơn nữa công tác quản trị ……………………………… 73
3.1.1.1.Hoàn thiện phương pháp phỏng vấn……… ……………… … 74
3.1.1.2.Bổ sung phương pháp trắc nghiệm ………………………………75
3.1.2.Giải pháp về lao động……………………………………………………76
3.2.Nhóm giải pháp gián tiếp…………………………….……………… 77
3.2.1.Cần áp dụng một số chính sách khen thưởng, kiểm tra .……………… 78
3.2.2.Hoàn thiện công tác tiền lương…………………… 79
3.2.3.Đãi ngộ nhân sự……………………………………………………… 80
3.2.4.Tăng cường và mở rộng quan hệ cầu nối giữa công ty và toàn xã hội… 81
GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ THU HÒA 20/03/2011

SVTH: ĐẶNG HOÀNG DŨNG TRANG i

3.3.Một số giải pháp khác……………………………………… …………….….82
3.4.Kiến nghị với cơ quan chức năng……………………… ………………… 83
3.5.Kiến nghị với công ty………………………… …… …………………… 85
Kết luận……………………………………………………………………….…… ….87

















GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ THU HÒA 20/03/2011

SVTH: ĐẶNG HOÀNG DŨNG TRANG i

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1 So sánh ba học thuyết về con người…………… ……………….… 7
Bảng 2.8 Mặt hàng kinh doanh và thị trường kinh doanh………………… …………34
Bảng 2.9 Kết quả hoạt động kinh doanh…………………………………… 36
Bảng 2.10 Số lượng lao động theo độ tuổi công ty………………… ……… 41
Bảng 2.11 Cơ cấu lao động theo giới tính……………………………………….………42
Bảng 2.12 Tình hình nhân lực trong công ty năm 2010…………………….………… 43
Bảng 2.13 Mô tả công việc của một nhân viên văn phòng………………………………46
Bảng 2.15 Kết quả tuyển dụng ba năm gần đây…………………………………… ….53
Bảng2.16 Bảng chấm công lao động tại công ty……………………………………… 55
Bảng 2.17 Giấy xác nhận nghỉ việc tạm thời……………………………………………58
Bảng 2.18 Kết quả tuyển dụng ba năm gần đây……………………………………… 61
Bảng 2.19 Thu nhập bình quân của lao động trong công ty…………………………… 64














GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ THU HÒA 20/03/2011

SVTH: ĐẶNG HOÀNG DŨNG TRANG i



DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.2 : Hoạch định tài nguyên nhân sự………………………………………………15
Hình 1.3 Nội dung phân tích công việc………………………………………… 17
Hình 1.4: Mối quan hệ giữa ba yếu tố của hệ thống đánh giá và các mục tiêu của đánh giá
thực hiện công việc………………………………………………………………………22
Hình 1.5 : Trình tự xây dựng một chương trình đào tạo và phát triển………………….24
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản trị nhân sự………………………………………28
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất………………………………………….33
Hình 2.14 Quy trình tuyển dụng tại công ty…………………………………………….49
Hình 2.18 Hệ thống khuyến khích động viên nhân viên……………………………… 61

GVHD: NGUYỄN THỊ THU HÒA

SVTH: ĐẶNG HOÀNG DŨNG TRANG 1


LỜI MỞ ĐẦU

Nền kinh tế Việt Nam khởi nghiệp là một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, vì thế
nó còn mang ít nhiều khiếm khuyết, nhưng chính nhờ sự quản lý của nhà nước trong mọi
hoạt động của cá nhân cũng như doanh nghiệp trong việc mở ra những chính sách mới về
kinh tế và hỗ trợ hết mình cho những cá nhân , tổ chức phát triển. Đến nay, thì nền kinh
tế đã ổn định và đang trên đà phát triển mạnh mẽ, đồng thời nền kinh tế Việt Nam đang
tứng bước hòa nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Để có thể thích ứng kịp thời
trong nền kinh tế thì một số cá nhân, doanh nghiệp phải đổi mới cho phù hợp với xu thế
của thời đại. Nhờ có sự thích ứng kịp với cơ chế để có thể cạnh tranh, nâng cao hiệu quả
trong sản xuất kinh doanh cũng như củng cố vị thế nâng cao thương hiệu của mình trong
nền kinh tế có nhiều loại hình sở hữu thuộc các thành phần kinh tế khác nhau. Nhưng
bên cạnh đó cũng còn có những doanh nghiệp còn thụ động phản ứng chậm chạp với
những biến động của nền kinh tế không phát huy được những thế mạnh khắc phục những
điểm yếu của mình để đến tới những kết cục trong đào thải trong quy luật vốn có như
nền kinh tế thị trường.
Có nhiều yếu tố tạo nên sự thành công của doanh nghiệp, nguồn lực là một trong
những yếu tố đó: Nguồn lực tài chính, nguồn lực nhân sự… Nguồn lực nào cũng quan
trọng và cùng hỗ trợ cho nhau tạo nên sự thành công của doanh nghiệp ấy. Một doanh
nghiệp cho dù có nguồn tài chính phong phú lớn mạnh cũng chỉ là vô nghĩa khi thiếu yếu
tố con người. Con người sẽ biến những máy móc thiết bị hiện đại phát huy có hiệu quả
hoạt động của nó trong việc tạo ra sản phẩm. Nói đến con người trong một tổ chức không
phải là một con người chung chung mà là nói tới số lượng và chất lượng hay chính là
năng lực phẩm chất, công suất, hiệu quả làm việc của người lao động. Tất cả các hoạt
động trong một doanh nghiệp đều có sự tham gia trực tiếp hay gián tiếp của con người,
nếu doanh nghiệp tạo lập sử dụng tốt nguồn này thì đó là một lợi thế rất lớn so với các
doanh nghiệp khác trên thị trường.
GVHD: NGUYỄN THỊ THU HÒA

SVTH: ĐẶNG HOÀNG DŨNG TRANG 2



Công việc đầu tiên và trước hết để có một đội ngũ lao động chất lượng là quản lý
và tuyển dụng tốt, và biết cách sắp xếp bố trí nguồn nhân lực này như thế nào, để tạo ra
một bộ máy nhân lực gọn nhẹ và có hiệu quả nhất. Sau thời gian học tập được trang bị
kiến thức đầy đủ cũng như làm việc tại công ty TNHH CN HUNG CHENG VN tôi xin
chọn đề tài: “ Một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của
Công Ty TNHH CN Hung Cheng VN ”
Để nghiên cứu đề tài, các phương pháp nghiên cứu được sử dụng là:
Phương pháp phân tích tổng hợp tài liệu: Thông qua phương pháp này để tổng hợp
và phân tích tình hình thực hiện công tác tổ chức quản lý và tuyển dụng tại Công ty Hung
Cheng.
Và các phương pháp khác như: Phương pháp quan sát, Phương pháp phỏng vấn
thu nhập thông tin thực tế…
Kết cấu của chuyên đề ngoài phần mở đầu và phần kết luận, phần nội dung của báo
cáo gồm ba chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản trị nhân sự.
Chƣơng 2: Thực trạng của quản trị nhân sự tại công ty TNHH CN Hung
Cheng VN.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự
tại công ty TNHH CN Hung Cheng VN.
Mục đích của báo cáo này dựa trên cơ sở nghiên cứu những lý luận cơ bản và thực
trạng của công tác quản lý và tuyển dụng nhân sự của công ty, phát hiện ra những ưu
điểm và những mặt còn tồn tại để đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hơn nữa chất
lượng công tác quản lý và tuyển dụng nhân sự, giúp cho doanh nghiệp có được đội ngũ
lao động chất lượng cao.

GVHD: NGUYỄN THỊ THU HÒA

SVTH: ĐẶNG HOÀNG DŨNG TRANG 3




CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN
TRỊ NHÂN SỰ











GVHD: NGUYỄN THỊ THU HÒA

SVTH: ĐẶNG HOÀNG DŨNG TRANG 4


1.1.KHÁI NIỆM, VAI TRÕ CỦA QUẢN TRỊ NHÂN SỰ
 t trong nhng chn c
gm vic honh (k ho chc, ch ng nhm
 d  c tia t chc.
( 2007)
n Tr i hc Kinh T Qu
Con người bao giờ cũng là yếu tố quan trọng của DN. Do đó, việc lựa chọn, sắp
xếp con người cho phù hợp với các vị trí trong bộ máy tổ chức là nhiệm vụ hàng đầu của
nhà quản lý.
Quản lý nhân sự phải theo hệ thống, việc xác định nguồn nhân sự, vấn đề tuyển

chọn, sắp xếp đề bạt , đào tạo và phát triển, đánh giá nhân viên… cần đặt trên cơ sở khoa
học, trong mối tương quan với nhiều vấn đề.
Như vậy, quản lý nhân sự là toàn bộ những việc liên quan đến con người trong
doanh nghiệp như việc tuyển mộ, bố trí, đào tạo, phát triển, đãi ngộ và xử lý các mối
quan hệ về con người nhằm phát huy tối đa năng lực của mỗi người bảo đảm hoàn thành
tốt nhiệm vụ, đạt tới mục tiêu trước mắt cũng như lâu dài của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, không phải bất cứ tổ chức sản xuất – kinh doanh nào cũng nhận thấy
con người là yếu tố quan trọng và cần thiết, là yếu tố sống còn của tổ chức vì vậy dẩn đến
tình hình bất ổn trong nội bộ tổ chức, và người quản lý trực tiếp cần khắc phục giúp
doanh nghiệp phát tiển tốt hơn.
1.1.1. Mục tiêu, chức năng quản trị nhân sự.
1.1.1.1. 
Mục tiêu quản lý nhân sự nhằm cung cấp cho doanh nghiệp một lực lượng lao
động có hiệu quả, để đạt những mục tiêu này cần phải biết tuyển dụng, phát triển, đánh
giá và duy trì nhân viên của mình. Muốn thực hiện được điều này, trước hết doanh
nghiệp cần đảm bảo các mục tiêu của xã hội cũng như mục tiêu cá nhân của doanh ngiệp.
 doanh nghiệp phải đáp ứng nhu cầu và thách đố của xã hội, hoạt
động vì lợi ích của xã hội chứ không phải của riêng mình.
GVHD: NGUYỄN THỊ THU HÒA

SVTH: ĐẶNG HOÀNG DŨNG TRANG 5


 quản trị nhân sự là tìm cách thích hợp để các bộ phận cũng
như toàn bộ doanh nghiệp có được những người làm việc có hiệu quả.
Như vậy, chúng ta có thể nhận thấy được quản trị nhân sự là một phương tiện giúp
cho các nhà quản lý đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra, bên cạnh đó còn chịu sự
chi phối của các yếu tố khác như: công nghệ khoa học kỹ thuật, luật pháp… nhưng cốt
lõi vẩn là con người làm nền tảng cơ bản.
1.1.1.2. 

PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân,ThS Nguyễn Vân Điềm (2007) cho rằng quản trị
nhân sự có ba chức năng cơ bản như sau:
Chức năng thu hút nguồn nhân lực: bao gồm các hoạt động đảm bảo cho tổ chức
có đủ nhân viên về số lượng cũng như chất lượng. Muốn vậy tổ chức phải tiến hành: kế
hoạch hóa nhân lực, phân tích, thiết kế công việc, biên chế nhân lực, tuyển mộ, tuyển
chọn, bố trí nhân lực.
Chức năng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực: đảm bảo cho nhân viên trong tổ
chức có kỹ năng, trình độ lành nghề cần thiết để hoàn thành công việc được giao và tạo
điều kiện tối đa cho nhân viên phát triển năng lực cá nhân…
Chức năng duy trì nguồn nhân lực: chú trọng đến việc duy trì và sử dụng có hiệu
quả nguồn nhân lực trong tổ chức. Nhằm đánh giá mức độ thực hiện công việc và thù lao
lao động cho nhân viên, duy trì và phát triển các mối quan hệ lao động tốt đẹp trong
doanh nghiệp.
Chính vì những chức năng cơ bản nêu trên giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển
hơn và hoàn thiện bản thân doanh nghiệp hơn đồng thời chú trọng về nguồn lực con
người tốt hơn. Nghiên cứu quản lý nhân sự giúp nhà quản lý tìm ra được ngôn ngữ chung
với nhân viên, đánh giá nhân viên tốt nhất, lôi kéo nhân viên say mê với công việc, từ đó
nâng cao chất lượng công việc và hiệu quả của tổ chức.
1.2 SỰ CẦN THIẾT CỦA QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TRONG BỐI CẢNH KINH TẾ
HIỆN NAY.
GVHD: NGUYỄN THỊ THU HÒA

SVTH: ĐẶNG HOÀNG DŨNG TRANG 6


Quản trị nhân lực là công tác quản lý con người trong phạm vi nội bộ một tổ chức,
là sự đối xử của tổ chức đối với người lao động. Nói cách khác , quản trị nhân lực chịu
trách nhiệm về việc đưa con người vào tổ chức giúp cho họ thực hiện công việc, thù lao
cho sức lao động của họ và giải quyết các vấn đề phát sinh.
Quản trị nhân lực đóng vai trò trung tâm trong việc thành lập các tổ chức , và giúp

cho các tổ chức tồn tại và phát triển trên thị trường. Tầm quan trọng của quản trị nhân sự
trong tổ chức xuất phát từ vai trò quan trọng của con người. Con người là yếu tố cấu
thành nên tổ chức, vận hành tổ chức và quyết định sự thành bại của tổ chức. Nguồn nhân
lực là một trong những nguồn lực không thể thiếu được của tổ chức nên quản trị nhân lực
chính là một lĩnh vực quan trọng của quản lý cho mọi tổ chức. Mặt khác, quản lý các
nguồn lực khác cũng sẽ không có hiệu quả nếu tổ chức không quản lý tốt nguồn nhân lực,
vì suy đến cùng mọi hoạt động quản lý đều thực hiện bởi con người.
Trong thời đại ngày nay quản lý nhân lực có tầm quan trọng ngày càng tăng vì
những lý do sau:
Do sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường nên các tổ chức muốn tồn tại
và phát triển buộc phải cải tổ tổ chức của mình theo hướng tinh giảm, gọn nhẹ, năng động
, trong đó nhân tố con người mang tính quyết định. Bởi vậy, việc tìm đúng người phù hợp
để giao đúng việc , đúng cương vị đang là vấn đề quan tâm của các nhà quản trị trong tổ
chức hiện nay.
Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật cùng với sự phát triển của nền kinh tế buộc các
nhà quản trị phải biết thích ứng. Do đó việc tuyển chọn, sắp xếp, đào tạo , điều động nhân
sự trong tổ chức nhằm đạt hiệu quả tối ưu là vấn đề phải quan tâm hang đầu.
Nghiên cứu về vấn đề nhân lực của các nhà quản trị học được cách giao tiếp với
người khác, biết cách đặt câu hỏi và biết cách lắng nghe, biết cách tìm ra ngôn ngữ chung
với nhân viên của mình và biết cách nhạy cảm với nhu cầu của nhân viên, biết cách đánh
giá nhân viên chính xác, lôi cuốn nhân viên say mê với công việc và tránh được các sai
lầm trong tuyển chọn, sử dụng lao động để nâng cao chất lượng thực hiện công việc và
nâng cao hiệu quả của tổ chức.
GVHD: NGUYỄN THỊ THU HÒA

SVTH: ĐẶNG HOÀNG DŨNG TRANG 7


1.3 MỘT SỐ HỌC THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ NHÂN SỰ .
Ngày nay, các doanh nghiệp hay tổ chức đều áp dụng có sự kế thừa dựa trên các

học thuyết đã tồn tại trước đây. Đó là học thuyết X và Y được Douglas Mc Gregor tổng
hợp từ các lý thuyết quản trị nhân lực được áp dụng trong các xí nghiệp phương Tây.
Học thuyết Z được W. Ouchi, một kiều dân Nhật ở Mỹ nghiên cứu phương thức quản lý
trong các doanh nghiệp Nhật Bản và đưa ra.
Bảng 1.1: So sánh ba học thuyết về con người.
Thuyết X
Thuyết Y
Thuyết Z
Cách nhìn nhận đánh giá về con người
-Con người về bản chất là
không muốn làm việc.
-Cái mà họ làm không
quan trọng bằng cái mà họ
kiếm được.
-Rất ít người muốn làm
một công việc đòi hỏi tính
sáng tạo, tự quản sang kiến
hoặc tự kiểm tra.

-Con người muốn cảm
thấy mình có ích và quan
trọng, muốn chia sẻ trách
nhiệm và tự khẳng định
mình.
-Con người muốn tham gia
vào công việc chung.

-Con người có những khả
năng tiềm ẩn cần được
khai thác.

-Người lao động sung
sướng là chìa khóa dẫn tới
năng suất lao động cao.
-Sự tin tưởng, sự tế nhị
trong cư xử và sự kết hợp
chặt chẽ trong tập thể là
các yếu tố dẫn đến sự
thành công của người quản
trị.
Phương pháp quản lý
-Người quản lý cần phải
kiểm tra, giám sát chặt chẽ
cấp dưới và người lao
động.
-Phân chia công việc thành
những phần nhỏ dễ làm, dễ
thực hiện, lặp đi lặp lại
-Phải để cho cấp dưới thực
hiện được một số quyền tự
chủ nhất định và tự kiểm
soát cá nhân trong quá
trình làm việc.
-Có quan hệ hiểu biết và
thong cảm lẫn nhau giữa
-Người quản lý quan tâm
và lo lắng cho nhân viên
của mình như cha mẹ lo
lắng cho con cái.
-Tạo điều kiện để học
hành, phân chia quyền lợi

thích đáng, công bằng
GVHD: NGUYỄN THỊ THU HÒA

SVTH: ĐẶNG HOÀNG DŨNG TRANG 8


nhiều lần các thao tác.
-Áp dụng hệ thống trật tự
rõ ràng và một chế độ
khen thưởng hoặc trừng
phạt nghiêm ngặt.
cấp trên và cấp dưới.
thăng tiến cho cấp dưới
khi đủ điều kiện.
Tác động tới nhân viên
-Làm cho người lao động
cảm thấy sợ hãi và lo lắng.
-Chấp nhận cả những việc
nặng nhọc và vất vả, đơn
điệu miễn là họ được trả
công xứng đáng và người
chủ công bằng.
-Lạm dụng sức khỏe, tổn
hại thể lực, thiếu tính sang
tạo
-Tự mình thấy có ích và
quan trọng, có vai trò nhất
định trong tập thể do đó họ
càng có trách nhiệm.
-Tự nguyện, tự giác làm

việc, tận dụng khai thác
tiềm năng của mình.
-Tin tưởng trung thành và
dồn hết tâm lực vào công
việc. Đôi khi nghĩ lại thụ
động và trong chờ
n:Qun tr nguc- i hc Kinh T qu
Khi so sánh ba học thuyết X, Y, Z ta thấy chúng không hề phủ nhận nhau mà sự ra
đời của thuyết sau là sự khắc phục những mặt còn yếu kém của các thuyết trước.
Thuyết X thì nhìn theo thiên hướng tiêu cực về con người nhưng nó đưa ra phương
pháp quản lý chặt chẽ.
Thuyết Y nhìn nhận con người hơi quá lạc quan nhưng nó cũng đưa ra cách quản
lý linh động phù hợp với một số lĩnh vực có tri thức cao và đòi hỏi sự sáng tạo của nhân
viên.
Thuyết Z còn có nhược điểm tạo sức ỳ trong nhân viên nhưng nó cũng đưa ra
phương pháp quản lý hiệu quả dẫn đến sự thành công cho nhiều công ty và trở thành
thuyết quản trị nhân lực kinh điển mà đến nay vẫn được áp dụng trong nhiều doanh
nghiệp.
GVHD: NGUYỄN THỊ THU HÒA

SVTH: ĐẶNG HOÀNG DŨNG TRANG 9


Qua sự phân tích các học thuyết phương tây X, Y, Z ta thêm hiểu hơn về trị thức
quản trị nhân sự. Mỗi học thuyết đều có chỗ hay chỗ còn thiếu sót, tuy nhiên do quản trị
còn là một nghệ thuật, không cứng nhắc nên việc kết hợp các học thuyết trên là hoàn
toành có thể và hiệu quả đến đâu là còn tùy thuộc vào mỗi nhà quản trị. Việc tìm hiểu các
phong cách quản trị cũng cho nhà quản trị biết cách chọn cho mình quan điểm quản trị
phù hợp với khu vực quản trị.
1.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH QUẢN TRỊ NHÂN SỰ.

Hiện nay chúng ta đang sống trong một môi trường luôn thay đổi và thay đổi với
một tốc độ khá nhanh. Và các nhà quản lý phải đối mặt với với sự thay đổi và phải luôn
thích nghi cho phù hợp với xu thế phát triển, vì vậy nhận định được nguồn gốc của vấn
đề là điều quan trọng và thiết yếu, có rất nhiều yếu tố tác động đến doanh nghiệp . Sự
quản trị của một tổ chức chịu nhiều áp lực từ nhiều phía, và nhóm áp lực này được phân
chia thành hai nhóm cơ bản.
- Một là nhóm môi trường vĩ mô bao gồm: kinh tế, chính trị , xã hội, kỹ thuật.
- Hai là nhóm môi trường vi mô bao gồm: nhà cung cấp, khách hang, đối thủ cạnh
tranh, công chúng… Nếu doanh nghiệp hay tổ chức điều phối được những sự tác
động của hai nhóm thì doanh nghiệp sẽ đạt được những thành công trong hoạt
động kinh doanh.
1.4.1 Môi trường vĩ mô.
: "Môi trường pháp lý bao gồm luật, văn bản dưới luật, quy
trình , quy phạm kỹ thuật sản xuất Tất cả các quy phạm kỹ thuật sản xuất kinh doanh
đểu tác động trực tiếp đến hiệu quả và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp”. Đó là các quy định của nhà nước về những thủ tục, vấn đề có liên quan đến
phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp khi
tham gia vào môi trường kinh doanh cần phải nghiên cứu, tìm hiểu và chấp hành đúng
theo những quy định đó.
Môi trường pháp lý tạo môi trường hoạt động, một môi trường pháp lý lành mạnh
sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiến hành thuận lợi các hoạt động sản xuất kinh doanh
GVHD: NGUYỄN THỊ THU HÒA

SVTH: ĐẶNG HOÀNG DŨNG TRANG 10


của mình lại vừa điều chỉnh các hoạt động kinh tế vĩ mô theo hướng chú trọng đến các
thành viên khác trong xã hội, quan tâm đến các mục tiêu khác ngoài mục tiêu lợi nhuận.
Ngoài ra các chính sách liên quan đến các hình thức thuế, cách tính, thu thuế có
ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Môi trường pháp lý tạo sự bình đẳng của mọi loại hình kinh doanh, mọi doanh
nghiệp có quyền và nghĩa vụ như nhau trong phạm vi hoạt động của mình. Trong nền
kinh tế thị trường mở cửa hội nhập không thể tránh khỏi hiện tượng những doanh nghiệp
lớn có khả năng cạnh tranh sẽ thâu tóm những doanh nghiệp nhỏ. Nhà nước đứng ra bảo
vệ quyền lợi cho các doanh nghiệp “yếu thế ” có thể duy trì hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình và điều chỉnh các lĩnh vực sản xuất cho phù hợp với cơ chế, đường lối
kinh tế chung cho toàn xã hội.
Tính công bằng và nghiêm minh của luật pháp ở bất kỳ mức độ nào đều có ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu môi trường
kinh doanh mà mọi thành viên đều tuân thủ pháp luật thì hiệu quả tổng thể sẽ lớn hơn,
ngược lại, nhiều doanh nghiệp sẽ tiến hành những hoạt động kinh doanh bất chính, sản
xuất hàng giả, trốn lậu thuế, gian lận thương mại, vi phạm các quy định về bảo vệ môi
trường làm hại tới xã hội.
- i: Hình thức, thể chế đường lối chính trị của
Đảng và Nhà nước quyết định các chính sách, đường lối kinh tế chung, từ đó quyết định
các lĩnh vực, loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Môi trường
chính trị ổn định sẽ có tác dụng thu hút các hình thức đầu tư nước ngoài liên doanh, liên
kết tạo thêm được nguồn vốn lớn cho doanh nghiệp mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình. Ngược lại nếu môi trường chính trị rối ren, thiếu ổn định thì không
những hoạt động hợp tác sản xuất kinh doanh với các doanh nghiệp nước ngoài hầu như
là không có mà ngay hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ở trong nước cũng
gặp nhiều bất ổn.
Môi trường văn hoá- xã hội bao gồm các nhân tố điều kiện xã hội, phong tục tập
quán, trình độ, lối sống của người dân Đây là những yếu tố rất gần gũi và có ảnh hưởng
GVHD: NGUYỄN THỊ THU HÒA

SVTH: ĐẶNG HOÀNG DŨNG TRANG 11


trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh

nghiệp chỉ có thể duy trì và thu được lợi nhuận khi sản phẩm làm ra phù hợp với nhu cầu,
thị hiếu khách hàng, phù hợp với lối sống của người dân nơi tiến hành hoạt động sản
xuất. Mà những yếu tố này do các nhân tố thuộc môi trường văn hoá- xã hội quy định.
ng kinh t : Môi trường kinh tế là một nhân tố bên ngoài tác động rất lớn
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tăng trưởng kinh tế quốc dân,
chính sách kinh tế của Chính phủ, tốc độ tăng trưởng, chất lượng của sự tăng trưởng hàng
năm của nền kinh tế, tỷ lệ lạm phát, thất nghiệp, cán cân thương mại luôn là các nhân tố
tác động trực tiếp đến các quyết định cung cầu và từ đó tác động trực tiếp đến kết quả va
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp. Là tiền đề để Nhà nước
xây dựng các chính sách kinh tế vĩ mô như chính sách tài chính, các chính sách ưu đãi
với các doanh nghiệp, chính sách ưu đãi các hoạt động đầu tư ảnh hưởng rất cụ thể đến
kế hoạch sản xuất kinh doanh và kết quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
Ngoài ra, tình hình kinh doanh hay sự xuất hiện thêm của các đối thủ cạnh tranh
cũng buộc doanh nghiệp cần quan tâm đến chiến lược kinh doanh của mình. Một môi
trường cạnh tranh lành mạnh sẽ thúc đẩy các doanh nghiệp cùng phát triển, cùng hướng
tới mục tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình. Tạo điều kiện để các cơ quan quản
lý kinh tế nhà nước làm tốt công tác dự báo điều tiết đúng đắn các hoạt động và có các
chính sách mang lại hiệu quả kinh tế cho các doanh nghiệp.
: Trong nền kinh tế thị trường cuộc cách mạng về thông tin
đang diễn ra mạnh mẽ bên cạnh cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật. Để làm bất kỳ một
khâu nào của quá trình sản xuất kinh doanh cần phải có thông tin, vì thông tin bao trùm
lên các lĩnh vực, thông tin để điều tra khai thác thị trường cho ra một sản phẩm mới,
thông tin về kỹ thuật sản xuất, thông tin về thị trường tiêu thụ sản phẩm, thông tin về các
đối thủ cạnh tranh, thông tin về kinh nghiệm thành công hay nguyên nhân thất bại của các
doanh nghiệp đi trước. Doanh nghiệp muốn hoạt động sản xuất kinh doanh của mình có
hiệu quả thì phải có một hệ thống thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác. Ngày nay thông
tin được coi là đối tượng kinh doanh, nền kinh tế thị trường là nền kinh tế thông tin hoá.
GVHD: NGUYỄN THỊ THU HÒA

SVTH: ĐẶNG HOÀNG DŨNG TRANG 12



Biết khai thác và sử dụng thông tin một cách hợp lý thì việc thành công trong kinh
doanh là rất cao, đem lại thắng lợi trong cạnh tranh, giúp doanh nghiệp xác định phương
hướng kinh doanh tận dụng được thời cơ hợp lý mang lại kết quả kinh doanh thắng lợi
ng quc t: Trong xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế như hiện nay thì môi
trường quốc tế có sức ảnh hưởng lớn đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Các xu hướng, chính sách bảo hộ hay mở cửa, sự ổn định hay biến động về
chính trị, những cuộc bạo động, khủng bố, những khủng hoảng về tài chính, tiền tệ, thái
độ hợp tác làm ăn của các quốc gia, nhu cầu và xu thế sử dụng hàng hoá có liên quan đến
hoạt động của doanh nghiệp đều có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, không chỉ với những doanh nghiệp. Môi trường quốc tế ổn định là cơ sở để
các doanh nghiệp tiến hành nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
1.4.2 Môi trường vi mô.
Ngoài các nhân tố vĩ mô với sự ảnh hưởng như đã nói ở trên, hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được quyết định bởi các nhân tố bên trong doanh
nghiệp, đây là các yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
 qun tr doanh nghiu t chc: Hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp được chỉ đạo bởi bộ máy quản trị của doanh nghiệp. Tất cả mọi hoạt
động của doanh nghiệp từ quyết định mặt hàng kinh doanh, kế hoạch sản xuất, quá trình
sản xuất,huy động nhân sự, kế hoạch, chiến lược tiêu thụ sản phẩm, các kế hoạch mở
rộng thị trường, các công việc kiểm tra, đành giá và điều chỉnh các quá trình trên, các
biện pháp cạnh tranh, các nghĩa vụ với nhà nước. Vậy sự thành công hay thất bại trong
sản xuất kinh doanh của toàn bộ doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào vai trò điều hành
của bộ máy quản trị .
Bộ máy quản trị hợp lý, xây dựng một kế hoạch sản xuất kinh doanh khoa học phù
hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp, có sự phân công, phân nhiệm cụ thể giữa các
thành viên trong bộ máy quản trị, năng động nhanh nhạy nắm bắt thị trường, tiếp cận thị
trường bằng những chiến lược hợp lý, kịp thời nắm bắt thời cơ, yếu tố quan trọng là bộ

GVHD: NGUYỄN THỊ THU HÒA

SVTH: ĐẶNG HOÀNG DŨNG TRANG 13


máy quản trị bao gồm những con người tâm huyết với hoạt động của công ty sẽ đảm bảo
cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao.
Doanh nghiệp là một tổng thể, hoạt động như một xã hội thu nhỏ trong đó có đầy
đủ các yếu tố kinh tế, xã hội, văn hoá và cũng có cơ cấu tổ chức nhất định. Cơ cấu tổ
chức có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Cơ cấu tổ chức là sự sắp xếp các phòng ban, các chức vụ trong doanh nghiệp, sự
sắp xếp này nếu hợp lý, khoa học, các thế mạnh của từng bộ phận và của từng cá nhân
được phát huy tối đa thì hiệu quả công việc là lớn nhất, khi đó không khí làm việc hiệu
quả bao trùm cả doanh nghiệp. Không phải bất lỳ một doanh nghiệp nào cũng có cơ cấu
tổ chức hợp lý và phát huy hiệu quả ngay, việc này cần đến một bộ máy quản trị có trình
độ và khả năng kinh doanh, thành công trong cơ cấu tổ chức là thành công bước đầu
trong kế hoạch kinh doanh.
Ngược lại nếu cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp bất hợp lý, có sự chồng chéo về
chức năng, nhiệm vụ không rõ ràng, các bộ phận hoạt động kém hiệu quả, không khí làm
việc căng thẳng cạnh tranh không lành mạnh, tinh thần trách nhiệm và ý thức xây dựng tổ
chức bị hạn chế thì kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ không cao.
 n: Con người điều hành và thực hiện các hoạt động của
doanh nghiệp, kết hợp các yếu tố sản xuất tạo ra của cải vật chất và dịch vụ cho xã hội, để
doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả thì vấn đề quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp là
vấn đề lao động. Công tác tuyển dụng được tiến hành nhằm đảm bảo trình độ và tay nghề
của người lao động. Có như vậy thì kế hoạch sản xuất và nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh mới thực hiện được. Có thể nói chất lượng lao động là điều kiện cần
để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác tổ chức lao động hợp lý là điều
kiện đủ để doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh lực lượng lao động của doanh nghiệp có thể

có những sáng tạo khoa học và có thể áp dụng vào hoạt động sản xuất nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh. Lực lượng lao động tạo ra những sản phẩm (dịch vụ) có
GVHD: NGUYỄN THỊ THU HÒA

SVTH: ĐẶNG HOÀNG DŨNG TRANG 14


kiểu dáng và tính năng mới đáp ứng thị hiếu thị trường làm tăng lượng hàng hoá dịch vụ
tiêu thụ được của doanh nghiệp, tăng doanh thu làm cơ sở nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Lực lượng lao động là nhân tố quan trọng liên quan trực tiếp đến năng suất lao
động, trình độ sử dụng các nguồn lực khác như vốn, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu
nên tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngày nay hàm lượng
khoa học kỹ thuật kết tinh trong sản phẩm ngày càng lớn đòi hỏi người lao động phải có
mộ trình độ nhất định để đáp ứng được các yêu cầu đó, điều này phần nào cũng nói lên
tầm quan trọng của nhân tố lao động.
Bên cạnh nhân tố lao động của doanh nghiệp thì vốn cũng là một đầu vào có vai
trò quyết định đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh
nghiệp có khả năng tài chính không những chỉ đảm bảo cho doanh nghiệp duy trì hoạt
động sản xuất kinh doanh ổn định mà còn giúp cho doanh nghiệp đầu tư đổi mới trang
thiết bị tiếp thu công nghệ sản xuất hiện đại hơn nhằm làm giảm chi phí, nâng cao những
mặt có lợi, khả năng tài chính còn nâng cao uy tín của doanh nghiệp, nâng cao tính chủ
động khai thác và sử dụng tối ưu đầu vào.
  vt cht k thung dng khoa hc k thut: Doanh
nghiệp phải biết luôn tự làm mới mình bằng cách tự vận động và đổi mới, du nhập những
tiến bộ khoa học kỹ thuật thời đại liên quan đến lĩnh vực sản xuất của doanh nghiệp
mình. Vấn đề này đóng một vai trò hết sức quan trọng với hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh vì nó ảnh hưởng lớn đến vấn đề năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.
Sản phẩm dịch vụ có hàm lượng kỹ thuật lớn mới có chỗ đứng trong thị trường và được
mọi người tin dùng so với những sản phẩm dịch vụ cùng loại khác.
Kiến thức khoa học kỹ thuật phải áp dụng đúng thời điểm, đúng quy trình để tận

dụng hết những lợi thế vốn có của nó nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ hay tăng
năng suất lao động đưa sản phẩm dịch vụ chiếm ưu thế trwn thị trường nâng cao hiệu quả
kinh doanh.
V thng t chm bo vu ca doanh
nghip: Đây cũng là bộ phận đóng vai trò quan trọng đối với kết quả hoạt động sản xuất
GVHD: NGUYỄN THỊ THU HÒA

SVTH: ĐẶNG HOÀNG DŨNG TRANG 15


kinh doanh. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài những yếu tố nền tảng cơ
sở thì nguyên liệu đóng vai trò quyết định, có nó thì hoạt động sản xuất kinh doanh mới
được tiến hành.
Kế hoạch sản xuất kinh doanh có thực hiện thắng lợi được hay không phần lớn
phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu có được đảm bảo hay không
1.5 NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA QUẢN TRỊ NHÂN SỰ.
1.5.1 Hoạch định nhân sự.
Bất kỳ tổ chức nào muốn tồn tại và đứng vững trong thị trường, thì việc đầu tiên
phải tiến hành hoạch định nguồn nhân lực phù hợp cho tổ chức, doanh nghiệp mình.
Hoạch định nhân sự là quá trình nghiên cứu, xác định nhu cầu nhân sự, đưa ra các chính
sách và thực hiện các chương trình, hoạt động đảm bảo cho doanh nghiệp có đủ nhân sự
với các phẩm chất, kỹ năng phù hợp để thực hiện để thực hiện công việc có năng suất,
chất lượng và hiệu quả.
Chẳng hạn như việc tuyển mộ nguồn lao động mới, thì tổ chức cần xác định rõ
những vấn đề sau:
Hình 1.2 : Hoạch định tài nguyên nhân sự








“ 
Hoạch định nguồn nhân sự còn phụ thuộc vào các yếu tố sau:
XÁC ĐỊNH:
- Hiện trạng NNL?
- Cần bao nhiêu người?
- Khi nào cần ?
- Nguồn cung ứng từ đâu?
- Ngân sách bao nhiêu?

KẾ HOẠCH
KINH
DOANH
KH tuyển dụng
KH đào tạo phát triển
KH lƣơng bổng & đãi
ngộ
KH giữ nhân viên giỏi
XÁC ĐỊNH:
- Hiện trạng NNL?
- Cần bao nhiêu người?
- Khi nào cần ?
- Nguồn cung ứng từ đâu?
- Ngân sách bao nhiêu?

KẾ HOẠCH
KINH
DOANH

KH tuyển dụng
KH đào tạo phát triển
KH lƣơng bổng & đãi
ngộ
KH giữ nhân viên giỏi

×