v
MC LC
Trang ta TRANG
Quy tài
Lý lch cá nhân i
L ii
Li c iii
Tóm tt iv
Mc lc v
Danh sách các hình ix
Danh sách các bng xiv
CHƠNGă1:ăTNG QUAN CHUNG VỀ LĨNHăVỰC NGHIÊN CỨU 1
1.1 Tng quan chung v c nghiên cu 1
1.2 M tài. 32
1.3 Nhim v c tài và gii h tài 33
1.4 hiên cu 33
CHƠNGă2:ăCƠăSỞ LÝ THUYẾT 34
2.1 Bánh xe 34
2.2 H s bám 34
2.3 Phân b ti trng 35
2.4 Góc lng. 35
2.5 Chng mng. 36
2.6 H thng treo 37
2.7 H thng phanh. 37
2.8 . 38
CHƠNGă3:ăTệNHăCHT N ĐỊNH CA Ô TÔ 39
3.1 Tính cht nh trong mt ct dc 39
3.1.1 Tính cht 39
3.1.2 Tính cht ng 42
vi
3.2. Tính cht nh trong mt ct ngang 46
3.2.1 Tính cht . 46
3.2.2 Tính cht ng 48
3.3 S nh ca xe khi phanh 53
3.3.1 S hãm cng bánh xe. 53
3.3.2 nh phanh 55
CHƠNGă4:ăLụăTHUYẾT QUAY VÒNG NăĐỊNH CA Ô TÔ 60
4.1 ng hng lc hc quay vòng 60
4.1.1 Quá n. 60
4.1.2 quay vòng ca ô tô. 60
4.1.3 Quan h các thông s góc quay bánh xe dng. 61
4.2 Quan h
n
t
vu hình thang lái. 64
4.3 Quan h
n
t
i vi ô tô nhiu cu dng 65
4.3.1 ng hp tt c u dng. 65
4.3.2 Nhiu cu c dng 66
4.4 Các lc tác dng lên bánh xe dng khi quay vòng 67
4.5 Các lc tác dng lên ô tô khi quay vòng. 68
4.6 c tính lái t gii hn quay vòng ô tô 69
4.7 i ln quay vòng. 70
4.8 Các thông s kt cu i vi loi lp bin
dng 74
4.9 Quan h góc quay bánh xe d
n
t
i vi li 75
4.10 Tính nh các bánh xe dng 76
4.10.1 bánh xe dng có tr ng t nghiêng ngang m. 77
4.10.2 Góc nghiêng tr ng phía sau trong mt ct dc 78
4.10.3 ng c i lng ngang 78
4.11 Moment nh bánh xe dng 79
4.12 Các góc nghiêng ca bánh xe dng 81
4.12.1 81
4.12.2 Góc chm (
c
) 81
vii
4.12.3 Tính cht nh 82
CHƠNGă5:ăXÁCăĐỊNH TRNG THÁI QUAY VÒNG DỰA TRÊN THÔNG
SỐ TÍNH TOÁN XE BUS 2 TẦNG BHT 89 84
5.1 u s dng trong công thc. 84
5.2 Các công thc tính toán. 84
5.2.1 Tính cht 84
5.2.2 Quan h gia các thông s góc quay bánh xe d
n
t
85
5.2.3 ng ci ln trng thái quay vòng ca xe ô tô 85
5.2.4 T u. 86
5.2.5 T quay vòng tha (t nguy him). 86
5.3 Trình bày kt qu tính toán 86
5.3.1 Tính cht 86
5.3.2 Quan h gia các thông s góc quay bánh xe d
n
t
88
5.3.3 ng thái quay vòng ca xe bus 2 tng BHT 89 thông qua h
s t cu ca xe 104
5.3.4 T a (t nguy him) 106
CHƠNGă6:ăMỌăPHNG TRNG THÁI QUAY VÒNG CA XE DỰA VÀO
H SỐ ĐẶCăTRNGăKẾT CU (K) 107
6.1 Gii thiu v phn mm SolidWorks 107
6.2 Thông s k thut ca xe bus 2 tng BHT 89. 107
6.3 Quá trình xây dng mô phng trng thái quay vòng 108
6.3.1 Xây dng các mô hình. 108
6.3.2 Trng thái xe quay vòng trung tính 109
6.3.3 Trng thái xe quay vòng thiu 110
6.3.4 Trng thái xe quay vòng tha 113
CHƠNGă7:ăKẾT LUẬNăVÀăĐỀ NGHỊ 116
7.1 Kt lun 116
7.2 ngh 116
viii
TÀI LIU THAM KHO 118
PH LC 119
ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH TRANG
Hình 1.1: Xe bus 2 tc kéo bng sc nga Omnibuses 2
Hình 1.2: Xe bus 2 tu tiên lot trong 2
Hình 1.3: Xe bus 2 tng loi Routermaster chy London 3
Hình 1.4: Xe bus 2 tng loi B 4
Hình 1.5: Xe bus 2 tng loi B c nhìn t phía sau 5
Hình 1.6: Xe bus 2 tng loi hình d phc v i 5
Hình 1.7: Xe bus 2 tng loi c nhìn t c 6
Hình 1.8: Xe bus 2 tng loi K 7
Hình 1.9: Xe bus 2 tng loi S 7
Hình 1.10: Xe bus 2 tng loc chp t phía bên hông xe 8
Hình 1.11: Xe bus 2 tng loc chp t c xe 8
Hình1.12: Xe bus 2 tng loc chp t c trên 9
Hình 1.13: Xe bus 2 tng loi NS vi tng trên có trn che chn 9
Hình 1.14: C di chuyn lên tc lt phía sau 10
Hình 1.15: Xe bus 2 tng loi STL do công ty A.E.C sn xut 11
Hình 1.16: Xe bus 2 tng loi STL do công ty A.E.C sn xuc nhìn t phía
bên hông xe 11
Hình 1.17: 12
Hình 1.18: 12
Hình 1.19: 13
Hình 1.20: 14
Hình 1.21: Xe bus 15
Hình 1.22: 16
Hình 1.23: 17
Hình 1.24: 17
x
Hình 1.25: 18
Hình 1.26: Xe bus 2 18
Hình 1.27: 19
Hình 1.28: 19
Hình 1.29: 20
Hình 1.30: 20
Hình 1.31: 21
Hình 1.32: 27
Hình 1.33: 29
Hình 1.34: 29
Hình 1.35: 30
Hình 2.1: c hình hc ca lp xe 34
Hình 2.2: phân b các lc tác dng lên xe khi chuyng 35
Hình 2.3: quay vòng ca xe 36
Hình 2.4: phân b các lc tác dng lên xe khi phanh 37
Hình 3.1: 39
Hình 3.2: 40
Hình 3.3: 41
Hình 3.4: 43
Hình 3.5: 44
Hình 3.6: 46
Hình 3.7: 48
Hình 3.8: nghiêng vào
49
Hình 3.9:
50
Hình 3.10:
ngang 51
Hình 3.11: 52
xi
Hình 3.12: xe 54
Hình 3.13: 56
Hình 3.14:
1
= S
2
= 0 57
Hình 3.15:
1
2
58
Hình 4.1: 60
Hình 4.2: 60
Hình 4.3:
n
và
t
61
Hình 4.4:
n
và
t
62
Hình 4.5:
n
= f (
t
63
Hình 4.6: 64
Hình 4.7:
n
và
t
65
Hình 4.8: 66
Hình 4.9: 66
Hình 4.10: 67
Hình 4.11: 68
Hình 4.12: 69
Hình 4.13: xe 70
Hình 4.14: 71
Hình 4.15: 72
Hình 4.16: 73
Hình 4.17: 74
Hình 4.18: 74
Hình 4.19:
n
và
t
75
Hình 4.20: a
b
77
Hình 4.21: 78
Hình 4.22: 79
Hình 4.23: 79
Hình 4.24: 80
xii
Hình 4.25: 81
Hình 4.26:
c
) 82
Hình 4.27: a ma sát M
r
82
Hình 4.27: b Góc quay
t
83
Hình 5.1: 87
Hình 5.2:
n
t
88
Hình 5.3:
n
t
C
α
′
= 35.000 (N/rad) ; C
α
= 40.000 (N/rad) 90
Hình 5.4:
n
t
C
α
′
= 45.000 (N/rad) ; C
α
= 60.000 (N/rad) 92
Hình 5.5:
n
t
C
α
′
= C
α
= 30.000 (N/rad) 94
Hình 5.6:
n
t
C
α
′
= C
α
= 60.000 (N/rad) 96
Hình 5.7:
n
t
C
α
′
= 35.000 (N/rad) ; C
α
= 40.000 (N/rad) 98
Hình 5.8:
n
t
C
α
′
= 45.000 (N/rad) ; C
α
= 60.000 (N/rad) 100
Hình 5.9:
n
t
C
α
′
= C
α
= 30.000 (N/rad) 102
Hình 5.10:
n
t
C
α
′
= C
α
= 60.000 (N/rad) 104
Hình 5.11: 105
Hình 5.12: 105
Hình 6.1: 108
Hình 6.2: 109
Hình 6.3: Volant
109
xiii
Hình 6.4: 110
Hình 6.5:
110
Hình 6.6: 111
Hình 6.7:
111
Hình 6.8:
112
Hình 6.9: 112
Hình 6.10:
xe K > 0 113
Hình 6.11: 113
Hình 6.12:
114
Hình 6.13:
114
Hình 6.14: 115
Hình 6.15:
K < 0 115
xiv
DANH SÁCH CÁC BNG
BNG TRANG
Bng 2.1: Các thông s k thut ca xe bus 2 tng BHT 89 21
Bng 2.2: T trng tâm theo chiu cao 25
Bng 2.3: T trng tâm theo chiu dc 26
Bng 2.4: th c tính ngoài cng 6CL320 2 26
Bng 2.5: 28
Bng 2.6: Các thông s ca h thng treo 30
Bng 2.7: Các thông s tính toán ca xe BHT 89 31
1
1
Chng1
TỔNG QUAN CHUNG V LĨNH VC NGHIÊN CỨU
1.1 Tng quan chung về lĩnh vực nghiên cứu.
Lịch sử về ồe bus β tầng trên thế giới
.
Năm 18β0, xe bus β tầng thương mi đầu tiên được giới thiệu, cũng như các
phiên bn khác của xe bus thì xe bus β tầng này về hình dáng và cấu trúc cùng những
li khẳng định về sự nổi bật của nó đã m ra nhiều cuộc tranh luận, tuy nhiên nó vẫn
đt được thỏa thuận và giới thiệu rộng rãi vào năm 18β0. Tuy nhiên, chiếc xe bus 2
tầng đầu tiên được kéo bằng sức ngựa để đáp ứng mong đợi của mọi ngưi trước khi
động cơ đốt trong được ra đi.
Các xe bus đầu tiên này được gọi là “Omnibuses” và được chy Pháp và Anh,
mãi cho đến năm 1847 tên này không còn được sử dụng nữa khi Adams & Co của
Fairfield chế to, sn xuất ra một chiếc xe thêm một tầng phía trên với hàng ghế được
sắp xếp ngoài tri chy dọc theo chiều dài của xe bus nhưng li không có trần xe.
Những chuyến xe đầu tiên được điều hành bi Công Ty Vận Chuyển Kinh Tế London
(Economic Conveyance Company of London), và khuyến khích mọi ngưi sử dụng vé
xe ngồi ngoài tri với giá chỉ bằng một nữa giá chi phí tiền vé ngồi bên trong xe.
Loi xe bus β tầng với tầng trên ngoài tri được kéo bằng sức ngựa thì ban
đầu không được phổ biến, và phi mất đến gần 10 năm để tiếp thucác ý tưng, cho đến
năm 18ηβ John Greenwood đã giới thiệu một xe bus β tầng mới với hình dáng kích
thướclớn hơn nhiều so với mẫu xe bus cũ, mẫu xe bus β tầng mới có không gian đủ cho
42 hành khách và cần tới lực kéo của γ con ngựa, lối đi lên tầng trên vẫn được sử dụng
bằng một chiếc thang.
2
Hình 1.1: Xe bus β tầng được kéo bằng sức ngựa – Omnibuses.
Xe bus β tầng dần tr nên mới l hơn với những ci tiến như cầu thang để đi lên
các tầng trên dễ dàng hơn, dọc suốt chiều dài xe được được trang bị các băng ghế dài
để to sự thoi mái, điều này khuyến khích phụ nữ đi xe bus nhiều hơn.Các con ngựa
dùng để kéo xe bus phi đối mặt với sự cnh tranh gay gắt từ xe điện giá thấp và xe lửa
đã tr nên phổ biến sau những năm 1800, và với sự ra đi của động cơ đốt trong và
Thế chiến thế giới lần thứ nhất, mãi đến ngày 04 tháng 08 năm 1914 những con ngựa
kéo xe bus cuối cùng London đã ngừng hot động, nhưng nông thôn xe bus này
vẫn còn tiếp tục hot động nông thôn nước Anh cho đến năm 19γβ.
3
Hình 1.2: Xe bus β tầng đầu tiên loi NS dùng động cơ đốt trong.
Xe bus cơ giới β tầng đầu tiên là loi NS (hình 1.2) đã được giới thiệu vào năm
1923 và là chiếc xe đầu tiên hoàn thiện đầy đủ hình dáng bên ngoài với phần mái che
trên tầng nóc. Nó được chế to bi công ty A.E.C (Associated Equipment Company)
và lúc bấy gi nó được xem là loi xe sang trọng với bộ ghế được bọc nệm chứ không
phi là băng ghế gỗ như xưa, và tầng trên của xe bus được bao kín như tầng dưới cho
phép xe bus cnh tranh với xe điện một mức độ giới hn nào đó khi mà nó đã tr
thành phương tiện phổ biến như là một sự thay thế rẻ hơn và cùng với sự phát triển
nhanh chóng của thành phố, sự di chuyển tự do của xe bus để thích ứng với các tuyến
đưng mới không phù hợp với xe điện hoặc xe lửa, điều đó đồng nghĩa với việc xe bus
β tầng đã tr nên phổ biến rất nhanh chóng. Xe bus β tầng loi NS được sn xuất và tồn
ti cho đến năm 19γ7 thì không còn được sn xuất nữa.
4
Hình 1.3: Xe bus β tầngloi Routermaster chỔ ở London.
Sự phát triển quan trọng tiếp theo là sự ra đi của dòng xe bus Routemaster
London, được sn xuất đầu tiên vào năm 19η4, và β năm sau đó được đưa vào phục vụ
dịch vụ thương mi . Nó chính là chìa khóa mang li lợi ích cho nhà sn xuất cấu trúc
thiết kế độc đáo khi mà hầu hết các dòng xe buýt trước đều sử dụng cầu thang riêng để
di chuyển lên tầng trên và được bắt với thân xe và động cơ bằng bulong, còn
Routemaster được trang bị một vỏ xe bằng hợp kim, một sự khác biệt nữa chính là
khung sưn xe được nối liền từ trước ra sau, động cơ được đặt phía trước xe, ngoài ra
nó còn được trang bị hệ thống lái và hệ thống treo trước, cầu chủ động đặt phía sau
để dẫn động các xe sau. Nó cũng có một số tính năng khác được coi là tiên tiến vào
thi điểm đó như hệ thống treo độc lập phía trước, tay lái có trợ lực, hộp số tự động và
hệ thống phanh có trợ lực phanh. Thiết kế của Routemaster đã làm cho nó trông có vẻ
nhẹ hơn và hiệu qu hơn so với các đối thủ của mình. Màu đỏ tươi sáng của chiếc xe
bus β tầng Routemaster đã tr thành một nơi tham quan khi đặt chân đến nước Anh và
nó tr thành biểu tượng đáng xem London và được biết đến trên toàn thế giới.
Những nổ lực không ngừng ci tiến về kỹ thuật và thiết kế về kiểu dáng đã
chứng minh cho sự tồn ti và nổi tiếng của Routemaster, nhưng nó vẫn còn tồn ti việc
5
tư nhân hóa các dịch vụ xe bus London, và dịch vụ đó vẫn tiếp diễn London từ năm
19ηθ cho đến ngày 08 tháng 1β năm β00η thì kết thúc.
Các loi ồe bus β tầng từ ồưa đến naỔ.
Xe bus β tầng loi – B (B – Type)
.
Hình 1.4: Xe bus β tầng loi B.
Xe bus β tầng loi B là một trong những xe bus β tầng có động cơ kéo đầu tiên
được sn xuất. Nó được sn xuất lần đầu tiên vào năm 1910, nó tr nên phổ biến nhanh
chóng và đã thực hiện hơn γ000 lượt di chuyển trong suốt cuộc đi của nó. Nócũng đã
góp phần vào việc kết thúc quá trình sử dụng những con ngựa để kéo xe bus, vì nó sử
dụng động cơ nên có thể chy c ngày mà không cần nghỉ như những con ngựa, vì vậy
nó to ra được lợi nhuận cao hơn cho các nhà đầu tư tuyến xe bus.
6
Hình 1.5: Xe busβ tầng loi B – TỔpe được nhìn từ phía sau.
Xe busβ tầng loi B này có thể vận chuyển tổng cộng γ4 hành khách bao gồm
1θ ngưi tầng dưới và 18 ngưi tầng trên nóc. Tốc độ tối đa của nó khong 1θ dặm
một gi, nhưng giới hn cho phép ti thi điểm đó là 1β dặm một gi, vì vậy khi so
sánh nó với xe bus do ngựa kéo thì nó được xem là khá nhanh chứ không chậm như xe
bus được kéo bằng sức ngựa.
7
Hình 1.6: Xe busβ tầng loi B được thaỔ đi hình dng để phục vụ cho quân đội.
Cấu trúc của loi xe busβ tầng loi B được thiết kế trên khung sưn bằng gỗ,
bánh xe và hộp số điều khiển bằng truyền động xích. Lúc mới đầu xuất hiện thì nó
không có đèn đầu và đèn điện thì không được phổ biến rộng rãi mãi cho đến năm 191γ.
Trong cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất, nhiều xe bus loi B được trưng dụng bi các
văn phòng chiến trưng và chỉnh sửa li để phục vụ cho việc vận chuyển quân sự.
Xe bus β tầng loi K (K – Type)
.
Hình 1.7: Xe busβ tầng loi K được nhìn từ phía trước.
Xe busβ tầng loi K được giới thiệu ngay sau khi chiến tranh thế giới lần thứ hai
kết thúc, cùng lúc với những ngưi lính tr về London sau chiến tranh và dân số ngày
càng được m rộng. Đây cũng là thi gian mà các trm xe bus đầu tiên trên thế giới
được giới thiệu, với xe bus trước đây xe chỉ dừng li khi hành khách có yêu cầu.
8
Hình 1.8: Xe busβ tầng loi K.
Giữa năm 1919 đến năm 19β1, xe busβ tầng loi K 10η0 đã được sn xuất, với
sức chứa đến 4θ hành khách bao gồm 22 ngưi tầng dưới và β4 ngưi tầng trên.
Ngưi lái xe ngồi kế bên động cơ đặt phía trước, cửa lên xuống nằm bên phía tài xế.
Xe bus β tầng loi S (S – Type)
.
9
Hình 1.9: Xe busβ tầng loi S.
Xe busβ tầng loi S được giới thiệu vào năm 19β0. Đây là loi xe bus β tầng với
tầng trên không có trần xe, sức chứa của xe bus loi S này lớn hơn so với thiết kế của
xe bus loi K và có thể chứa đến ηθ hành khách trong khi loi K chỉ có 46 hành
khách.Do đó xe busβ tầng loi S tr nên phổ biến hơn trên các tuyến đưng đông đúc
và số lượng hành khách trên xe ngày càng nhiều làm cho giá vé rẻ hơn, vào mùa đông
thì tầng phía trên không có nhiều hành khách so với xe điện khi mà tầng phía trên của
xe điện có trần xe để che chắn.
Hình 1.10: Xe busβ tầng loi S được chụp từ phía bên hông ồe.
10
Hình 1.11: Xe busβ tầng loi S được chụp từ phía trước ồe.
Xe bus β tầng loi NS (NS – Type).
Công ty A.E.C đã chế to xe bus β tầng loi NS đầu tiên trong năm 19β1 – 1922
và được giới thiệu với công chúng vào năm 19βγ.
Hình 1.12: Xe busβ tầng loi NS được chụp từ phía trên.
11
Xe bus β tầng loi NS có một số thay đổi quan trọng so với các loi xe bus 2
tầng trước đó, gầm xe được h thấp xuống để gim dao động to cm giác thoi mái dễ
chịu cho hành khách, và chỗ ngồi của nó cũng thoi mái hơn nhiều so với những xe
bus tiền nhiệm khác như loi K và loi S, cũng giống như xe điện thì ghế ngồi của xe
bus loi NS cũng được bọc đệm.
Hình 1.13: Xe bus β tầng loi NS với tầng trên có trần che chắn.
Chiều cao tầng trên của xe bus β tầng loi NS đã bị giới hn chiều cao từ cnh
sát bi các nguyên nhân như: khong cách an toàn của xe và cầu, các đưng dây điện
của xe điện, các nhánh cây nhô ra…Mãi cho đến năm 19βη, tầng trên của xe bus β tầng
loi NS được lắp thêm trần xe để thử nghiệm, và cũng trong khong thi gian đó, bánh
xe bằng cao su đặc được thay thế bằng bánh xe có ruột được bơm đầy không khí bên
trong để to cm giác êm dịu khi xe chy.
12
Hình 1.14: Cầu thang để di chuỔển lên tầng trên được đặt phía sau.
Xe bus β tầng loi STL (STL – Type)
.
Xe bus β tầng loi STL được giới thiệu vào năm 19γβ, và dưng như được xem
là biểu tượng hiện đi của xe bus London lúc bấy gi, nó nhanh chóng tr nên phổ
biến và cho ra đi gần βθη0 chiếc nhưng chủ yếu là đưa vào sử dụng ti London, nơi
mà các tuyến đưng dành cho xe bus β tầng đã được m rộng để phục vụ cho lượng
dân số ngày càng tăng, điều đó cũng đồng nghĩa với việc xe bus 2 tầng được ưa chuộng
London và dần thay thế được các xe điện cũ London.
13
Hình 1.15: Xe busβ tầng loi STL do công tỔ A.E.C sn ồuất.
Mẫu xe bus β tầng STL ban đầu có θ0 chỗ ngồi nhưng đã nhanh chóng gim
xuống còn ηθ chỗ ngồi và đã tr thành tiêu chuẩn dành cho xe bus β tầng London
trong hơn một thập kỷ qua.
Hình 1.16: Xe busβ tầng loi STL do công tỔ A.E.C sn ồuất
14
được nhìn từ phía bên hông ồe.
Xe bus β tầng loi RT (RT – Type)
.
Xe bus β tầng loi RT, hoặc tên đầy đủ của nó là Regent III (theo công ty
A.E.C), nó được xem là tiền thân của mẫu xe Routemaster mang tính biểu tượng của
London.
Hình 1.17: Xe bus β tầng loi RT.
Xe bus β tầng loi RT được chế to dựa trên khung xe hình thang riêng biệt và
được chế to bi công ty chuyên sn xuất thân xe, và được chế to lần đầu vào năm
19γ8. Một lot các xe bus β tầng đầu tiên được sn xuất trong khi chiến tranh thế giới
lần thứ hai diễn ra vào năm 19γ9, nhưng chỉ sn xuất được 1η0 chiếc để làm mẫu thử
nghiệm đưa vào sử dụng. Hàng lot xe bus β tầng loi RT được sn xuất lần đầu đều sử
dụng động cơ 8.8 lít của công ty A.E.C.