Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

hiện trạng hệ thống điện Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.9 KB, 15 trang )

QH phát triển và bảo vệ TN nớc LV Vũ Gia- Thu Bồn BCSĐKT thuỷ điện trên dòng chính
Mở đầu
Hệ thống sông Vũ Gia - Thu Bồn thuộc tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng.
Là sông có tiềm năng về khai thác thuỷ điện rất lớn. Vùng thợng lu của sông có nhiều
vị trí để xây dựng các hồ chứa nớc lớn đa mục tiêu. Với lợi thế địa hình dốc, có nhiều
ghềnh thác lại nằm trong vùng ma lớn vì vậy lu vực Vũ Gia Thu Bồn đợc đánh giá là lu
vực có tiềm năng thuỷ điện xếp thứ 4 toàn quốc. Dựa vào nhu cầu phụ tải và hệ thống
điện hiện nay của miền Trung và trong tơng lai, thì việc xây dựng các hồ chứa phục vụ
phát điện là hết sức cần thiết. Cụ thể về hệ thống điện và dự báo nhu cầu phụ tải miền
trung và trên toàn quốc nh sau:
A. Hiện trạng hệ thống điện Việt Nam.
Đến nay tổng công suất lắp đặt của hệ thống điện Việt Nam là 5.765 MW. Trong
đó thuỷ điện chiếm 53%, nhiệt điện chiếm 22%, tuốc bin khí và diezel 25%. Tổng sản
lợng của các nhà máy điện năm 1999 là 23,739 tỷ KWh trong đó thuỷ điện chiếm
58,7%, nhiệt điện chiếm 22,7% và tuốc bin khí + diezel 18,6%.
Sản xuất điện năng giai đoạn 1991-1999 tăng 2,7 lần với tốc độ tăng trởng bình
quân 12% năm. Năm cao nhất có tốc độ tăng trởng 17% (1995-1996). Năm 1999 tăng
trởng giảm còn 9,6% nhng thuỷ điện lại chiếm tới 58,7% sản lợng điện toàn quốc, còn
tuốc bin khí giảm từ 23% năm 1998 xuống 18,6% vào năm 1999.
Bảng A-1. Cơ cấu sản xuất điện giai đoạn 1990-1999
Đơn vị: GWh
TT Cơ cấu SX điện 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999
Tổng điện năng
sản xuất
8678 9152 9654 10665 12284 14636 16946 19151 21665 23739
Tăng trởng (%) 11,4 5,5 5,5 10,4 15,2 19,2 15,8 13,0 13,0 9,6
BQ đầu ngời
(kWh/ngời)
131 135 139 150 169 198 225 250 285 309
Pmax (MW) 1660 1850 2005 2143 2408 2796 3177 3595 3875 4329
1


2
3
4
Thuỷ điện
Tỷ trọng (%)
Nhiệt điện
Tỷ trọng (%)
Diezel- TBK
Tỷ trọng (%)
Điện tự dùng (%)
5374
61,9
2841
32,7
465
5,4
4,4
6317
69,0
2425
26,9
410
4,1
3,5
7228
74,9
1889
19,6
53,7
5,5

3,5
7946
74,5
1776
16,6
943
8,1
3,3
9239
75,2
2113
17,2
932
7,6
2,48
10582
72,3
2929
20,0
1125
7,7
2,31
12008
70,8
3279
19,4
1658
9,8
2,56
11677

61,0
4333
22,6
3142
16,4
2,25
11092
51,0
5616
26,0
4957
23,0
2,59
13937
58,7
5386
22,7
4416
18,6
2,3
1
QH phát triển và bảo vệ TN nớc LV Vũ Gia- Thu Bồn BCSĐKT thuỷ điện trên dòng chính
Bảng A-2. Các nhà máy điện hiện có
Đơn vị: MW
TT Tên nhà máy điện Công suất đặt Năm bắt đầu sản xuất
I Thuỷ điện 2.854
Thác Bà 108 1970
Hòa Bình 1.920 1998
Vĩnh Sơn 66 1994
Đa Nhim 160 1963

Trị An 400 1989
Thác Mơ 150 1995
Thủy điện nhỏ 50
II Nhiệt điện 1.281
Uông Bí (than) 105 1975
Ninh Bình (than) 100 1974
Phả lại (than) 440 1983
Thủ Đức (dầu) 165 1966
Trà Nóc (dầu) 33 1975
III Tuốc bin khí 1.174
Thủ Đức 128 1992
Bà Rịa 328 1980
Phú Mỹ 568 1997
Trà Nóc 150 1996
IV Diezel 519
Nomura Hải Phòng (NMĐ độc lập) 50
Miền Trung 190
Miền Nam 199
KCN Singapore (Bình Dơng) 8
Amata (Biên Hòa) 12
Vedan (Đồng Nai) 60
Tổng cộng 5.765
2
QH phát triển và bảo vệ TN nớc LV Vũ Gia- Thu Bồn BCSĐKT thuỷ điện trên dòng chính
Bảng A-3. Cơ cấu tiêu thụ điện toàn quốc
Đơn vị: GWh
TT Cơ cấu tiêu thụ điện 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999
1 Tiêu thụ điện CN
Tỷ trọng (%)
2.845

46
3.080
46,8
3.197
46,1
3.477
44,4
3.944
42,5
4.614
41,3
5.503
41,1
6.163
40,3
6.781
38,4
7.590
38,7
2 Tiêu thụ điện NN
Tỷ trọng (%)
587
9,5
806
12,2
975
14,1
1147
14,6
1359

14,6
632
5,6
643
4,8
691
4,5
715
4,0
582
3,0
3 Tiêu thụ điện gia dụng
Tỷ trọng (%)
2.035
32,9
2.052
31,2
2.135
31,1
2.518
32,1
3.131
33,7
4.929
44,1
6.136
45,9
7.221
47,2
8.849

49,7
10.020
51,1
4 Tiêu thụ điện phi CN
Tỷ trọng (%)
781
11,6
645
9,8
606
8,7
697
8,9
850
9,15
1010
9,0
1092
8,2
1228
8,0
1380
7,9
1400
7,2
5 Tiêu thụ điện th.phẩm
Tỷ trọng (%)
6.185
-
8.583

6,4
6.931
6,3
7.839
13,1
9.284
18,4
11.185
20,6
13.374
19,2
15.203
14,8
17.725
15,7
19.592
10,5
6 B.Q đầu ngời
(KWh/năm)
93 97 100 110 128 151 177 200 233 255
7 Tỷ lệ điện tổn thất (%) 25,4 15,5 25,6 24,0 22,5 21,7 19,3 18,2 16,09 15,53
Bảng A-4. Cơ cấu tiêu thụ điện miền Trung
Đơn vị: GWh
Cơ cấu tiêu thụ điện 1995 1996 1997 1998 1999
Công nghiệp
Nông nghiệp
Phi công nghiệp
Giao thông vận tải
ánh sáng sinh hoạt
278,8

108,9
124,21
17,11
471,9
341,0
141,6
141,2
20,0
569,2
383,4
169,3
168,3
28,2
723,1
412,1
164,9
169,7
37,5
926
514,0
82,9
125,9
46,5
1145,0
Tổng
Tăng trởng (%)
1.000,91 1.239,98
23,9
1.472,17
9

1.740,22
8,7
1.914,39
8,7

3
QH phát triển và bảo vệ TN nớc LV Vũ Gia- Thu Bồn BCSĐKT thuỷ điện trên dòng chính
B. Dự báo nhu cầu điện.
Trên cơ sở phát triển kinh tế- xã hội toàn quốc, viện năng lợng- Bộ công nghiệp
đã dự báo nhu cầu điện cho giai đoạn 2000 - 2020:
Bảng B-1. Dự báo nhu cầu phụ tải toàn quốc giai đoạn 2000 - 2020
Đơn vị: GWh
TT Cơ sở tiêu thụ 2000 2005 2010 2020
GWh % GWh % GWh % GWh %
1 Công nghiệp 8.488 41,6 17.359 44,6 30.289 49,2 83.268 56,8
2 Nông nghiệp 715 3,6 935 2,6 1.163 1,9 1.738 1,2
3
ánh sáng sinh hoạt
10.670 47,6 17.400 44,8 24.659 40,0 46.931 32,0
4 Dịch vụ thơng mại 1.579 7,2 3.103 8,4 5.641 8,9 14.618 10,0
5 Tổng thơng phẩm 21.452 100 38.797 100 61.572 100 146.555 100
Điện sản xuất 26.000 44.230 70.437 167.022
Công suất (MW) 4.477 7.447 11.653 26.854
B,Q ngời/năm 275 448 698 1.497
Bảng B-2. Dự báo nhu cầu phụ tải miền Trung giai đoạn 2000- 2020.
Đơn vị: GWh
TT Cơ sở tiêu thụ 2000 2005 2010 2020
GWh % GWh % GWh % GWh %
1 Công nghiệp 586 26 1.116 27 227 31 6.504 40
2 Nông nghiệp 176 8 229 5 288 4 453 3

3
ánh sáng sinh hoạt
1.255 56 2.417 58 3.780 55 7.477 45
4 Dịch vụ thơng mại 223 10 418 10 740 11 1.983 12
5 Tổng thơng phẩm 2.240 100 4.181 100 6.934 100 16.386 100
Điện sản xuất 2.655 4.844 7.756 17.914
Công suất (MW) 509 910 1.423 3.146
4
QH phát triển và bảo vệ TN nớc LV Vũ Gia- Thu Bồn BCSĐKT thuỷ điện trên dòng chính
1.1. Nhiệm vụ của các công trình trong sơ đồ khai thác thuỷ năng
1.1.1 Các nghiên cứu trớc đây
Hệ thống sông Vũ Gia - Thu Bồn là sông có tiềm năng kinh tế kỹ thuật thuỷ điện
gần 5 tỷ KWh/năm, đã có nhiều cơ quan trong và ngoài nớc quan tâm, nghiên cứu tính
toán nguồn thuỷ năng, thuỷ lợi trên hệ thống sông .
- Năm 1980 trung tâm nghiên cứu và thiết kế thuỷ điện dự kiến bậc thang thuỷ
điện sông Vũ Gia - Thu Bồn với 11 công trình. Tổng công suất lắp máy là 985 MW,
điện lợng năm là 4785. 10
6
KWh.
- Năm 1984 Viện Quy hoạch và Quản lý nớc - Bộ Thuỷ lợi phối hợp theo hợp
đồng với quy hoạch và kinh tế điện về cân bằng nớc dự kiến bậc thang thuỷ điện sông
Vũ Gia - Thu Bồn với 18 công trình. Tổng công suất lắp máy là 995.6 MW, điện lợng
năm là 4284. 10
6
KWh.
- Năm 1984 Viện Quy hoạch và kinh tế điện - Bộ điện lực đã lập: Thuyết minh
tổng quan sử dụng nguồn nớc hệ thống sông Vũ Gia - Thu Bồn. Chọn bậc thang thuỷ
điện với 12 công trình. Tổng công suất lắp máy là 1112 MW, điện lợng năm là 5005.
10
6

KWh cụ thể trên các nhánh sông:
- Sông Đăk Mi 4: 280 MW và 1262. 10
6
KWh.
- Sông Bung: 293 MW và 1320. 10
6
KWh.
- Sông A Vơng - Sông Con: 297 MW và 1086. 10
6
KWh.
- Sông Tranh - Sông Cả: 242 MW và 1086. 10
6
KWh.
- Năm 1994 Công ty Khảo sát thiết kế điện I - Bộ nămg lợng hoàn thiện bậc thang
thuỷ điện trên sông A Vơng - Sông Con với công suất lắp máy là 270MW, điện lợng
năm 1111,3. 10
6
KWh, đã kiến nghị thuỷ điện A Vơng công suất 145 MW, đã đợc lập
báo cáo tiền khả thi năm 1995 do IEM-Canada thực hiện. Hiện Công ty Khảo sát thiết
kế điện 2 đang lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
- Năm 1998 Công ty Khảo sát thiết kế điện 1 lập quy hoạch bậc thang thuỷ điện
trên 4 sông: Sông Đăk Mi 4, sông Bung, sông Giằng, sông Tranh với 9 công trình
chính. Tổng công suất lắp máy là 1066 MW, điện lợng năm là 3834,7. 10
6
KWh. Trong
đó:
- Sông Đăk Mi: N
LM
= 435 MW, E
0

= 1556,5. 10
6
KWh
- Sông Tranh: N
LM
= 210 MW, E
0
= 762.4. 10
6
KWh
- Sông Bung - Sông Giằng: N
LM
= 421 MW, E
0
= 1515,8. 10
6
KWh
Năm 2001, Công ty t vấn xây dựng điện 1 đã tiến hành khảo sát, lập báo cáo bổ
sung quy hoạch bậc thang thuỷ điện hệ thống sông Vũ Gia - Thu Bồn, Qua kết quả
khảo sát đại hình bổ sung, cập nhật lại các báo cáo nghiên cứu trớc đây của các cơ
quan, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi công trình thuỷ điện A Vơng của Công ty T vấn
5
QH phát triển và bảo vệ TN nớc LV Vũ Gia- Thu Bồn BCSĐKT thuỷ điện trên dòng chính
xây dựng điện 2 lập tháng 1 năm 2000, kết quả điều tra dân sinh kinh tế, tổn thất lòng
hồ, tái định c, các tác động môi trờng đã chọn sơ đồ bậc thang thuỷ điện toàn bộ hệ
thống sông Vũ Gia - Thu Bồn là 10 công trình: Đak Mi 1, Đăk Mi 4, Sông Bung 2,
Sông Bung 4, Sông Bung 5, AVơng, Sông Con 2, Sông Tranh 1, Sông Tranh 2, Sông
Giằng.
- Nhánh sông Bung - Sông Giằng: N
LM

= 416 MW.
E
năm
= 1646,6. 10
6
KWh.
- Nhánh A Vơng - Sông Con: N
LM
= 238 MW.
E
năm
= 1001,7. 10
6
KWh.
- Nhánh Đăk Mi: N
LM
= 435MW.
E
năm
= 1604,1. 10
6
KWh.
- Nhánh sông Tranh: N
LM
= 185 MW.
E
năm
= 677. 10
6
KWh.

Tổng Bậc thang: N
LM
= 1274 MW.
E
năm
= 4822,4. 10
6
KWh
Qua nghiên cứu xem xét chúng tôi thấy sơ đồ khai thác thuỷ điện trên hệ thống
sông Vũ Gia - Thu Bồn do công Công ty t vấn xây dựng điện 1 chọn năm 2001 là phù
hợp nhất. Vì vậy chúng tôi chọn sơ đồ này để đa vào tính toán khai thác thuỷ điện trên
dòng chính.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong sơ đồ
Các công trình thuỷ điện trên hệ thống Vũ Gia- Thu Bồn.
- Trên sông Đakmi: + Đakmi 1
+ Đakmi 4
- Trên sông Bung: + Sông Bung 2
+ Sông Bung 4
+ Sông Bung 5
- Trên sông Giằng: + Sông Giằng
- Sông AVơng - Sông Côn + A Vơng
+ Sông Côn 2
- Trên Sông Tranh + Sông Tranh 1
+ Sông Tranh 2
6

×