v
MC LC
Trang tựa Trang
Quyt định giao đề tài
Lý lịch khoa học i
Li cam đoan ii
Li cm ơn iii
Tóm tắt ni dung luận văn iv
Mc lc v
Danh sách các chữ vit tắt vi
Danh sách các bng vii
Danh sách các hình viii
Chơng 1.TNG QUAN 5
Chơng 2.CăS LÝ THUYT 23
Chơng 3.TÍNH TOÁN VÀ THIT K 46
Chơng 4.THÍ NGHIMăVÀăĐÁNHăGIÁă 58
Chơng 5.KTăLUNăVÀăKINăNGH 70
TÀI LIU THAM KHO
vi
DANH SÁCH CÁC CH VIT TT
c
p
Nhit dung riêng ca nc (J.kg
-1
.K
-1
)
Q
s
Nhit lng cn thit đun sôi nc (W)
Q
bh
Nhit lng cn thit để nc bay hơi (W)
r nhit ẩn hóa hơi.(J/kg)
Q
u
Năng lng sử dng (W)
Q
l
Năng lng tht thoát (W)
Q
l-DL
Nhit lng tht thoát đi lu (W)
Q
l-BX
Nhit lng tht thoát bc x (W)
Q
p
Năng lng đn b tập trung parapol (W)
A
r
Din tích bề mặt hp th bc x (m
2
)
k H s đi lu
T
r
nhit đ ca nồi (
o
C)
T
a
Nhit đ môi trng (
o
C)
ξ H s phát x toàn phn ca vật thực
α Hằng s stefan-Boltzamn
A
a
Din tích khẩu đ parapol (m
2
)
D
a
Đng kính Parapol (m)
vi
I
b
Cng đ bc x mặt tri trung bình (W/m
2
)
Ψ
rim
Góc phn x gii hn ca tia tơi bc x mặt tri
h Chiều cao ca Parapol (m)
f Tiêu cự Parapol (m)
F Tiêu điểm Parapol (m)
vii
DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH TRANG
Hình 1.1. Quỹ đo chuyển đng ca trái đt quanh mặt tri 6
Hình 1.2μ Các vùng trên trái đt 6
Hình 1.3. Quang phổ bc x mặt tri 8
Hình 1.3 : Thit bị chng ct nc dng bị đng 20
Hình 1.4 : Thit bị chng ct nc dng bị đng 20
Hình 1.5: Thit bị chng ct dùng bc 21
Hình 1.6.: Thit bị chng ct dng bậc thang 21
Hình 1.7: Thit bị chng ct dng ch đng 24
Hình 1.8.μ Chng ct nc vi b thu hình cu 25
Hình 2.1μ Đng cong parapol 28
Hình 2.2μ Các đng parapol có cùng khẩu đ và tiêu điểm F 29
Hình 2.3: Hình parapol tròn xoay 31
Hình 2.4: Phn x ca tia sáng khi ti gơng parapol 41
Hình 2.6. Các bọt hơi hình thành ti tâm sôi 43
Hình 2.7. Ngng giọt và ngng màng 45
Hình 3.1. Hình dng ca cho parapol sau khi ch to 52
Hình 3.2: Cu to nồi chng ct hơi nc đc ngng bên trong ng đồng 53
vii
Hình 3.3. Nồi chng ct hơi nc đc ngng bên trong ng đồng
sau khi ch to 53
Hình 3.4. Cu to nồi chng ct cho hơi nc ngng
phía ngoài ng đồng dẫn nc 56
Hình 3.5: Nồi chng ct cho hơi nc ngng t
phía ngoài ng đồng gii nhit sau khi ch to 56
Hình 4.1: Bc x mặt tri theo thi gian các gi trong ngày 60
Hình 4.2: Bc x mặt tri trong khong thi gian 10h00’ đn 11h00’ 61
Hình 4.3μ Lng nc chng ct thu đc trong từng gi ca mô hình 1 62
Hình 4.4: Tổng lng nc thu đc ca mô hình 1 62
Hình 4.5μ Lng nc chng ct thu đc trong từng gi ca mô hình 2 63
Hình 4.6: Tổng lng nc thu đc ca mô hình 2 64
Hình 4.7. Thi gian đun sôi 1,2 lít nc lúc bc x mặt tri 800 (W/m
2
) 66
Hình 4.8: Biểu đồ nh hng ca lng nc vi hiu sut thit bị trong
1 gi (10h-11h). 67
Hình 4.9: Nhit đ nc trong quá trình chng ct 68
Hình 4.10: nh hng ca lu lng làm mát đi nhit đ nc đu ra và
lng nc ct thu đc ca mô hình 2 khi thí nghim trong điều
kin bcx 750-800(W/m
2
). 69
viii
DANH SÁCH CÁC BNG
BNG TRANG
Bng 1.1: Sự phân b quang phổ chiu ca mặt tri ngoài bu khí quyển 7
Bng 3.1: Thông s kích thc nồi chng ct nc: 47
Bng 3.2μ Cng đ bc x mặt tri trong ngày 48
Bng 3.3: Thông s kích thc ca b tập trung Parapol 52
Luận Văn
5
Chngă1:
TNG QUAN
1.1. Tng quan v ngunănĕngălng mt tri
Năng lng mặt tri là nguồn năng lng tự nhiên rt ln, có khắp nơi mà con
ngi đư bit ng dng từ lâu đi, nó là nguồn năng lng vô cùng quan trọng đi
vi sự tồn ti và sự phát triển ca sự sng trên trái đt. Tuy nhiên, sự khai thác
nguồn tài nguyên này hãy còn nhiều hn ch. Vi sự tiêu th năng lng ngày càng
gia tăng, nguồn năng lng hóa thch ngày càng cn kit ngi ta buc phi tìm
nguồn năng lng bổ sung nh năng lng ht nhân, năng lng mặt tri, năng
lng sinh họcầ Mt trong các nguồn năng lng đc các nhà nghiên cu trên
th gii rt quan tâm là năng lng mặt tri, tuy là loi năng lng siêu sch, vô
tận và đâu cũng có nhng ng dng trên quy mô ln thì không d vì nó có những
đặc điểm riêng.
1.1.1. Mt tri.
Mặt tri là qu cu có đng kính 1,39 x 10
6
km, có nhit đ rt cao, vùng trung
tâm mặt tri có xy ra các phn ng nhit hch nên nhit đ đt đn hàng chc
triu đ. Nhit đ hữu hiu bề mặt ngoài mặt tri khong 5762
o
K, quang phổ
bc x mặt tri gn ging vi quang phổ bc x ca vật đen tuyt đi có cùng nhit
đ.
Trái đt có đng kính 1,27 x 10
4
km, khong cách trung bình giữa mặt tri và
trái đt là 1,50 x 10
8
km, khong cách xa nht ca mặt tri vi trái đt là vào ngày
21/6 (h chí) là 95,9 x 10
6
miles, khong cách ngắn nht vào ngày 21/12 (đông chí)
là 89,83x10
6
miles, nh vậy khong cách giữa mặt tri và trái đt thay đổi trong
khong 150 x 10
6
km ±1,7%.
Luận Văn
6
Trái đt quay xung quay mặt tri trên mt mặt phẳng elip gọi là mặt phẳng hoàng
đo, trái đt quay quanh mặt tri 1 vòng là 365 + 1/4 ngày, quỹ đo chuyển đng
ca trái đt quanh mặt tri gọi là đng hoàng đo.
Trái đt vừa quay quanh mặt tri trên đng hoàng đo đồng thi vừa xoay
quanh trc ca nó nghiên vi mặt phẳng hoàng đo mt góc là 23,5
0
, mi vòng
quay quanh trc ca nó là là 24h. Sơ đồ nguyên lý chuyển đng ca trái đt quanh
mặt tri và tự xoay quang trc ca nó thể hin hình 1.1.
Hình 1.1. Quỹ đo chuyển động ca trái đất quanh mặt trời
Do trái đt vừa chuyển đng xoay
quanh trc ca nó vừa quay quanh
mặt tri nên bc x mặt tri chiu
trên các vùng trên bề mặt trái đt
cũng khác nhau.
Từ hình 1.1 ta cũng nhận thy vào
các ngày 21/3 (ngày xuân phân) và
ngày 21/9 (ngày thu phân) mặt tri
chiu thẳng vào xích đo, còn ngày
Hình 1.2: Các vùng trên trái đất
Luận Văn
7
21/6 (ngày h chí) mặt tri chiu thẳng vào chí tuyn bắc, còn ngày 21/12 (ngày
đông chí) mặt tri chiu thằng vào chí tuyn nam. Nh vậy các vùng có vĩ đ trên
23,5
0
mặt tri không bao gi qua đỉnh đu lúc 12h.
1.1.2. Quang phổ bc x mặt tri
Vì nhit đ ca bề mặt tri rt cao (5762
0
K) nên mặt tri phát ra bc x vào vũ
tr theo tt c các phơng, λλ% năng lng bc x tập trung trong dãi quang phổ
có bc sóng 0,2≤≤3 m, kh năng bc x đơn sắc đt cực đi ng vi bc sóng
m
= 0,5 m. Trong thành phn quang phổ bc x mặt tri: Tia tử ngoi (=4x10
-3
–
0,38 m ) chim 8,7% dãi ánh sáng ( = 0,38 – 0,76 m) chim khong 44,6%, di
hồng ngoi (=0,76 -10
3
m) chim 45,4%.
Bng 1.1 cho chúng ta thy tình trng phân b quang phổ chiu ca bc x mặt
tri ngoài bu khí quyển.
Bng 1.1 : Sự phân bố quang phổ chiếu ca mặt trời ngoài bầu khí quyển
Di quang phổ
Khong bc sóng
Cng đ
chiu, W/m
2
Tỉ l % tổng x
Tia vũ tr
Tia x
Ngoài tia tử ngoi
Tia tử ngoi
Tử ngoi C
Tử ngoi B
Tử ngoi A
Tia sáng nhìn thy
Kh kin - A
Kh kin - B
Kh kin – C
Hồng ngoi tuyn
Đn 1,0 nm
Đn 2,0 nm
0,2 – 0,28 m
0,28 – 0,32 m
0,32 – 0,4 m
0,4 – 0,52 m
0,52 – 0,62 m
0,62 – 0,78 m
6,978 x 10
-5
6,978 x 10
-7
6,978 x 10-4
7,864 x 10
-6
2,122 x 10
1
8,073 x 10
1
2,240 x 10
2
1,827 x 10
2
2,280 x 10
2
0,57
1,55
5,90
16,39
13,36
16,68
Luận Văn
8
Hồng ngoi – A
Hồng ngoi – B
0,78 – 1,4 m
1,4 – 3,0 m
4,125 x 10
2
1,836 x 10
2
30,18
13,43
Nh vậy từ bng 1.1 ta nhận thy, trong dãi quang phổ từ 0,20 – 3 m, tổng lng
bc x chim 98,07%, còn phn năng lng chim vi >3 m là rt nh. Còn
trong di quang phổ 0,40 ≤≤3,0 m, tổng năng lng chim λ1,04%, đặc điểm
quang phổ này liên quan chặt ch vi tính năng sử dng năng lng mặt tri sau
này.
Quang phổ bc x mặt tri ngoài bu khí quyển thể hin trên đồ thị quang phổ
bc x nh hình 1.3
Hình 1.3.Quang phổ bc x mặt trời
Cng đ bc x mặt tri chiu đn 1m
2
bề mặt đặt vuông góc vi tia bc x phía
ngoài bu khí quyển là I
b
=1367±7W/m
2
đc gọi là hằng s bc x mặt tri. Nu
xem mặt tri là mt vật đen tuyt đi có đng kính là D=1,395 x 10
6
km thì din
tích bề mặt mặt tri là 6,131 x 1018 m
2
, do đó năng lng bc x từ bề mặt mặt tri
phát ra t phơng s là:
(5,67 x 10
-8
) x (6,131 x 10
18
) x 5762
4
= 3,832 x 10
26
W
Luận Văn
9
Trái đt có bán kính r=6436 km, khong cách giữa mặt tri và trái đt R=150,6 x
10
6
km , do đó phn năng lng chiu lên bề mặt ngoài ca lp khí quyển s đn trái
đt:
22
8
2 2 2
.6436
4,56 10 %
4 4 (150,6 10 )
r
R
Tỷ l này rt nh so vi so vi tổng năng lng bc x trên bề mặt mặt tri về s
lng khong:
8,832 x 10
26
x 4,56 x 10
-8
% = 17,48 x 10
16
W
Tuy nhiên nó vẫn là nguồn năng lng khổng lồ so vi nh cu năng lng tiêu dùng
trên trái đt.
Vì đây là nguồn năng lng tái sinh, siêu sch, khổng lồ nên đc nhiều nhà nghiên
cu trên th gii quan tâm tận dng nhiều góc đ khác nhau, ví d về khía cnh hiu
ng quang đin, ngi ta nghiên cu ch to các pin mặt tri có giá thành thp, hiu
sut cao để sán xut ra năng lng tiêu dùng, về hiu ng quang nhit ngi ta nghiên
cu để sn xut nc nóng, sn xut nc ngọt từ nc biển, sy, siầ và mc đích
cao nht là sn xut đin năng, hiu ng quang hp và quang hóa cũng đc quan tâm
mnh m, đặc bit là những nc có kỹ thuật và công ngh cao.
Về khía cnh khác năng lng bc x mặt tri trên bề mặt trái đt có tính phân tán,
thay đổi theo thi gian và tht thng cho nên cũng có những nhà nghiên cu thử
nghim theo hng sử dng năng lng mặt tri phía ngoài vũ tr. Đư có những đề án
tính toán, thử nghim sn xut đin năng bằng cách lắp ráp ngoài khong không vũ tr
mt h thng pin mặt tri có din tích ln ( phía ngoài vũ tr, cng đ bc x mặt
tri ổn định không có ngày đêm vi hằng s mặt tri I
s
=1367W), năng lng thu đc
s chuyển thành bc sóng ngắn truyền về trái đt, trái đt tip thu chuyển thành năng
lng thông dng. Cũng có những đề án phóng và lắp ráp ngoài vũ tr ba h thng
gơng phn x quay theo quỹ đo khác nhau tính toán trc để phn x về mt vùng
nht định trên trái đt (mi gơng phn x chiu trong 8h nh vậy vùng này s đc
Luận Văn
10
chiu nắng sut 24h và các thit bị sn xut đin năng s đc đặt ti đy để ng
dngầ
Tuy nhiên, vic ng dng khai thác nguồn năng lng này đang còn dừng mc đ
nht định vì cn phi có kỹ thuật cao, kinh phí đu t nghiên cu và giá c cnh tranh
đc trong sn xut đin năngầ nghĩa là tơng lai rt sáng sa nhng cn phi có
thi gian.
1.1.3. Lch s cácăgianăđon phát trin ng dngănĕngălng mt tri.
Về lịch sử, con ngi đư bit ng dng năng lng mặt tri từ hơn 3000 năm trc.
Hằng trăm năm trc công nguyên, ngi Trung Quc đư bit ch gơng cu lm
bằng cách đánh bóng để ly lửa từ năng lng mặt tri, Archimet đư bit tập trung
vài trăm gng đồng đánh bóng để tập trung năng lng mặt tri đt cháy chin
thuyền giặcầ Tuy nhiên, vic bin nguồn năng lng mặt tri thành nguồn năng
lng chính thng và cung cp đng lực để sử dng chỉ khong 400 năm gn đây.
Căn c trên vic ng dng nguồn năng lng mặt tri nh là mt nguồn năng
lng và cung cp đng lực, các nghiên cu và ng dng phân quá trình phát triển
và ng dng năng lng thành tám giai đon:
1- Giai đon 1: 1615 – 1900
Có thể xem đây là giai đon lịch sử cận đi, mi giai đon đc đánh du bằng
mt s công trình đặc trng. Ví d, năm 1860 công trình s ngi Pháp ch to
bp mặt tri dùng gơng phn x parpol cùng cho quân đi Châu Phi, ch to
máy phát đng lực công sut 1,6Hp, ch to máy phát đng hơi nc dùng năng
lng mặt tri cho máy in ầ. Và mt s công trình khác.
2- Giai đon 2: 1901 – 1920
Trọng điểm ca các nhà nghiên cu trên th gii ch yu tập trung vào h thng
thit bị đng lực dùng năng lng mặt tri nhng phơng thc tập trung rt đa
dng.Bắt đu sử dng collector mặt tri dng tm phẳng vi các môi cht có
điểm sôi thp.Quy mô thit bị càng ln, công sut ti đa đt đn 73,55kW, giá
Luận Văn
11
trị sử dng tăng lên tuy nhiên giá thành còn cao. Năm 1λ01, ngi Mỹ ch to
thành công thit bị bơm nc sử dng năng lng mặt tri, gơng phn x tự
đng điều chỉnh theo phơng vị mặt tri đc ng dng công sut là 7,36kW.
Năm 1λ02 – 1908, các nhà nghiên cu Mỹ đư ch to 5 h thng phát đng
lực dng piston, dùng môi cht là NH
3
và mt s lãnh cht khác sôi nhit đ
thp kt hp vi collector mặt tri dng tm phẳng. Năm 1λ13, vi sự hp tác
nghiên cu ca nhiều nhà ch to mt h thng phát đng lực công sut 5,4 x
10
4
W vi 5 b phn x ánh sáng dng gơng parapol máng, mi h thng
gơng dài 62,5m, rng 4m, tổng din tích là 1250m
2
ầ
3- Giai đon 3: 1921-1945
Do nhiên liu hóa thch đc khai thác vi sn lng ln, đồng thi bị nh
hng ca chin tranh th gii th 2 nên giai đon này có thể xem là thoái trào
ca vic nghiên cu và s đề tài nghiên cu cũng gim đi rt nhiều,
4- Giai đon 4: 1946 – 1965
Hai mơi năm sau kt thúc chin tranh th gii th 2, các nhà nghiên cu li tập
trung chú ý vào khai thác sử dng du m, khí thiên nhiên. Nhu cu sử dng
năng lng trên th gii tăng rt nhanh, trong khi đó nguồn năng lng hóa
thch ngày càng cn kit, khó đáp ng lâu dài, do đó còn ngi đư sm chuẩn bị,
tìm kim mt nguồn năng lng mi và rt coi trọng khai phá nguồn năng
lng mặt tri. Trong giai đon này, các nhà khoa học đư có sự hp tác về nhiều
mặt, đi sâu nghiên cu về cơ s lý luận và ch to vật liu mi phù hp cho vic
ng dng năng lng mặt tri.Giai đon này cũng đư tìm ra vật liu lp ph hp
th chọn lọc, các trung tâm nghiên cu năng lng mặt tri cp quc gia đư
thành lập để hp tác lực lng nghiên cu và trang bị đy đ hơn. Tháng
10/1954, n Đ thành lập hip hi nghiên cu ng dng năng lng mặt tri, là
tiền thân Hip hi ng dng năng lng mặt tri ngày nay (ISES), tháng
12/1955, Mỹ đư m hi nghị triển khai ln về ng dng năng lng mặt tri, có
Luận Văn
12
hơn 37 quc gia tham gia và hơn 3 vn khách tham quan. Năm 1λ55, nhà bác
học Tabor và mt s cng sự ln đu tiên đề xut cơ s lý luận về bề mặt hp
th quang phổ có tính chọn lọc, phát hin nguyên lý hồ mặt triầ Năm 1λ60,
ngi mỹ ch to máy lnh hp th NH
3
-H
2
O dùng collector phẳng phc v cho
điều hòa không khí vi năng sut 5 tn lnhầngoài ra còn nhiều công trình
nghiên cu khác đc thực hin trong giai đon này.
5- Giai đon 5: 1966 – 1973.
Công tác nghiên cu ng dng năng lng mặt tri trong giai đon này bị đình
tr, sự tin triển rt chậm, nguyên nhân ch yu là kỹ thuật sử dng năng lng
mặt tri cha thành tho, còn trong giai đon trng thành, các thit bị năng
lng mặt tri kích thc quá ln, hiu sut thpầnên khó cnh tranh vi
nguồn năng lng truyền thng. Chính vì vậy nó rt khó phổ cập đi trà, đồng
thi không đc các công ty ln và chính ph trọng thị.
6- Giai đon 6: 1973 – 1980
Tháng 10/1973 xy ra chin tranh trung cận đông khin cho du m tr thành
vũ khí, sn lng du gim, giá c tăng nên nh hng không nh đn nền kinh
t ca các quc gia phát triển. Điều này mt cách khách quan khin ngi ta
nhận thc rằng cơ cu ca nguồn năng lng hin thi cn đc ci bin, nhanh
chóng hng ti nguồn năng lng mi để bổ sung kịp thi. Trong giai đon
này, rt nhiều các quc gia, đặc bit là các nc phát triển tăng cng sự ng h
đi vi vic sử dng năng lng mặt tri. Trên phm vi toàn th gii, li bc
phát phong trào khai phá sử dng năng lng mặt tri. Trong giai đon này có
những đặc điểm sau:
a. Các quc gia tăng cng quy hoch công tác nghiên cu sử dng năng lng
mặt tri, không ít các quc gia đư đặt các k hoch ngắn hn và dài hn về
vn đề này chính ph cũng rt quan tâm to điều kin. Hp tác quc t cũng
tăng vọt, chuyên gia nghiên cu cũng có sự nghiên cu cũng có sự hp tác
Luận Văn
13
chặt ch trên nhiều lĩnh vực, tăng cng giao lu trao đổi kinh nghim qua
các cuc hi tho quc t.
b. Lĩnh vực nghiên cu không ngừng m rng, công tác nghiên cu ngày càng
đi vào chiều sâu, qua đó đư thu đc mt s thành qu quan trọng. Ví d:
phn quang tập trung năng lng, ng nhit mặt tri chân không, h thng
sử dng năng lng mặt tri để phát đinầ
c. Thit bị đun nc nóng bằng năng lng mặt tri phổ cập hóa, nhiều công
trình quy mô ln bắt đu hoàn thành.
7- Giai đon 7: 1981 – 1991
Trong giai đon này, sự phát triển ng dng năng lng mặt tri có phn gim
sút, nhiều quc gia gim kim nghch nghiên cu trong đó Mỹ là nc đt xut
nht. Nguyên nhân ch yu ch yu dẫn đn tình trng này là do: giá du m
gim, trong khi đó giá thành thit bị năng lng mặt tri còn quá cao, năng
lng nguyên tử phát triển tơng đi mnh dẫn đn sự hn ch này. Tuy nhiên,
vic nghiên cu ng dng mặt tri trong giai đon này có phn bị hn ch
nhng không gián đon và cũng đt đc những thành qu nht định. Ví d:
1981 – 1λλ1 đư thit lập đc 22 trm phát đin công sut trên 500kW, 1985 –
1991 Mỹ đư đa vào hot đng nhà máy phát đin mặt tri dng nhit đin tổng
dung lng đt 354MW, nhiều công trình ln khác cũng đang phát triển.
8- Giai đon 8: từ năm 1λλ2 đn nay
Sự tiêu hao năng lng hóa thch để tha mãn nhu cu năng lng quá ln đư
gây nh hng đn ô nhim tác hi môi trng không nh, th gii đư có những
cuc hi nghị để đánh giá và hn ch nh hng này.
Công ngh nguyên tử nhiều u điểm nhng đồng thi cũng bc l nhiều
nhc điểm cht ngi khó khắc phc và để li hậu qu lâu dàiầnhững sự c
ln về nhà máy nguyên tử liên tip xy ra gây nh hng nghiêm trọng đn
nhiều quc gia khin các nc phi có sự đánh giá li về nguồn năng lng sử
Luận Văn
14
dng trong tơng lai, trong đó nguồn năng lng mặt tri rt đc coi trọng
trong vic đu t quy mô về nghiên cu cơ bn về lý thuyt và thit bị.
Đặc điểm ca quá trình nghiên cu trong giai đon này là:
a. Nghiên cu sử dng năng lng mặt tri kt hp vi vic bo v môi trng
b. Vi sự phát triển khoa học công ngh toàn din trong giai đon này nh
công ngh vật liu, công ngh ch to, máy tính, dng c đó và tự đng
hóa, đư to điều kin cho công tác nghiên cu ng mặt tri nâng lên tm
mi. Đề tài và quy mô rt đa dng và có chiều sâu hơn, hiu sut thit bị
đc nâng cao, giá thành sn phẩm gim nên vic sử dng phổ cập có phn
thuận li.
c. Nhiều nc phát triển đư tăng cng kinh phí cho nghiên cu về năng lng
mặt tri, hp tác quc t m, quy mô ln đc tăng cng nhằm vào ng
dng công nghip. Chính vì vậy, giai đon này cũng đư thu đc các kt qu
nghiên cu có hiu qu to ln, đt nhiều hy vọng mi cho tơng lai.
1.1.4 VaiătròăvƠăđcăđim caănĕngălng mt tri.
Con ngi đư bit sm ng dng nguồn năng lng mặt tri, nhng đc coi
là nguồn năng lng đc thác để cung cp đng lực thì chỉ gn đây.
ng dng năng lng mặt tri là lĩnh vực quan trọng trong vic khai phá, li
dng nguồn năng lng tự nhiên này. Căn c vào phơng thc chuyển đổi năng
lng, vic ng dng nghiên cu này dựa trên bn phơng thc cơ bn gồm có:
- Chuyển đổi năng lng mặt tri thành nhit năng (dựa trên hiu ng quang
nhit)
- Chuyển đổi thành đin năng trực tip (hiu ng quang đin)
- Chuyển đổi thành hóa năng (hiu ng quang hóa)
- Hiu ng quang hp
Tùy theo phơng thc sử dng mà thit bị cũng khác nhau. Đặc điểm ca nguồn
năng lng mặt tri là:
Luận Văn
15
- Nguồn năng lng này có tính phổ bin: Bt kì đâu cũng có nguồn năng lng
mặt tri, nó không cn sự vận chuyển đn đy là mt đặc điểm vô cùng quan
trọng
- Nguồn năng lng vĩnh cửu: Vì nó là nguồn năng lng tái sinh liên tc ổn định
- Nó là nguồn năng lng cực lnμ Nh chúng ta đều bit, nguồn năng lng bc
x chiều đn trái đt rt ln, nó có thể tái sinh liên tc. Ngoài ra, nu khai thác
nguồn năng lng này ngoài bu khí quyển thì có thể xem là vô tận
- Nó là nguồn năng lng siêu sch: Nguồn năng lng này không phi do đt
nhiên liu to nên, do đó không có bi, các khí đc hi và các vn đề khác.
Nhìn chung, nguồn năng lng này rt hp dẫn, tuy nó cũng có những nhc
điểm riêng cho nên vic khai thác không phi d:
- Nguồn năng lng có tính phân tánμ Nh chúng ta đều bit, cng đ bc x
mặt tri trên 1m
2
bề mặt không ln (t đa khong 1000 W/m
2
vào khong 11
gi - 13 gi), nó thay đổi liên tc trong ngày từ sáng đn chiều, thay đổi theo
mùa trong nămầ và nhiều điều kin khác nên rt khó khai thác để tr thành
nguồn đng lực. Thit bị ng dng năng lng mặt tri mun có công sut ln
phi có din tích thu năng lng mặt tri ln nên hiu sut thp, giá thành sn
xut cao, bo trì phc tp, thit bị phơi ngoài tri nên chịu nh hng tác đng
rt ln ca môi trngầ
- Nguồn năng lng không ổn địnhμ Nó thay đổi liên tc theo thi tit trong
ngày, ban đêm không có năng lng này, ngoài ra nó còn thay đổi theo địa
hìnhầ
Do vậy, mun ng dng năng lng mặt tri để tr thành nguồn năng lng
chính thng to nên đng lực không phi đơn gin, nó đòi hi sự phát triển công
ngh toàn din nh công ngh vật liu, công ngh ch toầ và nhiều điều kin
khác.
Luận Văn
16
1.2. Tngăquanăchungăchngăctămc bngănĕngălng mt tri
1.2.1. Tng quan v vai trò caănc sch.
Nc tồn ti trong mọi hình thc sng, tt c các sinh vật sng đều cha nc
trong cơ thểμ cơ thể con ngi bao gồm 60% lng nc, con cá cha khong 80%
và thực vật cha khong 80% - λ0%. Nc cũng cn thit để xy ra các phn ng
hóa học giữa các t bào sng và trong môi trng nc các t bào này mi đc
hình thành.Nc cn thit để cho vn đề sn xut lơng thực bền vững. Cũng nh
tt c h sinh thái sng, sự phát triển ca con ngi cũng dựa vào chu kì thy văn.
Nc bao ph 70% din tích toàn cu. Hơn nữa, hơn λ7% nc này (nc mặn và
không phù hp cho ti tiêu) nằm đi dơng. Nc ngọt chỉ có 3% ca tổng s
nc trên hành tinh chúng ta.Trong tỉ l thp này, sông hồ chỉ chim 0.3%, phn
ln còn li lu trữ các mũ cực và sông băng.Bể nc ngọt phân b không đều
trên bề mặt toàn cu.Ví d nh các quc gia phơng tây có trữ lng nc ngọt rt
ln mà dân s li ít.Trong khi đó mt s đo, quc gia nhit đi thì thiu nc
trm trọng kt hp vi vic tăng trng dân s nên vn đề nc sch càng ngày
càng khó khăn.Điều này chng t phân phi nc trên toàn th gii và nc ung
cha tơng xng vi nhu cu ca từng vùng.
Theo báo cáo năm 2007 ca tổ chc y t th gii, hin có 1,1 tỷ ngi không
đc tip cận đc vi nguồn nc ung sch tiêu chuẩn, 88% trong s 4 tỷ ca
bnh tiêu chy hằng năm có nguyên nhân do nc không an toàn và thiu v sinh,
và 1.8 triu ngi cht vì bnh tiêu chy mi năm . WHO c tính rằng 94% các
ca tiêu chy có thể ngăn ngừa thông qua vic ci to môi trng, bao gồm tip cận
các nguồn nc na toàn.
Nc sch là mt vn đề ln, có tính toàn cu, đặc bit là đi vi những nơi khan
him nc nh các vùng sa mc, vùng hi đo, vùng núi cao, ni hẻo lánh hay
những địa phơng có nguồn nc bị ô nhim nặng.
Luận Văn
17
Nhu cu nc sch đa dng, chia làm 4 loi chính:
- Nc ct tinh khit: dùng cho các trung tâm y t, công sut nh (mt vài
lít/ngày).
- Nc sch ung đc: dùng cho các t điểm đông ngi (trng học, cơ quan),
cn công sut vài chc đn vài trăm lít/ngày)
- Nc sch dùng cho sinh hot: mi h gia đình cn trung bình khong vài
m
3
/ngày.
- Nc sch dùng cho nông nghip và sn xut công nghip.
Các phơng pháp thu hồi nc sch chia làm hai nhóm là nhóm các phơng
pháp dùng năng lng truyền thng và nhóm phơng pháp không dùng năng lng
truyền thng. Các phơng pháp dùng năng lng truyền thng sử dng các gii
pháp công ngh hin đi hơn, hiu sut và năng sut cao hơn và đc ng dng
rng rãi trên th gii, tuy nhiên, giá thành các phơng pháp này rt đắt và đòi hi
công ngh phc tp.
Nc ung cn tha mãn các yêu cu khắt khe nêu trong các tiêu chuẩn quc gia và
quc t.Những tiêu chuẩn này thng đc đa ra nồng đ ti thiểu và ti đa ca
các cht gây ô nhim.Kiểm tra trực quan không thể phán xét về cht lng nc.
Các quy trình xử lý đơn gin nh đun sôi hoặc sữ dng phin lọc than hot tính
không đ để xử lý ht các cht ô nhim. Phân tích hóa học, mặc dù tn kém, vẫn là
cách duy nht để có đc những thông tin cn thit về cht lng và hiu qu ca
phơng pháp lọc.
Mt s kỹ thuật đơn gin để xử lý nc ti nhà, nh khử trùng bằng clo, áp dng
các b lọc, khử trùng bằng phơi nắng mặt tri, lu trữ nc trong các bể cha an
toàn có thể cu sng nhiều mng ngi mi năm. Đi vi các nc đang phát triển
Luận Văn
18
nh nc ta, vic gim thiểu tử vong do các bnh liên quan đn nc sch là mt
mc tiêu chí ca y t cng đồng.
Các nguồn nc
- Nc ngm: Các lp đt đá có vai trò lọc tự nhiên đi vi nc ngm trc khi
đc dẫn ti các nhà máy xử lý. Nc ngm ly đ sâu ln có đ sch vi
khuẩn khác cao, tuy nhiên nó cũng cha hàm lng ln các ion cht rắn hòa tan
nh các mui cacbonat và sunfat ca canxi và magiê. Tùy thuc vào các tng
lp nc đư chy qua, các ion khác cũng có thể có mặt nh là clorua hay
bicarbonate. Nc ngm thng đc xử lý sắt và mangan.
- Nc hồ vùng cao và các bể chaμ Thông thng nằm đu nguồn h thng
sông, hồ cha vùng núi cao thng đc định vị phía trên các khu dân c và
có thể bao quanh bi mt vùng bo v để hn ch kh năng nhim bẩn. Vi
khuẩn gây bnh thng mc đ thp, nhng mt s vi khuẩn, đng vật
nguyên sinh hoặc to s có mặt. Nơi vùng cao là rừng hoặc than bùn, axit humic
có thể làm nc có màu. Nhiều nguồn nc vùng cao có đ PH thp thì cn
phi điều chỉnh xử lý li.
- H thng sông ngòi, kênh rch và hồ cha đt thp (nc mặt): có cha mt
lng vi khuẩn đáng kể, ngoài ra còn có cha to, cht rắn lơ lửng và mt lot
các thành phn hòa tan.
- Nc ly từ nc ma hoặc thu sơng từ khí quyền đặc bit (có thể đc sử
dng vùng có mùa khô kéo dài hoặc có nhiều sơng mù hay chỉ có ít ma)
- Ngng t nc.
- Khử mặn nc biển hoặc nc thi bằng bằng phơng pháp chng ct hoặc
thẩm thu ngc
Luận Văn
19
Trong các ngunănc lit k trên,ăđi vi các vùng hiăđo, ven bin thì
phngăăphápăchngăctăncăthƠnhănc sch là kh thi và có tính thực
tin cao nht.
1.3. Cácămôăhìnhăchngăctănc bngănĕngălng mt tri.
Đi vi các thit bị sn xut nc ngọt từ nc biển bằng phơng thc ng
dng nhit năng từ ngăng lng mặt tri tác đng đn quá trình bin đổi pha ca
nc biển đc phân thành hai loi: trực tip và gián tip. năm 1λλ2, Tiwari đề
xut khái nim c thể hơn về cách phân loi này và đc các nhà nghiên cu
chp nhận là:
1.3.1. H thngăchngăctănc bngănĕngălng mt tri dng b đng:
Trong thit bị này, b phận hp th năng lng mặt tri bin thành nhit
năng và thit bị ngng t đc b trí chung thành mt khi (thực hin hai chc
năng trong cùng mt thit bị), ví d thit bị chng ct dng bể phẳng, phn đáy
sơn đen và lp nc vừa thực hin chc năng bin năng lng bc x mặt tri
thành nhit năng rồi cung cp cho nc làm bc hơi, còn tm ph (lp kính)
vừa có chc năng làm cho bc x mặt tri xuyên qua, chng tổn tht đi lu
đồng thi là b ngng t. Thit bị loi này kt cu đơn gin, vật liu sử dng rẻ
tiền nên giá thành thp. Loi thit bị này còn tồn ti vn đề là các quá trình
truyền nhit và truyền cht xy ra trong cùng mt thit bị nên khó khắc phc
các nhc điểm, do đó sn lng và hiu sut thp.
Thit bị chng ct nc loi này đc nghiên cu và ng dng rt sm, về
nguyên lý cu to nh hình 1.4.
Luận Văn
20
Hình 1.4 : Thit bị chng ct nc dng bị đng
Nguyên Lý làm vic:
Về cu to cơ bn, nó là mt bể phẳng đc sơn mt lp vật liu hp th bc x
mặt tri mnh, phía trên cha mt lp nc biển vài cm. Phía trên có lp ph thông
thng là kính (cũng có thể pà plastic trong), phía di kính có rãnh hng nc
ngọt.
Hình 1.4 : Thit bị chng ct nc dng bị đng
Luận Văn
21
Khi bc x mặt tri có cng đ I
b
chiu đn kính đậy, mt phn nh bị phn x,
phn ln (trên 80%) xuyên qua kính và lp nc mng chiu vào đáy bể. Bề mặt
đen đáy hp thu bc x mặt tri bin thành nhit năng để đun nóng lp nc làm
nc bc hơi (bề mặt lp nc có nhit đ T
w
s bc x tr tm kính vi quang phổ
bc sóng dài nên bị kính hp th, vì kính xem nh m đc vi các tia có bc
sóng >3um). Hơi nc bay lên tip xúc vi mặt kính có nhit đ T
g
<T
w
, hơi nh ẩn
nhit hóa hơi và ngng t thành nc, theo bề mặt mái nghiêng kính chy xung
máng hng nc ngọt.
Thit bị loi này kt cu đơn gin, d vận hành nhng cng đ bc x mặt tri
ng vi 1m
2
bề mặt không cao nên thit bị chim din tích ln, tổn tht nhiều và
hiu sut thp. Còn về cu trúc có nhiều dng khác nhau.
Hình 1.5: Thit bị chng ct dùng bc
Hình 1.6.: Thit bị chng ct dngbậc thang
Luận Văn
22
Khuyt điểm ch yu ca thit bị chng ct nc dùng năng lng mặt tri dng bể
phẳng.
Có 3 khuyt điểm sau đâyμ
Quá trình truyền nhit và truyền cht ca thit bị vô cùng phc tp, chịu nh hng
ca nhiều nhân t, mặt khác sự tác đng nh hng qua li đồng thi ca các nhân
t rt khó tách ra để xác định c thể. Để tìm bin pháp để nâng cao hiu sut ca
thit bị, nhiều học gi đư tin hành nhiều nghiên cu toàn din về lý thuyt cũng nh
mô hình thực nghim để tìm ra gii pháp thích đáng, trong đó quá trình truyền nhit
và truyền cht đóng vai trò vô cùng quan trọng.
1. Nu chúng ta hn ch ti đa tổn tht nhit qua đáy và vách xung quanh, b qua
vic tách giọt bị rơi trong quá trình ngng t thì năng lng bc x mặt tri
chiu vào thit bị ch yu đc đáy hp th và bin thành nhit truyền cho lp
nc biển, đồng thi to ra quá trình bc hơi, trao đổi nhit đi lu và trao đổi
nhit bc x vi tm ph.
Để nâng cao sn lng nc ngọt ca thit bị thì năng lng cung cp phi
đc tận dng ti đa. Mun vậy, tm kính ph cn phi có h s xuyên qua t
g
ln, đáy bể và lp nc phi có h s hp th cao, đồng thi gim thiểu các tổn
tht. Tuy nhiên nhit đ T
w
tăng cao thì các tổn tht cũng tăng, dẫn đn hn ch
tăng hiu sut.
2. Khi hơi nc nc ngng t trên bề mặt tm ph, quá trình này phi nh ẩn
nhit hóa hơi cho môi trng mà chúng ta đều bit thành phn này rt ln. Điều
này chng t thit bị chng ct nc dng truyền thng đư lưng phí mt lng
năng lng không nh, cn phi nghĩ bin pháp thu hồi.
Luận Văn
23
3. Quá trình truyền nhit và truyền cht bên trong thit bị là quá trình đi lu tự
nhiên nên cng đ trao đổi nhit và trao đổi cht rt nh, vì vậy cn nghĩ cách
khắc phc nhc điểm này.
Mc so sánh và đánh giá.
Để đánh giá mc đ hoàn thin ca thit bị ta cn phi có mc để so sánh.Vậy mt
thit bị loi này khá lý tng thì hiu sut đt ti đa là bao nhiêu? Thit bị có thể
xem là lý tng là thit bị có thể b qua tổn tht đáy và xung quanh, dung lng
nhit ca lp nc có thể b qua, cng đ bc x mặt tri, nhit đ môi trng,
tc đ gió có thể xem tc thi là ổn định. Theo tình toán ca Cooper (1973) thì hiu
sut ti đa có thể đt đc là 60%, còn thit bị trên thực t là đt 50%.
Nu tin thêm mt bc nữa về lý tng hóa thit bị này là toàn b năng lng bc x
mặt tri chỉ dùng để bc hơi nc, và hiu sut thit bị là 100%. Mt thit bị loi này
hot đng trong 8 gi vi cng đ bc x mặt tri bình quân là I
b
=800W/m
2
(ẩn nhit
hóa hơi ca nc xem nh L=24kJ/kg) thì sn lng nc chng ct ti đa trong 1ngày
là m
e
= 9,6 kg/m2 ngày. Thực t trong những ngày tt, thit bị chỉ đt đc
3.5~4.5kg/m2 ngày, còn bình quân c năm chỉ đt đc 1000kg/m
2
năm.Nh vậy hiu
sut chỉ đt đc khong 30%.
1.3.2. Thit bị chng ct nc năng lng mặt tri dng ch đng.
Trong h thng thit bị này, hai chc năng đc tách bit ra: mt b phận hp thu
năng lng mặt tri thành nhit để đun nc nóng thự hin nh các collector, mt
b phận th hai là b phận ngng t hot đng tách ra. Hai b phận này ghép chung
thành mt h thng gọi là h thng chng ct nc bằng năng lng mặt tri loi
ch đng. Nh đc tách ra nên d dàng khắc phc mt s nhc điểm dẫn đn hiu
sut đc nâng cao hơn.Trong thit bị chng ct nc sử dng năng lng mặt tri
dng bị đng ch yu dựa vào phơng thc đi lu tự nhiên, cng đ yu, mặc dù