Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Phần mềm quản lý bán vé

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.53 KB, 15 trang )

Contents
Chương 1: TỔNG QUAN YÊU CẦU PHẦN MỀM.
1. Thông tin nhóm:
ST
T
Họ và tên Email Điện thoại MSSV Lớp
1 Phạm Phú Phúc
m
098943831
5
121106024
8
12DTH0
2
2 Dương Phạm
Trọng Nhân
Duongphamtrongnhan14
@gmail.com
090453851
1
121106022
4
2. Phát biểu bài toán:
Là một doanh nghiệp tư nhân hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực vận tải
hành khách tại Việt Nam, Phương Trang đã từng bước khẳng định vị trí
kinh doanh dịch vụ vận tải trên thị trường. Trong điều kiện cạnh tranh
muốn tồn tại và phát triển, doanh nghiệp phải tự mình vận động, tự tìm
kiếm chỗ đứng cơ hội kinh doanh, cùng với phát huy nội lực bản thân,
tối ưu hoá quy trình sản xuất kinh doanh, hoàn thiện công tác quản lý,
tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ trong quản lý các hoạt động
sản xuất kinh doanh. Trong tương lai, công ty có xu hướng mở rộng


phạm vi hoạt động của mình cũng như không ngừng cải thiện chất
1
lựơng, uy tín của mình đối với khách hàng. Với số lượng khách hàng
tăng nhanh qua từng năm, việc quản lý bán vé ngày càng trở nên khó
khăn hơn.Công ty đang lên kế hoạch tin học hóa toàn bộ những công
việc liên quan đến quản lý bán vé cho khách hàng. “Phần mềm quản lý
bán vé” là sự lựa chọn tốt nhất nhằm giải quyết những khó khăn đang
gặp phải của Công ty.
3. Danh sách Stack Holder:
• Nhân viên:là người chịu tránh nhiệm quản lý việc mua bán
vé, đặt phiếu của khách hàng, báo cáo doanh thu.
• Khách hàng: là người yêu cầu đặt chỗ hay mua vé xe.
• Quản lý: là người giữ nhiệm vụ quản lý tài khoản thông tin
của nhân viên, có nhiệm vụ tạo, cập nhật, xóa tài khoản của
nhân viên, phân quyền, chỉnh sửa, sao lưu dữ liệu hệ thống.
4. Yêu cầu chức năng:
Danh sách yêu cầu chức năng:
STT Tên chức năng
1 Đăng nhập
2 Đăng xuất
3 Tạo tài khoản
4 Quản lý thông tin khách
5 Quản lý thông tin nhân viên
6 Quản lý phiếu đặt chỗ
7 Quản lý xe
8 Quản lý loại xe
9 Quản lý bến xe
10 Quản lý bảng giá
11 Xuất vé
2

12 Quản lý tuyến
13 Quản lý lệnh điều xe
14 Quản lý lệnh điều nhân viên
15 Báo cáo doanh thu
16 Tìm kiếm thông tin
4.1. Đăng nhập:
4.1.1. Mô tả:
Tất cả người dùng trước khi sử dụng chương trình phải thực hiện chức năng đăng
nhập.
• Nhân viên: đăng nhập vào để làm việc theo một số chức năng được phân
quyền trong phần mềm.
• Quản lý: tài khoản sử dụng được tất cả chức năng trong hệ thống.
4.1.2. Biểu mẫu:
3
4.1.3. Qui định:
• Mỗi lần chỉ đăng nhập được 1 tài khoản duy nhất, muốn đăng nhập tài
khoản khác thì phải đăng xuất trước.
• Khi nhập sai pass hoặc sai tên đăng nhập thì sẽ báo lỗi đăng nhập, nếu sai
pass 5 lần thì sẽ tạm khóa tài khoản đó.
• Trước khi đăng nhập thành công thì tất cả các chức năng của chương tình
đều bị đóng, sau khi đăng nhập tùy vào quyền của người đang đăng nhập
mà sẽ mở những chức năng tương ứng.
4.2. Đăng xuất:
4.2.1. Mô tả:
Thoát tất cả các công việc hiện tại đang thực hiện trong chương trình.
4.2.2. Biểu mẫu:
4.2.3. Qui định:
• Phải lưu tất cả các công việc đang thực thi trước khi thoát khỏi chương
trình.
4

• Sau khi đăng nhập thành công thì nút đăng xuất mới hiện lên.
• Sau khi đăng xuất thì khóa tất cả tính năng của chương trình, chỉ cho
phép tính năng đăng nhập.
4.3. Chức năng tạo tài khoản:
4.3.1. Mô tả:
Tài khoản do admin tạo và phân quyền, muốn tạo tài khoản phải đăng nhập bằng
tài khoản admin.
4.3.2. Biểu mẫu:
4.3.3. Qui định:
• Pass gồm các ký tự từ A Z, 0 9, không phân biệt hoa thường,dài trên 6
ký tự
4.4. Quản lý thông tin hành khách:
4.4.1. Mô tả:
Lưu trữ thông tin khách hàng đến mua vé để in thông tin cơ bản lên vé, tra cứu
thông tin, thống kê khi cần thiết
5
4.4.2. Biểu mẫu:
4.4.3. Qui định:
• Thông tin lưu trữ lâu dài, dễ dàng truy cập, truy xuất
• Số điện thoại phải có 8 số,10 số hoặc 11 số, chỉ cho nhập số nếu nhập ký
tự không phải là số thì báo không phải số điện thoại,
• Số CMND chỉ cho phép nhập số và có 9 ký tự
4.5. Quản lý thông tin nhân viên:
4.5.1. Mô tả:
Lưu trữ thông tin nhân viên đã và đang làm việc cho công ty để dễ dàng quản lý và
truy cứu dữ liệu khi cần thiết
6
4.5.2. Biểu mẫu:
4.5.3. Qui định:
• Thông tin lưu trữ lâu dài, dễ dàng truy cập, truy xuất

• Số điện thoại phải có 8 số,10 số hoặc 11 số, chỉ cho nhập số nếu nhập ký
tự báo không phải số điện thoại,
• Mỗi nhân viên có 1 mã số duy nhất không trùng nhân viên khác.
4.6. Quản lý phiếu đặt chỗ:
4.6.1. Mô tả:
Tiếp nhận yêu cầu đặt chỗ của khách và ghi nhận lại để đặt vé cho khách.
4.6.2. Biểu mẫu:
7
4.6.3. Qui định:
• Số lượng 1 phiếu đặt chỗ không quá 30 vé.
• Ngày đặt không được phép là ngày hôm qua trở về trước.
• Mỗi phiếu đặt chỗ là duy nhất.
4.7. Quản lý loại xe:
4.7.1. Mô tả:
Cho biết và quản lý những chủng loại xe mà công ty đang quản lý và vận hành.
4.7.2. Biểu mẫu:
4.7.3. Qui định:
• Ghi rõ ràng, tránh hiểu nhầm, đọc sai.
• Mỗi loại xe có 1 mã nhận dạng duy nhất.
4.8. Quản lý xe:
4.8.1. Mô tả:
Cho biết và quản lý những xe, số lượng xe mà công ty đang quản lý và vận hành.
8
4.8.2. Biểu mẫu:
4.8.3. Qui định:
• Mỗi xe có 1 số xe duy nhất là biển số.
• Có số lượng ghế là cố định.
4.9. Quản lý bến xe:
4.9.1. Mô tả:
Cho phép quản lý, biết tên các bến xe đi-đến của các xe

4.9.2. Biểu mẫu:
4.9.3. Qui định:
• Mỗi bến xe có 1 mã bến duy nhất không trùng lặp
4.10. Quản lý bảng giá:
4.10.1. Mô tả:
Cho phép quản lý được bảng giá vé các xe tùy theo loại xe, tuyến đi,
9
4.10.2. Biểu mẫu:
4.10.3. Qui định:
• Chỉ có quyết định của giám đốc mới được phép sửa chữa thay đổi bảng
giá.
• Cho phép cập nhật khi cần thiết nhưng không được làm thay đổi dữ liệu
đã hoàn tất như: tháng này tăng giá thì doanh thu tháng trước vẫn giữ
nguyên không được lấy giá tháng này để tính doanh thu cho các tháng
trước đó, không thì tội cho nhân viên bán vé, thu ngân,…….
4.11. Quản lý xuất vé:
4.11.1. Mô tả:
Cho phép xuất vé cho khách một cách nhanh chóng tiện lợi thân thiên.
10
4.11.2. Biểu mẫu:
4.11.3. Qui định:
• Trên vé có ghi thông tin cơ bản của khách và chuyến đi.
• Mẫu vé có nhận dạng riêng để tránh in vé lậu.
4.12. Quản lý tuyến:
4.12.1. Mô tả:
Cho biết điểm đầu, điểm cuối các chuyến đi.
4.12.2. Biểu mẫu:
4.12.3. Qui định:
• Mỗi tuyến có 1 mã nhận dạng riêng, rõ ràng, tránh gây nhầm lẫn
11

4.13. Quản lý lệnh điều xe:
4.13.1. Mô tả:
Cho biết quản lý, tạo các lệnh điều xe cho các tuyến khi cần thiết.
4.13.2. Biểu mẫu:
4.13.3. Qui định:
• Chỉ có quyết định của giám đốc mới được phép tạo, thay đổi lệnh điều xe
• Mỗi lệnh điều xe là duy nhất.
• Có ngày lập thực tế, không được lập lệnh điều xe mới trong thời gian quá
khứ.
4.14. Quản lý lệnh điều nhân viên:
4.14.1. Mô tả:
Cho phép quản lý lệnh điều động nhân viên theo xe.
4.14.2. Biểu mẫu:
12
4.14.3. Qui định:
• Lệnh điều động có mã lệnh là duy nhất.
• Lệnh rõ ràng không mập mờ.
4.15. Xuất báo cáo doanh thu năm:
4.15.1. Mô tả:
Xuất báo cáo doanh thu theo năm của công ty.
4.15.2. Biểu mẫu:
4.15.3. Qui định:
• Phân loại rõ theo từng năm
• Có thể tìm kiếm doanh thu năm theo yêu cầu khi cân thiết.
4.16. Xuất báo cáo doanh thu tháng:
4.16.1. Mô tả:
Xuất báo cáo doanh thu của công ty theo tháng.
4.16.2. Biểu mẫu:
13
4.16.3. Qui định:

• Doanh thu theo từng tháng rõ ràng
• Có thể tìm kiếm doanh thu theo tháng yêu cầu
4.17. Tìm kiếm thông tin
4.17.1. Mô tả:
Cho phép tìm kiếm chuyến
4.17.2. Biểu mẫu:
4.17.3. Qui định:
• Tìm kiếm diễn ra 1 cách nhanh chóng không quá lâu.
• Tìm kiếm phải có độ chính xác.
• Muốn tìm kiếm nhanh chóng thì các yêu cầu nhập phải rõ ràng dể hiểu.
5. Yêu cầu phi chức năng:
5.1. Mục tiêu:
Mục tiêu chính của tài liệu này là đề định nghĩa một số thuật ngữ, các yêu cầu cần
có của chương trình. Bổ sung, liệt kê các yêu cầu chức năng chưa được thể hiện
trong mô hình Use Case, kết hợp đặc tả bổ sung này với mô hình Use Case sẽ thể
hiện đầy đủ các yêu cầu cần có của hệ thống.
5.2. Phạm vi:
Chỉ áp dụng trong lĩnh vực quản lý bán vé xe khách
14
5.3. Tài liệu tham khảo:
5.4. Tính đa dụng:
Tương thích với mọi phiên bản hệ điều hành Windows.
5.5. Tính ổn định:
Chạy ổn định, hoạt động 24/7 thời gian tạm ngưng không quá 24 tiếng/tháng.
5.6. Hiệu suất:
Không có
5.7. Hỗ trợ:
Không có
5.8. Tính bảo mật:
• Phân quyền quản lý rõ ràng, với những loại tài khoản khác nhau chỉ thao tác

được một số chức năng đã chỉ định.
• Chỉ có người quản lý và lệnh của cấp trên mới có thêm, xóa, sửa tài khoản hệ
thống.
• Sao lưu dữ liệu thường xuyên.
• Nhân viên không được can thiệp vào quyền người quản lý.
15

×