vi
MC LC
Trang ta Trang
Xác nhận của cán bộ hớng dẫn
Quyết định giao đề tài
Lý lịch khoa học i
Lời cam đoan iii
Lời cảm tạ iv
Tóm tắt v
Mục lục vi
Danh sách các chữ viết tắt ix
Danh sách các hình xi
Danh sách các bảng xv
Chng 1 TỔNG QUAN
1.1 Tổng quan chung về lĩnh vực nghiên cứu, các kết quả nghiên cứu
trong và ngoài nớc 1
1.1.1Tổng quan chung về lĩnh vực nghiên cứu 1
1.1.2 Một số kết quả nghiên cứu trong và ngoài nớc 2
1.2 Mục đích của đề tài nghiên cứu 3
1.3 Nhiệm vụ và giới hạn của đề tài 3
1.4 Phơng pháp nghiên cứu 4
Chng 2 C SỞ LÝ THUYẾT CỦA B CHỈNH LU 3 PHA
2.1 Tổng quan mạch chỉnh lu ba pha 5
2.2 Nguyên lý làm việc 7
2.3 Phạm vi và giới hạn tham số của chỉnh lu PWM 9
Chng 3 ĐIỀU KHIỂN B CHỈNH LU ĐIỀU RNG XUNG PWM
BẰNG PHNG PHÁP TRC TIẾP CÔNG SUT(DPC)
3.1 Các phơng pháp điều khiển chỉnh lu PWM 10
3.1.1 Cấu trúc điều khiển chỉnh lu PWM định hớng theo vector điện áp
dựa vào dòng điện (VOC) 11
3.1.2 Cấu trúc điều khiển chỉnh lu PWM theo VFOC 12
vii
3.1.3 Cấu trúc điều khiển chỉnh lu PWM theo phơng pháp trực tiếp
công suất (DPC) 12
3.1.4 Cấu trúc điều khiển chỉnh lu PWM theo VF-DPC 13
3.2 Bộ chỉnh lu điều rộng xung PWM bằng phơng pháptrực tiếp
công suất DPC 14
3.3 Mô hình toán học điều khiển trực tiếp công suất DPC cho
chỉnh lu PWM 15
3.3.1 Khối công suất 15
3.3.2 Chiến lợc điều khiển 16
Chng 4 MỌ PHNG B NGUỒN AC/DC 3 PHA
4.1 Bộ chỉnh lu ba pha 6 IGBT 31
4.1.1 Khối mạch động lực 32
4.1.2 Bộ điều khiển . 35
4.1.3 Kết quả mô phỏng chỉnh lu ba pha 6 IGBT 36
4.2 Bộ chỉnh lu ba pha 12 IGBT (NPC 3 bậc). 35
4.2.1 Khối mạch động lực 46
4.2.2 Khối điều khiển 47
4.2.3 Kết quả mô phỏng chỉnh lu ba pha 12 IGBT 48
4.3 Phân tích thành phần hài 55
4.4 Bảng so sánh của chỉnh lu 3 pha NPC – 2 bậc và 3 bậc 57
Chng 5 XÂY DNG MÔ HÌNH THC NGHIỆM B CHỈNH LU BA
PHA BẰNG PHNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUT TRC TIẾP
5.1 Sơ đồ tổng thể mô hình thực nghiệm 58
5.2 Mô tả chi tiết mô hình thực nghiệm 60
5.2.1 Sơ đồ tổng quan mạch công suất 60
5.2.2 Mạch điều khiển 63
5.2.2.1 Sơ đồ triển khai mạch kích xung 63
5.2.2.2 Sơ đồ triển khai mạch cảm biến điện áp 66
5.2.2.3 Sơ đồ triển khai mạch cảm biến dòng điện 69
5.2.2.4 Sơ đồ triển khai mạch đệm bảo vệ DSP 71
5.2.2.5 Kit DSP TMS320F28335 71
viii
Chng 6 KẾT QUẢ THC NGHIỆM PHNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN
CÔNG SUT TRC TIẾP B CHỈNH LU BA PHA BẰNG KỸ
THUẬT LẬP TRÌNH NHÚNG.
6.1 Giới thiệu th viện lập trình nhúng của Matlab/Simulink 76
6.2 Mô hình lập trình nhúng trên Matlab/simulink 79
6.3 Kết quả thực nghiệm của bộ chỉnh lu ba pha 84
6.4 Nhận xét 94
6.5 Một số hình ảnh thực nghiệm tại phòng thí nghiệm 96
Chng 7 KẾT LUẬN
7.1 Kết luận 97
7.2 Hớng phát triển của đề tài 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO
ix
DANH SÁCH CÁC CH VIẾT TẮT
AC Alternating Current
DC Direct Current
ADC Analog-to-Digital Converter
DSP Digital Signal Processor
I/O Input/Output
IGBT Insulated-Gate Bipolar Transistor
GTO Gate-Turn-Off thyristor
IGCT Integrated Gate Controlled Thyristor
NPC Neutral Point Clamped
PI Proportional-Integral
PWM Pulse Width Modulation
THD Total Harmonic Distortion
PFC Power-Factor Correction
CPWM Carrier Based Pulse Width Modulation
IEC International Electrotechnical Commission
POD Phase Opposition Dispostion
VOC Voltage Oriented Control
DPC Direct Power Control
VFOC Virtual Flux Oriented
FOC Field Oriented Control
va,vb,vc Điện áp ba pha a,b,c
ia, ib, ic Dòng ba pha a, b, c
Sa,Sb,Sc Trạng thái đóng cắt của bộ biến đổi
C Tụ lọc DC.
R Điện trở tải.
L Cuộn cảm
U
ref
Điện áp nguồn tham chiếu
U
a
Điện áp nguồn pha A.
I
a
Dòng điện nguồn pha A.
i(t), i Giá trị dòng điện tức thời
x
p* Công suất tác dụng yêu cầu
p
tt
Công suất tác dụng tức thời
q* Công suất phản kháng yêu cầu
q
tt
Công suất phản kháng tức thời
S Công suất biểu kiến
xi
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình Trang
Hình 2.1: Mạch chỉnh lu ba pha 6
Hình 2.2: Sáu vector điện áp cơ bản 7
Hình 3.1: Các phơng pháp điều khiển chỉnh lu PWM 10
Hình 3.2: Cấu trúc điều khiển chỉnh lu PWM theo VOC 11
Hình 3.3: Cấu trúc các mạch vòng điều khiển chỉnh lu PWM theo VFOC 12
Hình 3.4: Cấu trúc điều khiển chỉnh lu PWM theo DPC 13
Hình 3.5: Cấu trúc điều khiển chỉnh lu PWM theo VF-DPC 13
Hình 3.6: Cấu trúc điều khiển chỉnh lu PWM theo DPC 14
Hình 3.7: Sơ đồ điều khiển bộ chỉnh lu ba pha theo công suất trực tiếp 16
Hình 3.8: Phân vùng vector cho phơng pháp điều khiển DPC 17
Hình 3.9: Các sector (n) 18
Hình 3.10: Nguyên lý xuất xung kích của kỹ thuật điều chế theo công suất
yêu cầu
P*
19
Hình 3.11: Sơ đồ khối PI 20
Hình 3.12: Sơ đồ khối bộ chỉnh lu ba pha 6 IGBT 20
Hình 3.13: Phân vùng vector hệ trục tọa độ α – β 22
Hình 3.14: Các vector điện áp làm thay đổi công suất tác dụng tức thời
i
p
24
Hình 3.15: Các vector điện áp làm thay đổi công suất phản kháng tức thời
i
q
24
Hình 3.16: Sơ đồ khối bộ chỉnh lu ba pha 12 IGBT 25
Hình 3.17: Giản đồ vector điện áp bộ chỉnh lu 3 bậc 27
Hình 3.18: Đơn giản hóa cấu trúc mạch chỉnh lu NPC 3 bậc 27
Hình 3.19: Mô hình hoạt động của chỉnh lu chế độ hoạt động 1 28
Hình 3.20: Mô hình hoạt động của chỉnh lu chế độ hoạt động 2 28
Hình 3.21: Mô hình hoạt động của chỉnh lu chế độ hoạt động 3 29
Hình 4.1: Mô hình mô phỏng của bộ chỉnh lu ba pha 6IGBT 31
Hình 4.2: Mô hình mô phỏng khối nguồn 32
xii
Hình 4.3: Nguồn ba pha và cửa sổ thông số cho mạch nguồn pha A 32
Hình 4.4: Cửa sổ thông số của cuộn cảm L 33
Hình 4.5: Mô hình mô phỏng mạch công suất 33
Hình 4.6: Tụ lọc C và tải R của bộ chỉnh lu 34
Hình 4.7: Cửa sổ thông số tụ lọc C và tải R 34
Hình 4.8: Khối hiển thị kết quả 35
Hình 4.9: Khối nội suy ADC 35
Hình 4.10: Khối điêu khiển 35
Hình 4.11: Điện áp xoay chiều ba pha 36
Hình 4.12: Dạng sóng dòng điện xoay chiều ba pha 36
Hình 4.13: Dạng sóng dòng điện xoay chiều ba pha với tải R
L1
=120 37
Hình 4.14: Dạng sóng dòng điện xoay chiều ba pha với tải R
L2
=90 37
Hình 4.15: Dạng sóng dòng điện xoay chiều ba pha với tải R
L3
=50 38
Hình 4.16: Dạng sóng dòng điện và điện áp pha A 38
Hình 4.17: Phân tích FFT của dòng điện pha A tải R
L1
=120 39
Hình 4.18 Phân tích FFT của dòng điện pha A tải R
L2
=90. 39
Hình 4.19: Phân tích FFT của dòng điện pha A tải R
L3
=50. 40
Hình 4.20: Dạng sóng cos. 40
Hình 4.21 Dạng sóng công suất tính toán và công suất đặc Ptt,P* 41
Hình 4.22: Dạng sóng công suất Ptt,Qtt 41
Hình 4.23: Dạng sóng điện áp v
ab
và điện áp dạng bậc v
ab
42
Hình 4.24: Dạng sóng điện áp một chiều chỉnh lu Vdc khi quá độ và đóng tải 42
Hình 4.25: Dạng sóng dòng điện một chiều chỉnh lu Idc(A) 44
Hình 4.26: Mô hình mô phỏng của bộ chỉnh lu NPC 3bậc 45
Hình 4.27:Mạch công suất của bộ chinh lu 3 bậc 46
Hình 4.28: Khối tải và cửa sổ thông số tụ lọc C và tải R 47
Hình 4.29: Khối điều khiển 47
Hình 4.30: Dạng sóng điện áp xoay chiều 3 pha 48
Hình 4.31: Dạng sóng dòng điện xoay chiều 3 pha 48
Hình 4.32: Dạng sóng dòng điện và điện áp pha A 49
Hình 4.33: Dạng sóng điện áp dạng bậc v
ab
49
xiii
Hình 4.34: Dạng sóng công suất Ptt,Qtt 50
Hình 4.35: Dạng sóng điện áp một chiều chỉnh lu Vdc=Vdc1+Vdc2 50
Hình 4.36: Dạng sóng điện áp một chiều chỉnh lu cân bằng hai tụ
Vdc1,Vdc2(V). 51
Hình 4.37: Dạng sóng điện áp một chiều chỉnh lu tụ 1 52
Hình 4.38: Dạng sóng dòng điện một chiều tải R
L1
52
Hình 4.39: Dạng sóng điện áp một chiều chỉnh lu tụ 2 53
Hình 4.40: Dạng sóng dòng điện một chiều chỉnh lu tụ 2 53
Hình 4.41: Dạng sóng cos. 54
Hình 4.42: Phân tích FFT của dòng điện pha A 54
Hình 4.43: Giao diện của tiện ích Powergui 56
Hình 4.44: Powergui cho phép quan sát các thành phần sóng hài
dạng biểu đồ (Bar) 56
Hình 4.45: Powergui cho phép quan sát các thành phần sóng hài dạng
dữ liệu (List) 56
Hình 5.1: Sơ đồ tổng thể mô hình thực nghiệm 58
Hình 5.2: Sơ đồ thực nghiệm tổng quan của bộ chỉnh lu 3 pha 59
Hình 5.3: Sơ đồ triển khai mạch công suất 60
Hình 5.4: Sơ đồ thi công mạch công suất 60
Hình 5.5: Sơ đồ nối dây mạch IGBT 61
Hình 5.6: Hình dạng và sơ đồ chân của IGBT STGW40N120KD 61
Hình 5.7: Sơ đồ thực tế mạch IGBT 62
Hình 5.8: Tụ HCGFA 1800F-450VDC 62
Hình 5.9: Sơ đồ thực tế tải R 62
Hình 5.10: Sơ đồ tổng quan khối tạo xung 63
Hình 5.11: Sơ đồ nguyên lý mạch nguồn 64
Hình 5.12: Thi công mạch nguồn 64
Hình 5.13: Sơ đồ nguyên lý mạch lái các IGBT 65
Hình 5.14: Thi công mạch lái các IGBT 66
Hình 5.15: Sơ đồ tổng quan mạch cảm biến áp 66
Hình 5.16: Sơ đồ nguyên lý mạch cảm biến áp 67
xiv
Hình 5.17: Thi công mạch cảm biến áp 68
Hình 5.18: Sơ đồ tổng quan mạch cảm biến dòng 69
Hình 5.19: Mạch cảm biến dòng sử dụng ACS712 70
Hình 5.20: Nguyên lý hoạt động mạch cảm biến ACS712 70
Hình 5.21: Sơ đồ mạch đệm bảo vệ DSP 71
Hình 5.22: Kit vi xử lý DSP TMS320F28335 72
Hình 5.23: Sơ đồ bố trí 176 chân của F28335 74
Hình 5.24: Sơ đồ khối chức năng của DSP F28335 75
Hình 6.1: Th viện Target Preferences 76
Hình 6.2: Cửa sổ khai báo cấu hình phần cứng 77
Hình 6.3: Th viện Chip Support với các khối chức năng lập trình nhúng 77
Hình 6.4: Cửa sổ lựa chọn ngõ vào/ra digital 78
Hình 6.5: Cửa sổ khai báo ePWM 78
Hình 6.6: Mô hình thực nghiệm với kỹ thuật nhúng từ Matlab/simulink 79
Hình 6.7: Khối giao tiếp Matlab – DSP TMS320F28335 và cửa sổ thông số 80
Hình 6.8: Khối ADC 81
Hình 6.9: Cửa sổ ADC của DSP TMS320F28335 81
Hình 6. 10: Khối điều khiển 83
Hình 6.11: Khối xuất xung 83
Hình 6.12: Cửa sổ xuất xung GPIO 84
Hình 6.13: Mô hình thực nghiệm bộ chỉnh lu ba pha 6 IGBT(2 bậc) 96
Hình 6.14: Các thiết bị đo trong quá trình thực nghiệm 96
xv
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bng Trang
Bảng 2.1: Bảng trạng thái kích dẫn IGBT theo vector không gian 3 bậc 8
Bảng 3.1: Lựa chọn phân vùng sector 18
Bảng 3.2: Bảng thay đổi công suất tức thời (sector 1) 25
Bảng 3.3: Bảng chọn vector điện áp trong (sector 1 ) 25
Bảng 3.4: Bảng chuyển mạch bộ chỉnh lu 2 bậc 25
Bảng 4.1: Bảng số liệu mô phỏng bộ chỉnh lu ba pha 6 IGBT 31
Bảng 4.2: Bảng tổng kết điện áp ngõ ra, hệ số Cosφ và độ méo dạng
THD (%) của bộ chỉnh lu hai bậc 44
Bảng 4.3: Bảng số liệu mô phỏng bộ chỉnh lu ba pha 12 IGBT 45
Bảng 4.4: Bảng tổng kết điện áp ngõ ra, hệ số Cosφ và độ méo dạng
THD (%) của bộ chỉnh lu ba bậc 55
Bảng 4.5: Bảng so sánh của chỉnh lu 3 pha NPC – 2 bậc và 3 bậc
điện áp ngõ ra, hệ số Cosφ và độ méo dạng THD (%) 57
Bảng 6.1: Bảng số liệu thực nghiệm của bộ chỉnh lu ba pha 6IGBT 84
Bảng 6.2: Dạng sóng điện áp dòng điện đầu vào đầu ra khi tải 120() 85
Bảng 6.3: Dạng sóng điện áp dòng điện đầu vào đầu ra khi tải 90() 88
Bảng 6.4: Dạng sóng điện áp dòng điện đầu vào đầu ra khi tải 50() 91
Bảng 6.5: Kết quả mô phỏng bộ chỉnh lu ba pha hai bậc 94
Bảng 6.6: Kết quả thực nghiệm bộ chỉnh lu ba pha hai bậc 94
Bảng 6.7: Bảng tổng kết quá trình thực nghiệm 95
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Nhờ
HVTH: Trần Quang Linh Trang 1
Chng 1
TỔNG QUAN
1.1 Tng quan chung v lĩnh vc nghiên cứu, các kt qu nghiên cứu trong
vƠ ngoƠi nc.
1.1.1. Tng quan chung v lĩnh vc nghiên cứu.
Những thập niên 80 của thế kỷ XX, kỹ thuật điện tử chỉ đợc ứng dụng trong
những mạch điều khiển, đo lờng, khống chế, bảo vệ… hệ thống điện công nghiệp
gọi là điện tử công nghiệp.
Đến thập niên 90 của thế kỷ XX, kỹ thuật điện tử đư ứng dụng khá rộng rãi và
thành công trong việc thay thế các khí cụ điện dùng để đóng ngắt nguồn điện cho
những phụ tải một pha và ba pha, làm các bộ nguồn công suất lớn trong công
nghiệp… Với u điểm là kích thớc nhỏ gọn, dễ điều khiển và thuận tiện, đáp ứng
tần số đợc mở rộng, khả năng về công suất, điện áp, dòng điện và độ tin cậy ngày
càng đợc cải tiến.
Trong đó, nhiều thiết bị biến đổi công suất đư đợc ứng dụng để phục vụ
những yêu cầu ngày càng cao của cuộc sống. Các thiết bị biến đổi công suất đư giúp
nâng cao hiệu quả quá trình biến đổi năng lợng điện đồng thời luôn đợc cải tiến
và hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu về chất lợng điện năng. Ngoài các ứng dụng
truyền thống nh điều khiển động cơ điện, các bộ nguồn công suất, phạm vi ứng
dụng của bộ biến đổi công suất ngày càng đợc mở rộng nh trong lĩnh vực tự động
hóa công nghiệp, lu trữ năng lợng, và còn đợc ứng dụng trong truyền tải điện.
Các vấn đề về sự hiệu chỉnh hệ số công suất, méo dạng sóng hài nh đư biết,
có đa dạng giải pháp đợc đề xuất bao gồm các bộ bù, các bộ lọc thụ động và tích
cực … nhằm cải tiến chất lợng điện năng. Các nghiên cứu bộ biến đổi trớc đây
cho thấy bên cạnh các chức năng cơ bản của sự chuyển đổi công suất thì có một số
nhợc điểm nh hệ số công suất thấp, năng lợng chỉ chảy theo một chiều và có
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Nhờ
HVTH: Trần Quang Linh Trang 2
nhiều sóng hài bậc cao. Do đó các bộ biến đổi AC/DC PWM (pulse width
modulation) có thể khắc phục đợc các nhợc điểm trên để bắt kiệp với các yêu
cầu đặt ra trong tình hình mới, nó có nhiều phơng pháp điều khiển. Các phơng
pháp điều khiển cũ và mới bao hàm một sự thay đổi nhỏ trong cấu trúc của lợc đồ
điều khiển của các bộ biến đổi. các bộ biến đổi năng lợng điện này các van
chuyển mạch nguồn đợc điều khiển nh các transistor lỡng cực có cực cửa cách
ly (IGBT), các thyristor tắt mở bằng cực cửa (GTO), hoặc các thyristor điều khiển
có cực cửa kết hợp (IGCT) đợc chứa trong mạch công suất của bộ chỉnh lu để
tích cực thay đổi dạng sóng của dòng điện ngõ vào, làm giảm độ méo, giảm sóng
hài và do đó chúng cải thiện đợc hệ số công suất.
Để nghiên cứu bộ chỉnh lu học viên sử dụng phần mềm Matlab và Simulink
của hãng Mathwork, Inc [19], phần mềm này có rất nhiều thuận lợi riêng biệt.
Matlab cho phép sử dụng ngôn ngữ cấp cao nh là C, C++ . Matlab có hàng trăm
hàm xây dựng sẵn và có thể sử dụng trong nhiều lĩnh vực: toán học, sự thống kê,
việc xử lý và thu nhận ảnh, việc xử lý tín hiệu, sự mô phỏng, . . . Simulink là nền
tảng mà có nhiều hàm giống nhau trong Matlab và có nhiều tập khối chuẩn cho
phép ngời dùng thực hiện các nhiệm vụ nh: vào/ra, các phép tổng, hiển thị,
đờng tín hiệu, . . . Còn về phần cứng, khi học viên chọn Matlab là phần mềm phát
triển sơ đồ, thì phần cứng có thể chọn để thực hiện mã tạo ra từ trong MATLAB
nên học viên đư chọn card DSP F28335 của hãng Texas Instruments [20] vì nó có
khả năng lập trình nhúng. Card DSP có hiệu suất cao, ít tổn hao công suất, không
phụ hoạt động hệ thống, và rất tơng thích với MATLAB và Simulink.
1.1.2. Mt s kt qu nghiên cứu trong vƠ ngoƠi nc.
Trong những năm gần đây, chỉnh lu đa bậc dạng đư đợc nghiên cứu và sử
dụng rộng rải trong nớc nh:
Luận văn thạc sĩ của Bùi Thị Thanh Hiền– Thái nguyên về “ Nghiên cứu hệ
truyền động điện biến tần-động cơ xoay chiều sử dụng biến tần 4 góc phần t” -
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Nhờ
HVTH: Trần Quang Linh Trang 3
Luận văn thạc sĩ của Trần Thị Hoàn – Thái nguyên về “Nghiên cứu bộ biến
đổi AC/DC bốn góc phần t” -
Điều khiển VSC-HVDC - ng dụng trong truyền tải điện một chiều Hội An -
Đảo Cù Lao Chàm. ( Control of VSC-HVDC Aplication of HVDC transmission Hoi
An - Cu Lao Cham island)
Đối với nớc ngoài:
Các chiến lợc PWM đa bậc đư đợc đề xuất cho các ứng dụng công suất
cao hoặc các ứng dụng điện áp cao cũng nh bù công suất phản kháng . Các bộ
chỉnh lu đa bậc đư đợc nghiên cứu để đạt đợc hệ số công suất ngõ vào cao, giảm
sóng hài dòng điện, giảm tổn thất trên chất bán dẫn, và làm cho độ nhấp nhô điện áp
trên chất bán dẫn công suất thấp để giải quyết các ứng dụng điện áp cao. Qua dữ
liệu trên internet, tạp chí khoa học, cho thấy một số tài liệu có liên quan đến đề tài.
Tạp chí Control Strategy for Three Phase Voltage Source PWM Rectifier
Based on the Space Vector Modulation, Kada HARTANI, Yahia
MILOUD
Moulay
Tahar University of
Saida
University of Saida. BP-138 En-nasr Saida –
Algeria
kada_hartani
tháng 3/2010.
1.2. Mc đích ca đ tài nghiên cứu.
Nghiên cứu bộ nguồn chỉnh lu 3 pha điều rộng xung bằng phơng pháp
điều khiển công suất trực tiếp.
Nghiên cứu, xây dựng chơng trình và mô phỏng chơng trình cho bộ
nguồn chỉnh lu dùng phần mềm mô phỏng matlab.
Lập trình điều khiển bộ chỉnh lu AC/DC 3 pha trên dựa vào Card DSP
TMS320F28335.
1.3. Nhim v và gii hn ca đ tài.
Đề tài “Điều khiền bộ chỉnh lu điều rộng xung bằng phơng pháp điều
khiển công suất trực tiếp.” đa ra kết quả mô phỏng. Từ đó thi công mô hình bộ
nguồn AC/DC 3 pha, đồng thời làm cơ sở áp dụng vào thực tiễn.
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Nhờ
HVTH: Trần Quang Linh Trang 4
Nhiệm vụ và giới hạn đề tài nghiên cứu
Tìm hiểu các mô hình toán, các giải thuật đợc các nhà nghiên cứu công
bố và đư thực thi để vận dụng vào đề tài.
Nghiên cứu, xây dựng chơng trình mô phỏng cho bộ nguồn AC/DC 3
pha dùng phần mềm mô phỏng matlab.
Tìm hiểu trúc phần cứng, tập lệnh của DSP TMS320F28335 để lập trình
nhúng
Lập trình điều khiển bộ chỉnh lu ba pha trên cơ sở DSP TMS320F28335
Thi công phần cứng bộ chỉnh lu ba pha
1.4. Phng pháp nghiên cứu.
Để đáp ứng các mục tiêu đư đề ra, tiến hành nghiên cứu và giải quyết các vấn
đề sau:
Thu thập, nghiên cứu các tài liệu liên quan về các bộ chỉnh lu AC/DC
3 pha điều khiển bằng PWM và các giải thuật chỉnh lu đợc công bố.
Nghiên cứu và phân tích các phơng trình toán học bộ nguồn AC/DC 3
pha.
Nghiên cứu và phân tích giải thuật đư chọn.
Chọn phơng án tốt nhất và có khả năng thực hiện đề tài.
Lập trình mô phỏng bằng công cụ phần mềm matlab.
Lập trình điều khiển bộ chỉnh lu trên dựa vào DSP TMS320F28335.
Nhận xét kết quả - Kết luận.
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Nhờ
HVTH: Trần Quang Linh Trang 5
Chng 2
C SỞ LÝ THUYẾT CỦA B CHỈNH LU BA PHA
2.1 Tng quan b chnh lu ba pha.
2.1.1 Gii thiu
Bộ nguồn AC/DC còn gọi là bộ chuyển đổi AC/DC (hay là bộ chỉnh lu) có
nhiệm vụ chuyển đổi năng lợng từ nguồn điện xoay chiều sang nguồn một chiều
để cung cấp cho tải một chiều. Bộ chuyển đổi AC/DC đợc sử dụng rộng rãi trong
nhiều ứng dụng đa dạng nh: làm nguồn cung cấp cho các vi điều khiển, các thiết
bị điện dân dụng, tăng phô điện tử, nạp pin, điều khiển động cơ một chiều và các bộ
chuyển đổi công suất …
Các bộ chỉnh lu chuyển mạch tự nhiên (không điều khiển) đơn giản nhất là
dùng các điốt để chuyển đổi năng lợng từ AC sang DC hay sử dụng các thyristor
cho phép điều khiển luồng năng lợng. Đối với các bộ chuyển đổi này thì rất đơn
giản nhng khuyết điểm chính của các bộ chuyển đổi chuyển mạch tự nhiên này là
hệ số công suất thấp, phát ra các sóng hài và công suất phản kháng.
Các sóng hài có
ảnh hởng không tốt lên hoạt động của hệ thống điện vì vậy cần phải quan tâm đến
việc phát điện và điều khiển chúng.
Một phơng pháp cơ bản và phổ biến để làm giảm các sóng hài ở dòng điện
nguồn vào bộ chuyển đổi (dòng điện lới) là dùng các kết nối đa xung dựa trên các
biến áp có nhiều cuộn dây, thêm vào đó là dùng các bộ lọc (lọc nguồn) thụ động hay
bộ lọc tích cực nhằm làm giảm sóng hài vào lới điện.
Bên cạnh đó, dựa trên các khái niệm về khử sóng hài đợc gọi là điều chỉnh
hệ số công suất (PFC) để làm giảm sóng hài. các bộ biến đổi này, điều khiển các
chuyển mạch công suất giống nh các IGBT, GTO hoặc IGCT đợc chứa trong
mạch công suất của mạch chỉnh lu để thay đổi tích cực dạng sóng của dòng điện
ngõ vào, làm giảm độ méo dạng của sóng dòng điện nguồn, làm giảm các sóng hài
do đó cải thiện đợc hệ số công suất.
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Nhờ
HVTH: Trần Quang Linh Trang 6
Tuy nhiên có một số ứng dụng mà ở đó luồng năng lợng có thể bị đảo
ngợc trong quá trình hoạt động. Trong các ứng dụng này, bộ chuyển đổi năng
lợng theo một hớng phải có khả năng nhận năng lợng hồi về nguồn cấp và đợc
biết nh sự khôi phục nguồn.
Để điều khiển các chuyển mạch công suất và làm giảm độ méo dạng sóng
dòng điện ngõ vào, cải thiện hệ số công suất ta áp dụng phơng pháp điều chế độ
rộng xung. Với phơng pháp này có đợc những u điểm mà các bộ chỉnh lu
truyền thống cha đạt đợc nh:
- Tăng hệ số công suất, hệ số công suất có thể đạt đến bằng một.
- Giảm sóng hài bậc cao đi vào lới điện để cải thiện chất lợng điện năng.
- Dạng sóng dòng điện nguồn có dạng sin.
2.1.2 Cu trúc b chnh lu ba pha
Mạch chỉnh lu ba pha sử dụng nguồn ba pha có điểm trung tính với sơ đồ
nguyên lý (Hình 2.1) nh sau:
Hình 2.1: Mạch chỉnh lu ba pha
Cuộn dây L và điện trở R là hai thành phần của cuộn cảm tăng cờng lọc
nguồn.
Mạch gồm sáu khóa K đợc điều khiển độc lập. Mỗi khóa K gồm IGBT và
diode mắc song song để dẫn điện hai chiều.
Tụ C đợc dùng để lọc phẳng điện áp ra.
Tải R
L
đợc gắn vào tụ.
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Nhờ
HVTH: Trần Quang Linh Trang 7
2.2 Nguyên lý làm vic:
Đầu vào biến tần (trong mạch nguồn cung cấp xoay chiều) có lắp thêm cuộn
cảm L đảm bảo công suất trao đổi hai chiều giữa lới và tải, dòng điện chỉnh lu I
phải thay đổi đợc dấu. Ta gọi I có dấu “+”khi nó có chiều hớng về tải và ngợc
lại có dấu “-” khi chiều của nó hớng về lới. Vì dấu điện áp một chiều là cố định
nên công suất có thể thay đổi hai chiều từ lới về tải P
= U.I > 0 và từ tải về lới P
=
U.I < 0. Để thực hiện đợc nguyên lý làm việc trên biến tần cần có điều kiện:
Bắt buộc phải có điện cảm đầu vào.
Giá trị điện áp một chiều U
dc
không đổi và phải lớn hơn giá trị điện áp chỉnh
lu tự nhiên từ lới.
Quy luật điều khiển: không đóng hai khóa trên cùng một pha để tránh ngắn
mạch ngõ ra.
Do khóa đóng cắt hai chiều Tranzitor và điôt ngợc kết hợp với tụ điện C và
các điện cảm nguồn L hình thành mạch vòng dao động cộng hởng LC tạo nên điện
áp một chiều U
dc
. Để giải thích nguyên lý làm việc chỉnh lu PWM ta dùng sơ đồ
thay thế đồ thị vector nh trên.
I
m
U
2
(110)U
3
(010)
U
4
(011)
U
5
(001)
U
6
(101)
U
1
(100)
Hình 2.2: Sáu vector điện áp cơ bản
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Nhờ
HVTH: Trần Quang Linh Trang 8
Đồ thị 6 vector điện áp cơ bản khi điều khiển sự chuyển mạch các khoá bán
dẫn Sa, Sb, Sc. Để thực hiện dòng điện đầu vào có dạng hình sin ngời ta dùng
phơng pháp biến điệu vector không gian theo nh nghịch lu (SVPWM). Khi xem
ba cặp IGBT nh là ba khóa bán dẫn cho ba pha S
a
S
b
S
c
. Mỗi khóa có hai trạng thái
đóng “1” và cắt “0” tạo ra sáu vector điện áp tác dụng là U
1
(100), U
2
(110), U
3
(010)
, U
4
(101), U
5
(001), U
6
(101) và hai trạng thái không là U
0
(000) và U
7
(111).
Vị trí
U
0
U
1
U
2
U
3
U
4
U
5
U
6
U
7
S
a
0
1
1
0
0
0
1
1
S
b
0
0
1
1
1
0
0
1
S
c
0
0
0
0
1
1
1
1
Bảng 2.1: Bảng trạng thái kích dẫn IGBT theo vector không gian
Bộ chỉnh lu ba pha dùng phơng pháp PWM có đợc những u điểm và
nhợc điểm mà các bộ chỉnh lu truyền thống cha đạt đợc nh:
u điểm:
Điều chỉnh đợc giá trị điện áp DC ngõ ra.
Giảm sóng hài bậc cao (THD %) đi vào lới điện để cải thiện chất lợng
điện năng.
Tăng hệ số công suất (PF), hệ số công suất có thể đạt đến bằng 1.
Nhợc điểm:
Điều khiển phức tạp.
Gây nhiễu (EMI) do đóng ngắt tần số lớn.
Đắt tiền.
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Nhờ
HVTH: Trần Quang Linh Trang 9
2.3 Phm vi vƠ gii hn tham s ca chnh lu PWM.
2.3.1. Gii hn cc tiu ca đin áp mt chiu.
(15 ÷ 20 %
)
U
chinh luu
U
dac
()
2
d rms
U
)()(min
3.22
rmsfrmsddc
UUU
(2.1)
Thông thờng chọn điện áp một chiều tốt nhất ở giá trị
U
dc
=
()
2
d rms
U
+(15 ÷ 20 %
)
()
2
d rms
U
(2.2)
2.3.2. Gii hn giá trị đin áp trên đin cm.
Giả định rằng các chuyển mạch là lí tởng, công suất hiệu dụng ở ngõ vào và
ngõ ra có thể đợc xem bằng nhau trong một chu kỳ khi tổn thất công suất và sóng
hài bậc cao đợc bỏ qua. Vì vậy:
in out
P = P
.
Công suất hiệu dụng ở ngõ vào: P
in
=
3
2
dm
iE
(2.3)
Công suất hiệu dụng ở ngõ ra : P
out
2
dc
load
U
R
(2.4)
Với E
m
:là giá trị đỉnh của điện áp ngõ vào (V).
i
d
:là giá trị đỉnh của dòng điện ngõ vào (A).
U
dc
:là điện áp ngõ ra (thành phần DC) (V).
Từ (2.3); (2.4) ta đợc :
2
22
33
dc
d out
m m load
U
iP
E E R
(2.5)
Từ quyển sách [9] (chơng 11_trang 434) định nghĩa điện áp kết nối DC tối
thiểu để thực hiện tính toán giá trị cuộn kháng L. Theo đó điện áp kết nối DC đợc
định nghĩa:
2
2
3
dc m d
U E Li
(2.6)
với
= 2.π.f
và
f = 50Hz
Phơng trình 2.6 chỉ ra quan hệ giữa điện áp nguồn, điện áp một chiều, dòng
điện tải và giá trị điện cảm. Từ đó xác định đợc giá trị điện cảm cực đại.
22
3
dc m
d
UE
L
i
(2.7)
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Nhờ
HVTH: Trần Quang Linh Trang 10
Chng 3
ĐIỀU KHIỂN B CHỈNH LU ĐIỀU RNG XUNG
PWM BẰNG PHNG PHÁP TRC TIẾP CÔNG
SUT(DPC)
3.1 Các phng pháp điu khin chnh lu PWM.
Cấu trúc điều khiển chỉnh lu PWM về cơ bản thì có cùng một mục đích
chung nhng lại dựa trên các nguyên tắc khác nhau. Chúng đợc phân loại dựa trên
hai nguyên tắc: Điều khiển dựa trên điện áp và điều khiển dựa trên từ thông ảo. Điều
khiển dựa trên điện áp là ớc lợng điện áp lới và sẽ điều khiển bằng dòng điện
hay công suất. Điện áp lới nếu điều khiển bằng dòng điện thì gọi là phơng pháp
VOC (Voltage Oriented Control), còn theo công suất thì gọi là DPC (Direct Power
Control).
Các phng pháp điu khin chnh lu PWM
Điu khin theo véc t
Đin áp
Điu khin theo véc t
từ thông o
VOC DPC VFOC VF-DPC
Hình 3.1: Các phơng pháp điều khiển chỉnh lu PWM
Điều khiển dựa trên từ thông ảo là phơng pháp điều khiển cần phải ớc
lợng từ thông ảo của lới điện và áp dụng phơng pháp điều khiển từ thông stator
của động cơ không đồng bộ cho lới điện. Nếu điều khiển bằng mạch vòng dòng
điện thì gọi là phơng pháp VFOC (Voltage Flux Oriented Control), còn khi điều
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Nhờ
HVTH: Trần Quang Linh Trang 11
khiển dựa theo công suất thì gọi là phơng pháp VF-DPC.Các cấu trúc điều khiển
chỉnh lu PWM đợc minh họa trên hình 3.1.
3.1.1 Cu trúc điu khin chnh lu PWM định hng theo vector đin
áp da vƠo dòng đin (VOC).
Đặc điểm của phơng pháp điều khiển dựa vào dòng điện là xử lý tín hiệu
trên hai hệ toạ độ là hệ toạ độ cố định α -β và hệ toạ độ quay d - q. Các giá trị dòng
điện đo đợc trong hệ ba pha đợc biến đổi sang hệ toạ độ cố định α -β sau đó đợc
biến đổi sang hệ toạ độ d - q. Cấu trúc điều khiển chỉnh lu PWM theo VOC đợc
trình bày trên hình vẽ 3.2 .
Hình 3.2: Cấu trúc điều khiển chỉnh lu PWM theo VOC
Cấu trúc các mạch vòng điều khiển chỉnh lu PWM đợc trình bày , trong
đó lợng đặt dòng i*q = 0 và đại lợng đặt dòng i*d lấy ra từ bộ điều chỉnh điện áp
một chiều. Khi điều khiển vector dòng điện I
L
trùng với trục d thì I
Ld
= I
L
và I
Lq
= 0.
Do dòng điện id và iq đợc ớc lợng từ ia, ib qua khâu biến đổi tọa độ a, b, c => α-
β=> d - q.
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Nhờ
HVTH: Trần Quang Linh Trang 12
3.1.2 Cu trúc điu khin chnh lu PWM theo VFOC.
Cấu trúc điều khiển chỉnh lu PWM theo VFOC có sự khác biệt so với VOC,
trục d ở đây đợc chọn trùng với vector
L
do vậy vector điện áp U
L
sẽ trùng với
trục q, vector dòng điện I
L
trùng với vector U
L
nên I
Ld
=0 và I
Ld
=I
L
. Do vậy mạch
vòng điều chỉnh theo VFOC sẽ có lợng đặt i*
Ld
= 0 và i*
Lq
lấy từ đầu ra bộ điều
chỉnh điện áp một chiều.
Hình 3.3: Cấu trúc các mạch vòng điều khiển chỉnh lu PWM theo VFOC
3.1.3 Cu trúc điu khin chnh lu PWM theo phng pháp trc tip
công sut (DPC)
Phơng pháp điều khiển trực tiếp công suất PDC cho chỉnh lu PWM đợc
phát triển từ ý tởng điều khiển trực tiếp mô men (DTC) của truyền động động cơ
không đồng bộ.Trong đó hai đại lợng của DTC là mô men và từ thông đợc thay
bằng công suất P và Q . đây, chọn lợng đặt công suất phản kháng Q
ref
= 0 tức là
cos
= 1. Lợng đặt công suất tác dụng P
ref
đợc lấy từ đầu ra bộ điều chỉnh điện áp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Nhờ
HVTH: Trần Quang Linh Trang 13
một chiều nhân với lợng đặt điện áp một chiều U
dc
. Hai bộ điều chỉnh công suất
đợc thiết kế dạng khâu đóng cắt có đặc tính từ trễ (đặc tính rơle) :
Udc
L
L
L
R
R
R
Ea
Eb
Ec
0
ia
ib
ic
BNG CHUYỂN
MCH
Đo điện áp Ea,Eb,Ec và dòng điện ia,ib,ic
đánh giá công suất tức thời P,Q và chọn
sector n
TI
PI
Udc
ref
Pref
Iref
Pref
Ptt
Qtt
Qref
n
Qtt
Ptt
Udc
Udc
PWM
SpSq
Sa
Sb
Sc
Chọn sector
Hình 3.4: Cấu trúc điều khiển chỉnh lu PWM theo DPC
3.1.4 Cu trúc điu khin chnh lu PWM theo VF-DPC
Phơng pháp điều khiển chỉnh lu PWM theo VF-DPC giống nh phơng
pháp điều khiển trực tiếp công suất PDC cho chỉnh lu PWM chỉ khác khâu chọn
sector n ta dựa vào từ thông đa vào bảng đóng cắt tơng tự nh DTC
L
L
L
arctg
Hình 3.5: Cấu trúc điều khiển chỉnh lu PWM theo VF-DPC
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Nhờ
HVTH: Trần Quang Linh Trang 14
3.2 B chnh lu điu rng xung PWM bng phng pháp điu khin
công sut trc tip DPC.
Udc
L
L
L
R
R
R
Ea
Eb
Ec
0
ia
ib
ic
Khối
xung kích
Đo điện áp Ea,Eb,Ec và dòng điện ia,ib,ic đánh
giá công suất tức thời p,q và chọn sector n
TI
PI
Ud
Id
Pd
Qd=0
n
Qtt
Ptt
Udc
Udc
PWM
SpSq
Sa
Sb
Sc
Khi
ngun ba pha
Khi
tr kháng ngun
Khi
b chnh lu PWM
Khi
c lng công sut
Khi
chn sector n
Khi
b điu
khin đặc
tính tr
Khi
ti
Khi
b điu
chnh áp
DC
Qtt
Ptt
Pd
Hình 3.6: Cấu trúc điều khiển chỉnh lu PWM theo DPC
Khi ngun ba pha : Khối nguồn AC cung cấp 3 điện áp cho khối công suất
thông qua khối lọc ngõ vào.
Khi tr kháng ngun : Gồm cuộn kháng, điện trở, khối ngăn không cho
ngắn mạch ngõ vào và cũng là khối tăng cờng
GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Nhờ
HVTH: Trần Quang Linh Trang 15
Khi c lng công sut: Đánh giá công suất tức thời
Khi chn sector n: Lựa chọn phân vùng vector.
Khi b điu khin đặc tính tr
Khi xung kích: Bảng chuyển mạch.
Khi b chnh lu PWM: Khối IGBT
Khi b điu chnh áp DC: PI
Khi ti
3.3 Mô hình toán hc b chnh lu PWM điu khin trc tip công sut
3.3.1 Khi công sut
a. Khi ngun ba pha
Khối nguồn AC cung cấp 3 điện áp cho khối công suất thông qua khối lọc
ngõ vào.
Phơng trình điện áp ba pha nguồn ta có:
= sin( )
2
= sin( - )
3
4
= sin( - )
3
am
bm
cm
e E t
e E t
e E t
(3.1)
b. Khi tr kháng ngun
Gồm cuộn kháng, điện trở, khối này ngăn không cho ngắn mạch ngõ vào và
cũng là khối tăng cờng.
c. Khi b chnh lu PWM :
Gồm 6 IGBT hay 12 IGBT mắc kiểu cầu 3 pha. Khối công suất sẽ chỉnh lu
nguồn năng lợng điện AC ngõ vào và cho ra nguồn năng lợng DC ở ngõ ra cấp
cho tải.
3.3.2 Chin lc điu khin
Chiến lợc điều khiển của bộ chỉnh lu đợc thực hiện nh hình 3.7