Chuyên đề
GIẢI NHANH MỘT SỐ BÀI TẬP
TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 12
BẰNG MÁY TÍNH CẦM TAY
Biên soạn:
DƯ HOÀI BẢO
HUỲNH THANH CHẤN
ỨNG DỤNG CỦA
SỐ PHỨC
TRONG MỘT SỐ
BÀI TOÁN VẬT LÝ
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM:
Số phức là số có dạng
x a bi
= +
a: phần thực
b: phần ảo
i : đơn vị ảo, i
2
= -1
A. SỐ PHỨC :
B. BIỂU DIỄN SỐ PHỨC Ở DẠNG LƯỢNG
GIÁC & TỌA ĐỘ CỰC :
2 2
:r a b mođun
= +
: , tan
b
acgumen
a
α α
=
( )
cos ( sin ).
os +i.sin
x a bi r r i
r c
α α
α α
= + = +
=
1. Dạng lượng giác
2. Dạng tọa độ cực
x r
α
= ∠
r
α
a
b
Trục ảo
Trục thực
B. BIỂU DIỄN SỐ PHỨC Ở DẠNG LƯỢNG
GIÁC & TỌA ĐỘ CỰC :
Các dạng biểu diễn cho số phức:
Dạng đại số:
Dạng lượng giác:
Dạng tọa độ cực:
x a bi
= +
( )
os +i.sinx r c
α α
=
x r
α
= ∠
B. BIỂU DIỄN SỐ PHỨC Ở DẠNG LƯỢNG
GIÁC & TỌA ĐỘ CỰC :
Thao tác chuyển đổi số phức trên máy tính fx 570ES Plus
2 3 = 2 4 =shift shift
a bi r a bi
α
+ → ∠ → +
2 3 = 2 4 =
1
3 3 3 2 3 3
4
shift shift
i i
π
+ → ∠ → +
Từ:
VD:
+ Reset máy: Bấm SHIFT 9 3 = =
+ Chọn chế độ làm việc ở số phức: Bấm MODE 2
+ Chọn đơn vị đo góc theo Rad: Bấm SHIFT MODE 4
Cài đặt cho máy tính
C. BIỂU DIỄN MỘT HÀM BIẾN THIÊN ĐIỀU
HÒA DƯỚI DẠNG SỐ PHỨC:
Hàm điều hòa:
cos( . ) (*)x A t
ω ϕ
= +
Nếu biểu diễn dưới dạng vectơ quay, tại t = 0 ta có:
0
| |
cos( . ) :
( , )
t
A
x A t A
Ox OA
ω ϕ
ϕ
=
= + ¬→
=
uur
uur
uuur
Nhận thấy: a = Acosφ
(cos sin )x a bi A i A
ϕ ϕ ϕ
= + = + = ∠
=> (*) có thể biểu diễn bởi số phức:
b = Asinφ
a
b
A
φ
y
x
O
a
b
A
φ
y
x
O
A. Viết phương trình dao động điều hòa.
(0)
0
(0
(0)
(0)
)
cos
cos
cos( )
sin( ) sin
sin
t
A
x A
x A t
v A t v
x a
A
A
v
b
ϕ
ϕ
ω ϕ
ω ω ϕ ω ϕ
ω
ϕ
=
= =
=
= +
→ ⇔
= − + = −
= =−
Vậy tại t = 0 có thể viết:
[ ] [ ] [ ] [ ]
2 3
(0)
(0)
cos( )
SHIFT
v
x i A x A t
ϕ ω ϕ
ω
=
− ¬→ ∠ ⇒ = +
2) Áp dụng: vật m DĐĐH tần số góc ω, tại t
= 0 nó có li độ x
0
, vận tốc v
0
. Hãy viết biểu
thức li độ theo t
1) Cơ sở lý thuyết:
(0)
0
(0)
cos( )
t
v
x A t x i
ω ϕ
ω
=
= + ¬→ −
Thao tác:
II.ÁP DỤNG VÀO VẬT LÝ
Phương trình dao động có dạng:
cos( )x A t
ω ϕ
= +
VD1. Một vật dao động điều hòa với tần số góc là 10 rad/s. Lúc t =
0 vật có tọa độ 1cm và vận tốc là .Hãy viết phương
trình dao động của vật.
10 3( / )cm s
Giải bằng kiến thức vật lý:
Phương trình dao động có dạng:
cos( )x A t
ω ϕ
= +
10( / )rad s
ω
∗ =
2 2
2 2 2
2 2
(10 3)
A 1 4
10
v
x
ω
∗ = + = + =
2( )A cm⇒ =
* Lúc t = 0, ta được:
1
1 2cos os
2 3
c
π
ϕ ϕ ϕ
= ⇒ = ⇒ = ±
Vì
0 0 ( )
3
v rad
π
ϕ ϕ
> ⇒ < ⇒ = −
2cos(10 )( )
3
x t cm
π
= −⇒
Giải bằng máy tính:
10( / )rad s
ω
∗ =
0
0
a+bi = x -
v
i
ω
∗
Nhập máy tính:
2 3 =
10 3 1
1 2 -
10 3
SHIFT
i
π
− → ∠
2 os(10 )( )
3
x c t cm
π
−⇒ =
Giải:
Thao tác:
2 3 =
12,56 1
4 4 2
3,14 4
4 2 cos( )
4
SHIFT
i
x t cm
π
π
π
− → ∠−
⇒ = −
VD2: Vật m DĐĐH tần số 0,5Hz. Lúc t = 0 vật có li độ x
0
= 4cm,
vận tốc v
0
= 12,56 cm/s, lấy π = 3,14. Hãy viết phương trình dao
động của vật.
* ω = 2πf = π (rad/s)
Phương trình dao động có dạng:
cos( )x A t
ω ϕ
= +
B. Dạng toán tổng hợp các dao động điều hòa.
Cho : x
1
= A
1
cos(ωt + ϕ
1
) và x
2
= A
2
cos(ωt + ϕ
2
). Xác định dao động tổng hợp.
shift 2 3 =
→
Ta được phương trình tổng hợp: x = Acos(ωt
+ ϕ)
A ∠ ϕ
Giải: Theo kiến thức Vật lý
2 2 2
1 2 1 2 2 1
1 1 2 2
1 1 2 2
2 os( )
sin sin
tan
os os
A A A A A c
A A
Ac A c
ϕ ϕ
ϕ ϕ
ϕ
ϕ ϕ
= + + −
+
=
+
PP: Sử dụng máy tính
Reset máy: Bấm SHIFT 9 3 = =
Chọn chế độ làm việc ở số phức: Bấm MODE 2
Chọn đơn vị đo góc theo Rad: Bấm SHIFT MODE 4
Bấm máy: A
1
∠ ϕ
1
+ A
2
∠ ϕ
2
Ta được phương trình tổng hợp: x = Acos(ωt
+ ϕ)
Phương trình tổng hợp: x = x
1
+ x
2
= Acos(ωt
+ ϕ)
VD3: Tìm phương trình tổng hợp hai dao động điều hòa: x
1
= 8cos(20t +
π/3)cm và x
2
= 8cos(20t – π/6)cm.
Giải
Theo lý thuyết Vật lý
2 2
1 2 1 2 2 1
1 1 2 2
1 1 2 2
2 os( ) 64 64 2.8.8. os 8 2
6 3
8.sin 8.sin
sin sin 4 3 4
3 6
tan ( )
os os 12
4 4 3
8cos 8cos
3 6
A A A A A c c cm
A A
rad
Ac A c
π π
ϕ ϕ
π π
ϕ ϕ π
ϕ ϕ
π π
ϕ ϕ
= + + − = + + − − =
÷
+ −
÷
+ −
= = = ⇒ =
+
+
+ −
÷
8 2 os 20
12
x c t cm
π
⇒ = +
÷
Theo phương pháp sử dụng máy tính
shift 2 3
8 8 8 2
3 6 12
π π π
∠ + ∠− → ∠
Bấm máy:
→ phương trình tổng hợp
8 2 os 20
12
x c t cm
π
= +
÷
Cài đặt máy.
VD4: Cho biết , x
2
= A
2
cos(ωt + φ
2
) và x = x
1
+ x
2
=
. Xác định biểu thức x
2
1
6cos
3
x t
π
ω
= +
÷
2 3 os
6
c t
π
ω
+
÷
Giải
1 2 2 1
x x x x x x= + ⇒ = −
shift 2 3 =
2 3 6 2 3
6 3 2
π π π
∠ − ∠ → ∠−
Bấm máy:
Ta có:
PP giải truyền thống
Giải bằng máy tính
2 2 2
1 2 1 2 2 1
1 1 2 2
1 1 2 2
2 os( )
sin sin
tan
os os
A A A A A c
A A
A c A c
ϕ ϕ
ϕ ϕ
ϕ
ϕ ϕ
= + + −
+
=
+
Giải hệ phương trình hai ẩn A
2
, φ
2
ta được:
2 2
2 3;
2
A
π
ϕ
= = −
2
2 3 os
2
x c t
π
ω
= −
÷
2
2 3 os
2
x c t
π
ω
= −
÷
Vậy:
Vậy:
1 1 2 2
1 2 1 1 2 2
cos( ) cos( ) cos( )
( ) ( )
cos( )
x A t A t A t
x x x A A A
x A t
ω ϕ ω ϕ ω ϕ
ϕ ϕ ϕ
ω ϕ
= + + + + = +
↔ = + + = ∠ + ∠ + = ∠
⇒ = +
[ ] [ ] [ ] [ ]
2 3
(10 ) (6 3 ) (4 3) (10 ) 6 6
6 2 6 4
SHIFT
π π π π
=
∠ − + ∠ − − + ∠ + ¬ → ∠ −
2) Áp dụng: Tìm dao động tổng hợp của 4 DĐĐH sau:
1) Cơ sở lý thuyết:
1 2
3 4
10cos(20 ) , 6 3 cos(20 ) ,
6 2
4 3 cos(20 ) , 10cos(20 ) .
6
x t cm x t cm
x t cm x t cm
π π
π π
π
π π
= − = −
= − = +
Giải:
6 6 cos(20 )
4
x t cm
π
π
= −⇒
Mở rộng:
Dạng toán tổng hợp nhiều dao động điều hòa.
C. Dạng toán xác định tọa độ của vật dao động điều hòa tại một thời điểm.
Bài toán: Một vật dao động điều hòa có phương trình . Tại
thời điểm t
1
vật có tọa độ x
1
. Hãy xác định tọa độ x
2
của vật tại thời điểm t
2
.
cos( )x A t
ω ϕ
= +
Giải: Theo phương pháp đại số
VD5 : Một vật dao động điều hòa có phương trình . Tại thời điểm t
1
vật có tọa độ
x
1
= -3(cm). Hãy xác định tọa độ x
2
của vật tại thời điểm t
2
= t
1
+0,25 (s).
5cos(4 / 3)x t
π π
= +
Tại thời điểm t
1
ta có:
1
3 5cos(4 / 3)t
π π
− = +
1
3
cos(4 / 3)
5
t
π π
⇒ + = −
Tại thời điểm t
2
ta có:
2 2
5cos(4 / 3)x t
π π
= +
[ ]
2 1
5cos 4 ( 0,25) / 3x t
π π
⇒ = + +
[ ]
2 1
5cos (4 / 3)x t
π π π
⇔ = + +
[ ]
2 1
5. os(4 / 3)x c t
π π
⇔ = − +
2
3
5. ( ) 3 (cm)
5
x
⇔ = − − =
C. Dạng toán xác định tọa độ của vật dao động điều hòa tại một thời điểm.
Bài toán: Một vật dao động điều hòa có phương trình . Tại
thời điểm t
1
vật có tọa độ x
1
. Hãy xác định tọa độ x
2
của vật tại thời điểm t
2
.
cos( )x A t
ω ϕ
= +
Giải:
Cơ sở lý thuyết:
O x
t
1
t
2
+
ϕ
∆
t
∆
ω
x
1
x
2
1
ϕ
2
ϕ
Tại thời điểm t
1
vật có pha dao động φ
1
Tại thời điểm t
2
vật có pha dao động φ
2
Với φ
2
= φ
1
+Δφ
1
1
arccos
x
A
ϕ
=
÷
(Δφ=ω. Δt)
Khi đó ta được dạng tọa độ cực của dao
động tại t
2
:
2
A a bi
ϕ
∠ → +
(Với a = x
2
)
2 4 =
1
cos
shift
x
A shift a bi
A
ϕ
∠ ± + ∆ → +
Bấm máy:
VD5: Một vật dao động điều hòa có phương trình . Tại thời điểm t
1
vật có tọa độ
x
1
= -3(cm). Hãy xác định tọa độ x
2
của vật tại thời điểm t
2
= t
1
+0,25 (s).
5cos(4 / 3)x t
π π
= +
C. Dạng toán xác định tọa độ của vật dao động điều hòa tại một thời điểm.
2 4 =
3
5 cos 3 4
5
shift
shift i
π
−
∠ + → −
Giải
2
3( )x cm⇒ =
. 4 .0,25 ( )t rad
ϕ ω π π
∆ = ∆ = =
2 4 =
1
cos
shift
x
A shift a bi
A
ϕ
∠ ± + ∆ → +
Bấm máy:
TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO