vi
MC LC
QUYTăĐNH
XÁC NHN CA CÁN B HNG DẪN
LÝ LCH TRÍCH NGANG i
LI CMăN ii
LIăCAMăĐOAN iii
TÓM TT iv
ABSTRACT v
MC LC vi
CÁC HÌNH V TRONG LUNăVĔN x
DANH MC KÝ HIU, CH VIT TT TRONG LUNăVĔN xii
CHNGă1:ăM ĐU 1
1. ωơ s khoa học và thực tin 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ ca nghiên cu 3
γ. Đi tợng và phm vi nghiên cu 3
4. Phơng pháp nghiên cu 4
5. Kết cấu ca đồ án tt nghiệp 4
CHNGă2:ăTNG QUAN 5
1. Giới thiệu về vật liệu composite 5
2. Giới thiệu về vật liệu áp điện 11
3. Tình hình nghiên cu trong và ngoài nớc 16
3.1 Tình hình nghiên cu ngoài nớc 16
3.2 Tình hình nghiên cu trong nớc 21
CHNGă3: CăS LÝ THUYT 23
1 . Lý thuyết về tấm mng 23
2. Quan hệ ng suất và biến dng vật liệu composite 25
2.1 Quan hệ ng suất và biến dng trong một lớp vật liệu composite 25
2.2 Quan hệ ng suất và biến dng trong nhiều lớp vật liệu composite 29
2.2.1 Trng chuyn vị 30
vii
2.2.2 Trng biến dng 30
2.2.3 Trng ng Suất 31
2.2.4 Các Thành Phần Nội Lực 32
3. Những phơng trình cơ bn ca vật liệu áp điện. 34
3.1 Sự Phân Cực 34
3.2 Sự Ễp Điện 36
3.3Sự Ễp Điện Tuyến Tính 36
3.4Lớp Ễp Điện 38
3.4.1 Lớp Đơn Trong ng Suất Phẳng 39
3.4.2 Đa Lớp 41
4. Quan hệ ng suất biến dng ca tấm composite có lớp áp điện. 42
4.1 Momen Un 43
4.2 Độ Lệch ωa Tấm ωomposite Với Sự Kích Hot Ễp Điện 50
CHNGă4: KT QU VÀ THO LUN 53
1. Bài toán áp dụng 1 54
1.1 Bài toán 1 54
1.2 Bài toán 2 60
1.3 Bài toán 3 61
2. Bài toán áp dụng 2 65
CHNGă5 : KT LUN VÀ KIN NGH 69
1. Kết luận 69
2. Kiến nghị 70
TÀI LIU THAM KHO 72
PH LC 1 74
PH LC 2 84
viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình Trang
Hình 2.1: Sơ đồ minh họa cấu to composite. 5
Hình 2.2: Nhà bằng tng rơm và đất sét. 6
Hình 2.3: Cấu to ca vật liệu composite lớp. 7
Hình 2.4: Một s loi ct cấu to composite 8
Hình 2.5: Các loi chất liệu nền composite 8
Hình 2.6: a) composite ht, b) composite sợi, c) composite phiến, d) composite vy,
e) composite đổ đầy. 9
Hình 2.7: Một s sn phẩm đợc chế to từ vật liệu composite. 10
Hình 2.8 : Hiện tợng áp điện 11
Hình 2.9: Sự biến dng ca tinh th áp điện. 12
Hình 2.10: Sự tơng tác cơ điện ca vật liệu áp điện. 12
Hình 2.11: Tinh th áp điện 13
Hình 2.12: Gm áp điện(trái) và polymer áp điện. 14
Hình 2.13: Phân loi vật liệu áp điện PZT, PVDF phổ biến. 15
Hình 2.14: Tấm dán actuator LaRω-MFω (trái) và giày có th tích điện năm 1996
(giữa) và cặp đeo có dây đai áp điện năm β007. 15
Hình 2.15: (a) Mô tơ áp điện tuyến tính N215 (b) Bệ áp điện khiều khin vị trí theo
chiều dài nanomet. 16
Hình 2.16: Sữa chữa dầm bị phân lớp thông qua miếng áp điện (PZT). 17
Hình 2.17: Địa đim ca elip với sự xác định vùng nt. 18
Hình 2.18: Sự định hớng vết nt. 18
Hình 2.19:Sữa chữa vết nt ca dầm với điều kiện biên tổng hợp 19
Hình 2.20: Độ dc ca dầm bị nt trớc và sau sữa chữa 20
Hình 2.21: Sự tăng cng cho dầm bằng sử dụng vật liệu áp điện. 20
Hình 3.1: Các thành phần nội lực (Kirchoff). 23
Hình 3.2: Quan hệ giữa các góc xoay ca mặt trung hòa và đo hàm độ võng. 24
ix
Hình 3.3: composite lệch trục. 25
Hình 3.4: Hệ trục tọa độ vật liệu (1,2,3) và hệ qui chiếu chung(x,y,z). 29
Hình 3.5: Sự phân cực điện tích. 35
Hình 3.6: Mô hình tấm composite liên kết với miếng áp điện . 38
Hình 3.7: Lớp và hệ trục tọa độ ca lớp đơn. 39
Hình 3.8: phân tích nội lực ca tấm (Kirchoff). 42
Hình 3.9: Vật liệu đa lớp. 42
Hình 3.10: Momen un trên tấm composite lớp gây ra bi bộ kích hot 44
Hình 3.11: Sự phân b ng suất dọc theo độ dày ca tấm composite lớp 44
Hình 3.12 : ψộ kích hot áp điện đợc liên kết bề mặt trên tấm composite. 50
Hình 4.1: Mô hình miếng áp điện liên kết với tấm composite trên gi tựa đơn. 53
Hình 4.2 : ψa kích thớc khác nhau ca bộ kích hot áp điện PZT. 54
Hình 4.3: Mô t chuyn vị tấm composite có gắn miếng PZT ti tâm (center). 59
Hình 4.4: Ba vị trí khác nhau ca bộ kích hot áp điện PZT 100x80 mm. 60
Hình 4.5: Mô t chuyn vị ca tấm composite có gắn miếng PZT 63
Hình 4.6: Mô t chuyn vị ca tấm composite có gắn miếng PZT 63
Hình 4.7: Sơ đồ biu thị chuyn vị đim ti tâm mặt cắt miếng PZT. 64
Hình 4.8: Tấm composite (0/-45/45/45/-45/0) khi chịu ti phân b đều. 65
Hình 4.9a: Đồ thị độ võng theo đng OA ca tấm composite (0/-45/45/45/-45/0)
khi chịu ti phân b đều. 66
Hình 4.9b: Độ võng theo đng OA ca tấm composite (0/-45/45/45/-45/0) khi
chịu ti phân b đều[FEM). 66
Hình 4.10: Vị trí dán miếng PZT trên tấm composite (0/-45/45/45/-45/0). 67
Hình 4.11: Độ võng theo đng OA ca tấm composite (0/-45/45/45/-45/0) khi
chịu ti phân b đều 100N/m
2
và áp đặt các mc điện thế khác nhau 67
Hình 4.12: Đồ thị độ võng theo đng OA ca tấm composite (0/-45/45/45/-45/0)
khi chịu ti phân b đều 100N/m
2
và áp đặt các mc điện thế khác nhau 67
x
DANH SÁCH CÁC BNG
Bng Trang
Bng 1: Thuộc tính vật liệu composite (cacbon/epoxy) và PZT G 1195 53
Bng 2: So sánh chuyn vị lớn nhất ca tấm composite đợc gây ra bi các miếng
PZT với ba kích thớc khác nhau 59
Bng 3: Chuyn vị lớn nhất ca tấm composite đợc gây ra bi bộ kích hot
PZT ti ba vị trí khác nhau 64
Bng 4: Chuyn vị lớn nhất ca tấm composite đợc gây ra bi bộ kích hot
PZT với các điện áp khác nhau 64
xi
DANH MC CÁC KÝ HIU, CH VIT TT
1,2,3 Hệ trục chính ca lớp vật liệu
x,y,z Hệtrục chung ca tấm vật liệu composite lớp
u,v,w Các thành phần chuyn vị theo phơng x,y,z
u
0
,v
0
,w
0
Các thành phần chuyn vị theo các phơng x,y,z ca mặt trung bình tấm
x
,
y
,
z
Các thành phần chuyn vị góc quanh các trục x,y,z
ɛ
x
,ɛ
y
,ɛ
z
Các thành phần biến dng dài theo các phơng x,y,z
k
x
,k
y
,k
z
Các thành phần độ cong theo các trục x,y,z
k
xy
,k
xz
,k
yz
Các thành phần độ cong trong các mặt phẳng xy, xz,yz
,
,
Các thành phần ng suất pháp trong hệ tọa độ x,y,z
,
,
Các thành phần ng suất tiếp trong hệ tọa độ x,y,z
1,
2
,
3
Các thành phần ng suất pháp trong hệ trục tọa độ 1,2,3
12,
13
,
23
Các thành phần ng suất tiếp trong hệ tọa độ 1,2,3
Góc phơng sợi ca lớp vật liệu
h
k
Tọa độ bề mặt ca lớp vật liệu composite
t Chiều dày ca tấm vật liệu composite.
[C] Ma trận hằng s độ cng ca lớp vật liệu composite trong hệ tọa độ 1,2,3
[ω’] Ma trận hằng s độ cng ca lớp vật liệu composite trong hệ tọa độ x,y,z
[Q] Ma trận độ cng thu gọn ca lớp vật liệu compositetrong hệ tọa độ 1,2,3
[Q’] Ma trận độ cng thu gọn ca lớp vật liệu composite trong hệ tọa độ x,y,z
[A],[B] Ma trận độ cng m rộng
[D] Ma trận cng cho un
C Điện dung trên tấm dẫn điện
Q
1
Điện tích ràng buộc trên tấm dẫn điện
Q
2
Điện tích tự do trên tấm dẫn điện
E Điện trng đều
ẞ Mật độ điện tích phân b trên tấm
xii
ɛ
0
Hằng s điện môi chân không
ɛ
r
Hằng s điện môi tuyệt đi ca vật cách điện
P Sự phân cực
d32, d31 Hệ s dẫn np áp điện ca bộ kích hot
g
31,
g
33
Hệ s điện áp áp điện
k
31
, k
33
, k
p
,k
t
Hệ s liên kết điện cơ áp điện
e
31
, e
32
Hệ s điện môi ca vật liệu áp điện
c Ma trận độ cng ca vật liệu áp điện
T
x
ng suất ca vật liệu áp điện theo phơng x
T
y
ng suất ca vật liệu áp điện theo phơng y
S
x
Biến dng ca vật liệu áp điện theo phơng x
S
y
Biến dng ca vật liệu áp điện theo phơng y
C
E
Đề cập tới độ cng khi điện trng là hằng s
[d], [e], [g], [h] Ma trận hằng s áp điện
[R
T
], [R
S
]
K
Ma trận chuyn đổi quan hệ đến ng suất, biến dng
Φ Điện thế đợc áp vào bộ kích hot
E
pe
Hệ s modun đàn hồi ca vật liệu áp điện
V
pe
Hệ s poison ca vật liệu áp điện
P
mn
Ti trọng hắng s
W
mn
Hằng s chuyn vị
1
Chng1
M ĐU
1. Căs khoa học và thực tin
Ngày nay với sự phát trin ca khoa học kỹ thuật là yếu t quyết định cho sự
ra đi ca các thành tựu khoa học. Và những thành tựu này th hiện rõ trên mọi lĩnh
vực nói chung và trong ngành cơ học nói riêng. Trong đó sự xuất hiện các loi vật
liệu mới với công nghệ cao đư và đang mang li nhiều hiệu qu về kinh tế và nâng
cao tuổi thọ làm việc cho các máy móc nói chung và các chi tiết cơ khí nói riêng.
Vật liệu composite là vật liệu đư đợc con ngi sáng to và sử dụng từ rất
lâu. Nhẹ -chắc- bền- không gỉ, chịu đợc các yếu t tác động ca môi trng , đó là
những u đim ch yếu ca vật liệu composite. Sự ra đi ca vật liệu composite là
cuộc cách mng về vật liệu nhằm thay thế cho vật liệu truyền thông và ngày càng
đợc ng dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp tiên tiến trên thế giới: hàng
không, vũ trụ, đóng tàu, ô tô, cơ khí, xây dựng dân dụng và đợc sử dụng rộng rãi
trong đi sng hàng ngày.
Mặc dù, composite là loi vật liệu đư có từ lâu nhng các ngành khoa học về
vật liệu này li vô cùng non trẻ. Khoa học vật liệu composite mới đợc hình thành
gắn với sự xuất hiện đầu tiên ca nó trong công nghệ tên lửa Mỹ vào những năm
1950 ca thế kỷ XX. ωho đến nay, ngành khoa học này đư phát trin vợt bậc
không chỉ Mỹ, Nga mà còn các nớc công nghiệp nh Anh, Pháp, Đc, Nhật
Bn,…
Nhng vấn đề cần đặt ra là làm thế nào đ xác định chính xác vị trí ca các vết
nt và phân tích ng xử cơ học ca chi tiết, kết cấu tấm composite lớp nhằm dự báo
kh năng làm việc hiện ti ca kết cấu đ có những gii pháp ngăn ngừa các h
hng có th xy ra khi mà vật liệu composite có rất nhiều đim khác biệt so với vật
liệu kim loi: nhẹ, độ bền riêng và modun riêng cao, độ cách nhiệt, cách âm tt và
cũng là loi vật liệu có tính dị hớng rất cao. Hơn nữa, độ bền và tuổi thọ ca các
kết cấu composite phụ thuộc vào các vật liệu thành phần, phơng pháp gia công, ti
2
trọng tác dụng, môi trng làm việc và đặc biệt vào cấp độ chính xác ca mô hình
tính toán và thiết kế.
Tất c những điều trên cho thấy cần phi có những mô hình cơ học xác thực,
những phơng pháp tính toán hiệu qu, chính xác nhằm phân tích sâu sắc ng xử cơ
học cũng nh độ bền ca các kết cấu tấm composite lớp khi chịu tác dụng ca ti
trọng và môi trng. Trong những thập niên gần đây các nhà khoa học không
ngừng nghiên cu đ đa ra các phơng pháp đ gii quyết một cách chính xác các
vấn đề về ng xử cơ học trên vật liệu composite lớp: M.W. Hyer đưPhân tích ng
suất trong vật liệu composite ct sợi, Tans.Cphân tíchsự tập trung ng suất trong
composite lớp.L.banks and D.shearman” Lý thuyết đàn hồi cho vật liệu không đẳng
hớng”. Levinson.M “ ωơ học thuyết đơn gin trong kết cấu tấm đàn hồi”.
Thiết bị áp điện (piezoelectic actuator) là thích hợp với kỹ thuật kết cấu với
những ng dụng đ điều khin hình dng, gim dao động và tiếng ồn. Cấu trúc
thông minh đợc tích hợp với bộ kích hot có kh năng đáp ng với sự thay đổi môi
trng và điều khin chuyn động ca cấu trúc. Gm áp điện là vật liệu thông dụng
nhất sử dụng trong cấu trúc thông minh và có th có sẵn trên bề mặt cấu trúc đ
quan sát trực tuyến hệ thng, hoặc đợc gắn vào trong cấu trúc mà không có sự thay
đổi đáng k độ cng cấu trúc hệ thng.
Tuy nhiên việc tính toán các ng xử trên vật liệu compsite lớp cũng gặp nhiều
khó khăn vì ng suất và biến dng trong tấm composite lớp không những phụ thuộc
vào lực tác dụng mà còn phụ thuộc vào cấu trúc vật liệu đặc trng hình học và môi
trng làm việc ca kết cấu. Thêm vào đó, phân b ng suất trong vật liệu
composite lớp phc tp hơn nhiều so với vật liệu đẳng hớng.Việc phân tích ng
suất biến dng đòi hi ngi phân tích phi nằm vững lý thuyết về ng suất, biến
dng và các định luật quan hệ biến dng- ng suất. Nói một cách tổng quát, phơng
pháp sử dụng thng đa đến việc đo biến dng đ từ đó suy ra ng suất. Những
mi quan hệ ng suất- biến dng đư to thành ch đề ca các lý thuyết về đàn hồi và
chy dẻo.
Một mô hình tồn ti hai bộ kích hot áp điện đợc dán đi xng trên bề mặt
ca tấm composite lớp phụ thuộc vào điện áp. Đi tợng ca nghiên cu là đ phát
3
trin biu thc phân tích ng xử ca tấm mng đợc kích thích bằng cách dán
những bộ kích hot áp điện.
Việt Nam, hớng nghiên cu về ng xử cơ học( mô phng s cũng nh thực
nghiệm) ca kết cấu composite áp điện còn mới mẻ và còn rất ít kết qu đợc công
b. xuất phát từ thực tế đó, đề tài: “Phân Tích ng Xử ωơ Học Ca Tấm Composite
Với Bộ Kích Hot Tinh Th Ễp Điện” đợc nghiên cu trong luận văn này, với
mong mun đóng góp vào việc xây dựng và phát trin lĩnh vực nghiên cu các vấn
đề cơ học ng dụng trên tấm composite Việt Nam.
2. Mc tiêu và nhim v nghiên cu
Mục tiêu ca đề tài là dựa trên cơ s lý thuyết tấm, lý thuyết composite lớp,
vật liệu áp điện đ gii quyết vấn đề :”Phân tích ng xử cơ học ca tấm composite
với bộ kích hot bằng tinh th áp điện”. Làm thuật toán đ gii quyết bài toán
chuyn vị cho tấm nhằm điều khin chính xác, điều khin hình dng cho những chi
tiết dng tấm đ từ đó làm cơ s , tiền đề cho quá trình thực nghiệm, ng dụng vào
sn xuất.
Nhiệm vụ ca đề tài là thiết lập các hệ thc tấm biến dng, chuyn vị, ng
suất. Sau đó, viết chơng trình tính toán các đi lợng trên thông qua phơng pháp
chuỗi lợng giác kép-phơng pháp ca Navie đ phân tích đánh giá các ng xử cơ
học ca tấm composie lớp ct sợi khi chịu tác động ca bộ kích hot áp điện bằng
cách kho sát hai bộ kích hot áp điện dán trên bề mặt ca tấm composite . Điện
thế với độ lớn ging nhau và ngợc dấu nhau đợc áp dụng cho hai bộ kích hot áp
điện đi xng.
Với các gi thiết cơ bn về biến dng ca tấm mng, luận văn góp phần xây
dựng đợc các hệ thc quan hệ ng suất – biến dng cho phân t tấm composite có
dán miếng áp điện.
3. Đốiătng và phm vi nghiên cu
Đi tợng nghiên cu ca đề tài là: “phân tích ng xử cơ học ca tấm
composite với bộ kích hot bằng tinh th áp điện”. Mô hình bài toán và bài toán
thực tế gồm tấm composite lớp đợc dán hai lớp hoặc miếng áp điện lên trên bề mặt
4
ca tấm đ dự đoán chuyn vị ca tấm composite lớp với điện thế đợc kích vào hai
bn cực ca lớp áp điện và đ điều khin đợc chuyn vị ca tấm composite dới
tác dụng ca lực tác dụng ngoài. Phát trin biu thc phân tích ng xử ca tấm
mng đợc kích thích bằng cách dán những bộ kích hot áp điện.
Phm vi nghiên cu: Sử dụng phơng pháp ca Navie trong việc gii quyết các
vấn đề về xác định các ng xử cơ học trong vật liệu composite còn rất mới mẻ,
đồng thi cũng là những lĩnh vực rộng lớn. Do vậy, giới hn ca đề tài chỉ thực hiện
trên các chi tiết đin hình và trong khuôn khổ cơ học đàn hồi tuyến tính.
4. Phngăphápănghiênăcu:
Nghiên cu, phân tích lý thuyết dựa trên việc tham kho, tìm kiếm các bài báo
và các tài liệu trong nớc và quc tế có liên quan đến vật liệu composite và vật
liệu áp điện . Với việc gii quyết hai vấn đề chính:
- Vấn đềth nhất: Xác định các quan hệ cơ bn ca vật liệu dị hớng.
- Vấn đề th hai: Nghiên cu ng xử đàn hồi ca vật liệu dị hớng đ từ đó
tìm ra các ng xử cơ học trong tấm vật liệu composite với bộ kích hot tinh
th áp điện.
5. Kt cu ca lunăvĕnătốt nghip
Đề tài “phân tích ng xử cơ học ca tấm composite với bộ kích hot bằng
tinh th áp điện” gồm có 5 chơng và phần phụ lục.
- ωhơng 1: M đầu
- ωhơng 2: Tổng quan
- ωhơng γ: ωơ s lý thuyết
- ωhơng 4: Kết qu và tho luận
- ωhơng 5: Kết luận và kiến nghị
- Tài liệu tham kho
- Phụ lục 1
- Phụ lục 2
5
Chngă2
TNG QUAN
1. Giiăthiuăvềăvtăliuăcomposite
1.1 Kháiănim:
Vật liệu composite là vật liệu tổ hợp từ hai hoặc nhiều loi vật liệu khácnhau.
Vật liệu mới đợc to thành có tính chất u việt hơn nhiều so với từng loivật liệu
thành phần riêng rẽ. Về mặt cấu to, vật liệu composite bao gồm một haynhiều pha
gián đon phân b đều trên một pha nền liên tục. Nếu vật liệu có nhiềupha gián
đon ta gọi là composite hổn tp. Pha gián đon thng có tính chất trộihơn pha liên
tục.
Pha liên tục gọi là nền (matrice). Pha gián đon gọi là ct hay vật liệu
giacng (reenforce).
Hình 2.1: Sơ đồ minh họa cấu to composite.
1.2 LchăsăhìnhăthƠnhăvƠăphátătrin
Những vật liệu đơn gin đư có từ rất xa xa. Khong 5000 năm trớc công
nguyên, con ngi đư biết trộn những viên đá nh vào đất trớc khi làm gch đ
tránh bị cong vênh sau khi phơi nắng, và đin hình về composite chính là hợp chất
đợc dùng đ ớp xác ca ngi Ai Cập.Ngi Hy Lp cổ cũng biết lấy mật ong
trộn với đất đá, cát si làm vật liệu xây dựng. và Việt Nam, ông cha ta ngày xa
đư truyền li cách làm nhà bằng bùn trộn với rơm băm nh đ trát vào vách nhà, khi
khô to đợc lớp vật liệu cng, mát vào mùa hè và ấm vào mùa đông…
Mặc dù composite là loi vật liệu đư có từ rất lâu, nhng ngành khoa học về
vật liệu composite chỉ mới hình thành gắn với sự xuất hiện trong công nghệ chế to
tên lửa Mỹ từ những năm 1950. Từ đó đến nay, khoa học công nghệ vật liệu
6
composite đư phát trin trên toàn thế giới và thuật ngữ vật liệu mới ngày nay đồng
nghĩa với vật liệu composite.
Hình 2.2: Nhà bằng tng rơm và đất sét.
Ngày nay trên thế giớivật liệu composite đợc sử dụng rộng ritừ các kiến trúc
xây dựng nh cầu đng, nhà cao tầng, các phơng tiện di chuyn nh phi cơ, tàu
thy,ô tô đến những vật gia dụng bình thng nh bàn ghế, bồn tắm, sàn nhà….
Những chiếc du thuyền hiện đi có thân tàu làm từ composite sợi thy tinh,cánh ca
các máy bay hng nhẹ và thậm chí ca các chiến đấu cơ là composite sợi carbon.
Việt Nam đ sn xuất các loi vật liệu composite sợi thy tinh FRP
(Fiberglass Reinforced Polymer) thì có th sn xuất ít nhiều các loi nhựa nền, còn
sợi thuỷ tinh làm ct sợi gia cng thì hoàn toàn phi nhập khẩu. Có th khẳng
định, thực tế trong c nớc cho đến nay vẫn cha có nhà máy nào sn xuất đợc các
loi vật liệu này. C nớc chỉ có nhà máy xi măng trắng Thái Bình, công suất
25.000 tấn/năm.Vật liệu composite nhựa ct sợi thuỷ tinh (Fiberglass Reinforced
Plastic - FRP) mới đợc đa vào sử dụng không lâu nhng đư nhanh chóng đợc
chấp nhận. Đin hìnhlà các dự án đư sử dụng ng FRP nh Nhà máy nớc Dung
Quất (30.000 m
3
/ ngày), Nhà máy nớc khu công nghiệp Phi A (20.000 m3/ ngày),
đặc biệt là đng ng cấp nớc dài trên 80 km từ hồ Sông Đà về Hà Nội (600.000
mγ/ ngày),… tất c các dự án này đều sử dụng sn phẩm ca Công ty Cổ phần ng
sợi thuỷ tinh Vinaconex (Viglafico). Chính vì vậy việc nghiên cu và chế to các
loi vật liệu tiên tiến, đặc biệt là vật liệu composite sợi thy tinh là một yêu cầu cần
thiết.
7
1.3 Thành phn và cu to vt liu composite
Nhìn chung mỗi vật liệu composite đợc to thành gồm một hay nhiều pha
gián đon đợc phân b trong một pha liên tục duy nhất. Pha liên tục đợc gọi là
vật liệu nền (vật liệu kết dính) làm nhiệm vụ liên kết các pha gián đon li. Pha gián
đon gọi là ct ca composite phi thõa mưn đợc những đòi hi về khai thác và về
công nghệ. Đòi hi về khai thác là những đòi hi nh yêu cầu về độ bền, độ cng,
khi lợng riêng, độ bền trong một khong nhiệt độ nào đó, độ bền ăn mòn trong
môi trng axit, kiềm. Còn đòi hi về công nghệ là những đòi hi về kh năng công
nghệ đ sn xuất ra những thành phần ct và những vật liệu composite trên cơ s sử
dụng những ct này.
Vật liệu composite thng gồm nhiều lớp, các lớp đợc dính li với nhau đ
to thành tấm, trong một lớp có th gồm nhiều sợi ngắn và sợi dài xếp song song
với nhau. Trong vật liệu composite, thành phần chịu lực chính là ct, nền có nhiệm
vụ liên kết, bo vệ và truyền ti trọng cơ học cho ct.
Hình 2.3: Cấu to ca vật liệu composite lớp.
Thành phần ct ca composite gồm có 9 loi thng dùng là các sợi ngắn, các
sợi dài đơn, các dng sợi tết ( đợc xoắn gồm nhiều loi sợi với nhau): sợi thy tinh,
sợi cacbon hoặc sợi kim loi, mỗi loi sợi có tính năng u đim, khuyết đim và
hiệu qu riêng. Độ bền ca vật liệu composite phụ thuộc vào hình thc sắp xếp sợi
và s lợng sợi đợc sử dụng. Sợi đợc gộp thành tao sợi , mỗi tao sợi có khong
100 sợi, những to sợi này đợc gộp li thành nhiều lọn. Nếu những lọn này đợc
se li ngi ta gọi là chỉ sợi, những lọn này to ra sự tăng cng độ bền theo một
chiều. Nếu mun tăng cng độ bền theo hai chiều ngi ta sẽ dùng chỉ sợi dệt
thành vi. Trên thực tế, thành phần ct luôn chiếm không quá 60 - 65% th tích vật
8
liệu composite. Theo tính toán, nếu thành phần ct chiếm quá liều lợng trên giữa
chúng sẽ ny sinh tuơng tác dẫn đến sự tập trung ng suất làm gim sc bền ca vật
liệu.
Hình 2.4: Một s loi ct cấu to composite
Chất liệu nền giữ vai trò cực kỳ quan trọng trong việc chế to ra vật liệu
composite. Vì vậy nên phi đm bo đợc cho vật liệu composite làm việc trong
những điều kiện khai thác khác nhau, đm bo đợc sự đồng đều trong quá trình
làm việc, hiệu qu giữa các thành phần ct với các dng đặt ti khác nhau, bền vững
khi chịu ti trợt, hoặc chịu ti những hớng lệch với hớng ca các dầm ct
hoặc chịu ti tuần hoàn. Bn thân vật liệu nền sẽ xác định vật liệu composite mới
to ra chịu đợc đến nhiệt độ nào và cũng quyết định kh năng chịu đựng các tác
động môi trng, hóa học. Và một phần tính chất cơ học vật lý và những đặc tính
khác ca vật liệu nói chung. Chính vì vậy vật liệu nền có vai trò quan trọng nh
vậy, nên ngoài cách phân loi nh cấu trúc ngi ta còn gọi composite theo vật liệu
nền: vật liệu composite nền polyme, vật liệu composite nền kim loi, vật liệu
composite nền cacbon, vật liệu composite nền gm…
Hình 2.5: Các loi chất liệu nền composite
a) Nền kim loi b) Nền cacbon
1.4 Phân loi vt liu composite
9
1.4.1 Phân loi theo hình dng
Composite sợi, composite vy, composite ht, composite điền đầy,composite
phiến.
Hình 2.6: a) composite ht, b) composite sợi, c) composite phiến, d)composite vy,
e) composite đổ đầy.
1.4.2 Phân loi theo bn cht và vt liu thành phn
- Composite nền hữu cơ: nền là nhựa hữu cơ, ct thng là sợi hữu cơ hoặc
sợi khoáng hoặc sợi kim loi.
- Composite nền kim loi: nền là các kim loi nh titan, nhôm, đồng, ct
thng là sợi kim loi hoặc sợi khoáng nh ψ, ω, Siω.
- Composite nền gm: nền là các loi vật liệu gm, ct có th là sợi hoặcht
kim loi hoặc cũng có th là ht gm.
1.5 Các ng dng ca vt liu composite
Vật liệu composite đư có một lịch sử ng dụng khá lâu và ngày nay loi vật
liệu này đợc sử dụng hầu hết trong tất c các lĩnh vực:
- Trong xây dựng: ngi ta ch yếu dùng composite nền hữu cơ nh ng dẫn
dầu khí, tấm lợp, pannel vách ngăn, kênh thoát hóa chất, lớp ph van công trình
thy lợi, gm đệm m cầu,…
- Trong chế to máy: sử dụng composite polyme đ chế to thanh truyền và
piston, khớp ni, đĩa phanh máy bay concord, khuôn đúc áp lực, các chi tiết chịu
lực, chịu ma sát, sn xuất khung xe oto, v tàu, thuyền du lịch, thuyền đánh cá,…
composite sợi gm, sợi cacbon đợc dùng đ chế to các chi tiết làm việc nhiệt độ
cao; trục đệm cánh qut tuabin, máy biến nớc bin thành nớc ngọt….
10
- Đặc biệt trong ngành hàng không vũ trụ do yêu cầu các khí cụ bay và các vật
th bay cần độ bền cao và trọng lợng nhẹ nên composite đợc dùng đ chế to
thân, v máy bay vận ti, ghế hành khách, và một s chi tiết khác.
Hình 2.7: Một s sn phẩm đợc chế to từ vật liệu composite.
uăđim ca vt liu composite:
- Kh năng chế to từ vật liệu này thành các kết cấu sn phẩm theo những yêu
cầu kỹ thuật khác nhau
- Kh năng chịu nhiệt và chịu sự ăn mòn ca vật liệu trong điều kiện khắc
nghiệt ca môi trng.
- Kh năng áp dụng rộng rãi, tính chất nổi bật là nhẹ, độ bền cao, chịu môi
rng và d lắp đặt, có độ bền riêng, các đặc trng đàn hồi cao, bền vuwngx với sự
ăn mòn hóa học ca môi trng, độ dẫn nhiệt dẫn điện thấp.
- Khi chế to một nhiệt độ và áp suất nhất định đợc các th pháp công
nghệ, thuận lợi cho quá trình sn xuất.
Nhcăđim
- Giá thành còn cao.
- Độ bền va đập kém.
- ωhất lợng vật liệu phụ thuộc vào tay nghề công nhân.
- Vệ sinh công nghiệp kém.
11
- ωhất thi khó xử lý.
2. Giiăthiuăvềăvtăliuăápăđin.
2.1 Khái nim về hinătngăápăđin
Hiện tợng áp điện xy ra nh sau: ngi ta tìm đợc một loi chất có tính
chất hóa học gần ging gm (ceramic) và nó có hai hiệu ng thuận và nghịch nhng
khi áp vào nó một trng điện thì nó biến đổi hình dng và ngợc li khi dùng lực
cơ học tác động vào nó thì nó to ra dòng điện. Nó nh một máy biến đổi trực tiếp
từ năng lợng điện sang năng lợng cơ học và ngợc li. Nếu nh theo chiều hớng
thuận, có nghĩa là tác dụng lực lên vật thì sẽ sinh ra điện và ngợc li là áp điện
nghịch : tác động hiệu thế vào vật thì sẽ sinh ra công biến dng làm biến đổi lực.
Vật liệu áp điệnđợc cấu to bi ba yếu t PZT ( chì Pb, zorconi, titan ) sẽ có tính
chất áp điện. ( VD: thch anh ).
Hình 2.8 : Hiện tợng áp điện
2.2 Lch s hình thành và phát trin vt liuăápăđin
Vào năm 1880 hai anh em nhà Pierre và Jacques ωurie đư lần đầu tiên công
b hiện tợng áp điện. Họ đư thợc hiện các thí nghiệm khác nhau về tinh th ca
vật liệu áp điện nh là tinh th ca khoáng tua-ma-lin,đng mía,hoàng ngọc,thách
anh, và mui Rochelle. Các tinh th ca các chất này đư to ra điện tích bề mặt khi
chịu các lực cơ học, nên tinh th áp điện có hai hiệu ng là hiệu ng áp điện thuận
và hiệu ng áp điện nghịch. Hiệu ng áp điện thuận đợc định nghĩa nh sự phân
cực điện sn xuất bi sự biến dng cơ học trong tinh th thuộc lớp nhất định. Hiệu
ng áp điện nghịch là khi 1 tinh th bị biến dng khi có sự phân cực điện bằng 1
lợng tỷ lệ với trng điện (hình 2.9, hình 2.10).
Lực tác động
Điện áp thay đổi
Trớc biến dng
Sau biến dng
12
Hình 2.9: Sự biến dng ca tinh th áp điện.
Hình 2.10: Sự tơng tác cơ điện ca vật liệu áp điện.
Hội đồng khoa học thi bấy gi đư đặt tên ca hiện tợng này là “áp điện” đ
nhấn mnh ý nghĩa ca quá trình ng sử này. Trong tiếng Hy lp thì từ “áp ” có
nghĩa là “nhấn”. Do đó áp điện là vật liệu khi ta nhấn vào nó một lực nhất định đt
đến giới hn sinh điện thì nó sinh ra một điện thế tơng ng. Thuật ngữ này giúp
cho nó có th phân biệt với các hiện tợng khác nh là nhiệt điện hóa điện…
Mặc dù anh em nhà ωurie đư khám phá ra hiện hiện tợng áp điện nhng đó chỉ là
hiện tợng áp điện thuận, khi tác dụng lực vào vật liệu thì phát ra dòng điện, tuy
nhiên họ đư không khám phá ra hiện tợng áp điện ngợc. Sau đó vào năm 1881
Lippmann đư tìm ra hiện tợng áp điện ngợc thông qua các định luật cơ bn ca
nhiệt động lực học.
Việc khám phá ra hiện tợng áp điện to ra cuộc cách mng vật liệu mới lang
rộng khắp ωhâu Âu và sau đó đợc nghiên cu mnh mẽ trong sut hơn γ0 năm sau
đó trong khong chiến tranh thế giới th nhất. Việc nghiên cu hiện tợng áp điện
sau này đợc xem nh là hot động khoa học chính thc với ý nghĩa thực tin.
ωũng trong thi kỳ này các nhà khoa học ch yếu nghiên cu về quá trình chuyn
hóa năng lợng thuận nghịch ca hiện tợng này và tính bất đi xng ca mng tinh
th áp điện tự nhiên với việc sử dụng các phơng trình động lực học.
13
2.3 Phân loi vt liuăápăđin
Trong s các vật liệu áp điện nh: thch anh, Bari Titan Ôxít (BaTiO3), Chì
Titan Ôxít (PbTiO3),Cadium Sunphat (CdS), Chì Zitricona Titan Ôxít (PZT), Chì
Lantan Ziriconat Titan Ôxít (PLZT), Chì magie nobat (Pb[Mg1/3Nb2/3]O3),
polyme polyvinylidene fluoride (PVDF) thì gm áp điện là loi vật liệu có độ giòn
cao và có tính cơ điện tt so với các polyme áp điện khác. Phần này phân loi các
loi vật liệu áp điện. Vật liệu áp điện đợc phân thành các loi sau: vật liệu có mng
tinh th đơn, gm áp điện, polyme áp điện, composite áp điện, tấm mng áp điện.
Vt liu có mng tinh th đn
Vật liệu có mng tinh th đơn bao gồm thch anh, liti nibonat (LiNbO
3
) và
liti tanali (LiTaO
3
) hình 2.11. ωhúng đợc sử dụng rộng r trong khoa học kỹ thuật
hiện đi. Chúng có mng tinh th đơn và có thuộc tính khác nhau theo các phơng
khác nhau k c tính chất ca truyền sóng trong vật liệu. Các vật liệu này đợc sử
dụng ch yếu trong thiết bị ổn định tần s dao động và thiết bị thu âm.
Hình 2.11: Tinh th áp điện
Gốmăápăđin
Gm áp điện là một loi vật chất mà tinh th ca nó có cha pherophit. Mỗi
tinh th gồm có một ion kim loai hóa trị 4 nằm bên trong lới ion kim loi hóa trị
hai ôxy hình 2.11
14
Ploymersăápăđin
ωác polymer nh polypropylene, polystyrene, poly (methyl methacrylate)
và vinyl acetate cũng có tính chất ca vật liệu áp điện. Tuy nhiên, hiệu ng áp điện
xy ra mnh mẻ hơn hết là loi polymer polyvinylidene fluoride (PVDF or PVF2).
Kết cấu phân tử ca PVDF có cha mch lặp (-CF
2
-CH
2
-)
n
. Sự phân cực ca
polymer này có th vĩnh cửu là do kỹ thuật xử lý gồm có kéo giàn và sự ghép lớp
ca các lớp phân cực với nhau to thành khi. Những loi polymer áp đin này
thng đợc sử dụng làm microphone và các ng dụng trong siêu âm hình 2.12.
Hình 2.12: Polymer áp điện .
Compositeăápăđin
ωomposite áp điện là sự kết hợp ca gm áp điện và polymer áp điện là vật
liệu mang tính ha hẹn trong lơng lai do nó kết hợp thuộc tính cng ca gm và
tính dẽo dai ca polymer. Loi vật liệu này có nhiều u đim, bao gồm hệ s liên
kết cao, kh kháng âm thanh thấp, mền dẻo về cơ tính. ωhúng đặc biệt đợc sử
dụng trong thiết bị phát hiện tàu ngầm và thiết bị chuyn đổi sóng siêu âm trong
chuẩn đoán y học (hình 2.13).
MƠnăápăđin mỏng
Zinc oxide (ZnO) và aluminum nitride (AlN) là các hợp chất có cấu trúc
Wurtzite.ZnO có th liên kết áp điện và nó đợc sử dụng trong các thiết bị âm thanh
là chính và các thiết bị SAW.
15
Hình 2.13: Vật liệu áp điện PZT, PVDF phổ biến (composite và màng mng).
2.4 Các ng dng ca vt liuăápăđin
Sau γ0 đợc khám phá trong khong chiến tranh thế giới th 1 vật liệu này đợc
nghiên cu một cách mnh mẽ [13]. ng dụng chín đầu tiên ca vật liệu áp điện là
thiết bị dò tìm dới mặt bin bằng sóng siêu âm, thiết bị này đợc chế to và phát
trin bi Paul Langevin và đồng nghiệp Pháp. Và sau này đợc m rộng qua
nhiều ng dụng khác nửa, sau đây là một vài ng dụng tiêu biu
Hình 2.14: Tấm dán actuator LaRω-MFC (trái) và giày có th tích điện năm 1996
(giữa) và cặp đeo có dây đai áp điện năm β007(phi).
Thông qua bộ phận tích điện đặt gót giày (hình β.14, giữa) thì năng lợng đợc
lu trữ và có th đợc sử dụng đ chiều sáng thay cho đèn phin có công suất thấp.
Hệ thng này đợc cấu to từ tấm áp điện mng PVDF.
Khi đeo cặp (hình β.14, phi) này thông qua việc đi bộ làm co giưn dây đeo sinh ra
dòng điện. Dòng điện này đợc tích li trong pin và đợc dụng đ xc pin cho thiết
bị iPod.
16
Hình 2.15: (a) Mô tơ áp điện tuyến tính Nβ15 (b) ψệ áp điện khiều khin vị trí theo
chiều dài nanomet.
uăđim ca loi vt liuăápăđiên(ăcm bin, b kích hot):
- Cấu trúc đơn gin,
- Kích thớc nh,
- Độ tin cậy cao,
- Có kh năng đo các đi lợng biến thiên nhanh.
Nhcăđim ca loi vt liuăápăđin ( cm bin, b kích hot)
- Độ biến dng ca phần tử áp điện rất nh (0.1% kích thớc vật liệu áp
điện).
- Giá thành tơng đi đắt.
3. Tng quan về tình hình nghiên cuătrongăvƠăngoƠiănc
3.1Tình hình nghiên cuănc ngoài
Tình hình nghiên cu về sự tơng tác đa trngca vật liệu áp điện trên thế
giới hiện nay đang phát trin rất mnh. Đặc biệt là các nớc phát trin nh : Đc,
Nhật, Mỹ,…
Wang và Quek (2002) [15] đư trình bày mô hình đơn gin nh hình β.16 đ
sửa chữa dầm bị phân lớp phụ thuộc vào ti trọng tập trung thông qua việc sử dụng
miếng áp điện. Thuộc tính vật liệu và thông s hình học ca dầm bị phân lớp đợc
ký hiệu với E là modun đàn hồi ca dầm, T là chiều rộng, H là độ dày, t là chiều dày
ca phần trên phân lớp và a là chiều dài ca vùng phân lớp. Quá trình phân tích chỉ
ra rằng khi dầm chịu ti trọng từ bên ngoài lực P thì sự phá hy do biến dng trợt
gây ra ti hai đầu ca vùng phân lớp với ng suất cắt là không liên tục.
17
Hình 2.16: Sữa chữa dầm bị phân lớp thông qua miếng áp điện (PZT).
Wang và Quek đư trình bày phơng pháp sửa chữa sự phân lớp ca dầm thông
qua miếng áp điện đ loi b ng suất cắt không liên tục ti hai đầu ca vùng phân
lớp, nhằm cân bằng với lực dọc trục gây ra trong dầm bị phân lớp khi un bằng
cách to ra phn lực thông qua miếng áp điện với độ dày h
p
và L
p
đợc dán vào dầm
(hình 2.16).
u đim ca công trình nghiên cu này là:
+ Sữa chữa vết nt đơn gin, gọn, ít tn công sc, thi gian,… so với các
phơng pháp khác nh thay thế, vá, tăng cng cho vùng bị nt.
+ Quan sát, kim tra đợc tình trng làm việc ca cấu trúc chính (dầm,
tấm, ).
Đ phát hiện các khiếm khuyết (rỗ, vết nt…) trong một cấu trúc tấm,
dầm…, đ định hớng và xác định vị trí, mc độ tổn thất ca nó nên Tua và đồng
nghiệp [11] đề xuất một phơng pháp hình elip đ xác định vị trí khiếm khuyết có
th xuất hiện trên tấm (hình 2.17). Xét hình elip với PZT1 và PZTγ nh trọng tâm,
tổng các khong cách từ vết nt bất kỳ trên hình elip với hai trọng tâm là hằng s và
bằng với đng kính lớn ca elip.
18
Hình 2.17: Địa đim ca elip với sự xác định vùng nt.
u đim ca công trình nghiên cu này cho kết luận là:
+ Xác định chính xác vị trí ca vết nt từ các gii pháp vô hn đợc cung
cấp bi một hình elip, tín hiệu từ cặp thiết bị truyền động / cm biến ti các vị trí
khác nhau cần phi đợc sử dụng. Điều này sẽ cho phép nhiều hình elip đợc xây
dựng và giao nhau giữa chúng sau đó sẽ cung cấp vị trí ớc tính ca các vết nt. Ti
thiu là ba elip cung cấp một ớc tính rõ ràng về vị trí, nh minh họa trong hình
2.17.
+ Xác định các định hớng và độ chính xác mc độ thiệt hi ca vết nt,
phơng hớng với hai PZT đợc đặt thẳng hàng với vị trí vết nt đợc xác định
các vị trí khác nhau, nh minh họa trong hình 2.18.
Hình 2.18: Sự định hớng vết nt.
Trong vài thập kỷ qua, phơng pháp sữa chữa cấu trúc dùng vật liệu áp điện
là một quy trình bo trì cấu trúc hiệu qu, đ chúng tr li chc năng bình thng