Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Xác định vỡ xơ động mạch cảnh bằng siêu âm doppler ở bệnh nhân THA và các yếu tố liên quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.43 MB, 30 trang )

1
Xác định vữa xơ động mạch cảnh
bằng siêu âm doppler
ở bệnh nhân tăng huyết áp
và các yếu tố liên quan
PGS.TS. Tô văn hảI
TS. Bùi Xuân Tuyết
2
Đặt Vấn Đề
VXĐM là một trong những bệnh phổ biến
Gây tổn th-ơng mạch máu của nhiều cơ quan
Phát sinh nhiều biến chứng nguy hiểm
THA mạn tính gây tăng sinh tế bào cơ trơn, dày
lớp áo giữa gây hẹp lòng ĐM gây tăng sức cản ngoại
vi và gây THA đồng thời gây thiếu máu nuôi d-ỡng
các cơ quan
3
Đặt Vấn Đề
HAT kéo dài làm tăng áp lực của dòng máu vào
lớp tế bào nội mô thành mạch gây tổn th-ơng lớp
nội mô mạch máu, là tiền đề cho tổn th-ơng vữa
xơ M hình thành và phát triển (Ross, Glomset).
Với áp lực cao do bệnh THA, máu có thể lọt vào giữa
các lớp của thành ĐM bị xơ vữa, tách dọc các lớp đó
ra gây biến chứng phồng tách ĐM
4
Đặt Vấn Đề
VXĐM là trọng tâm N/C của nhiều n-ớc nh-ng đến
nay, vấn đề này vẫn đang tồn tại, bệnh VXĐM vẫn
tiếp tục phát triển gây nhiều biến chứng nguy hiểm,
không những cho ng-ời nhiều tuổi mà gần đây còn


gặp cả ở những ng-ời trẻ tuổi. Do đó, việc phát hiện
thời kỳ đầu của VXĐM có tầm quan trọng đặc biệt để
tìm cách phòng và chữa sớm nhiều bệnh. Để tìm hiểu
về mối liên quan giữa VXĐM và bệnh THA, chúng
tôi thực hiện N/C đề tài nhằm mục tiêu:
5
MụC TiêU NGHIêN CứU
1 Xác định vữa xơ động mạch cảnh bằng siêu âm
Doppler ở bệnh nhân tăng huyết áp
2. Tìm hiểu các yếu tố liên quan với vữa xơ động
mạch cảnh
6
Đối t-ợng và ph-ơng pháp nghiên
cứu
đối t-ợng nghiên cứu
Gm 111 bệnh nhân đ-ợc chẩn đoán tăng
huyết áp điều tr tại khoa Thần kinh và
PKSKCB Bệnh viện Thanh Nhàn, H Ni từ
tháng 1 năm 2009 đến tháng 6 năm 2010.
7
TIÊU CHUẨN CHỌN BỆNH NHÂN
Chọn những bệnh nhân được chẩn đoán THA
theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị THA của Bộ Y
tế ngày 27-12-2007:
HuyÕt ¸p tâm thu ≥ 140/90 mmHg và hoặc huyết
áp tâm trương ≥ 90 mmHg.
8
Tiêu chuẩn loại trừ
Loại trừ các bệnh nhân đang
bị các bệnh nhiễm trùng,

bệnh đ-ờng tiêu hoá, gan mật và bệnh
nhân < 40 tuổi
9
PHƯƠNG PHáP nghiên cứu
Nghiên cứu hồi cứu, tiến cứu, mô tả cắt ngang:
Lâm sàng:
* Sử dụng một mẫu bệnh án nghiên cứu thống nhất
* Khai thác tiền sử
* Khám lâm sàng
Xột nghim: Húa sinh: Cholesterol, triglicerid,
10
PH¦¥NG PH¸P nghiªn cøu
XÉT NGHIỆM:
Siêu âm Doppler động mạch cảnh ngoài
sọ bằng máy siêu âm Doppler: V730
Pro V5.0.3.154 do Thụy Sỹ sản xuất
đặt tại Bệnh viện Thanh Nhàn, Hà
Nội.
Đánh giá tình trạng xơ vữa và độ dầy
mảng xơ vữa, loét trong mảng xơ vữa
Đo độ hẹp của lòng mạch tại chỗ xơ vữa
11
PHƯƠNG PHáP nghiên cứu
Thăm dò SÂ Doppler hệ ĐM
cảnh đoạn ngoài sọ đ-ợc tiến
hành ở cả hai bên cổ bệnh
nhân. Các ĐM cần N/C là ĐM
cảnh chung, ĐM cảnh trong,
ĐM đốt sống hai bên
12

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
BẢNG 1: Ph©n bè ®èi t-îng nghiªn cøu theo tuæi
vµ giíi
BN
Nhóm tuổi
Nam Nữ Tổng
n % n % n %
40 – 50 5 8,62 7 13,21 12 10,81
51 – 60 14 24,14 9 16,98 23 20,72
61 – 70 17 29,31 14 26,42 31 27,93
71 - 80 16 27,59 19 35,85 35 31,53
> 80 6 10,34 4 7,54 10 9,01
TỔNG SỐ 58 100 53 100 111 100
Nhận xét: bệnh THA xuất hiện nhiều ở nhóm tuổi từ 71 đến 80 và nam
nhiều hơn nữ.
13
BẢNG 2: Thời gian phát hiện bệnh tăng huyết áp
Thời gian
Bệnh nhân
< 1 năm 1 – 5 năm 6 – 10 năm > 10 năm Tổng
Số bệnh
nhân
42 40 19 10 111
Tỷ lệ % 37,84 36,03 17,12 9,01 100
Nhận xét: Số bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp từ 1
đến 5 năm chiếm tỷ lệ cao nhất.
14
BẢNG 3: Các bệnh khác kèm theo
Số bệnh nhân
Bệnh

Số bệnh nhân Tỷ lệ %
Tăng huyết áp đơn thuần 25 22,52
Đái tháo đường 22 19,82
Tăng lipid máu 53 47,75
Goutte 2 1,80
Béo phì 9 8,11
Parkinson 4 3,6
HCTĐ 8 7,21
Nhận xét: Trong các bệnh kèm theo, tăng lipid máu và đái
tháo đường chiếm tỷ lệ cao nhất.
15
BẢNG 4: Số bệnh nhân bị xơ vữa động mạch
Bệnh nhân
Tình trạng mạch
N Tỷ lệ %
Không bị xơ vữa mạch 23 20,72
Có bị xơ vữa mạch 88 79,28
Tổng số 111 100
Nhận xét: Số bệnh nhân tăng huyết áp bị xơ vữa động mạch chiếm tỷ
lệ cao, gấp gần 4 lần so với số bệnh nhân không bị xơ vữa động
mạch.
16
BẢNG 5: Số bệnh nhân bị xơ vữa mạch ở các lứa tuổi
Nhóm tuổi 40 - 50 51 - 60 61 - 70 71 - 80 > 80 Tổng
Số bệnh nhân
xơ vữa
4 15 28 32 9 88
Tỷ lệ % 4,56 17,05 31,82 36,34 10,23 100
Nhận xÐt: Tỷ lệ vữa xơ động mạch cao nhất ở những
bệnh nhân trên 60 tuổi.

Hollander M. N/C 4217 người tuổi > 55: 100% có 1 hoặc
nhiều mảng vữa xơ ở sáu vị trí trong hệ động mạch cảnh
17
BẢNG 7: Liên quan giữa vữa xơ động mạch và mức
độ tăng huyết áp
Tăng huyết áp
Số bệnh nhân
Tiền tăng
HA
Độ 1 Độ 2 Độ 3 Tổng số
Vữa xơ động
mạch
5 20 25 38 88
Tỷ lệ % 5,68 22,73 28,41 43,18 100
Nhận xÐt: Số bệnh nhân tăng huyết áp độ 2, độ 3 bị vữa
xơ động mạch nhiều hơn bệnh nhân tăng huyết áp độ 1.
18
BẢNG 8: Liên quan giữa tuổi và tình trạng xơ
vữa động mạch
Tuổi
Tình tr. mạch máu
40 - 50 51 - 60 61 - 70 71 - 80 > 80 Tổng số
Dày thành động mạch 4 7 5 1 0 17
Vữa xơ lan tỏa chưa gây hẹp 0 5 15 9 1 30
Hẹp động mạch 10 - 30% 0 2 2 15 3 22
Hẹp động mạch 30 – 70 % 0 1 4 5 2 12
Hẹp động mạch > 70% 0 0 2 2 3 7
Tổng số 4 15 28 32 9 88
Nhận xét: Tuổi càng cao, mức độ tổn thương vữa xơ động
mạch càng nặng.

19
BẢNG 11: Liên quan giữa tình trạng vữa xơ động
mạch và thời gian bị tăng huyết áp
Thời gian phát hiện THA
Tình tr. mạch máu
< 1 năm 1 – 5 năm 6 – 10 năm > 10 năm Tổng số
Dày thành động mạch 11 8 5 0 24
Vữa xơ lan tỏa chưa gây hẹp 14 17 6 3 40
Hẹp động mạch 10 - 30% 5 5 2 2 14
Hẹp động mạch 30 -70 % 0 1 3 1 5
Hẹp động mạch > 70% 0 0 2 3 5
Tổng số 30 31 18 9 88
Nhận xét: Tình trạng vữa xơ động mạch nặng hơn ở
những người bị tăng huyết áp kéo dài.
20
BẢNG 12: Liên quan giữa tình trạng mạch máu và
mức độ tăng huyết áp
Tăng huyết áp
Tình tr. mạch máu
Tiền
tăng
HA
Độ 1 Độ 2 Độ 3 Số lượng Tỷ lệ %
Dày thành động mạch 4 5 7 8 24 27,27
Vữa xơ lan tỏa chưa gây hẹp 1 12 10 17 40 45,46
Hẹp động mạch 10 - 30% 0 3 5 6 14 15,91
Hẹp động mạch 30 – 70 % 0 0 1 4 5 5,68
Hẹp động mạch > 70% 0 0 2 3 5 5,68
Tổng số 5 20 25 38 88 100
Nhận xét: bệnh nhân tăng huyết áp càng nặng thì mức

độ tổn thương thành mạch càng nhiều.
21
KÕt luËn
Qua nghiên cứu 111 bệnh nhân tăng huyết áp:
1. Xác định vữa xơ động mạch cảnh đoạn ngoài sọ
thấy:
• Có 88 bệnh nhân bị VXĐM, chiếm tỷ lệ 79,28%.
• Tỷ lệ VXĐM cao nhất ở những BN trên 60 tuổi.
• Bệnh nhân THA độ 3 bị vữa xơ ĐM nhiều nhất,
chiếm tỷ lệ 43,18%.
• Tình trạng VX ĐM nặng hơn ở những người bị
THA kéo dài.
22
2. Tìm hiểu các yếu tố liên quan thấy:
• Bệnh THA xuất hiện nhiều ở nhóm tuổi từ 71
đến 80 và nam nhiều hơn nữ.
• Tuổi càng cao, mức độ tổn thương VXĐM
càng nặng.
• Trong các bệnh kèm theo, tăng lipid máu và
đái tháo đường chiếm tỷ lệ cao nhất.
• Bệnh nhân THA kèm đái tháo đường, tăng
lipide máu bị VXĐM nhiều hơn BN THA đơn
thuần.
23
24
Hình ảnh tổn thương vữa xơ ĐM
Hình ảnh các mảng vữa xơ trong lòng động mạch
25
Bệnh nhân nam 57 tuổi, mới điều trị THA 03 tháng, mạch bình
thường

×