Lun VĕnăThcăSƿ
Trang vi
MC LC
Trang
Trang tựa
Quytăđnh giaoăđề tài
Lý lch cá nhân ầ ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ i
Liăcamăđoan ầ ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ ii
Li cmăơn ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ ă iv
Tóm tắt lunăvĕn ầ ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ v
Mục lục ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ vi
Danh sách các chữ vit tắt và ký hiuầầầầầầầầầầầầầầầầầ ix
Danhăsáchăcácăhình,ăđ th, bng ầầầ.ầầầầầầầầầầầầầầầ ăx
Mở đầu …………………………………………………………………………. 1
1. Mụcăđíchănghiênăcứu và lý do chnăđề tài .ầầầ ầầầầầầầầầầ.ăăă 1
2. Nhim vụ của LunăVĕn ầầầ.ầầầầầầầầầầầầ.ầầầầ 3
3. Nhữngăđiểm mi của LunăVĕn ầầầầầầ.ầầầầầầầầầầầ 3
4. Giá tr thực tiển của LunăVĕn ầầ ầầầầầầầầầầầầầầầầ 3
Nội dung ………………………………………………………………………… 4
Chng 1: Mô hình hóa các thit b FACTS .…………………………… ……. 4
1.1 Gii thiu ầầầầầầầầầầầầ.ầầầầầầầầầầầ ầ 4
1.1.1 Thit b bù dcăđiều khiển bằng thyristor TCSC 4
1.1.2. B điều chỉnhăđinăápăđcăđiều khiển bằng Thyricstor (TCPAR)ầầầ 4
Lun VĕnăThcăSƿ
Trang vii
1.1.3. Thit b bù tỉnhăđiều khiển bằng thyristor SVCầầầ ầầầầầ ầ.ă 5
1.1.4. Thit b điều khiển dòng công sutăđc hp nht (UPFC)ầầầầầ 5
1.1.5. Mô hình thit b FACTS chungầầầầầầầầầầầ ầ.ầầầầ 6
1.1.6 Phơngătrìnhăđin áp nhánhầầầầầầầầầầ ầầầầầầầầ 6
1.2 Phát trin mô hình dòng công sut dựaătrênădòngăđin nhánhầầầầ 7
1.2.1. Mô hình dòng công sut mng phân phi mch vòngầầầầầầầầ 7
1.2.1.1.ăPhơngătrìnhăcânăbằngăcôngăsutătổngầầầầầầầầầầầầầầ 9
1.2.1.2.ăPhơngătrìnhăđinăápădòngăđinầầầầầầầầầầầầầầầ 10
1.2.1.3.ăPhơngătrìnhăgócăphaămch vòng.ầầầầầầầầầầầầầầầ 10
1.2.1.4. Ma trn dòng công sut LFBầầầầầầầầầầầầầầầầầ 10
1.2.1.5. Công thức dựa trên LFB gắn chặt vi thit b FACTSầầầầầầầ 11
1.2.1.6 .Điều khiển dòng công sut dây bằng cách chuyểnăđổi pha trong TCPAR 14
1.2.1.7 Điều khiển dòng công sut dây sử dụng b tụ đin ni tip bằng TCSCầ 15
1.2.1.8.ăĐiều khiểnăđin áp thanh góp bằng cách sử dụngăđu phân áp các máy bin áp
UPFC ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầă 15
1.2.1.9.ăĐiều khiểnăđin áp thanh góp viăbơmăvàoăQăbằngăSVCăầầầầầầ. 15
1.2.2. Mô hình dòng công sut mng phân phi hình tiaầầầ.ầầầầầầầ 16
1.2.2.1ăPhơngătrìnhăcânăbằng công sut tổngầầầ ầầầ.ầầầầầầầ 16
1.2.2.2ăPhơngătrìnhăđin áp nhánh ầầầầầầ.ầầầầầầầầầầầầ 17
1.2.2.3 Bn cht củaăsơăđ liăđin phân phi hình tia ầầ.ầầầầầầầầ 18
1.2.2.4ăMôăhìnhăLFBăđc tách riêng từ h thng phân phi hình tiaầ ầầầ 22
Lun VĕnăThcăSƿ
Trang viii
Chng 2: Các phép bin đổi ma trn trong mng đin….………………… 23
2.1. Khử nút bằng cách phân chia ma trnầầầầầầầầầầầ.ầầầầ 23
2.2. Bổ túc về tô pô mch ậ phơngăphápătổng tr mch vòngầầầầầầầ 24
2.3. Khử dòngăđin mch vòng bằng cách phân chia ma trnầầầầ.ầầầ 28
Chng 3: Tính toán phân b trong h thng đin….……………… ……… 31
3.1ăcácăphơngăphápăgii bài toán phân b công sutầầầầầầầ ầầầ 31
3.2.ăcácăphơngătrìnhătínhătoánăphânăb công sut ầầầầ ầầầầầầầ.ăă 31
3.3. Chuẩn b s liu và phân b công sut bẳngăphơngăphápăGaussă_Seide 32
3.4.ăPhơngăphápăNewtonă- Raphsonầầầầầầầầầầầầầầầầầ. 34
3.5. phơngăphápăgii bài toán phân b công sut bằng Line Flow Based (LFB)ầ 34
3.6. Bài tp ứng dụngầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ ăă 37
3.7. Tóm tắc xây dựng gii thutăăchơngătrìnhăLFBăầầầầầầầầầầầ ăă 41
3.8. Kho sát khi có SVC ầ ầầ ầầầầầầầầầầầầầầ 45
3.9. KT QU TÍNH TOÁN ……… …………………………………… 47
3.9.1 Kt qu tính toán bằngăphơngăphápăLFB ầầầầầầầầầầ.ầ 47
3.9.2 Kiểm tra ch đ banăđu bằngăphơngăphápăăNewton-Raphsonầ ầầ 58
3.9.3 Nhnăxétầầầầầầầầầầầầầầầầầ.ầầầ.ầầầầầ 64
KT LUN VÀ KIN NGH……………….…………………………….…… 68
Tài liu tham kho ……………………………………………………………… 69
Lun VĕnăThcăSƿ
Trang ix
DANH SÁCH CÁC CH VIT TT VÀ KÝ HIU
CSPK : Công sut phn kháng
CSTD : Công sut tác dụng
HTĐ : H thngăđin
HTCCĐ : H thng cung cpăđin
FACTS :Flexible AC Transmission Systems - H thng truyền tiăđin xoay
chiều linh hot .
LFB Line Flow Based ậ Dòng công sutăcơăs
STATCOM :Static Synchronous Compensator - Thit b bù ngang điều khiển
bằng thyristor
SVC :Static Var Compensator - Thit b bùătƿnhăđiều khiển bằng thyristor
TCSC :Thyristor Controlled Series Compensator - Thit b bù dcăđiều
khiển bằng thyristor
TCPAR Thyristor Controlled Phase Angle regulator - Băđiềuăchỉnh góc pha
đinăápăđcăđiềuăkhiểnăbằngăThyristor
UPFC: Unified Power Flow Control - Thit b điều khiển dòng công sut hp
Lun VĕnăThcăSƿ
Trang x
DANH SÁCH CÁC HỊNH, Đ TH, CÁC BNG
HÌNH TRANG
Hình 1.1 Mô hình chung thit b FACST ầầầầầầầầầầầầ 6
Hình 1.2 H thng mch vòng 4 thanh cái ầầầầầầầầầầầầ 11
Hình 1.3 sơăđ thay th hình 2.2 ầầầầầầầầầầầầầầầ 12
Hình 1.4 Đng dây kiểm tra h thng IEEE 13 nútầầầầầầầầ 18
Hình 1.5 h thngăliăđin 13 nút IEEE ầầầầầầầầầầầầầ 20
Hình 1.6 ma trn tỉ l thứ tự tùy ý ầầầầầầầầầầầầầầầầ 20
Hình 1.7 s nhánh BFS của h thng 13 nút IEEE ầầầầầầầầầ 21
Hình 1.8 sắp xp li ma trn t l cho nhánh BFS tiău ầầầầầầầ. 21
Hình 2.1 h thngăcóănĕmănútăvi nút không ầầầầầầầầầầầầ 23
Hình 2.2 mchătơngăđơngăsauăkhiăkhử nút 4 và 5 làm chuẩn ầầầầầ 23
Hình 2.3a ví dụ mngăđinăcơăbn ầầầầầầầầầầầầầầầầăă26
Hình 2.3b sơăđ thay th ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ. 26
Hình 2.4 sơăđ thay th ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ. 27
Hình 2.5 sơăđ mch vòng vi 4 ngun ầầầầầầầầầầầầầ ă28
Hình 3.1 Luăđ gii thut LFB ầầầầầầầầầầầầầ 35
Hình 3.2 h thngăđin hình tia 11 nút ầầầầầầầầầầầầầ 39
Hình 3.3 h thngăđin hình tia 11 nút có lắpăđặt SVC ầầầầầầầầ. 63
Luận Văn Thc Sĩ
Trang 1
PHN I
GII THIU TNG QUAN
GII THIU
1. Mc đích nghiên cu và lý do chọn đ tài
Trong chế độ vận hƠnh bình thng của HTĐ (vận hành trng thái ổn định)
việc sn xut công sut tác dng phi đáp ứng đc nhu cầu tiêu th (kể c các tổn
tht), nếu không thì tần s hệ thng sẽ bị thay đổi. Cũng vậy, có một sự gắn bó chặt
chẽ giữa điều kiện cân bằng công sut phn kháng với điện áp các nút hệ thng.
Công sut phn kháng một khu vực nƠo đó quá tha thì đó sẽ có hiện tng quá
điện áp, ngc li thiếu công sut phn kháng điện áp sẽ bị st thp. Nói khác đi,
cũng nh đi với công sut tác dng, công sut phn kháng luôn phi đc điều
chỉnh đề giữ cân bằng. Việc điều chỉnh công sut phn kháng cũng lƠ yêu cầu cần
thiết nhằm gim nh tổn tht điện năng vƠ đm bo ổn định hệ thng.
Tuy nhiên có sự khác nhau c bn giữa điều chỉnh công sut tác dng vƠ điều
chỉnh CSPK. Tần s hệ thng sẽ đc đm bo bằng việc điều chỉnh công sut tác
dng bt kỳ máy phát điện nào (miễn sao giữ đc cân bằng giữa tổng công sut
phát và công sut tiêu th).
Trong khi đó, điện áp các nút hệ thng không bằng nhau, chúng ph thuộc điều
kiện cân bằng công sut phn kháng theo tng khu vực. Nh vậy nguồn công sut
phn kháng cần đc lắp đặt phân b vƠ điều chỉnh theo tng khu vực. Điều này gii
thích vì sao, ngoƠi các máy phát điện cần phi có một s lng lớn các thiết bị sn
xut và tiêu th công sut phn kháng: Máy bù đồng bộ, t điện, kháng điện Chúng
đc lắp đặt vƠ điều chỉnh nhiều vị trí trong lới truyền ti và phân phi điện (gọi
là các thiết bị bù công sut phn kháng).
Trớc đơy, việc điều chỉnh công sut phn kháng của các thiết bị bù thng
đc thực hiện đn gin: Thay đổi tng nc (nh đóng cắt bằng máy cắt c khí) hoặc
Luận Văn Thc Sĩ
Trang 2
thay đổi kích t (trong máy bù đồng bộ). Chúng chỉ cho phép điều chỉnh thô hoặc
theo tc độ chậm. Kỹ thuật thyristor công sut lớn đó m ra những kh năng mới,
trong đó việc ra đi và ứng dng các thiết bị FACTS
Các thiết bị hệ thng truyền ti điện xoay chiều linh hot (FACTS) đang đóng vai
trò hƠng đầu trong việc kiểm soát có hiệu qu lu lng dòng công sut vƠ ci thiện
các biên dng điện áp của mng lới hệ thng điện. Những thiết bị mới nƠy có thể
lƠm tăng độ tin cậy vƠ hiệu qu của hệ thng truyền ti vƠ phơn phi. Chúng cung
cp sự linh hot vƠ điều chỉnh tt hn trong quá trình hot động. Các phân tích dòng
công sut phổ biến nh thuật toán Newton-Raphson [2] và Thuật toán tách riêng
nhanh đƣ đc điều chỉnh.
Các thiết bị FACTS chủ yếu đc cài đặt trên một tuyến dây phân phi để ci
thiện biên dng điện áp, hiệu chỉnh hệ s công sut, và gim tổn tht đng dây.
Đng dây phân phi có tỷ s R / X cao, làm cho các bài toán hội t theo phng
pháp truyền thng. M rộng thêm bằng cách s dng SVC gắn vào để ci thiện điều
chỉnh điện áp trong một hệ thng phân phi. Ma trận Jacobean của Phng pháp
Newton bị thay đổi tăng lên khi lắp các thiết bị FACTS ni tiếp hoặc song song để
điều chỉnh các biến điện áp.
Trong phần luận văn nƠy tác gi đƣ tìm ra một phng pháp Line Flow Based
(LFB) hoàn toàn mới có thể thay thế phng pháp Newton trong tính toán phơn b
dòng công sut vƠ điện áp. Phng pháp LFB tính toán dựa trên các phng trình tổn
tht công sut.
Mc tiêu chính của nghiên cứu nƠy lƠ phát triển công thức LFB của phng trình
cơn bằng công sut để phơn tích một hệ thng phơn b với sự kết hp hiệu qu các
thiết bị SVC mắc song song đc gắn vƠo. Các phng trình LFB s dng các biên
độ điện áp vƠ dòng công sut đng dơy nh lƠ các biến độc lập, liên quan trực tiếp
đến các biến thiết bị SVC và các điều kiện vận hƠnh hệ thng. Các phần t tổn tht
đng dơy nƠy chỉ lƠ phần t phi tuyến trong công thức theo nh cách trình bƠy
trong phng pháp nƠy.
Luận Văn Thc Sĩ
Trang 3
2. Nhim v ca Lun Văn
- Phát triển công thức LFB của phng trình cơn bằng công sut để phân tích
một hệ thng phơn b
- Vị trí lắp đặt thiết bị bù SVC vào hệ thng để đt đc hiệu qu cao nht
- Dùng phng pháp Newton Raphson vƠ phng pháp Gauss – Seidel để
kiểm tra li kết qu tính của LFB (Line Flow Base).
3. Nhng đim mi ca Lun Văn
- Các cng độ dòng điện vƠ biên độ điện áp thanh góp phn ánh các khía cnh
thực về việc vận hành hệ thng điện.
- Công thức không bao gồm bt kỳ biểu thức lng giác dƠi nƠo nh trong
phng pháp Newton Raphson truyền thng.
- Công thức đa đến một mô hình tuyến tính gần đúng toƠn diện hn thể hiện
trong các phần sau.
4. Giá tr thc tin ca Lun Văn
- Chứng minh những u điểm của việc xây dựng công thức LFB trong việc x
lý các thiết bị SVC đc gắn thêm vào
- Các thiết bị SVC có thể đc gi định là mang li li nhuận khi đc khai
triển trên các đng dây phân phi chính.
5. Nôi dung chính ca Lun Văn
Phần 1: Giới thiệu tổng quan
Phần 2: C s lý thuyết
Phần 3: Tài liệu tham kho
Luận Văn Thc Sĩ
Trang 4
PHN II : C S LÝ THUYT
CHNG 1
MÔ HÌNH HÓA CÁC THIT B FACTS
1.1GII THIU
Các thiết bị FACTS đang đóng một vai trò hƠng đầu trong điều chỉnh hiệu qu
dòng công sut dây và ci thiện đồ thị điện áp của mng lới hệ thng điện. Các mô
hình tĩnh của nhiều thiết bị FACTS, lớp ni tiếp hoặc song song, đƣ đc phát triển
và áp dng. (TCSC), bộ điều chỉnh điện áp đc điều khiển bằng Thyristor
(TCPAR), thiết bị bù tĩnh điều khiển bằng thyristor (SVC), và thiết bị điều khiển
dòng công sut đc hp nht (UPFC) đc đặc biệt tho luận trong mc này và tóm
tắt thành một mô hình FACTS tích hp. Tt c các mô hình thiết bị FACTS phổ biến
này dễ dƠng đc tích hp trong c cu mới. Kết qu của các ví d với các thiết bị
FACTS cho thy tiềm năng của việc thành lập công thức đc sa đổi.
1.1.1 Thit b bù dọc điu khin bằng thyristor (TCSC)
Bộ bù dọc điều khiển bằng Thyristor (TCSC) đc định nghĩa nh lƠ một bộ
bù dung kháng, trong đó bao gồm một dàn t điện đc ni song song với một điện
cm đc điều khiển bằng thyristor để cung cp một dung kháng (tổng tr) bù dọc
thay đổi một cách nhẹ nhàng. Trong nghiên cứu dòng công sut xác lập, TCSC có
thể đc coi nh một cuộn cm hoặc t điện tĩnh cung cp một điện kháng -jx
c
với
một đng dây truyền ti l đc bù dọc đc thay thế bằng cách gộp các thông s
tng đng hình π thƠnh một khi. Trong hầu hết các trng hp, các điện np
shunt này của một nhánh thng đc b qua.Vì vậy, t điện tĩnh của TCSC sẽ đc
ni trực tiếp với tr kháng đng dây.
1.1.2 Bộ điu chnh đin áp đc điu khin bằng Thyristor (TCPAR)
Bộ điều chỉnh điện áp đc điều khiển bằng Thyristor (TCPAR) đc coi nh
bộ điều điều chỉnh góc pha lý tng, mà có thể thay đổi liên tc góc pha giữa điện áp
Luận Văn Thc Sĩ
Trang 5
hai đầu của một biến áp trong phm vi điều chỉnh t -α
min
<
l
< α
max
, mà không làm
thay đổi độ lớn của điển áp pha chuyển đổi t đó của điện áp dòng ban đầu. Một mô
hình tĩnh của TCPAR có tỉ s chuyển mch phức tp 1: tl = 1: 1
α
l
đc kết ni
trong một tr kháng ni tiếp của đng dây truyền ti.
1.1.3 Thit b bù tĩnh điu khin bằng thyristor (SVC)
Thiết bị bù tĩnh điều khiển bằng thyristor SVC dựa trên các thyristors mƠ
không có kh năng tắt cổng G đc coi lƠ một bộ lọc (bộ gim chn, bộ gim xung)
hoặc máy phát công sut phn kháng đc kết ni song song. Ngõ ra của chúng
đc điều chỉnh để trao đổi dòng điện dung hay điện cm. LƠ một thƠnh phần quan
trọng để điều chỉnh điện áp, nó thng đc cƠi đặt ti thanh cái nhận. Trong cách
trình bày này, SVC đƣ đc coi lƠ một nhánh song song với một công sut bù phn
kháng Q
SC
đc lắp đặt bằng các điện np cuộn cm vƠ điện dung sẵn có.
1.1.4 Thit b điu khin dòng công sut đc hp nht (UPFC).
Thiết bị UPFC có thể thực hiện đầy đủ các chức năng phức tp của việc kiểm
soát dòng công sut bao gồm bù phn kháng ni tiếp, bù phn kháng song song, và
chuyển đổi pha. Nó có thể độc lập điều chỉnh công sut tác dng và công sut phn
kháng bằng cách tích hp vào một bộ điều khiển công sut tổng quát kết hp các
chức năng của TCSC, TCPAR vƠ SVC, để mà thiết bị UPFC điều chỉnh độ lớn, vị
trí góc vƠ điện áp nội x trong thi gian thực tế. Mc đích của việc nƠy lƠ để duy trì
hoặc thay đổi dòng công suât tác dng và phn kháng trên đng dơy để đáp ứng nhu
cầu ph ti vƠ điều kiện vận hành hệ thng. Thiết bị UPFC này bao gồm một bộ t
bù ni tiếp và một bộ tù song song. Bộ t bù ni tiếp có thể điều chỉnh tr kháng lới
điện, độ lớn của điện áp thanh góp hoặc góc pha của điện áp thanh góp. Bộ t bù
song song có thể đc thay thế bằng việc bm công sut phn kháng đc yêu cầu
vào mng lới hệ thng điện chẳng hn nh lƠ một nguồn công sut phn kháng, và
nhánh của bù song song đc loi b. Các mô hình xác lập của UPFC s dng trong
phân tích dòng công sut đc phát triển t mô hình UPFC c bn.
Luận Văn Thc Sĩ
Trang 6
1.1.5 Mô hình thit b FACTS chung
C hai thiết bị FACTS theo tng lớp ni tiếp và song song đc mô hình hóa
nh mô hình FACTS tổng quát thể hiện trong hình 1.1. Nói chung, mỗi thiết bị
FACTS chỉ đc thực hiện một trong những chức năng đc vẽ trên hình 1.1. Ví d,
SVC có một chi nhánh song song với một công sut bù phn kháng Q
SC
mà không
cần thay đổi đầu phân áp máy biến áp vƠ đng lng ni tiếp -jX
C
. Tùy thuộc vào
các thiết bị FACTS đc s dng, chức năng của nó trong mô hình thiết bị FACTS
chung chung có thể dễ dƠng đc thực hiện.
Hình 1.1 Mô hình chung của thiết bị FACTS
1.1.6 Phng trình đin áp nhánh
T Hình 1.1 , ta có phng trình điện áp ri nhánh [6] có thể đc viết là
t
l
V
i
< (δ
i
+
l
) = V
j
< δ
j
+
p
l
jq
l
V
j
<(δ
i
)
(R
l
+ j
X
l
X
c
) (1)
Bằng cách bình phng về độ lớn c hai vế phng trình trên và sắp xếp li,
V
j
4
+ 2V
j
2
R
l
p
l
+ q
l
X
l
X
c
t
l
2
V
i
2
V
j
2
+
p
l
2
+ q
l
2
R
l
2
+
X
l
X
c
2
= 0 (2)
Chia (2) cho V
j
2
vƠ đặt s
2
l
= p
2
l
+ q
2
l
và z
2
= R
2
l
+ ( X
l
-X
c
)
2
, chúng ta có đc
Luận Văn Thc Sĩ
Trang 7
22
2 2 2
ll
2
2[R ( ) ] t
l
j l l c l i
j
sz
V p X x q V
V
(3)
Góc pha thanh góp qua một nhánh đc cho bi
l
( ) R
sin( )
l l c l
i j l
ij
p X x q
VV
(4)
Gi s sinθ ả θ vƠ V
i
= V
j
= 01, chúng ta có đc
l
( ) ( ) R error
i j l l l c l
p X x q approximation
(5)
Sự sai biệt góc pha của nhánh này là
l
( ) R error
l i j l l c l l
p X x q approximation
(6)
i và j là s thanh cái, l lƠ đng dây hoặc s nhánh,
p
l
, q
l
: công sut tác dng và công sut phn kháng nhánh l
2 2 2
2
()
l l l
l
j
S R X
k
V
vế phi của phng trình 3 đc đn gin hóa
S
l
công sut biểu kiến trên đng dây l
2
i
V
bình phng độ lớn điện áp ti thanh góp i
R
1
, X
1
: điện tr vƠ điện kháng của của đng dây l
1
độ st góc pha trên đng dây l
1.2 PHÁT TRIN MÔ HÌNH DÒNG CÔNG SUT DA TRểN DÒNG ĐIN
NHÁNH (LFB)
1.2.1 MÔ HÌNH DÒNG CÔNG SUT MNG PHÂN PHI MCH VÒNG
Luận Văn Thc Sĩ
Trang 8
Vận hành hệ thng điện tập trung vào việc duy trì một mức độ tha đáng với
các biên độ điện áp, trong khi tiêu hao công sut tác dng và công sut phn kháng
trên đng dây truyền ti đến các thiết bị ti. Các biến ti các nút với các biên độ
điện áp thanh góp và góc pha trong các mô hình dòng công sut đo chiều, không
trực tiếp phn ánh giá trị thực yêu cầu cui cùng của các dòng điện. Khi có các thiết
bị FACTS gắn ni tiếp và song song thêm vào sẽ điều chỉnh dễ dàng các dòng điện
vƠ điện áp thanh góp, các công sut tác dng và phn kháng ti cui đầu nhận của
các đng dây truyền ti vƠ các độ lớn điện áp thanh góp có ý nghĩa thiết thực trong
hệ thng điện. Thuật toán LFB dựa trên các phng trình dòng công sut, những đi
lng này to thành các biến độc lập. Khi đc so sánh với các phng pháp truyền
thng góc pha và biên độ điện áp thanh góp sẽ là các biến không thay đổi, sự thành
lập công thức LFB này sẽ có s lng các phng trình nhiều hn, nhng ta có thể
tác động trực tiếp đến các biến điều khiển điều này sẽ có li trong việc gii quyết
một phm vi rộng của các các vn đề phát sinh trong việc ứng dng các thiết bị
FACTS. Việc lựa chọn dòng nhánh nh các biến sẽ cung cp sự linh hot hn trong
gii quyết vn đề t một quan điểm thực tế.
Cho n là tổng s thanh cái và n
pv
và n
pq
s thanh cái ti trọng vƠ điện áp đc
điều khiển bằng tng ứng. Cho phép đi với một thanh cái h,
1
pv qp
n n n
(7)
Các dòng công sut tác dng và công sut phn kháng ti đầu nhận của mỗi
đng dơy, điện áp thanh góp ti trọng, và công sut phn kháng đc thêm vào ti
các thanh góp đc điều chỉnh bằng điện áp đƣ đc chọn là ẩn s trong mô hình
LFB. Nếu có nhiều nhánh l trong hệ thng, N tổng s phng trình cần thành lập.
2 2 1
pv qp
N l n n l n
(8)
Các mô hình phng trình LFB dựa trên các phng trình dòng công sut và
tổn tht công sut trên các nhánh. Các phng trình cơn bằng công sut phn kháng
Luận Văn Thc Sĩ
Trang 9
và công sut tác dng ti tt c các thanh, ngoi tr thanh cái h có thể đc viết
bằng cách s dng các ma trận tỷ lệ. Khi tt c các kết ni song song đc loi b
trong ma trận tỷ lệ, sự phân b công sut tác dng và công sut phn kháng của
chúng đc tính toán riêng trong các phng trình cơn bằng công sut. Các ti trọng
công sut tác dng và phn kháng, các bộ t song song và t np trên đng dây có
thể đc coi nh các nhánh song song. Sau khi phân loi theo li cũ của các thanh
cái h, các thanh cái ti trọng và các thanh cái đc điều khiển bằng điện áp, các
phng trình LFB nƠy đc xây dựng thành ba nhóm phng trình nh sau.
1.2.1.1 Phng trình cân bằng công sut tổng
Các ma trận cân bằng công sut tác dng và công sut phn kháng, s lng
của các phng trình bằng 2(n-1) ti tt c các thanh cái ngoi tr thanh cái h có thể
đc thể hiện nh sau
'0
GL
A p P A l
(9)
2
'0
GL
A q Q A m H V
(10)
Trong đó A vƠ A’ đc định nghĩa lƠ ma trận tỷ lệ thanh cái và ma trận tỷ lệ
thanh cái đc hiệu chỉnh với tt c các " +1" trong A’ cƠi đặt bằng 0, điều đó dễ
dàng ớc lng tính đến các tổn tht đng dây trong các phng trình cơn bằng
công sut bằng cách s dng các vect của các tổn tht công sut tác dng vƠ công
sut phn kháng nhánh l và m. H lƠ một ma trận đng chéo, các yếu t đng chéo
của chúng là tổng s lần np điện và điện np bù ti mỗi thanh cái nh lƠ phần t
đng chéo.P
GL
và Q
GL
là công sut thêm vào ti thanh cái đc định nghĩa lƠ P
GLi
=
P
Gi
- P
Li
và Q
GLi
= Q
Gi
- Q
Li
, trong đó p và q , p và q là các vect dòng điện tác dng
vƠ phn kháng đầu nhận của các nhánh trong lới điện. Các phng trình phn ứng
không phù hp sẽ bị xóa ti các thanh góp PV. V
2
lƠ vector điện áp cha xác định
trong đó có các điện áp ti thanh góp PQ, là n – n
pv
–1 chiều.
V
2
t (10) có thể đc viết li nh
Luận Văn Thc Sĩ
Trang 10
'2
1 1 1
10
GL
A q Q A m H V
(11)
1.2.1.2 Phng trình đin áp nhánh.
Khi các phần t song song của hệ thng điện, chẳng hn nh điện dung đng
dơy vƠ điện np song song, không nh hng đến ma trận tỷ lệ vƠ không đc mô t
trong đồ thị của nó, mô hình nhánh mới(cha x lý) không có các thành phần song
song đc xác định. Mặc dù việc ký hiệu của các đầu gi và nhận lƠ tùy ý, phng
trình độ st điện áp nhánh thiết đặt(chỉnh định) (s của phng trình bằng với l) có
thể đc viết là:
22
11
2 2 ( )
T T T
c pv
Rp Xp A A V k A V
(12)
trong đó k lƠ một vector tổn tht bên ngoài(biểu kiến) trên đng dây. A
c
là một ma
trận tỷ lệ thanh góp tng ứng với các thanh góp PV.V
2
pv
là một vector điện áp bình
phng của thanh góp PV và các thanh cái h.
là một ma trận đng có bậc bằng
với l, với các giá trị của một máy biến áp điều chỉnh (có đầu ra) bằng bình phng
của giá trị điều chỉnh. A
1 +
và A
1-
thu đc t A
1
bằng cách thiết lập, tng ứng, các
giá trị dng và âm trong A1 thành 0. R và X là ma trận điện kháng và dung kháng
đng chéo
1.2.1.3 Phng trình góc pha mch vòng
Tổng đi s của ' độ st góc pha ' trong các đng dây xung quanh các mch
vòng độc lập là 0. S lng các phng trình bằng (l – n – 1). Các góc pha thanh
góp qua một đng dây có thể đc mô t bằng cách b qua sai s gần đúng (6).
CXp CRp C
(13)
α lƠ một vector đi diện cho chuyển đổi pha trong một bộ chuyển đổi pha và bằng
1cách khác.
1.2.1.4 Ma trn dòng công sut LFB
Luận Văn Thc Sĩ
Trang 11
Khi vect thay đổi của các phng trình dòng công sut là các công sut tác
dng và công sut phn kháng và các giá trị điện áp bình phng , (9), (11), (12) vƠ
(13) có thể đc kết hp thƠnh định thức ma trận. Nh vậy, tổng s của các phng
trình này là N = 2(n – 1) + l +l – n + 1 = 2l + n – 1.
'2
1 1 1 1
2
11
2
0 0 '
00
2 2 ( )
00
GL
GL
T T T
c pv
A P A l
p
A Q A m H V
q
R X A A A V k
V
CX CR C
(14)
Một quá trình lặp đi lặp li có thể đc s dng để gii quyết phng trình (14)
khi viết nó nh sau. Ma trận (14) có dng tuyến tính lặp đi lặp li k + 1 lần nh sau:
2
( 1) ( ) ( )
12
k k k
pqV
A x y y y
(15)
Trong đó A
pqV2
là một ma trận hằng s. Phía bên tay phi của phng trình
trong biểu thức (15) đc nhóm li thƠnh hai vect, véc t y
1
thanh góp chứa các
phần thiết bị gắn vào và kể điện máy phát điện, vƠ véc t y
2
bao gồm các phần t tổn
tht, các công sut bm vƠo vƠ t bù .
1.2.1.5 Công thc da trên LFB gắn chặt vi các thit b FACTS
Một hệ thng mẫu đc s dng để mô t các quy trình. Hệ thng hiển thị trong
hình 1.2 có 4 thanh cái
Hình 1.2
Luận Văn Thc Sĩ
Trang 12
Hình 1.3
vƠ năm đng dây: s nút n =4 và s nhánh l = 5. Tổng s phng trình trong công
thức dựa trên LFB lƠ 13. Trong trng hp đầu tiên, gi thiết chỉ có một thanh góp
máy phát điện. Đng dơy đc gi định thì ngắn vƠ mô hình hóa nh tr kháng ni
tiếp. Các đng dơy đc định hớng thể hiện bi các mũi tên vƠ hai mch vòng độc
lập thể hiện bi các đng nét đứt trong hình1. 3. Hệ thức ma trận tỷ lệ thanh góp
mắc và ma trận tỷ lệ mch vòng có thể đc s dng để thiết lập trong biểu thức (16)
và (17).
Trớc khi thiết đặt đầy đủ về phng trình dòng công sut LFB đi với ví d đc
viết, các ma trận tỷ lệ đc đa ra nh sau:
1 2 3 4 5
oop1 1 1 0 1 0
loop2 1 1 1 0 1
l l l l l
l
C
(17)
Luận Văn Thc Sĩ
Trang 13
1 1 1 1
2 2 2 2
3 3 3 3
4 4 4 4
5 5 5 5
2
4
22
1 0 0 0 1 0 0
1 0 0 0 0 0 1
1 1 0 0 0 1 0
1 0 0 0 0 1
1 0 1 0 0 0 1
R p X q
R p X q
R p X q
R p X q
R p X q
t
2
2
2
3
2
4
1
2
2
31
2
4
4
5
11
11
10
0
10
V
V
V
k
k
kV
k
t
k
Các ma trận trong biểu thc (14) có thể đc kết hp bằng ba bộ của phng trình:
- Cân bằng công sut tác dng và công sut phn kháng:
11
2 2 2 2
3 3 3 3
4 4 4 4
55
1 0 1 1 0 0 0 1 1 0
0 0 1 0 1 0 0 0 0 1
0 1 0 1 1 0 0 0 0 0
GL
GL
GL
pl
p P P l
p P P l
p P P l
pl
(18)
11
2 2 2 2
3 3 3 3
4 4 4 4
55
1 0 1 1 0 0 0 1 1 0
0 0 1 0 1 0 0 0 0 1
0 1 0 1 1 0 0 0 0 0
GL
GL
GL
qm
q Q Q m
q Q Q m
q Q Q m
qm
(19)
- Các phng trình dòng điện - điện áp liên quan với các điện áp thanh cái đến
công sut đầu nhận:
(20)
- Các phng trình góc pha vòng lặp dới dng ma trận
Luận Văn Thc Sĩ
Trang 14
11
22
33
44
55
11
22
33
44
4
55
1 1 0 1 0
1 1 1 0 1
0
0
1 1 0 1 0
0
1 1 1 0 1
0
Xp
Xp
Xp
Xp
Xp
Rq
Rq
Rq
Rq
Rq
(21)
Trong các phng trình dòng công sut dựa trên dòng điện nhánh LFB, vector cha
biết x bao gồm các dòng trên đng dây vƠ bình phng biên độ điện áp ti các nút.
Vector đƣ biết y
1
bao gồm các công sut đc bm vƠo thanh cái vƠ bình phng các
điện áp thanh góp máy phát điện.Trong ví d này, x =[ p
1
, p
2
, p
3
, p
4
, p
5
, q
1
, q
2
, q
3
, q
4
,
q
5
; V
2
2
, V
2
3
, V
2
4
]
t
bao gồm 13 phần t cha biết. Khi một thiết bị FACTS điều khiển
điện áp thanh cái và dòng công sut tác dng đng dây bi Q đc bm vƠo, làm
thay đổi đầu phân áp vƠ điều chỉnh góc pha, một hệ thng với các thiết bị FACTS có
thể đc gii quyết bằng cách hoán đổi hoặc trao đổi các biến trong vector x và y
1
.
Việc điều chỉnh góc pha rt có hiệu qu trong các phng trình vòng lặp. Đng dây
với các thiết bị FACTS đc bao gồm các mch vòng độc lập. Bn trng hp
nghiên cứu khác nhau đc thực hiện với các loi thiết bị FACTS khác nhau đc
thể hiện bên dới.
1.2.1.6 Điu khin dòng công sut dây bằng cách sử dng chuyn đổi pha trong
TCPAR
Thông thng các dòng điện thực đc biết đến nh lƠ một hằng s trong nhánh
đc cƠi đặt với TCPAR thay đổi góc chuyển đổi pha. Dới đơy dòng công sut dây
p
4
đc trình bƠy vƠ đc trao đổi với a
4
trong y
1
. Các cột trong A
pqV
2
tng ứng với
các lần dòng p
4
, giá trị của dòng công sut dây p
4
đc chuyển sang phía bên phi
Luận Văn Thc Sĩ
Trang 15
của phng trình. y
1
new
= y
1
old
+[ A
1, 4
…A
13, 4
]
T
* p
4
. Các cột trong A
pqV
2
đc thay
thế bi một mng [0 ….0 A
12, 4
0 ]
T
trong đó A
12, 4
= 1. Biến α
4
đc xác định (nằm
) trên vị trí p
4
ban đầu của vector cha xác định
x t vị trí(hng) của y
1
old
và vị trí
của α
4
trong y
1
old
đặt nó bằng 0. Do đó, cu trúc của LFB in (14) đƣ không đc
thay đổi vƠ đặc trng của A
pqV
2
mới này vẫn còn là một ma trận hằng s. Góc pha
trong đng dây có thể đc gii quyết trực tiếp bằng phép lặp.
1.2.1.7 Điu khin dòng công sut dây sử dng bộ t đin ni tip bằng TCSC
Trong trng hp này, công sut đng dây thực sẽ đc c định là hằng s
theo yêu cầu bằng cách thêm một t điện ni tiếp cha biết trong điện kháng dây
dẫn. Để điều chỉnh dòng công sut p
4
, điện kháng ban đầu X
4
của nó trong các
phng trình LFB (20) vƠ (21) tr thành X
4
new
= X
4
+ X
C
. y
1
new
= y
1
old
+ [A
1, 4
…
A
13, 4
]
T
*p
4
và cột trong A
pqV
2
đc thay đổi bi một mng [0 … 0 A
12,4
0 ]
T
trong
đó A
12, 4
= p
4
. Bây gi vị trí p
4
ban đầu của vector x cha xác định là X
C
. Các tính
năng khác đều ging nhau nh những điều đƣ đc liệt kê ti mc 4.1.
1.2.1.8 Điu khin đin áp thanh góp bằng cách sử dng đầu phân áp bằng các
máy bin áp hoặc UPFC
Mc tiêu của việc thay đổi đầu phơn áp lƠ để thực hiện việc điều chỉnh điện áp
thanh góp. Khi đầu phân áp có liên quan tới phng trình điện áp nhánh trong biểu
thức (3), các cột trong A
pqV
2
tng ứng với s thanh góp trong đó điện áp của nó
đc điều chỉnh là V
i
2
. Nó đc dịch chuyển sang phía bên phi của phng trình
ging nh ti mc 4.1 và 4.2 là y
1
new
= y
1
old
+ [A
1, 11
… A
13,11
]
T
*V
2
2
khi A
10, 11
= 0.
Cột đó vị trí ban đầu giữ A
10, 11
là giá trị khác không vƠ đầu phơn áp đng dây t
l
2
đc 'hoán đổi' với thanh cái điện áp V
i
2
trong x. Đầu phân áp có thể trực tiếp đc
làm sáng t(tìm ra li gii) sau khi các bớc lặp.
1.2.1.9 Điu khin đin áp thanh góp vi Q bm vƠo bằng thit b SVC
Luận Văn Thc Sĩ
Trang 16
Trong SVC, biên độ điện áp thanh góp đc điều khiển nh lƠ một giá trị yêu
cầu bằng cách thay đổi công sut phn kháng Q bm vƠo ti cùng một thanh góp.
Trong mô hình thuật toán LBF, thuật toán này rt dễ x lý cho các FACTS. Không
có bt kỳ quy trình đặc biệt nƠo. Khi mƠ điện áp thanh cái V
i
2
trong vector x là một
hằng s, nó đc xem xét kỹ nh lƠ một thanh cái điều khiển bằng điện áp và loi b
t trong vector x. Phần t trong ma trận LBF cũng đc gim bớt đi một. Công sut
phn kháng bm vƠo Q
Gi
trong y
1
có thể đc tính toán tng tự cho bt kỳ thanh cái
điện áp điều khiển.
1.2.2 MÔ HÌNH DÒNG CÔNG SUT MNG PHÂN PHI HÌNH TIA
Vì các dòng công trên đng dây vƠ độ lớn điện áp thanh cái có vai trò quan
trọng trong quá trình vận hành một hệ thng phân phi, trong đó thiết bị FACTS điều
khiển các đi lng này, một mô hình dòng công sut dựa trên các dòng công sut
tác dng, dòng công sut phn kháng và độ lớn điện áp thanh cái sẽ cho dễ dàng x
lý các thiết bị khi đc gắn ni tiếp và song song. Phng trình cân bằng công sut
phn kháng và công sut tác dng đc viết cho tt c các thanh cái của mng điện
ngoi tr thanh cái h. Tt c các kết ni song song đc loi tr trong ma trận tỷ lệ
này, sự phân b công sut tác dng và công sut phn kháng của chúng đc tính
toán riêng trong các phng trình cân bằng công sut. Các ti công sut tác dng và
phn kháng, t điện song song và t bù cho đng dây có thể đc gii quyết nh là
các nhánh song song. Chúng đc phân loi nh sau: điện áp điều khiển và các nút
ti. các phng trình LFB đc xây dựng dựa trên các phng trình sau: phng
trình cân bằng công sut tác dng và công sut phn kháng thanh cái và các phng
trình điện áp nhánh.
1.2.2.1 Phng trình cơn bằng công sut tổng
S dng một ma trận tỷ lệ thanh cái A với các hàng tng ứng với tt c các
thanh cái ngoài tr thanh cái h, cân bằng công sut tác dng và công sut phn
kháng [7] có thể đc viết nh sau:
Luận Văn Thc Sĩ
Trang 17
'0
GL
A p P A l
(22)
2
'0
GL
A q Q A m H V
(23)
A' đc định nghĩa nh lƠ một ma trận tỷ lệ thanh cái đc thay đổi với tt c các s
"-1" thiết đặt thành 0, điều đó dễ dàng ớc lng tính đến các tổn tht đng dây
trong các phng trình cơn bằng công sut bằng cách s dng các vect của các tổn
tht công sut tác dng vƠ công sut phn kháng nhánh l và m. H lƠ một ma trận
đng chéo với phần t điện dung của nguồn. P
GL
và Q
GL
là các công sut vect
đc định nghĩa lƠ P
GLi
= P
GI
- P
LI
và Q
GLi
= Q
Gi
- Q
Li
, trong đó P
Gi
, Q
Gi
, P
Li
và Q
Li
là
máy phát tác dng vƠ phn kháng vƠ các công sut ti ti thanh cái thứ i, l
i
và m
i
là
tổn tht công sut tác dng vƠ công sut phn kháng trên đng dơy l, p và q là các
vect dòng công sut tác dng vƠ phn kháng đầu nhận. V
2
i
lƠ bình phng của
cng độ điện áp ti thanh cái thứ i.
PQ thanh cái ti trọng và PV thanh cái nguồn. Cho n là tổng s thanh cái, n
PV
và n
PQ
s lng thanh cái điện áp điều khiển và thanh cái ti trọng tng ứng.
1.2.2.2 Phng trình đin áp nhánh
T Hình1.1 ta có phng trình điện áp ri nhánh [7] có thể đc viết là
V
i
t
l
< δ
i
= V
j
< δ
i
+
p
l
jq
l
V
j
<(δ
j
)
(r
l
+ j
x
l
x
c
) (24)
V
i
V
j
t
l
< (δ
i
δ
j
) =
p
l
jq
l
V
j
<(δ
j
)
r
l
+ j
x
l
x
c
+ V
j
2
(25)
Bình phng độ lớn của c hai vế phng trình (24) và sắp xếp li, chúng ta nhận
đc nh sau:
V
j
4
+ 2V
j
2
r
i
p
l
+ q
l
x
l
x
c
V
i
2
V
j
2
t
l
2
+
p
l
2
+ q
l
2
r
l
2
+
x
l
x
c
2
= 0
(26)
Luận Văn Thc Sĩ
Trang 18
V
j
2
+ 2
r
l
p
l
+ q
l
x
l
q
l
x
c
V
i
2
t
l
2
=
(27)
Với
=
s
l
2
(r
l
2
+
x
l
x
c
2
)
V
j
2
; s
l
2
= p
l
2
+ q
l
2
(28)
S
l
công sut biểu kiến trên đng dây l
Phng trình nhánh của tng hình dng đng dây nh dng ma trận
Trong đó A
C
là một ma trận tỷ lệ thanh cái tng ứng với các thanh cái PV. V
2
là
vector điện áp bình phng của các thanh cái PV và thanh cái lng.
Là một ma
trận đng chéo có bậc bằng l với các giá trị của một máy biến áp điều chỉnh (có
đầu ra) bằng bình phng của giá trị điều chỉnh. A
1 +
và A
1-
thu đc t A
1
bằng
cách thiết lập, tng ứng, các giá trị dng và âm trong A1 thành 0. R và X là ma
trận điện kháng và dung kháng đng chéo. Vector K đi diện cho các thuật ngữ về
phía bên phi của (27) cho tt c các đng dây.
Hình 1.4. Đng dây kiểm tra hệ thng IEEE 13 nút
1.2.2.3 Bn cht ca s đ li đin phân phi hình tia
S đồ lới điện mng phân b hình tia có một cu trúc hình cây không có mch
vòng nào. Tổng s đng dây bằng s lng thanh cái tr đi một. Khi các mô hình
Luận Văn Thc Sĩ
Trang 19
của ma trận tỷ lệ ph thuộc vào thứ tự của các đng dây và các nút, các ma trận tỷ
lệ trong phng trình có một cu trúc ph thuộc vào thứ tự mà các đng dây đc
đọc t dữ liệu. Hn nữa, các ma trận này là các ma trận vuông và không suy biến.
S đồ mng lới phơn phi hình tia lựa chọn để nghiên cứu trong mô hình LFB.
ụ tng c bn của s đồ hình tia lƠ để chỉ ra cƠng nhiều thanh cái nhiều cƠng tt
trớc khi thơm nhập sâu vào tng nhánh. Điều nƠy có nghĩa rằng chúng ta kiểm tra
tt c các thanh cái liền kề với mức độ thực trớc khi tiếp tc đến một s thanh cái
khác. Mô t ngắn gọn về s đồ hình tia để đánh s li các nhánh và các thanh cái có
thể đc tóm tắt trong ba bớc sau đơy để xơy dựng một hình tia.
- Bắt đầu ti thanh cái nguồn nh là mức độ đầu tiên và hệ s phơn đầu ra
đến các thanh cái "hớng xung " nh các mức độ tiếp theo.
- Trong cùng một cp độ , tt c các s thanh cái đc xếp đặt liên tiếp
- Việc đánh s nhánh li thì tng tự nh việc đánh li s thanh cái.
bt kỳ cp độ nƠo, một s nhánh lƠ một trong ít hn s lng thanh cái " hớng
lên". Một ví d về s dng thuật toán nghiên cứu m rộng ban đầu (BFS ) đc minh
họa bằng cách s dng hệ thng phơn phi hình tia này với mi ba nút vƠ mi hai
đng dơy đc hiển thị trong hình 1.5. Đng dơy chỉ có tr kháng ni tiếp. Các
nút đc đánh s tùy ý. S đồ mng phơn phi ví d nƠy đc vẽ li trong hình 1.7
với s thanh cái theo thứ tự bắt đầu t 1.
Luận Văn Thc Sĩ
Trang 20
Hình 1.5: Đồ thị của lới điện 13 nút IEEE
Hình 1.6. Ma trận tỷ lệ thứ tự tùy ý.
Mặc dù đơy s1 đc xác định thanh cái nguồn duy nht, những s khác bao quanh
lƠ những con s tùy ý nh đc cho trong danh sách dữ liệu ban đầu. Điều nƠy rt
hữu ích khi mng lới đc cu hình li để đáp ứng nhu cầu cho các đng dơy và