Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

ĐỀ ÁN KD đại lý gạo sap hoan chinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.15 KB, 24 trang )

ĐỀ ÁN
KINH DOANH ĐẠI LÝ GẠO
LỜI MỞ ĐẦU

Thành phố Đà Nẵng - một trong những thành phố lớn của đất nước cũng
đang dần biến chuyển, vươn mình ra xa hơn, tốc độ tăng trưởng kinh tế của
Đà Nẵng cũng khá cao, nhiều công ty, xí nghiệp mọc lên cũng đồng nghĩa với
việc cuộc sống người dân nơi đây được đổi khác, thu nhập của họ ngày càng
cao hơn, trình độ nhận thức của họ cũng phát triển hơn. Tỷ lệ tăng dân số và
mật độ dân số trung bình tăng lên từng năm kéo theo đó là nhu cầu về lương
thực thực phẩm cũng ngày càng gia tăng.
Chất lượng cuộc sống hàng ngày càng gia tăng khi tình hình kinh tế
đăng có chiều hướng tăng trưởng trở lại. Gạo lại là nhu cầu thiết yếu của mọi
gia đình, cùng với sự bận rộn trong công việc làm cho ngày càng có nhiều
người muốn mua Gạo qua mạng và muốn vận chuyển Gạo đến tận nhà.
Chính vì lẽ đó mà chúng tôi đã nhận ra nhu cầu ngày càng tăng của
người dân và mang lại sự tiện lợi khi mua Gạo, cùng với sự cam kết nguồn
gốc xuất xứ Gạo rõ ràng, và sự phục vụ nhiệt tình chu đáo khi giao hàng cũng
như là sự quan tâm sau khi khách hàng mua gạo.
Các loại gạo được sử dụng phổ biến của mọi gia đình và sinh viên.
Chính vì vậy mà đem lạ sự giản dị, dễ sử dụng, hợp với chi phí của mọi đối
tượng.
Lòng nhiệt huyết và đam mê làm giàu của nhóm 4U cộng với ham mê
học hỏi, luôn tham khảo ý kiến của những người có kinh nghiệm kinh doanh
Gạo đi trước và sự cẩn trọng từng bước đầu kinh doanh nhỏ để xây dựng
thương hiệu của cửa hàng và đánh giá tình hình kinh doanh. Chắc chắn rằng
4U sẽ đi trên con đường làm giàu từ gạo và là bước đệm cho tương lai làm
giàu tươi sáng của các thành viên.
I. TÓM LƯỢC VỀ DỰ ÁN
Trang
1


Ý tưởng về dự án kinh doanh: “ Đại lý gạo for you”.
1. Tên cơ sở kinh doanh
- Tên cửa hàng : ĐẠI LÝ GẠO FOR YOU
- Địa điểm: 138 - Hoàng Văn Thái – Liên Chiểu -TP Đà Nẵng
- Điện thoại: 0935.05.05.31
- Email:
- Web : Gao4U.com
- Ngành nghề kinh doanh: Chuyên cung cấp sỉ và lẻ Gạo các loại
2. Giới thiệu sản phẩm
Mai – Tư
Hoảnh
Bồ
Câu – Cỏ
May
Trang
2
Cỏ May Lài Sữa
3. Loại hình kinh doanh
Loại hình kinh doanh: kinh doanh thương mại.
4. Mô hình doanh nghiệp thành lập
Cửa hàng lương thực.
5. Mục tiêu của dự án
- Nhằm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của người dân;
- Mang lại thu nhập cho các thành viên trong nhóm;
- Tiên phong trong mô hình kinh doanh Gạo tại các khu đô thị mới;
- Là nền tảng vững chắc để mỡ rộng kinh doanh mặt hàng Gạo sau này.
II. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
Trong kinh doanh thì việc phân tích môi trường kinh doanh là việc quan
trọng không thể thiếu. Để đầu tư vào lĩnh vực gì, thị trường nào thì cần phải
phân tích môi trường kinh doanh. Qua phân tích môi trường kinh doanh nó sẽ

giúp cho doanh nghiệp biết được cơ hội cũng như nguy cơ của dự án.
- Đà Nẵng là một thành phố lớn nhất tại khu vực miền Trung và Tây
Nguyên, tốc độ kinh tế phát triển ngày càng cao, đa số người dân có công việc
Trang
3
ổn định, đời sống ngày càng được cải thiện, nhu cầu ăn uống không ngừng
mở rộng.
- Tại thành phố Đà Nẵng có rất nhiều cửa hàng, đại lý và DNTT kinh
doanh Gạo.
- Xu hướng của người dân là chất lượng và giá cả hợp lí, phục vụ nhanh
chóng, tiện lợi.
Phân tích SWOT của dự án bán lẻ:
1. Điểm mạnh
- Là Đại lý Gạo đầu tiên tại khu vực này.
- Sản phẩm phong phú, giá cả hợp lý.
- Nhiều chính sách ưu đải dối với khách hàng.
- Đội ngũ nhân viên, chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm.
2. Điểm yếu
- Đội ngũ nhân viên chưa có kinh nghiệm nhiều.
- Cơ sở vật chất đầu tư cần nhiều vốn.
- Tài chính còn hạn hẹp để đầu tư.
3. Cơ hội
- Thị trường tiềm năng là khu đô thị mới và là Đại lý đầu tiên tại khu vực
nên việc tiếp cận khách hàng sẽ thuận lợi hơn.
- Nhu cầu lương thực chủ yếu là Gạo cao.
3. Đe dọa
- Thói quên của khách hàng thường mua tại các siêu thị và các đại lý khác.
- Là Đại lý tiên phong khai thác nhu cầu tiêu thụ gạo tại một địa bàn mới
mở, do đó sẽ gập rất nhiều khó khăn trong việc tạo niềm tin đối với khách
hàng.

- trong tương lai sẽ có nhiều đối thủ cạnh tranh tại khu vực.
III. ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG:
1. Khách hàng mục tiêu:
Trang
4
Đa phần các đại lý kinh doanh gạo đều chỉ nhắm đến hộ gia đình là đối
tượng tiêu thụ chính và thậm chí là duy nhất. Đối với 4U xác định 2 khái niệm
cơ bản: Chính phẩm (gạo) & Phụ phẩm (tấm-hạt gạo gãy, cám & và các
loại gạo thô làm nguyên liệu khác). Chính vì thế ngoài đối tượng khách
hàng là hộ gia đình thì chúng ta còn có vô số các khách hàng tiềm năng như
sau:
- Quán ăn, căng tin, bếp ăn công nghiệp: đây là nơi tiêu thụ đơn hàng
trong tháng lớn. Thường dùng loại gạo khô và có giá thành thấp hơn loại gạo
của nhóm khách hàng hộ gia đình.
- Gạo nguyên liệu thô: dùng bỏ mối cho những cơ sở, lò sản xuất: bún,
phở, hủ tíu, mì v.v.
- Tấm, cám: Phụ phẩm của quá trình xay xát và lau bóng gạo. Cám thường
dùng làm nguyên liệu đầu vào của các nhà máy , cơ sở chế biến thức ăn chăn
nuôi. Tấm (hạt gạo gãy, gạo vụn, có giá chỉ từ 70-80% so với hạt gạo nguyên)
được dùng làm nguyên liệu ở các lò nấu rượu…v.v.
2. Các đối thủ cạnh tranh của 4U:
ĐẠI LÝ GẠO THẮM
- Đánh giá chung năng lực đối thủ cạnh tranh:
* Điểm mạnh:
+ Là những người đi trước nên họ có kinh nghiệm nhiều về lĩnh vực
kinh doanh thương mại này.
+ Có nhiều mối quan hệ với khách hàng, có uy tín trên thị trường.
+ Có thế mạnh về tài chính.
* Điểm yếu:
+ Chưa khai thác hết nhu cầu của khách hàng.

IV. KẾ HOẠCH MARKETING:
1. Sản phẩm:
Chủng loại: Hiện tại có rất nhiều chủng loại gạo hiện có trên thị trường
cũng như các thông tin liên quan như giá thành, chất lượng. Nhưng thực
chất thị trường không đa dạng về chủng loại như thế mà hầu như chỉ có
khoảng 10-15 loại (10 loại có hàng quanh năm, 5 loại đặc sản tuỳ vùng
miền và có thời vụ). Sự đa dạng trên thị trường chỉ là do tên gọi theo thị
hiếu tiêu dùng và mẫu mã bao bì.
Trang
5
Sau khi nguyên cứu về thị trường nhóm quyết định chọn những
chủng loại sản phẩm sau đây:
Sản phẩm Những đặc điểm chính
Bồ câu cỏ may Nở, xốp, mềm (thông dụng)
Bồ câu ngọc đài Nở, xốp, mềm (thông dụng)
Gạo thơm lài sữa loại 1 Nở mềm, Thơm, Dai, dẻo vừa (cao cấp)
Gạo thơm lài sữa loại 2 Nở mềm, Thơm, Dai, dẻo vừa (cao cấp)
Gạo Nàng Hương Nở mềm, Thơm, Dai, dẻo vừa (cao cấp)
Thơm lài cỏ may Nở mềm, Thơm, Dai, dẻo nhiều (thông dụng)
Gạo thơm quê Nở, xốp, mềm, dẻo vừa (thông dụng)
Gạo quê Nở, xốp (thông thường)
Gạo Thơm Dứa Nở, xốp (thông thường)
Gạo Lức Nở, xốp (thông thường)
Nếp Hương Hà Nội Mềm, Thơm, Dai, dẻo vừa (cao cấp)
Tấm Đài Loan Mềm, thơm, dẻo vừa (thông dụng)
Tất cả những chủng loại sản phẩm này đều là những sản phẩm rất thông
dụng tại thị trường Đà nẵng.
2. Giá:
Thị trường Gạo tại Đà Nẵng thường rất ổn định về giá. Đối với các đại lý
bán lẻ thì giá Gạo giao động lên xuống 1.000đ/ loại.

Trang
6
Trang
Sản phẩm
Mức đặt
hàng
≥ 10 kg
Mức đặt
hàng
≥ 50 kg
Mức đặt
hàng
≥ 100 kg
Bồ câu cỏ may 12.500 11.500 11.200
Bồ câu ngọc đài 11.500 10.500 10.200
Gạo thơm lài sữa loại 1 16.000 15.000 14.700
Gạo thơm lài sữa loại 2 15.500 14.500 14.200
Gạo Nàng Hương 15.000 14.000 13.700
Thơm lài cỏ may 13.500 12.500 12.200
Gạo thơm quê 13.000 12.000 11.700
Gạo quê 11.000 10.000 9.700
Gạo Thơm Dứa 10.800 9.800 9.500
Gạo Lứt 12.000 11.000 10.700
Nếp Hương Hà Nội 25.000 24.000 23.700
Tấm Đài Loan 12.000 11.000 10.700
7
Nguồn cung:
ĐẠI LÝ GẠO THU THẢO
Đ/c: 118 Lê Đình Dương - Q. Hải Châu - TP. Đà Nẵng
Điện Thoại: (0511) 3.834.334

Di Động: 0905.55.99.11
Web : www.gaothuthao.com
Email :
Loại Gạo Giá/Kg
Gạo Thơm Lài Sữa loại 1 16.000
Gạo Thơm Lài Sữa loại 2 15.500
Gạo Nàng Hương 15.000
Thơm Lài Cỏ May 13.500
Gạo Hương Lài 13.000
Gạo Thơm Quê 13.000
Bồ Câu Cỏ May 12.500
Bồ Câu Ngọc Đài 11.500
Gạo Thơm Dứa 10.800
Gạo Quê 11.000
Tấm Đài Loan 12.000
Nếp Hương Hà Nội 25.000
Bảng giá đã bao gồm cả phí vận chuyển với đơn hàng từ 100kg trở lên, đến
tận nơi quý khách yêu cầu trong nội thành Đà Nẵng.Chiết khấu từ 20 – 25%
đối với các đại lý bản lẻ trong thành phố Đà nẵng.
CÔNG TY TNHH GIA TRƯỜNG PHÚC
Địa chỉ: số 40 Mỹ An 17 – P. Mỹ An – Q. Ngũ Hành Sơn – TP. Đà Nẵng
Với cùng mức giá sản phẩm nhưng chiết khấu đối với các đại lý bản lẻ trong
thành phố Đà nẵng là 15 – 25%.
CÔNG TY THIÊN NHÂN
SIÊUTHỊGẠO.VN
515 - 517 Nguyễn Hữu Thọ, Quận Cẩm Lệ, Đà Nẵng

Trang
8
Đối với các đại lý trong thành phố Đà Nẵng sieuthigao.vn sẽ hổ trợ

chiết khấu 30% trở lên với cam kết hoạt động 2 năm và mỗi loại lấy tương
ứng 1000 đến 1500kg cho lần nhập hàng đầu tiên. Ngoài ra sieuthigao.vn sẽ
hổ trợ bano, bảng hiệu trang trí đại lý.
3. Địa điểm:
- 138 - Hoàng Văn Thái – Liên Chiểu -TP Đà Nẵng. (ngay ngã 3)
- Địa điểm thuê cửa hàng nằm trong khu vực đông dân cư, khu đô thị mới
với nhu cầu về gạo cao và giá thuê nhà là 3,5 triệu/ tháng.
- Diện tích mặt bằng của cửa hàng là: 50m
2
4. Xúc tiến quảng cáo
Đây là yếu tố có thể nói là sống còn đối với sự nghiệp kinh doanh gạo
của Bạn. Bởi vì nếu bạn cứ mở đại lý gạo ra mà không tiếp thị sản phẩm
đến với đối tượng khách hàng tiềm năng sẽ không ai biết đến bạn đang
kinh doanh sản phẩm gì.
1. Đầu tiên phải xác định được khách hàng tiềm năng của ta là ai: Hộ gia
đình, các quán ăn, bếp công nghiệp… sau đó bạn sẽ lên phương án tiếp
xúc trực tiếp để quảng bá mẫu gạo của mình đến khách hàng.
2. Về vấn đề tiếp xúc với khách hàng chúng ta có thể sử dụng tờ rơi để
phát tại các công sở, các căn hộ chung cư…
3. Để có thể tiếp cận với khách hàng tiềm năng mà khách hàng không thể
CƯỠNG lại khao khát mong muốn mua gạo của mình.
4. Đối với các hộ gia đình, các chung cư hay nhân viên văn phòng có thể
tặng cho họ 1-2 kg gạo. Trong đó ta có thể để thông tin số điện thoại,
website của mình. Mình sẽ có 1 lượng khách hàng tiềm năng rất lớn từ
nguồn khách hàng này.
5. Cách tuyệt với hơn nữa là nấu nay 1 nồi cơm bé bé thật thơm và nóng,
thêm 1 xíu đồ ăn như lạp xưởng, một con cá nhỏ hay thậm chí là 1
miếng chả cũng đủ để người tiêu dùng NGẤT NGÂY với cách tiếp thị
này.
6. Hiện nay với đối tượng khách hàng là nhân viên văn phòng ta có thể

tiếp cận qua việc sử dụng Facebook, ta có thể làm thêm 1 trang web để
chia sẻ cách nấu các món ăn ngon, cách phân biệt các loại gạo ngon,
đặc tính các loại gạo thơm để khách hàng thấy mình là CHUYÊN
GIAtrong lĩnh vực gạo******
Trang
9
7. Chi phí cho việc tiếp thị này thấp hơn rất nhiều nhưng ta lại tiếp cận
được 1 lượng khách hàng rất lớn trên Internet sử dụng sản phẩm của
mình.
V. TỔ CHỨC KINH DOANH:
7.1.2. Đào tạo huấn luyện
- Thái độ phục vụ khách hàng
- Phong cách phục vụ khách hàng
- Khả năng sử lý cách tình huống khó khăn
- Có những giải pháp thưởng phạt nhân viên để khích lệ tinh thần làm
việc.
7.2.2 Phân công nhiệm vụ
- Giám đốc: Ông Trần Thanh Chiến - Giám đốc DNTN Hương Quê sẽ
tổ chức chỉ đạo điều hành và chịu trách nhiệm cao nhất, là người ra quyết
định cuối cùng và đại diện cho toàn công ty, chịu trách nhiệm chung về hoạt
động kinh doanh của công ty. Tham gia tuyển dụng, đào tạo và quản lý nhân
viên. Thời gian làm việc khoảng 48-55 giờ/tuần với mức thu nhập 4 triệu
đồng/1 tháng trong năm đầu tiên, 5 triệu đồng/1 tháng năm thứ 2.
- - Kế toán: (Sẽ tuyển dụng) – Kế Toán DNTN Hương Quê là người theo
dõi chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh, tập hợp và tính toán kết quả
kinh doanh của từng thời kỳ tháng, quý, năm để báo cáo cơ quan liên quan.
Chịu trách nhiệm quản lý sổ sách kế toán của công ty.
Nhiệm vụ của Kế toán:
+ Thực hiện chức năng giám sát bằng tiền đối với các hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty.

+ Tổ chức hạch toán theo đúng chế độ do nhà nước ban hành.
+ Lập tất cả các kế hoạch liên quan về vốn, tài chính đảm bảo đủ vốn
phục vụ kế hoạch hàng năm của công ty.
Trang
1
0
+ Định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng báo cáo kết quả sản xuất kinh
doanh lên giám đốc để giám đốc chỉ đạo, điều chỉnh kế hoạch sản xuất kinh
doanh kịp thời.
+ Kê khai, báo cáo đầy đủ các số liệu cần thiết phục vụ các cuộc họp
của giám đốc.
- Nhân viên kinh doanh: Chịu trách nhiệm phân phối sản phẩm, tìm
kiếm khách hàng, chăm sóc khách hàng.
- Nhân viên phục vụ: Chịu trách nhiệm phục vụ cửa hàng. Thực hiện
các công việc như là: phục vụ khách hàng, rửa chén, lau dọn vệ sinh.
XI. HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG
Doanh nghiệp mới thành lập và hoạt động trên thị trường mới nên cần phải
có chương trình truyền thông cổ động cụ thể. Truyền thông cổ động sẽ giúp
cho khách hàng nhận biết được sự hiện diện của doanh nghiệp và những sản
phẩm của doanh nghiệp. Chính vì thế trong gia đoạn này doanh nghiệp đưa
sản phẩm đến khách hàng thông qua các hình thức:
- Quảng cáo: trên internet, báo chí, tờ rơi, qua thư trực tiếp… Doanh
nghiệp đẩy mạnh quảng cáo trên internet và báo chí để cho khách hàng nhanh
chóng biết và đến với doanh nghiệp. Trong các chương trình quảng cáo thì
nên chú trọng vào việc nêu bật được lợi ích của sản phẩm, những nét độc đáo
của sản phẩm và giá cả để thu hút lượng lớn khách hàng.
- Khuyến mãi: Đối với các khách hàng mua số lượng lớn, khách hàng
quen chiếm % doanh số bán hàng lớn của công ty thì công ty sẽ áp dụng mức
chiết khấu là 8% cho sản phẩm dừa, các loại bánh tráng. Nhân dịp khai trương
công ty sẽ có chính sách khuyến mãi lớn đến khách hàng (Áp dụng trong 10

ngày đầu) như: Giảm giá 10% cho các loại sản phẩm, vận chuyển tận nơi
miễn phí khi mua giá trị hàng trên 250.000 đồng và cho dùng thử miễn phí
sản phẩm bánh tráng các loại và bánh cuốn tại của hàng.
- Tài trợ: Doanh nghiệp sẽ tiến hành tài trợ cho các chương trình tổ
chức sự kiện tại thành phố Đà Nẵng. Mặc dù là mới thành lập cũng gặp nhiều
khóa khăn về tài chính nhưng doanh nghiệp cũng phải tài trợ để thông qua đó
Trang
1
1
gia tăng hình ảnh doanh nghiệp và niềm tin của khách hàng đối với doanh
nghiệp. Qua đó doanh nghiệp quảng bá và giới thiệu sản phẩm cho khách
hàng.
- Việc quan trọng nữa là doanh nghiệp cần tạo nên một Logo để thể
hiện được thương hiệu của mình, khách hàng có thể nhận diện doanh nghiệp
qua Logo.
- Bán hàng trực tiếp: tuyển dụng và đào tạo nhân viên bán hàng có khả
năng giao tiếp tốt, có thái độ phục vụ hòa nhã, vui vẻ với khách hàng, phục vụ
khách hàng một cách nhiệt tình chu đáo.
XII. DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
Sau khi đã hoàn tất các công tác trên thì việc quan trọng cần phải chuẩn bị
hết sức chu đóa và kỹ lưỡng đó là việc dịch vụ khách hàng (chăm sóc khách
hàng).
Có thể nhận thấy điều mà mọi khách hàng, dù là khách hàng cá nhân hay
doanh nghiệp, đều mong muốn hơn cả từ hàng hoá, dịch vụ mà họ mua là
chúng phải hoàn toàn đáng tin cậy. Tất cả những nụ cười thân thiện và những
lời chào mời lịch sự không thể bù đắp cho những sản phẩm không đáng tin
cậy hay những dịch vụ không đạt tiêu chuẩn. Công tác chăm sóc khách hàng
chỉ có thể được công nhận là tốt nếu nó gắn liền với một sản phẩm chất lượng
hay một dịch vụ tốt.
Mặt khác, dịch vụ khách hàng không chỉ đơn thuần là nhiệm vụ của các

nhân viên bán hàng hay các nhân viên thường xuyên tiếp xúc với khách hàng.
Bất kỳ cá nhân nào trong doanh nghiệp cũng phải thực hiện một nhiệm vụ nào
đó cho một số người khác trong doanh nghiệp mình, tức là ai cũng có khách
hàng, và đó là các khách hàng bên trong của doanh nghiệp. Vì vậy công tác
chăm sóc khách hàng phải được mọi thành viên trong doanh nghiệp thực hiện
nghiêm chỉnh và đồng bộ.
Có nhiều doanh nghiệp chi số tiền lớn cho việc quảng cáo để thu hút khách
hàng, nhưng khi đã có khách hàng rồi khiến họ bỏ đi chỉ vì dịch vụ chăm sóc
khách hàng quá tệ không thỏa mãn khách hàng.
Trang
1
2
Nhận thấy tầm quan trọng trong việc dịch vụ khách hàng nên doanh
nghiệp đưa ra những cách thức để phục vụ khách hàng tốt nhất nhằm mang lại
lợi ích lớn cho doanh nghiệp như sau:
- Những khách hàng mua với số lượng lớn hàng hóa thì sẽ được vận
chuyển miễn phí trong phạm vi < 10Km.
- Phục vụ ân cần, chu đáo, lịch sự với khách hàng.
- Mở rộng kênh bán hàng trên internet…vì đây là thị trường tiềm năng và
rộng lớn vớ chi phí tiếp cận rẻ.
- Thực hiện dịch vụ giao hàng tận nơi với phí rẻ hợp lý.
- Lắng nghe và ghi nhận những phản hồi của khách hàng để có những dịch
vụ tốt hơn.
- Mức độ an toàn trong sử dụng sản phẩm là điều mà khách hàng quan tâm
chính vì thế mà doanh nghiệp không ngừng nâng cao hoàn thiện chất lượng
sản phẩm với mức độ an toàn cao nhất.
XIV. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
14.1 Vốn đầu tư ban đầu
14.1.1 Vốn cố định
(ĐVT: Đồng)

STT Khoản mục
Số
lượng
Đơn vị
tính
Đơn giá Thành tiền
1
Chi phí thuê mặt
bằng 200 m2 3,500,000
7 Bộ bàn ghế nhỏ 1 bộ 2000000 2000000
10 Bàn làm việc 1 cái 300,000 300,000
11 Quạt treo tường 1 cái 180,000 180,000
12
Chi phí giấy phép
KD 500,000 500,000
13 Điện thoại cố định 1 cái 200,000 200,000
Trang
1
3
14 Ghế làm việc 1 cái 250,000 250,000
15 Bảng hiệu 2 cái 1,500,000 3,000,000
17 Thau nhựa cở lớn 3 cái 50,000 150,000
18 Bếp ga 1 bộ 2,000,000 2,000,000
19 Xô nhựa 10 cái 20,000 200,000
Chi phí khác 1,000,000 1,000,000
Tổng cộng 13.280.000
14.1.2 Vốn lưu động
Trang
1
4

Vậy: Tổng nguồn vốn đầu tư ban đầu = Vốn lưu động + Vốn cố định
+ Tiền mặt dự phòng = 1.144.930.000 + 255.070.000 + 20.000.000 =
1.420.000.000 (Đồng)
Vốn đầu tư của chủ kinh doanh 1.420.000.000
đồng
Trang
VỐN LƯU ĐỘNG
STT Khoản mục Chi phí
1 Tiền mặt 10,000,000
2 Chi phí vận chuyển 10,000,000
3 Chi phí quảng cáo 8,200,000
4 Tiền điện, nước 6,000,000
5 Chi phí mua gạo 100.000.000
6 Tiền lương 6.000.000
7 Thuế môn bài 300,000
8 Chi phí tuyển dụng 1,500,000
9 Chi phi khai trương 1,000,000
12 Chi phí tìm nhà cung cấp 200,000
13 BHXH, BHYT, KPCĐ 42,636,000
14 Chi phí khảo sát thực tế 300,000
15 Chi phí vệ sinh 120,000
16 Chi phí khác 2,700,000
Tổng cộng 1,144,930,000
1
5
14.2 Bảng ước tính lượng bán
BẢNG ƯỚC TÍNH LƯỢNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM
Sản phẩm Đơn vị tính Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Bánh tráng dừa Chục cái 23,190 23,457 24,390 25,140
Bánh tráng mì Chục cái 21,210 22,140 22,440 22,710

Bánh tráng gạo Chục cái 21,750 22,350 22,920 23,010
Dừa quả Quả
145,50
0
189,00
0 192,300 214,200
Bánh cuốn dừa Cái 99,900
118,80
0
120,00
0 125,100
14.3. Bảng ước tính doanh thu
BẢNG ƯỚC TÍNH DOANH THU (ĐVT: ĐỒNG)
Sản phẩm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Bánh tráng
dừa 680,550,000 693,900,000 731,700,000 731,700,000
Bánh tráng mì 127,260,000 132,840,000 134,640,000 136,260,000
Bánh tráng gạo 113,160,000 122,925,000 126,060,000 138,060,000
Dừa quả
1,148,100,00
0
1,512,000,00
0
1,538,400,00
0 1,713,600,000
Bánh cuốn dừa 599,400,000 712,800,000 720,000,000 750,600,000
Tổng cộng
2,668,470,00
0
3,174,465,00

0
3,250,800,00
0 3,492,720,000
14.4. Bảng ước tính chi phí
14.4.1 Chi phí mua nguyên vật liệu
Trang
1
6
BẢNG ƯỚC TÍNH CHI PHÍ (ĐVT: ĐỒNG)
Sản phẩm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Bánh tráng
dừa 324,660,000 325,820,000 341,460,000 351,960,000
Bánh tráng
mì 63,630,000 66,420,000 67,320,000 68,130,000
Bánh tráng
gạo 65,250,000 67,050,000 68,760,000 69,030,000
Dừa quả 582,000,000 756,000,000 769,200,000 856,800,000
Bánh cuốn
dừa 383,040,000 451,440,000 475,380,000 475,380,000
Tổng cộng
1,418,580,00
0
1,666,730,00
0
1,722,120,00
0
1,821,300,00
0
14.4.2. Chi phí nhân công
BẢNG CHI PHÍ NHÂN CÔNG – NĂM 1

STT CHỨC VỤ
SỐ
LƯỢNG
TIỀN
LƯƠNG
1 THÁNG
(ĐVT: Đồng)
TIỀN LƯƠNG
1 NĂM
(ĐVT: Đồng)
1 Kế toán 1 2,500,000 30,000,000
2 Nhân viên kinh doanh 3 2,000,000 72,000,000
3
Nhân viên sản xuất và chế
biến 6 1,700,000 122,400,000
4 Nhân viên phục vụ 1 1,500,000 18,000,000
Trang
1
7
5 Tài xế 1 3,500,000 42,000,000
Tổng cộng 12 11,200,000 284,400,000
BẢNG CHI PHÍ NHÂN CÔNG – NĂM 2
STT CHỨC VỤ
SỐ
LƯỢNG
TIỀN LƯƠNG
1 THÁNG
(ĐVT: Đồng)
TIỀN LƯƠNG
1 NĂM

(ĐVT: Đồng)
1 Kế toán 1 3,000,000 36,000,000
2 Nhân viên kinh doanh 4 3,000,000 144,000,000
3
Nhân viên sản xuất và chế
biến 6 2,400,000 172,800,000
4 Nhân viên phục vụ 1 2,000,000 24,000,000
5 Tài xế 1 4,000,000 48,000,000
Tổng cộng 12 14,400,000 424,800,000
BẢNG CHI PHÍ NHÂN CÔNG – NĂM 3
STT CHỨC VỤ
SỐ
LƯỢNG
TIỀN LƯƠNG
1 THÁNG
(ĐVT: Đồng)
TIỀN
LƯƠNG
1 NĂM
(ĐVT: Đồng)
1 Kế toán 1 3,500,000 42,000,000
2 Nhân viên kinh doanh 5 3,500,000 210,000,000
Trang
1
8
3
Nhân viên sản xuất và chế
biến 6 3,000,000 216,000,000
4 Nhân viên phục vụ 1 2,500,000 30,000,000
5 Tài xế 1 4,300,000 51,600,000

Tổng cộng 12 16,800,000 549,600,000
BẢNG CHI PHÍ NHÂN CÔNG – NĂM 4
STT CHỨC VỤ
SỐ
LƯỢNG
TIỀN LƯƠNG
1 THÁNG
(ĐVT: Đồng)
TIỀN
LƯƠNG
1 NĂM
(ĐVT: Đồng)
1 Kế toán 1 3,700,000 44,400,000
2 Nhân viên kinh doanh 5 3,700,000 222,000,000
3
Nhân viên sản xuất và chế
biến 6 3,200,000 230,400,000
4 Nhân viên phục vụ 1 2,700,000 32,400,000
5 Tài xế 1 4,500,000 54,000,000
Tổng cộng 12 17,800,000 583,200,000
BẢNG CHI PHÍ NHÂN CÔNG TỔNG HỢP (ĐỒNG)
STT CHỨC VỤ NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4
1 Kế toán 30,000,000 36,000,000 42,000,000 44,400,000
2 Nhân viên kinh doanh
72,000,000
144,000,00
0
210,000,00
0
222,000,000

Trang
1
9
3
Nhân viên sản xuất và chế
biến
122,400,00
0
172,800,00
0
216,000,00
0
230,400,000
4 Nhân viên phục vụ 18,000,000 24,000,000 30,000,000 32,400,000
5 Tài xế 42,000,000 48,000,000 51,600,000 54,000,000
Tổng cộng
284,400,00
0
424,800,00
0
549,600,00
0
583,200,000
14.4.3. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP (ĐVT: ĐỒNG)
Tên chi phí Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Chi phí bán hàng
171,000,00
0
184,000,00

0
191,000,00
0 192,000,000
Chi phí quản lý doanh
nghiệp 90,000,000
102,000,00
0
120,000,00
0 126,000,000
Tổng cộng
261,000,00
0
286,000,00
0
311,000,00
0 318,000,000
14.4.4. Chi phí chung
CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG (ĐVT: ĐỒNG)
Tên chi phí Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Chi phí điện, nước 6,000,000 6,000,000 6,000,000 6,000,000
Trang
2
0
Chi phí điện thoại 11,300,000 11,300,000 11,300,000 11,300,000
Chi phí vận chuyển
171,000,00
0
184,000,00
0
191,000,00

0
192,000,00
0
Chi phí ĐKKD 500,000 - - -
Tổng cộng
188,800,00
0
201,300,00
0
208,300,00
0
209,300,00
0
14.4.5. Chi phí khấu hao tài sản cố định
BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ (ĐVT: ĐỒNG)
Tài sản Nguyên giá
Thời
gian
sử
dụng
(Năm)
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Xe tải
200,000,00
0 4
50,000,00
0
50,000,00
0
50,000,00

0 50,000,000
Máy vi tính 10,000,000 4 2,500,000 2,500,000 2,500,000 2,500,000
Dĩ phơi bánh 10,000,000 4 2,500,000 2,500,000 2,500,000 2,500,000
Lò tráng bánh 1,400,000 2 700,000 700,000 - -
Bộ bàn ghế nhỏ 1,120,000 4 280,000 280,000 280,000 280,000
Máy xay dừa 900,000 4 225,000 225,000 225,000 225,000
Tủ kính 700,000 4 175,000 175,000 175,000 175,000
Bàn làm việc 900,000 4 225,000 225,000 225,000 225,000
Quạt treo tường 900,000 4 225,000 225,000 225,000 225,000
Điện thoại cố
định 200,000 4 50,000 50,000 50,000 50,000
Ghế làm việc 750,000 4 187,500 187,500 187,500 187,500
Trang
2
1
Bảng hiệu 3,000,000 3 1,000,000 1,000,000 1,000,000 -
Giá để bánh 400,000 4 100,000 100,000 100,000 100,000
Thau nhựa cở
lớn 300,000 2 150,000 150,000 - -
Bếp ga 2,000,000 4 500,000 500,000 500,000 500,000
Xô nhựa 40,000 2 20,000 20,000 - -
Chén 350,000 2 175,000 175,000 - -
Muỗng 70,000 1 70,000 - - -
Vá 50,000 1 50,000 - - -
Xoong nồi 500,000 2 250,000 250,000 - -
Đũa 120,000 1 120,000 - - -
TỔNG CỘNG
233,700,00
0
59,502,50

0
59,262,50
0
57,967,50
0 56,967,500
14.5. Đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư
BẢNG NGÂN QUỸ RÒNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ (ĐVT: ĐỒNG)
Chỉ tiêu Đầu năm 2012 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Đầu tư ban đầu 1,420,000,000
Vốn cố định 255,070,000
Vốn lưu động ròng 1,164,930,000
Vốn lưu động 1,144,930,000
Tiền mặt dự trữ 20,000,000
Doanh số gộp 2,668,470,00 3,174,465,000 3,250,800,00 3,492,720,000
Trang
2
2
0 0
Trừ : giá vốn hàng bán
1,418,580,00
0
1,666,730,00
0
1,722,120,00
0 1,821,300,000
Tiền quảng cáo 8,200,000 6,000,000 6,000,000 6,000,000
Chi phí khảo sát thị trường 300,000 - - -
Chi phí tìm nhà cung cấp 200,000 - - -
Chi phí khai trương 1,000,000 - - -
Chi phí tuyển dụng 1,500,000 500,000 500,000 500,000

Tiền bảo dưỡng và sữa
chữa 12,000,000 12,000,000 12,000,000 12,000,000
Tiền thuê đất 60,000,000 60,000,000 60,000,000 60,000,000
Tiền lương công nhân 134,400,000 172,800,000 201,600,000 213,600,000
Tiền phí bảo hiểm 25,536,000 32,832,000 38,304,000 40,584,000
Thuế môn bài 300,000 300,000 300,000 300,000
Tiền điện thoại 11,300,000 11,300,000 11,300,000 11,300,000
Tiền vận chuyển 171,000,000 184,000,000 191,000,000 192,000,000
Lệ phí ĐKKD 500,000 - - -
Tiền điện nước 6,000,000 6,000,000 6,000,000 6,000,000
Chi phí hoạt động khác 2,700,000 3,000,000 3,300,000 3,800,000
Khấu hao tài sản cố định 59,502,500 59,262,500 57,967,500 56,967,500
EBIT 755,451,500 959,740,500 940,408,500 1,068,368,500
Thuế TNDN 0 0 263,314,380 299,143,180
Lợi nhuận sau thuế 755,451,500 959,740,500 677,094,120 769,225,320
Cộng khấu hao 59,502,500 59,262,500 57,967,500 56,967,500
Thu hồi vốn lưu động ròng - - - 1,164,930,000
Trang
2
3
Ngân quĩ ròng
(1,164,930,000
) 814,954,000
1,019,003,00
0 735,061,620 1,991,122,820
Trang
2
4

×