Trang v
MỤC LỤC
Lý lch khoa hc i
Li cam đoan . ii
Li cm n iii
Tóm tắt iv
Mc lc v
Danh sách hình viii
Danh sách các bng xii
CHNG 1: TNG QUAN 1
1.1 LÝ DO CHN Đ TÀI 1
1.2 MC ĐệCH VÀ NHIM V NGHIÊN CU 2
1.2.1 Mc đích nghiên cu 2
1.2.2 Nhim v nghiên cu 2
1.3 ĐI TNG NGHIÊN CU 3
1.4 ĐIM MI CA Đ TÀI 3
1.5 PHNG PHÁP NGHIÊN CU 3
1.6 PHM VI NGHIÊN CU 3
1.7 TÌNH HÌNH NGHIÊN CU TRONG NC VÀ TRÊN TH GII 3
1.7.1 Tình hình trong nc 3
1.7.2 Tình hình nc ngoài 5
Chng 2: C S LÝ THUYT 8
2.1 MT S H HNG THNG GP TRÊN ÔTÔ 8
2.1.1 Mt s h hng thng gp trên đng c ôtô 8
2.1.2 Mt s h hng thng gp trên h thng bôi trn 16
2.2 GII THIU V THIT B NI SOI 17
2.2.1 Ni soi là gì? 17
Trang vi
2.2.2 ng dng 17
2.2.3 Các thành phn chính ca thit b ni soi 18
2.2.4 Phân loi 18
2.2.4.1 Thit b ni soi dng ng cng 18
2.2.4.2 Boroscopes ng mm 19
2.2.5 Camera 20
2.2.5.1 Thông s đánh giá 21
2.2.5.2 Mt s loi camera siêu nh 28
2.3 GII THIU PHN MM LABVIEW 31
2.4 GII THIU PHN MM X LÝ NH 34
2.4.1 NI Vision Development Module (VDM) 35
2.4.2 NI Vision Assistant 36
2.4.3 NI IMAQVision 38
CHNG 3: THIT K PHN CNG - XÂY DNG PHN MM CA THIT
B NI SOI ÔTÔ CM TAY NG DNG CÔNG NGH THU THP VÀ X LÝ
NH 41
3.1 THIT K PHN CNG 41
3.1.1 Gii thiu s đ, nguyên lý hot đng ca thit b ni soi ôtô cm tay ng
dng công ngh thu thp và x lý nh 41
3.1.1.1 S đ 41
3.1.1.2 Nguyên lý hot đng 41
3.1.2 Phng pháp điu khin 42
3.1.3 Nhng khó khăn v kỹ thut ca thit b ni soi ôtô 42
3.1.4 Thit k c khí thit b ni soi ôtô cm tay ng dng công ngh thu thp và
x lý nh 42
3.1.5 Mch đin điu khin Camera 43
3.1.5.1 S đ 43
3.1.5.2 Nguyên lý hot đng 43
3.1.5.3 Camera 43
3.2 THIT K GIAO DIN VÀ LP TRÌNH X LÝ NH 44
3.2.1 Thit k giao din 44
Trang vii
3.2.1.1 Thit k giao din nhp thông tin 45
3.2.1.2 Thit k giao din kim tra 46
3.2.1.3 Thit k giao din báo cáo kt qu vƠ lu tr d liu 49
3.2.2 Thit k chng trình thu thp và x lý nh 49
CHNG 4: KT QU THC NGHIM 52
4.1 KT QU 52
4.2 TIN HÀNH THC NGHIM 52
CHNG 5: KT LUN VÀ HNG NGHIÊN CU 61
5.1 KT LUN 61
5.2 HN CH CA Đ TÀI 62
5.3 HNG NGHIÊN CU CA Đ TÀI 62
TÀI LIU THAM KHO 63
Trang viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình Trang
Hình 1.1: Máy ni soi công nghip (camera) CEM BS-100 6
Hình 1.2: Máy ni soi công nghip Extech-BR80 ầ.ầầầầầầầầầầầ 7
Hình 2.1: Đng c trên xe ô tô 8
Hình 2.2: Đng c ôtô 9
Hình 2.3: H thng bôi trn 16
Hình 2.4: Ni soi con ngi 17
Hình 2.5: Ni soi đng c ôtô máy ni soi đng ng, đng c máy công nghip
VE340N có xut x t Mỹ 18
Hình 2.6: Thit b ni soi ng cng - Model RIGID BORESCOPE 19
Hình 2.7: Máy ni soi công nghip FVE 150 xut x t Đc(Germany) 20
Hình 2.8: Các loi mini camera 21
Hình 2.9: Cm bin hình nh (Image sensor) 22
Hình 2.10: Cm bin CCD 22
Hình 2.11: Cm bin Cmos 23
Hình 2.12: Các loi ng kính camera quan sát 24
Hình 2.13: Kích thc cm bin vƠ đ m thu kính 26
Hình 2.14: Kích thc cm bin 26
Hình 2.15: S nh hng qua li gia 3 yu t 28
Hình 2.16: SuperMinicam -001 28
Hình 2.17: Camera TT-PIN34C 30
Hình 2.18: Camera Cmos USB 2.0 30
Hình 2.19: Giao din chính ca phn mm LabVIEW phiên bn 2013 32
Hình 2.20: Các lĩnh vc ng dng ca LabVIEW 33
Trang ix
Hình 2.21: Mt robot di nc (Spider) đc phát trin da trên lp trình LabVIEW
33
Hình 2.22: Ca s Front Panel 33
Hình 2.23: Ca s Block Diagram 34
Hình 2.24: Th vin VDM 35
Hình 2.25: Môi trng NI Vision Assistant 37
Hình 3.1: S đ hot đng ca thit b ni soi ôtô cm tay ng dng công ngh thu
thp và x lý nh 41
Hình 3.2: Bn v thit k thit b ni soi ôtô 42
Hình 3.3: S đ mch đin điu khin Camera 43
Hình 3.4a: Camera Super Minicam ậ 001 43
Hình 3.4b: Kích thc Cameraầ ầầầầầầầầầầầầầầầầầầ.44
Hình 3.5: Giao din hin th mã li đc điu khin trc tip trên máy tính 45
Hình 3.6: Giao din nhp thông tin 46
Hình 3.7: Giao din m nút kim tra piston đèn sáng mƠu xanh 46
Hình 3.8: Giao din m nút kim tra xilanh đèn sáng mƠu xanh 47
Hình 3.9: Giao din m nút kim tra ng dn du đèn sáng màu xanh 48
Hình 3.10: Giao din m nút kim tra lc nht đèn sáng mƠu xanh 48
Hình 3.11: Giao din hin th báo cáo kt qu vƠ lu tr d liu 49
Hình 3.12: Chng trình thu thp và nhn din chi tit b li 49
Hình 3.13: Chng trình báo mư li 50
Hình 3.14: Chng trình lu hình nh khi chi tit b li 50
Hình 3.15.a: Kt qu sau khi nh phân hóa nh 51
Hình 3.15.b: Kt qu sau khi điu chnh liên kt đim nh 51
Hình 4.1: Thit b ni soi ôtô cm tay ng dng công ngh thu thp và x lý nh. 53
Trang x
Hình 4.2: Nhp thông tin vào giao din 54
Hình 4.3.a: Giao din hin th Piston còn tt 54
Hình 4.3.b: Giao din hin th Piston b đóng mui than
55
Hình 4.4.a: Giao din hin th xilanh còn tt 56
Hình 4.4.b: Giao din hin th xilanh b try xc 56
Hình 4.4.c: Giao din hin th xilanh b try xc và trên thành xilanh có ph lp du
bôi trn 57
Hình 4.5.a: Giao din hin th ng dn du còn tt 58
Hình 4.5.b: Giao din hin th du b rò r 58
Hình 4.6.a: Giao din hin th mi ghép gia lc nht và thân máy còn tt 59
Hình 4.6.b: Giao din hin th mi ghép gia lc nht và thân máy b rò r nht 60
Hình 4.7: Giao din lu tr kt qu khi phát hin mã li 61
Hình 4.8: Giao din lu tr kt qu khi phát hin mã li 61
Hình 5.1: Thit b ni soi ôtô cm tay ng dng công ngh thu thp và x lý nh. 62
Trang xi
DANH SÁCH CÁC BNG
Bng Trang
Bng 2.1: Nguyên nhơn, h hng, hu qu ca trc khuỷu 14
Bng 2.2: Nguyên nhơn, h hng, tác hi ca bc lót thanh truyn và trc
khuỷuầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 15
Bng 2.3: Đ phân gii Camera 21
Bng 2.4: Ch s tng quan gia góc m và tiêu c 25
Bng 2.5: Đ nhy sáng 27
Bng 5.1: Bng cnh báo mã li v thông tin h hng ca các chi tit, khi thit b ni
soi ôtô cm tay ng dng công ngh thu thp và x lý nh dò tìm và phát hin đc.
63
Trang 1
CHNG 1
TNG QUAN
1.1 Lý do chọn đ tài
Hiện nay, ôtô là phương tiện giao thông rất cần thiết ca con ngưi.
Theo thng kê trên thế giới, s lượng ngưi tham gia giao thông bằng ôtô
chiếm tỉ lệ rất cao so với các phương tiện giao thông khác. Đồng thi công
nghiệp ôtô có những sự thay đổi lớn lao. Trên xe ôtô hiện nay đã có bước phát
triển vượt bậc nhằm đáp ng những nhu cầu trong quá trình kiểm tra phát hiện
những hư hng được dễ dàng nhanh chóng và tăng tính an toàn trong quá trình
kiểm tra hư hng trên xe ôtô. Từ những loi xe được sn xuất với những hệ
thng và trang thiết bị hiện đi trên ôtô lần lượt ra đi và được ng dụng rộng
rãi ti Việt Nam. Do đó, trong quá trình kiểm tra và sửa chữa trên động cơ ôtô
ngày càng phc tp và việc đánh giá tình trng kỹ thuật cũng gặp nhiều khó
khăn.
Xuất phát từ vấn đề đã nêu trên và dưới sự hướng dẫn ca Thầy TS.
Nguyễn Bá Hi, nhóm cao học quyết định chọn đề tài ‘‘Thiết bị nội soi ôtô cầm
tay ng dụng công nghệ thu thập và xử lý nh’’.
Đề tài này nghiên cu và phát triển thiết bị nhằm giúp việc kiểm tra trực
tiếp sâu bên trong các bề mặt chi tiết ca động cơ ôtô có thể được thực hiện dễ
dàng. Thiết bị có đầu dò gắn camera siêu nh đưa vào sâu bên trong chi tiết
máy, đồng thi nhìn qua màn hình thiết bị này có kh năng tự phát hiện những
hư hng và báo mã lỗi chúng ta biết về tình trng hư hng ca chi tiết. Thiết bị
nội soi hot động nh chương trình được lập trình trên phần mềm xử lý nh với
LabVIEW.
Đề tài thiết bị nội soi ôtô cầm tay ng dụng công nghệ thu thập và xử lý
nh gồm một đầu dò có góc quay quét rộng, trên đó gắn một camera siêu nh,
độ nhy cao. Khi đưa đầu dò vào sâu bên trong chi tiết, hình nh được truyền
về máy tính và được xử lý nh trên phần mềm LabVIEW. Thiết bị có kh năng
tự phát hiện những hư hng và hiển thị mã lỗi trên giao diện phần mềm
LabVIEW. Đồng thi nó cũng giúp cho kỹ thuật viên có thể nhận định, đánh
Trang 2
giá rất rõ ràng các chi tiết máy về tình trng hư hng ca chi tiết. Thiết bị nội
soi này cũng giúp cho chúng ta kiểm tra được các đưng ng có đưng kính
nh. Khi có thiết bị nội soi chúng ta sẽ phát hiện được nhanh chóng, chính xác
những hư hng và đề ra phương pháp sửa chữa phù hợp. Cắt gim được chi phí
sửa chữa, tránh gây thiệt hi do quá trình tháo lắp.
1.2 Mc đích vƠ nhim v nghiên cu
1.2.1 Mc đích nghiên cu
Nghiên cu và thiết kế ‘‘Thiết bị nội soi ô tô cầm tay ng dụng công nghệ
thu thập và xử lý nh’’ thông qua thiết bị nội soi thực nghiệm đánh giá kết qu.
Từ nhiệm vụ chính được đặt ra ca đề tài là thiết bị thực nghiệm, nên nội
dung nghiên cu được thực hiện với các mục tiêu sau:
Chọn phương án thiết kế kh thi và chế to nên sn phẩm hoàn chỉnh là
một thiết bị nội soi ôtô nhằm mục đích phục vụ cho việc kiểm tra và phát hiện
những hư hng dễ dàng và nhanh chóng.
Kết hợp được tính thực tế và ưu điểm ca thiết bị như thẩm mỹ và hiệu
qu khi làm việc.
Thiết bị phi hot động tt, thể hiện rõ chc năng khi làm việc và phục
vụ tt cho việc kiểm tra và phát hiện những hư hng.
Tiến hành các thực nghiệm để nghiên cu quá trình hot động ca
‘‘Thiết bị nội soi ô tô cầm tay ng dụng công nghệ thu thập và xử lý nh’’
Nội dung ca đề tài trình bày một cách có thệ thng về thiết bị nội soi như:
Cơ s lý thuyết, phương pháp điều khiển, cấu to và hot động ca thiết bị…
Nội dung đề tài Thiết bị nội soi ôtô là một đề tài rất gần gũi và thực tế,
phù hợp với sinh viên, học viên nghành Cơ Khí Động Lực. Nội dung thuộc
phm vi nghiên cu đề tài còn rất mới mẻ cho nên đây sẽ là tài liệu hữu ích cho
các bn sinh viên, học viên tham kho cho việc chẩn đoán để đề ra phương
pháp sửa chữa xe ôtô.
1.2.2 Nhim v nghiên cu
Đề tài thiết bị nội soi ôtô sẽ thực hiện thí nghiệm trên động cơ ôtô. Trong
đề tài này tác gi ng dụng công nghệ xử lý nh với LabVIEW, kho sát đặc
Trang 3
tính ca ‘‘Thiết bị nội soi ô tô cầm tay ng dụng công nghệ thu thập và xử lý
nh’’, sau đó tiến hành thực nghiệm trên động cơ ôtô hoặc trên các chi tiết máy.
1.3 Đi tng nghiên cu
- Thiết bị nội soi kết ni với máy tính, động cơ ôtô
- Phần mềm LabVIEW và phần mềm xử lý nh
1.4 Điểm mi ca đ tài
Thiết bị nội soi ôtô có kh năng tự phát hiện những hư hng và hiển thị mã
lỗi trên giao diện phần mềm LabVIEW. Đồng thi nó cũng giúp cho kỹ thuật
viên có thể nhận định, đánh giá rất rõ ràng về những hư hng ca các chi tiết
trên động cơ ôtô. Tác gi ng dụng công nghệ xử lý nh với LabVIEW. Đây
chính là điểm mới ca đề tài đã nghiên cu.
1.5 Phng pháp nghiên cu
Phương pháp nghiên cu tài liệu
Phương pháp thiết kế và chế to thiết bị nội soi ôtô
Nghiên cu thiết kế giao diện ca chương trình phần mềm LabVIEW với xử
lý nh
Viết các chương trình hiển thị báo mã lỗi
Thực nghiệm trên động cơ ôtô thật
1.6 Phm vi nghiên cu
Đề tài chỉ giới hn nghiên cu thiết kế thiết bị nội soi ôtô, hình nh thu
thập được từ camera sẽ hiển thị và báo mã lỗi trên màn hình máy tính, ng
dụng phần mềm xử lý nh với LabVIEW và được thử nghiệm trên xe ôtô.
1.7 Tình hình nghiên cu trong nc và trên th gii
1.7.1 Tình hình trong nc
Theo tìm hiểu thông tin ca tác gi, hiện nay nước ta vẫn chưa có
‘‘Thiết bị nội soi ôtô cầm tay ng dụng công nghệ thu thập và xử lý nh’’. Các
thiết bị nội soi ôtô được thiết kế và ng dụng ch yếu là hình nh được truyền
trực tiếp từ camera về màn hình máy tính để giúp kỹ thuật viên quan sát và
nhận định hư hng.
Trang 4
Mt s đ tài nghiên cu v thit b ni soi trong nc đư đc công b:
Đề tài ‘‘Thiết bị nội soi ôtô phục vụ kiểm tra và sửa chữa’’ ca hai sinh
viên : Trần Trung Dũng và Nguyễn Hữu Liêm Chánh ca trưng ĐHSPKT- TP
HCM ,tháng 07/ 2013. Đề tài này đã thực hiện được việc kiểm tracác bộ phận
trong động cơ ôtô, kiểm tra các đưng ng có đưng kính nh
Hn chế ca đề tài này là hình nh từ camera đưa về màn hình máy tính
chưa được xử lý, chưa có kh năng tự phát hiện ra những hư hng ca chi tiết
máy và báo lỗi trên màn hình trong lúc kiểm tra.
Các kt qu nghiên cu trong nc v x lý nh đư đc công b:
“Nhn dng mặt ngi trên Matlab” ca Võ Hng Hoan
Trong luận văn tác gi đã sữ dụng thuật toán PCA để nhận dng khuôn
mặt, từ đó xây dựng chương trình tìm kiếm một bc nh có khuôn mặt một
ngưi trong tập nh cơ s ging với khuôn mặt ca ngưi trong bc nh cần
kiểm tra bằng ngôn ngữ Matlab.
“Nhn dng mặt ngi dùng SVM và mng nron” ca Nguyn Thành Thái
đề tài này, tác gi tập trung nghiên cu hai phân lớp nh SVM và mng
nơron để áp dụng cho bài toán nhận dng mặt ngưi. Từ đó, đưa ra một ng
dụng thực tế là xác định một đi tượng có phi là học sinh ca trưng THPT
Nguyễn Hữu Cầu hay không, để minh họa cho tính kh thi ca hai phương pháp
nêu trên.
“Thut toán phát hin chuyển đng” ca ĐƠo Ngọc Anh
Luận văn đã tìm hiểu các phương pháp mô hình hỗn hợp nền thích nghi,
mô hình không tham s thích nghi, mô hình sử dụng từ điển (code-book) thích
nghi thi gian thực. Gi lập chuyển động để to ra nh li vào khi nghiên cu
các đặc tính cần đánh giá. Làm ch được thuật toán phát hiện chuyển động trên
cơ s sử dụng các phương pháp khác nhau để mô hình hóa.
“ Nhn dng khuôn mặt” ca Mai Hu Li
Tác gi thực hiện mô phng hệ thng nhận dng khuôn mặt sử dụng thuật
toán PCA (Principal Component Analysis) để rút trích đặc trưng áp dụng cho
quá trình nhận dng khuôn mặt, từ đó xây dựng 2 chương trình: Chương trình
nhận dng gương mặt từ bộ dữ liệu nh tĩnh lấy từ ORL và chương trình nhận
dng trực tiếp từ webcam.
Trang 5
1.7.2 Tình hình nc ngoài
Nội soi lần đầu tiên được mô t bi Hippocrates Hy Lp (460-375 trước
Công nguyên). Ông là ngưi đầu tiên thực hiện việc tham chiếu đến một m vịt
trực tràng. Đồng thi m vịt đơn gin đầu tiên cho phụ khoa nội soi đã xuất hiện.
Philipp Bozzini (1773-1809) phát triển một dây dẫn ánh sáng mà ông gọi
là "Lichtleiter". Nó hướng ánh sáng vào các khoang bên trong ca cơ thể và sau
đó chuyển hướng đến mắt ca ngưi quan sát. Những phát minh Bozzini đã định
hướng cho các nguyên tắc ca nội soi.
John D. Fisher (Giũa 1798-1850) mô t nội soi để kiểm tra âm đo, và
ông đã điều chỉnh nó để kiểm tra bàng quang và niệu đo. Năm 1853, Jean
Antoine Desormeaux, một bác sĩ phẫu thuật Pháp, lần đầu tiên giới thiệu
"Lichtleiter" ca Bozzini cho bệnh nhân. Đi với nhiều ngưi ông được coi là
"cha đẻ ca nội soi." Dụng cụ này có một hệ thng gương và ng kính, nguồn
sáng là một ngọn lửa đèn. Lichtleiter được sử dụng ch yếu cho các trưng hợp
tiết niệu. Biến chng ch yếu ca nó là gây bng cho bệnh nhân.
Maximilian Nitze (1848-1906) là ngưi đầu tiên to ra nguồn sáng cho
thiết bị nội soi. Một lần nữa điều này chỉ được sử dụng cho các th tục tiết niệu.
Trong năm 1883, Newman ca Glasgow mô t sử dụng một phiên bn thu nh
nguồn sáng trong một cystoscope.
George Kelling, một bác sĩ phẫu thuật từ Dresden mô t kỹ thuật được sử
dụng một cystoscope để kiểm tra ổ bụng ca con chó là "coelioskope".
H.C. Jacobaeus ( Stockholm vào cui năm 1910 và đầu năm 1911) sử
dụng thuật ngữ "laparothorakoskopie" lần đầu tiên. Ông đã xuất bn báo cáo về
phẫu thuật nội soi và nội soi lồng ngực ngưi trong Münchener Medizinische
Wochenschrift. Ông cũng gợi ý sử dụng kỹ thuật tương tự để kiểm tra khoang cơ
thể nội soi. Vào năm 1911, ông tuyên b rằng nội soi lồng ngực là một th tục có
triển vọng hơn phẫu thuật nội soi.
Bertram M. Berheim, một trợ lý bác sĩ phẫu thuật ti bệnh viện Johns
Hopkins, thực hiện phẫu thuật nội soi đầu tiên Mỹ vào năm 1911.
Otto Goetze phát triển một kim tràn khí màng bụng tự động đặc trưng cho
giới thiệu an toàn ca nó với khoang phúc mc để sử dụng trong chẩn đoán X-
Trang 6
quang. Ông nói trong bài viết ca mình rằng điều này có thể được sử dụng trong
phẫu thuật nội soi.
Heinz Kalk, ruột và d dày ca Đc, được coi là ngưi sáng lập trưng
ca Đc phẫu thuật nội soi. Trong năm 1929, Kalk phát triển một hệ thng ng
kính 135 độ. Ông đã sử dụng phẫu thuật nội soi để chẩn đoán bệnh gan và bệnh
túi mật. Năm 1934, một nội khoa Mỹ, John C. Ruddock, mô t phẫu thuật nội soi
là một phương pháp chẩn đoán tt, nhiều lần so với m bụng. Ông đổi mới một
dụng cụ có sẵn trong kẹp với công suất đt điện
Trên thế giới hiện nay đã có những thiết bị nội soi ôtô nhưng chưa qua xử
lý bi các phần mềm để tự phát hiện ra những hư hng, ví dụ như: Máy nội soi
công nghiệp (camera) CEM BS-100, xuất x từ Trung quc giúp ghi li hình nh
ti những vị trí mà mắt không thể quan sát trong các điều kiện thông thưng:
Đưng ng, bình ga, t điện, động cơ, máy và thiết bị khác…Giá khong
2.749.950 VND (Xem hình 1.1)
Hình 1.1: Máy nội soi công nghiệp (camera) CEM BS-100
[1]
Máy nội soi công nghiệp Extech-BR80 có xuất x từ Mỹ. Giúp ta kiểm
tra trong những bc tưng bị nấm mc, côn trùng phá hoi hoặc vị trí đưng ng
nước… Giá khong 2.279.000VND. (Xem hình 1.2)
Trang 7
Hình 1.2: Máy nội soi công nghiệp Extech- BR80
[2]
Trang 8
Chng 2
C S LÝ THUYT
2.1 Mt s h hng thng gặp trên ôtô
[3]
2.1.1 Mt s h hng thng gặp trên đng c ôtô
Động cơ phi đm bo làm việc tin cậy, không ngắt quãng, phát huy đ
công suất để đm bo đ sc kéo cần thiết, tiêu hao nhiên liệu và dầu nhn trong
phm vi định mc. Tuy nhiên sau một quá trình làm việc, động cơ sẽ xuất hiện
các hư hng và thưng có những biểu hiện như: Sụt gim công suất, tăng mc
tiêu hao nhiên liệu, khí x có nhiều khói, gim m suất cui kỳ nén, tiếng gõ bất
thưng trong động cơ…
Công suất động cơ gim và tiêu hao nhiên liệu tăng thưng xy ra khi hệ
thng cung cấp nhiên liệu hoặc hệ thng đánh lửa bị hng, buồng cháy bị muội
than, tắc đưng ng np, hệ thng làm mát bị hng, hiệu chỉnh cơ cấu phân phi
khí không chính xác, áp suất nén trong xilanh không đ, không khí lọt vào hệ
thng np thông qua các đệm kín
Hình 2.1: Động cơ trên xe ô tô
Tăng mc tiêu hao dầu nhn (do bị đt cháy) và khí x sẽ có hiện tượng
nhiều khói. Những hư hng thưng là xéc măng bị mòn hoặc gãy và mất tính đàn
hồi, mòn rãnh cha xéc măng, hoặc vỡ ng lót xilanh, rò rỉ dầu nhn qua khe h
giữa xupap và ng dẫn hướng xupap, hng lớp đệm khít trục khuỷu và thông gió
Trang 9
dưới cácte động cơ. Ngoài ra, hiện tượng khí x có nhiều khói còn có thể liên
quan đến hư hng cơ cấu phun nhiên liệu.
Hiện tượng gim sút áp suất nén bên trong xilanh thưng là do mòn xéc
măng và ng lót xilanh, xupap đậy không khít vào đế xupap, lng mi xiết đa c
vào lắp xilanh, sai lệch khe h trong cơ cấu phân phi khí.
Hình 2.2: Động cơ ôtô
Tiếng gõ khác thưng trong động cơ thưng xuất hiện khi gãy lò xo xupap,
kẹt xupap, xước bề mặt ng lót xilanh và piston, tăng khe h giữa đuôi xupap và m
đòn bẩy xupap, mòn cht piston cũng như lỗ trong vấu piston và trong bc đầu nh
(đầu trên) thanh truyền, mòn ổ đỡ thanh truyền và ổ đỡ trục khuỷu.
Ngoài ra có thể kiểm tra tình trng kỹ thuật ca động cơ bằng cách xem
xét bên ngoài, nghe tiếng kêu ca động cơ.
Để giữ cho động cơ luôn sẵn sàng vận hành tt, gim mc độ hao mòn
các chi tiết, ngăn ngừa, phát hiện kịp thi, khắc phục các hư hng và sự c thì
phi thực hiện đầy đ các công việc bo dưỡng động cơ.
Trong quá trình hot động các cm biến trên xe bị hư hng hay không
còn chính xác thì ta dùng máy chẩn đoán để kiểm tra phát hiện ra các hư hng và
tiến hành sửa chữa.
Trang 10
Nguyên nhơn h hng và tác hi ca các chi tit trong đng c ôtô
- Nắp máy
Nắp máy làm việc trong điều kiện chịu nhiệt độ cao, áp suất lớn, li phân
b không đều. Do đó thưng bị những hư hng như cong vênh, rn nt vùng
buồng đt bị cháy rỗ bám muội than, khoang cha nước bị ăn mòn do trong nước
có lẫn nhiều tp chất ăn mòn. Các mi ghép ren bị hng do tháo lắp không đúng
quy trình và kỹ thuật. Các đệm bị hng do làm việc lâu ngày.
Tất c các hư hng trên gây nên hiện tượng rò hơi, lọt nước, chy dầu và
làm gim tỷ s nén ca động cơ. Nước lọt vào buồng đt gây vỡ piston, sự c
cho cơ cấu trục khuỷu thanh truyền. Muội than bám trên buồng đt sẽ gây nên
kích nổ, muội than rơi xung còn làm cào xước xilanh piston, kẹt xéc măng. Như
vậy đông cơ gim công suất, nếu nặng thì động cơ có thể không làm việc được.
- Thân máy
Thân máy bị nt, vỡ do sự c ca piston thanh truyền hoặc do đổ nước
lnh vào khi động cơ còn nóng… Sẽ làm gim công suất ca động cơ hoặc động
cơ sẽ không làm việc được.
Đưng ng dẫn nước, vùng cha nước thưng bị ăn mòn hóa học. Gây tắc
hoặc làm thng đưng ng dẫn nước làm mát, dẫn đến thiếu hoặc không có nước
làm mát khi động cơ làm việc làm động cơ nóng lên nhanh chóng, gim công
suất ca động cơ, tuổi thọ ca động cơ gim.
Các đưng dẫn dầu bôi trơn bị bẩn, tắc do làm việc lâu ngày sẽ đến thiếu
dầu bôi trơn hoặc không có dầu bôi trơn đến các bề mặt làm việc làm các chi tiết
đó nhanh bị mòn, hng dẫn tới công suất động cơ gim. Tuổi thọ động cơ gim.
Các lỗ bắt ren bị hng do tháo, lắp không đúng kỹ thuật. Gây khó khăn
cho việc sữa chữa, bo dưỡng.
- Xilanh
Xilanh làm việc trong điều kiện khắc nghiệt, chịu nhiệt độ cao và áp suất
lớn, chế độ bôi trơn khó khăn vì vậy thưng có những hư hng sau:
Trang 11
Bề mặt làm việc bị mòn theo chiều ngang không bằng nhau to nên độ
ôvan:
Nguyên nhân: Do thành phần lực ngang tác dụng đẩy xéc măng ma sát
vào xilanh không đều sẽ gây nên hiện tượng mòn méo.
Tác hi: Làm tăng khe h lắp ghép giữa piston và xilanh gây gim công
suất ca động cơ.
Bề mặt làm việc bị mòn theo chiều dọc không bằng nhau to nên độ côn:
Nguyên nhân: Vùng xéc măng khí trên cùng nên có áp suất và nhiệt độ
cao. Độ nhớt ca dầu bôi trơn bị phá hy sẽ sinh ra ma sát khô hoặc nữa ướt giữa
xilanh, xéc măng và piston. Vì vậy vùng đó bị mòn nhiều nhất và to nên độ côn.
Tác hi: Gây lọt khí buồng đt làm dầu bôi trơn bị biến chất, phá hy
màng dầu, dầu bôi trơn sục lên buồng đt. Làm công suất ca động cơ gim.
Ngoài ra xilanh bị cào xước, bề mặt làm việc ca xilanh bị cháy rỗ và ăn
mòn hóa học, xilanh đôi khi còn bị nt vỡ.
Tất c các hư hng trên do mt kim loi có lẫn trong dầu bôi trơn hoặc
xéc măng bị gẫy. Do tiếp xúc với sn vật cháy, do piston bị kẹt trong xilanh, do
cht piston tác động vào hoặc tháo lắp không đúng kỹ thuật hoặc nhiệt độ thay
đổi đột ngột…
Các hư hng trên đều làm gim công suất ca động cơ, tc độ mài mòn
giữa xilanh và piston tăng nhanh to ra khe h lớn. To ra nhiều muội than trong
buồng đt, gây nên hiện tượng cháy sớm.
- Xéc măng
Xéc măng làm việc trong điều kiện phc tp, chịu nhiệt độ cao, áp suất lớn,
bôi trơn khó khăn do đó nó là chi tiết nhanh mòn, hng nhất trong động cơ, hư hng
ch yếu là do ma sát với thành xilanh, mòn mặt cnh do va đập giữa xéc măng và
rãnh dẫn đến công suất ca động cơ gim. Xéc măng đôi khi bị bó kẹt, gãy do nhiệt
độ cao, thiếu dầu bôi trơn. Xéc măng gẫy có thể gây nên cào xước xilanh.
- Piston
Trang 12
Phn thân piston: Bị mòn do ma sát với thành xilanh, piston bị mòn và
gim đưng kính thay đổi độ côn và độ ô van, khe h giữa piston và xilanh tăng,
piston chuyển động không vững chắc trong xilanh gây ra va đập khi làm việc.
Rãnh lắp xéc măng: Bị mòn do va đập với xéc măng trong đó rãnh trên
cùng mòn nhiều nhất, trong cùng một rãnh thì mặt dưới bị mòn nhiều hơn.
L b cht: Bị mòn côn hoặc ô van do va đập với cht piston.
Đnh piston: Thông thưng đỉnh piston bị cháy rỗ, ăn mòn hoá học do
tiếp xúc với khí cháy. Ngoài ra thân piston con bị cháy rỗ, bị cào xước do trong
dầu có cặn bẩn, đôi khi piston còn bị nt vỡ do sự c ca động cơ hoặc do kích
nổ.
Cht piston: Cht piston bị mòn vị trí lắp với đầu nh thanh truyền, to
lên độ côn và độ ô van. Cht bị mòn làm tăng khe h với bc lót gây va đập khi
động cơ làm việc (gọi là gõ ắc) nguyên nhân gây mòn là do ma sát khi làm việc
và làm việc trong điều kiện năng nề, bôi trơn không hoàn thiện.
- Thanh truyn
Thanh truyn là chi tiết làm việc trong điều kiện chịu lực phc tp luôn
thay đổi về phương chiều và trị s nên thưng có những hư hng sau:
Thanh truyn b cong: Thanh truyền bị cong làm cho piston đâm lệch về
một phía, piston và xéc măng bị nghiêng làm gim độ kín khít cụm piston xéc
măng và xilanh mòn nhanh.
Thanh truyn b xoắn: Thanh truyền bị xoắn làm cho đưng tâm ca lỗ
đầu to thanh truyền và đầu nh thanh truyền không cùng nằm trên một mặt
phẳng. Piston xoay lệch trong xilanh bc đầu to thanh truyền mòn nhanh thanh
truyền bị mòn rỗng lỗ đầu to đầu nh do bc bị xoay làm khe h lắp ghép mòn
nhanh gây va đập bó kẹt (do bị tắc đưng dầu) khi động cơ làm việc.
Đôi khi thanh truyền bị đt gãy bulông đai óc bị chn ren, gãy do piston
bị bó kẹt trong xilanh. Thanh truyền bị đt gãy nh hưng đến các chi tiết khác
dẫn đến (Phá hy động cơ).
Trang 13
- Trc Khuỷu
TT
Hư hng
Nguyên nhân
Hậu qu
1
Bề mặt làm
việc ca các
cổ trục và cổ
biên bị cào
xước.
Do dầu có cha nhiều cặn bẩn, nếu
vết cào xước sâu có thể do cát hoặc
kim loi.
Làm cho các cổ trục
bị mòn nhanh, mòn
thành g.
2
Các vị trí cổ
trục, cổ biên
bị mòn côn
và ôvan.
- Do ma sát giữa bc và cổ trục
- Chất lượng dầu bôi trơn kém,
trong dầu có cha nhiều tp chất.
- Do bc bị mòn.
- Do lực khí cháy thay đổi theo chu
kỳ.
- Do làm việc lâu ngày.
- Làm tăng khe h
lắp ghép sinh ra va
đập trong quá trình
làm việc.
- Làm tăng khe h
giữa cổ trục và cổ
biên dẫn tới gim áp
suất dầu bôi trơn.
3
Bề mặt làm
việc ca bc
bị cháy xám,
tróc rỗ.
- Do thiếu dầu bôi trơn, chất lượng
dầu bôi trơn kém trong dầu có
cha nhiều tp chất.
- Do khe h ca bc và trục quá
nh.
- Do đưng dầu bị tắc dẫn tới hiện
tượng thiếu dầu bôi trơn.
Làm các chi tiết bị
mài mòn nhanh.
4
Trục bị bó
cháy lớp kim
loi trên bề
mặt làm việc.
- Do khe h lắp ghép giữa trục và
bc quá nh.
- Do thiếu dầu bôi trơn, tắc đưng
dẫn dầu hoặc do lỗi chế to.
Làm gim tuổi thọ
ca trục khuỷu cũng
như ca bc.
Nếu nặng có thể phá
hng chi tiết ca
Trang 14
trục khuỷu.
5
Cổ trục bị
cong, xoắn.
- Do lọt nước vào trong buồng
cháy, do kích nổ hoặc do sự c
piston thanh truyền.
- Do làm việc lâu ngày.
- Do tháo-lắp không đúng kỹ thuật.
- Làm cho piston
chuyển động xiên
trong xilanh.
- Gây hiện tượng
mòn côn và ôvan
cho xilanh, piston.
6
Đưng dầu
bị tắc.
- Do trong dầu bôi trơn có cha
nhiều cặn bẩn.
- Do các đưng dầu lâu ngày
không được thông rửa.
- Làm cho các vị trí
cổ trục, cổ biên bị
mòn nhanh do thiếu
dầu bôi trơn.
- Nếu thiếu dầu lớn
có thể gây
hiệntượng cháy, bó
bc.
7
Trục bị nt,
gãy.
- Do hiện tượng kích nổ.
- Do sự c piston thanh truyền gây
ra.
- Do hiện tượng lọt nước vào
buồng đt.
- Do nỗi ca nhà chế to hoặc do
vật liệu chế to không đm bo
yêu cầu.
- Do tháo lắp không đúng kỹ thuật.
- Làm phá hng trục
khuỷu.
- Phá hng động cơ.
Bảng 2.1: Nguyên nhân, hư hỏng, hậu quả của trục khuỷu
Trang 15
- Bc lót thanh truyn và bc lót trc khuỷu
TT
Hư hng
Nguyên nhân
Tác hi
1
Bề mặt làm
việc ca bc bị
cào xước thành
những đưng
tròn.
Do trong dầu có nhiều cặn bẩn, nếu
vết xước sâu có thể do cát hoặc kim
loi.
Làm cho bc và các ổ
trục bị mài mòn
nhanh hơn.
2
Bề mặt làm
việc ca bc bị
mòn côn,
ôvan.
- Do ma sát giữa bc và trục.
- Chất lượng dầu bôi trơn kém trong
dầu có nhiều tp chất.
- Do cổ biên bị cong, xoắn.
- Do tác dụng ca lực khí cháy thay
đổi theo chu kì.
- Làm tăng khe h lắp
ghép và sinh ra va
đập trong quá trình
làm việc.
- Làm gim áp suất
dầu bôi trơn.
3
Bề mặt làm
việc ca bc bị
cháy xám, tróc
rỗ.
- Do thiếu dầu bôi trơn, chất lượng
dầu kém trong dầu có nhiều tp chất.
- Do khe h giữa bc và trục quá nh.
- Do kh năng truyền nhiệt ca bc
kém.
Làm tăng nhanh mài
mòn các chi tiết.
4
Bc bị bó,
cháy lớp hợp
kim trên bề
mặt làm việc
ca bc.
- Do khe h lắp ghép giữa bc và trục
quá nh.
- Do thiếu dầu bôi trơn.
- Do tắc đưng dẫn dầu.
- Do chất lượng chế to bc không
đm bo.
Làm xước, gẫy trục.
5
Bc bị xoay
lưng
- Do không đm bo độ găng.
- Do lắp ghép không đúng chiều.
Làm bịt lỗ dầu bôi
trơn gây nên hiện
tượng phát.
Bng 2.2: Nguyên nhân, hư hng, tác hi ca bc lót thanh truyền và
trục khuỷu
Trang 16
2.1.2 Mt s h hng thng gặp trên h thng bôi trn
Hệ thng bôi trơn đóng vai trò rất quan trọng trong hot động ca máy,
không chỉ giúp cung cấp dầu bôi trơn cho các bề mặt ma sát, nhằm làm gim kh
năng mài mòn các chi tiết và gim tiêu hao công suất do ma sát sinh ra, đồng
thi dẫn nhiệt ra v, giúp làm mát các chi tiết, làm kín khít khe h giữa piston và
xilanh, bo vệ các chi tiết khi bị gỉ, làm trôi muội than và các mt kim loi…
Hệ thng bôi trơn bao gồm các cụm chi tiết chính sau: Bơm dầu, két làm mát
dầu, bầu lọc tinh, lưới lọc, các đưng dầu bên trong và các đưng dầu bên ngoài.
Hình 2.3: Hệ thng bôi trơn
Nhng h hng chính thng gặp:
+ Rò rỉ đưng dầu gây thất thoát dầu.
+ Bầu lọc tinh bị nhiễm bẩn nặng.
+ Lưới lọc dầu bị bẩn tắc.
+ Bơm cấp dầu bị mòn hng.
+ Két làm mát dầu bị mất kh năng làm mát do bị bẹp hay rò rỉ dầu.
+ Van điều tiết áp suất dầu bị kẹt làm mất chc năng điều chỉnh.
+ Đưng dẫn dầu không kín khít hay tắc.
+ Chất lượng dầu bị suy gim về độ nhớt hay về cơ tính.
Trang 17
Các hư hng trên thưng làm gim lưu lượng và áp suất dầu cấp đến
đưng dầu chính hoặc suy gim chất lượng dầu bôi trơn, kết qu là các chi tiết bị
mài mòn nhanh, gim công suất và còn có thể gây ra cháy bc lót…
Chúng ta có thể tự kiểm tra và phát hiện hư hng ca hệ thng bôi trơn
dựa vào đèn cnh báo áp suất dầu trên bng taplô, kiểm tra chất lượng dầu bôi
trơn hoặc kiểm tra nhiệt độ ca dầu (chênh lệch so với nhiệt độ động cơ không
quá 5
o
C).
Chúng ta nên thay dầu động cơ đúng định kỳ để tránh các hư hng cho hệ
thng bôi trơn và nâng cao tuổi thọ động cơ.
2.2 Gii thiu v Thit b ni soi
2.2.1 Ni soi là gì?
Nội soi nghĩa là ta dùng một dụng cụ ging như ng đưa vào bên trong
ca nơi ta mun xem mà bên trong đó ta không thể nhìn bằng trực tiếp mắt. Từ
đó ta có thể xem được bên trong nh một dụng cụ ging như ng.
2.2.2 ng dng
Trong y học dùng để nội soi con ngưi
Hình 2.4: Nội soi con ngưi
Máy ni soi trong công nghip
Máy nội soi đưng ng, động cơ máy công nghiệp VE340N có xuất x từ
Mỹ. Giá sn phẩm: 26.000.000 VNĐ
[4]
Trang 18
Hình 2.5: Nội soi động cơ ôtô máy nội soi đưng ng, động cơ máy công nghiệp
VE340N có xuất x từ Mỹ
2.2.3 Các thành phn chính ca thit b ni soi
Gồm có ba yếu t cơ bn chung:
- Một ng cng hay ng mềm
- Một hệ thng cung cấp ánh sáng để chiếu sáng các cơ quan hoặc đi tượng
cần quan sát. Nguồn sáng là ánh sáng bình thưng bên ngoài hoặc được
cung cấp bằng đèn Led
- Một hệ thng truyền hình nh từ đi tượng đến ngưi xem
2.2.4 Phân loi
Thiết bị nội soi được phân làm hai loi:
- Thiết bị nội soi dng ng cng
- Thiết bị nội soi dng ng mềm
Thiết bị nội soi dng ng cng ít tn kém hơn nhưng bị hn chế trong sử
dụng vì kh năng linh hot un cong và xoắn ca ng mềm hữu ích hơn.
2.2.4.1 Thit b ni soi dng ng cng
Thiết bị nội soi ng cng Model RIGID BORESCOPE sử dụng thấu kính,
lăng kính có kết cấu bao che kính, cho ánh sáng ti ưu, hình nh rõ nét