iv
TÓM TT
Vt liu hc nói chung, kim loi hc nói riêng là ngành khoa hc v vt liu kho sát
bn cht ca vt liu, mi quan h gia cu trúc và tính cht ca chúng. Mt nhánh ca
khoa hc này là nghiên cu v quan h cu trúc bên trong ( cách sp xp các nguyên t
trong vt cht) và các tính cht ca vt liu, sự ph thuc ca tính cht vt liu vào cu trúc
bên trong ca chúng.
Trong đó phng pháp nhiu x tia X lƠ phng pháp phơn tích cu trúc kim loi
bằng cách dựa vào các thông tin nhn đc trên các gin đ XRD.
Đ tƠi ắ Đánh giá sự thay đi cu trúc ca kim loi (thép C45) khi mi bằng phân
tích đnh nhiu x tia X trên máy X’Pert Pro.” đc thực hin trong thi gian khong 6
tháng. Đ tài thực nghim ch yu trên mu kim loi thép C45. Phm vi lƠ đánh giá sự thay
đi v mặt cu trúc nu có ca mu kim loi thép C45, sau khi th mi bằng cách phân tích
ph nhn đc khi đo bằng phng pháp nhiu x tia X trên h máy X’Pert Pro ti phòng
thí nghim ca Trung Tâm Ht Nhân TP.HCM.
Đ thực hin đt mc đích ca đ tƠi, ngi thực hin đƣ s dng mt s phng
pháp nghiên cu sau:
Tng quan tài liu có liên quan đn đ tài.
Ch to mu thực nghim, to mi cho chi tit mu tin hƠnh đo nhiu x trên các
mu đƣ ch to.
Phân tích các d liu đo đc đc và x lý d liu bằng các phần mm chuyên
dùng đc phát trin trên lý thuyt, mô hình tính toán hc ca nhiu x tia X trên vt liu
đa tinh th.
Khi mu b sai hng mi, cu trúc mng tinh th b thay đi và làm cho ph nhiu x
tia X ca mu không nh ph nhiu x ca tinh th hoàn ho. Kho sát mu mi, ta thy có
các yu t khoa hc quan trng
Sự dch chuyn đnh ph ca ph nhiu x.
Đ m rng đnh ph ca ph nhiu x.
Kt qu thực nghim cho thy đƣ có sự thay đi trong cu trúc kim loi biu th
qua khong cách d
hkl
ca các b mặt mng tinh th ca các mu thực nghim. Sự thay
đinƠy đc xác đnh thông qua các giá tr đo đc vƠ tính toán theo đnh lut Bragg so
vi mu chuẩn.
v
ABSTRACT
Materials in general , in particular metals learning is the science of survey
material nature of the material , the relationship between the structure and their properties .
One branch of this science is the study of relationships within the structure ( the
arrangement of atoms in the material ) and the nature of the material , the dependence of
material properties on their internal structure .
In the X -ray diffraction method is a method of analyzing metal structures by relying
on the information received on the XRD diagram .
Entitled " Assessing the structural change of metal ( steel C45 ) when fatigue
analysis by X-ray diffraction peaks on X'Pert Pro " Be done in about 6 months time .
Thread primarily on empirical model C45 steel. The scope is to assess the structural
changes if the metal sample C45 steel after fatigue test by analyzing the received spectrum
as measured by X-ray diffraction method on a computer system at room X'Pert Pro
laboratory of Nuclear Center Ho chi Minh City.
To achieve the purpose of the study , who had made use of some of the following
research methods :
Overview documents related topics .
Production of experimental samples , create more fatigue diffraction pattern
measured on the fabricated sample .
Analyze measured data and data processing by specialized software was
developed in theory , the mathematical model of the X -ray diffraction on
polycrystalline materials .
When fatigue pattern defects , lattice structure is changed and made popular by X -
ray diffraction pattern of diffraction is not as perfect crystal . Sample survey fatigue , we
see there are important elements of science
The shift of the diffraction peak spectrum .
The expanded spectrum of diffraction peaks .
The experimental results show there has been a change in the metal structure d
hkl
represented by the distance of the surface lattice of the experimental samples . This change
is determined by the values measured and calculated according to Bragg 's law than the
standard model .
vi
MC LC
Trang tựa Trang
LÝ LCH KHOA HC i
LI CAM ĐOAN ii
LI CM N iii
TÓM TT iv
MC LC vi
DANH MC HÌNH NH x
DANH MC CÁC CH VIT TT VÀ KÝ HIU xii
Chng 1. TNG QUAN 1
1.1 Tng quan chung v lĩnh vực nghiên cu: 1
1.1.1 Tng quan chung v lĩnh vực nghiên cu: 1
1.1.2 Kt qu nghiên cu trong vƠ ngoƠi nc đƣ công b: 2
1.2 Mc đích ca đ tài: 4
1.3 Nhim v và gii hn ca đ tài. 5
1.1.3 Nhim v ca đ tài: 5
1.1.4 Gii hn ca đ tài: 6
1.4 Phng pháp nghiên cu: 6
1.4.1 Cu trúc tinh th ca vt rn 6
1.4.2 Các phng pháp nghiên cu cu trúc tinh th. 7
1.4.3 Phép phân tích ph nhiu x tia X 7
Chng β CU TRÚC TINH TH CA VT LIU 10
2.1 Vt liu [1,2] 10
2.1.1 M đầu 10
2.1.2 Đnh nghĩa 10
2.1.3 Phân loi 10
2.1.4 Các đặc đim ca vt liu 11
2.2 Mng tinh th 12
vii
2.2.1 Đnh nghĩa 12
2.2.2 Ọ c s, ch s phng, ch s Miller ca mặt tinh th. 13
2.2.3 H tinh th 15
2.3 Cu trúc tinh th đin hình ca kim loi. 16
2.3.1 Mng lp phng tơm khi. 16
2.3.2 Mng lp phng tơm mặt. 17
2.3.3 Mng lc giác xp chặt. 17
2.4 Các phng pháp nghiên cu kim loi và hp kim 18
2.4.1 Phng pháp nghiên cu cu trúc bằng tia X hay tia Rngen. 18
2.4.2 Phng pháp nghiên cu t chc kim loi và hp kim 19
Chng γ Lụ THUYT MI 20
3.1 Hin tng phá hy mi ca kim loi.[3] 20
3.1.1 Hin tng mi 20
3.1.2 Đng cong mi. 22
3.1.3 Gii hn mi. 23
3.2 Nhngyutnhhngtiđbnmi. 24
3.2.1 nh hng ca bn cht vt liu và x lý nhit. 24
3.2.2 nh hng ca ch đ ti trng. 27
3.3 C ch lan truyn vt nt mi. 30
3.3.1 Các pha trên đng cong mi. 30
3.3.2 Nghiên cu b mặt phá hy mi các chi tit máy thực t. 30
3.3.3 Gii thích c ch ca sự phá hy mi. 31
3.3.4 Điu kin ngừng lan truyn vt nt mi. 32
3.4 Thí nghim mi. 33
3.4.1 S đ cht ti. 33
3.4.2 Mu và Máy thí nghim. 33
Chng 4. NHIU X TIA X 35
4.1 Khái nim nhiu x tia X.[9] 35
4.2 Tia X và sự phát sinh tia X. 35
4.3 Nhiu x tia X trên tinh th 36
4.3.1 Hin tng nhiu x tia X trên tinh th. 36
4.3.2 Phng trình Bragg. 37
viii
4.4 Các phng pháp ghi ph nhiu x tia X. 39
4.4.1 Ghi ph nhiu x bằng phim nh. 39
4.4.2 Ghi ph nhiu x bằng ng đm (detector) nhp nháy. 39
4.5 Phng pháp nhiu x bt. 40
4.5.1 Đặc đim ca phng pháp bt 40
4.5.2 Phng pháp nhiu x k. 41
4.5.3 Nhng ng dng phân tích ca phng pháp bt. 43
4.6 Phép phân tích ph nhiu x tia X. 43
4.6.1 Xác đnh cu trúc mng tinh th 43
4.6.2 Nhng thông tin từ ph nhiu x XRD. 44
4.6.3 Đánh giá sự thay đi cu trúc ca mu. 48
4.7 Các phng pháp xác đnh đ rng mt nađnh ph (FWHM). 49
4.7.1 Các phng pháp lƠm khp ph nhiu x 49
4.7.2 Lý thuyt hàm Gaussian và FWHM. 51
4.7.3 Làm khp ph nhiu x dùng phần mm. 52
Chng η THIT B NHIU X &PHÂN TÍCH PH NHIU X 53
5.1 Thit b nhiu x X’Pert Pro. 53
5.2 Máy to mi. 55
5.2.1 Cu to chính. 55
5.2.2 Nguyên lý hot đng: 55
5.3 Chuẩn b mu, đo đc mu. 56
5.3.1 Chuẩn b mu. 56
5.3.2 X lý mu. 58
5.3.3 Đo mu trên máy nhiu x X’Pert Pro. 59
5.4 X lý ph nhiu x đo đc ca các mu thực nghim. 60
5.4.1 D liu thu nhn đc sau khi đo. 61
5.4.2 Bng kt qu thực nghim 64
5.5 Kt qu thực nghim. 65
5.5.1 Đ rng mt na đnh ph (FWHM). 65
5.5.2 Tùy chn Scherrer Calculator. 67
Chng θ KT LUN 69
6.1 Kt lun. 69
ix
6.2 Gii hn vƠ hng phát trin ca đ tài. 70
6.2.1 Gii hn. 70
6.2.2 Hng phát trin đ tài. 70
TÀI LIUTHAM
KH
O
72
PH LC 74
x
DANH MC HÌNH NH
Hình 1. 1: Nguyên lý nhiu x bt. 8
Hình 1. 2: Quan h d
0
vƠ đnh ph nhiu x 9
Hình 2. 1: Mng tinh th lp phng tơm mặt 12
Hình β. βμ Ọ c s , ch s phng ca ô c c [11] 13
Hình 2. 3: Ch s Miller ca các mặt (100),(010),(001),(110),(111) 14
Hình β. 4μ Ọ c s ca 7 dng h tinh th 16
Hình β. ημ Ọ c s , mng lp phng tơm khi [11] 16
Hình β. θμ Ọ c s , mng lp phng tơm mặt 17
Hình β. 7μ Ọ c s , ch s phng ca ô c c 18
Hình 3.1: Sự tích lũy phá hy mi kim loi. 20
Hình γ. βμ Đng cong mi Veller 22
Hình 3. 3: Chu kỳ ng sut. 28
Hình γ. 4μ Các pha trên đng cong mi. 30
Hình 3. 5: Nhng giai đon lan truyn vt nt mi. 31
Hình γ. θμ S đ cht ti lên mu đng kính d
0
. 33
Hình 3. 7: Mu dùng trong thí nghim un quay tròn. 33
Hình γ. 8μ S đ nguyên lý máy to mi quay tròn. 34
Hình γ. λμ S đ máy to mi RB. 34
Hình 4. 1μ S đ ng phát tia X 35
Hình 4. βμ S đ trc và sau khi lc K. 36
Hình 4. γμ Đng đi ca tia X trong tinh th 37
Hình 4. 4μ S đ nguyên lý hot đng ca ng đm nhp nháy. 40
Hình 4. 5: Sự nhiu x trên vt liu đa tinh th 41
Hình 4. θμ Nguyên lỦ phng pháp nhiu x k 41
Hình 4. 7: Ph nhiu x ca nhôm(Al) 42
Hình 4. 8: Ph nhiu x đặc trng. 45
Hình 4. λμ Đ rng ca mt na đnh ph nhiu x. 46
Hình 4. 10: Sự thay đi ph nhiu x tác đng ca ng sut. 48
xi
Hình 4. 11: Ph nhiu x thực nghim lƠ đim ri rc 49
Hình 4. 1β Đ th hàm dng Gaussian 50
Hình 4. 1γμ Đ th hàm dng Lorentzian. 50
Hình 4. 14: Ph nhiu x đƣ đc làm khp bằng phần mm 52
Hình 5. 1: ng phát tia X 53
Hình 5. 2: H giác k ca máy X’Pert Pro. 54
Hình 5. 3: Cm bin đo lực vƠ đm s vòng 55
Hình η. 4μ S đ nguyên lý và máy to mi . 56
Hình 5. 5: Hình dng vƠ kích thc ca mu th. 56
Hình 5. 6: B chi tit mu thép C45. 57
Hình 5. 7: Mu đc gá trên máy X’Pert Pro. 59
Hình η. 8μ Quá trình đo mu X-η trên máy X’Pert Pro. 60
Hình 5. 9: Ph nhiu x nhn đc sau khi đo. 61
Hình 5. 10: Ph trc vƠ sau khi lƠm trn. 62
Hình 5. 11: Ph trc vƠ sau khi xác đnh đnh ph 62
Hình 5. 12: Trừ nhiu Kαβ 63
Hình 5. 13: Ph trc vƠ sau khi lƠm trn 63
Hình 5. 14: Ph sau khi x lý. 64
Hình η. 1ημ Đ th quan h mu th và FWHM. 66
Hình 5. 16: Sự thay đi ca đnh ph nhiu x 66
Hình 5. 17: Tùy chn Scherrer Calculator. 67
Hình 5. 18: Bin dng trung bình mng tinh th (mean lattice distortion). 67
Hình 5. 19: Ph ca 7 mu thực nghim. 68
Hình θ.1μ S đ đo mu xoay 2 trc. 71
xii
DANH MC CÁC CH VIT TT VÀ KÝ HIU
T viếttắt Nghĩacủat
Å Angstrom: đn vđo bcsóng
C45 Kýhiu muthép cacbon
Kg Kilôgram
mm milimet
Hz Hertz (đnvtầns)
Gaussian Hàmphân bGauss
Lorentzian Hàmphân b Lorentz
p-Voigt Hàmphân bPseudo-Voigt
Pearson VII Hàmphân bPearson7
FWHM ( Full Width at hafl Maximum)μĐ rng mt nađnh ph
Dc Đi chng
cts Countsμ s đm
T/p Thành ph
NXB Nhàxut bn
ID Identification:nhndng
UV ậ vis Ultra Violet vision: vùng tia cựctím
Sample Mu
SEM Kính hin vi đin t
STEM Kính hin vi đin t truyn qua quét
Fit Làm khp,làmcho thích hp
XRD Nhiu x tia X
c Tc đ ánh sáng [m/s]
d
0(hkl)
Khong cách mng cha bin dng [Å]
d
(hkl)
Khong cách mng bin dng [Å]
E Modun đƠn hi [GPa]
E
(hkl)
Năng lng [keV]
xiii
Force Lực [N]
h Hằng s Plank [eV.s]
RS ng sut d [MPa]
Nf s chu kỳ mi [vòng]
T Nhit đ [°C]
t Thi gian [s] or [hr]
β Góc nhiu x [°]
Chiu dƠi bc sóng [Å]
φ góc xoay mu [°]
ψ góc nghiêng mu [°]
1
Chưng 1.
TNG QUAN
1.1 Tng quan chung v lĩnh vực nghiên cứu:
1.1.1 Tng quan chung v lĩnh vực nghiên cứu:
Vt liu hc nói chung, kim loi hc nói riêng là ngành khoa hcv vt liu
kho sát bn cht ca vt liu, mi quan h gia cu trúc và tính cht ca chúng.
Mt nhánh ca khoa hc này là nghiên cu v quan h cu trúc bên trong (cách sp
xp các nguyên t trong vt cht) và các tính cht ca vt liu, sự ph thuc ca
tính cht vt liu vào cu trúc bên trong ca chúng. Tính cht ca vt liu (kim loi)
ph thuc lực liên kt và cách sp xp ca các phần t cu to nên chúng.
Đ phân tích cu trúc bên trong và b mặt vt rn nói chung và kim loi nói
riêng hin nay có 4 nhóm phng pháp dùng trong khoa hc vt liu
Các phng pháp dựa trên c s nhiu xμ nh nhiu x tia X (XRD),
nhiu x đin t (ED) và nhiu x ntron(ND).
Các phng pháp hin vi đin t (TEM, STEM, SEM).
Các phng pháp phơn tích ph.
Các phng pháp dùng đầu dò quét.
Trong đó phng pháp nhiu x tia X đóng vai trò quan trng. Phng pháp
phân tích cu trúc kim loi bằng cách phân tích các ph nhiu x tia X có th nói
tóm tt nh sau, ngi ta dựa vào các thông tin nhn đc trên các gin đ XRD
nhμ
V trí các đnh nhiu x (peak)
Đ rng ca các đĩnh nhiu x
Cng đ nhiu x
Từ các thông tin này dựa vào các tính toán, các phần mm ng dng và các kỹ
thut đo ngi ta có th :
- Xác đnh các tính cht cu trúc: các hằng s mng, ng sut bin dng mng,
kích thc ht, sự sp xp tinh th, thành phần pha, dãn n ca cu trúc do nhit.
2
- Kho sát sự sp xp các nguyên t trong tinh th, nghiên cu gin đ trng
thái ca các hp kim.
- Xác đnh các pha tinh th, tìm các gii hn dung dch rn hay hp kim.
Vic ng dng nhiu x tia X vào nghiên cu các vt liu mi cũng nh lý gii
các hin tng vt lý hóa hc ca vt liu lƠ các đ tƠi đc nhiu tác gi trong và
ngoƠi nc quan tâm. Nhiu công trình, tài liu… v vn đ nƠy đƣ đc công b
trong sut thi gian qua và vn còn tip tc
Là mt hc viên cao hc ca ngành kỹ thut c khí, trong quá trình lƠm vic
và hc tp nhn thy đ có th nghiên cu v nhiu x tia X trên vt liu kim loi
ngoài vic trang b v lý thuyt cần phi đc trang b các thit b thực nghim cần
thit đ tin hành các thí nghim cần thit. Các thit b thí nghim v tia X rt đt
tin và nguy him do đó cần phi đc trang b ti các phòng thí nghim đt tiêu
chuẩn v an toƠn cũng nh có kh năng s dng hiu qu chúng.
Đc sự tr giúp ca Trung tâm ht nhân T/p H Chí Minh ni có lp đặt các
thit b nhiu x tia X thực hin các thực nghim, tác gi đƣ chn cho mình mt
hin tng thng gặp trong các chi tit máy đ thực hin lun văn nƠy đó lƠ mi.
Trong khoa hc vt liu, mi là mt khuyt tt trong cu trúc vt liu do quá
trình chuyn đng chu kỳ hoặc kéo giƣn. Ngi ta gi hin tng mi trong vt liu
là sự tích lũy dần dần sự phá hng trong bn thân vt liu do ng sut thay đi theo
thi gian. Vic kim tra mi cho phép dự đoán tui th, sc bn và an toàn ca vt
liu trong quá trình s dng. Trong công nghip và trong các kt cu công trình yêu
cầu kim tra mi ca vt liu là mt nhu cầu thực t.
1.1.2 Kt qu nghiên cứu trong vƠ ngoƠi nưc đã công bố:
1.1.2.1 NgoƠi nưc:
Hin tng mi kim loi đƣ đc nghiên cu rng rãi, nht là từ nhng năm
20 ca th kỷ này. Các nhà khoa hc nhiu nc đƣ tin hành nghiên cu c s
khoa hc và vt lý ca đ bn vt liu kim loi di tác dng ca ti trng thay đi
đ bn mi, xây dựng lý thuyt và tin hành các thực nghim đ kim chng. Các
3
kt qu có Ủ nghĩa rt ln đi vi kỹ thut hin đi, cho phép xác đnh hp lý kt
cu, hình dáng và ti u thit k các cm chi tit và thit b.
Các lý thuyt lý gii quá trình hình thành mi có nhiu quan đim khác nhau,
theo sự phát trin ca các ngành khoa hc nh các phng tin kính hin vi đin t,
máy phơn tích tia Rnghen, sự phát trin ca máy tính (computer) và nht là sau khi
hình thành và phát trin lý thuyt sai lch mng (Dislocation), đƣ đa ra các kt lun
có c s khoa hc vng chc.
- Mi vt lý: là lý thuyt lơu đi nht ch rõ phá hy mi xy ra trong vt liu
kim loi chu ti trng lặp li và có du hiu bin dng dẻo. bằng phng pháp kim
tng phát hin du hiu các đng trt trong tinh th. Tip theo kt qu phân tích
bằng tia Rnghen đƣ ch rõ : du hiu bin dng dẻo không phi là ch tiêu đánh giá
phá hy mi. Vt nt mi xut hin trong kim loi khi có bin dng dẻo, vt nt
phát trin bên trong ht ch không phát trin ti phân gii ht. Sau nƠy ngi ta đƣ
tip tc phát trin lý thuyt bin dng cc b vƠ đa ra lỦ thuyt phát trin vt nt
do ng sut d trong kim loi.
- Mi do khuch tán: cùng vi sự xut hin và phát trin ca lý thuyt bin
dng dẻo mi và lý thuyt lỗ trng trong mng tinh th đƣ ch ra rằng, do dch
chuyn ca các lch mng đƣ hình thƠnh vt nt mi. Khi các lch mng di chuyn,
chúng gặp nhau ti các chng ngi nh biên gii ht, tp cht, mặt pha… hoặc bn
thân chúng to thƠnh các ngỡng lch, từ đó to thành các vi vt nt.
- Mi do trng năng lng lch: các nhà khoa hc đƣ nghiên cu tng tác
trong trng năng lng đƠn hi ca lch biên. Di tác dng ca ng sut thay
đi, các lch chuyn đng vƠ tng tác hút đẩy hình thành các vùng tp trung vi
năng lng đƠn hi ln, đó chính lƠ mầm ca vt nt.
1.1.2.2 Trong nưc:
Các công trình nghiên cu v lĩnh vực mi ti Vit Nam thng đc trin
khai ti các Vin nghiên cu, các Trng Đi Hc ln .
4
Phía Bc ngoƠi các Trng Đi hc ln thì Hc Vin Kỹ Thut Quân Sự có rt
nhiu công trình khoa hc nghiên cu v mi đƣ đc công b.
Phía Nam ngoƠi các Trng Đi Hc ln nh μ Bách Khoa, S Phm Kỹ
Thut, Khoa Hc Tự Nhiên … còn có Trung tơm Ht Nhơn TP.HCM cũng có
nhng công trình nghiên cu v mi đƣ vƠ đang thực hin.
Các đ tài trong nc đƣ thực hin có liên quan đn chuyên đ này
• Nghiên cu nt mi trên các chi tit c khí dng lò xo xon và dng tr.
Lun văn Thc sĩ, Đi hc SPKT TPHCM năm β008. Trần Hoài Bo
• Phng pháp nhiu x tia X đánh giá sai hng mi giai đon sm ca
kim loi, Lun văn Thc sĩ, Đi hc Cần Th năm β00λ. Phm Văn Chng
• Đánh giá ng sut tn d trong kim loi bằng nhiu x tia X. Lun văn
Thc sĩ Đi hc Khoa hc Tự Nhiên TP.HCM năm β010. Phan Trng Phúc
1.2 Mc đích ca đ tài:
Nh đƣ nêu mc 1, Các vn đ v mi đƣ đc nghiên cu rt nhiu và sâu
trên th gii trong nhiu năm qua. Thực trng ti Vit Nam hin nay nghiên cu v
mi vẩn cha đc các c s có trách nhim ( Vin nghiên cu, Trng đi hc)
nghiên cu xem trng. Mt trong nhng lỦ do đó lƠ thiu các trang b kỹ thut đ
thực nghim các lý thuyt v mi.
Đc sự hng dn ca quý thầy ti Trng Đi Hc SPKT và sự nhit tình
ca Phòng thí nghim ht nhân ca Trung Tâm Ht Nhơn TP.HCM. Đ TƠi ắĐánh
giá sự thay đi v cu trúc ca kim loi ( thép C45) khi mi bằng phơn tích đnh
nhiu x trên h máy X’Pert Pro.”
Kho sát hin tng mi ca kim loi nói chung và thép C45 nói riêng có ý
nghĩa to ln trong công ngh ch to máy, giúp chúng ta hiu bit v ng x ca vt
liu di tác đng ca ng sut. Từ đó, có cái nhìn đầy đ và chính xác v đ bn
c hc ca vt liu, góp phần dự đoán tui th chi tit máy và các công trình, tránh
đc các tai nn các sự c đáng tic.
5
1.3 Nhim v và gii hn ca đ tài.
1.1.3 Nhim v ca đ tài:
LỦ thuyt.
Tìm hiu v lý thuyt vt lý cht rn (kim loi).
Cu trúc mng tinh th ca vt rn
Cu trúc mng tinh th ca kim loi
ụ nghĩa ca mng đo trong phng pháp đo nhiu x
Tìm hiu v lý thuyt mi.
Hin tng mi kim loi
Nhng yu t nh hng ti đ bn mi
C ch lan truyn ca vt nt do mi
Mu vƠ máy to mi
Tìm hiu v phng pháp nhiu x tia X
Nhiu x tia X trên tinh th
Các phng pháp ghi ph nhiu x
Phép phơn tích ph nhiu x.
Thực nghim
Tìm hiu và làm quen các thit b nhiu x tia X ca máy XP’Pert Pro.
Thit b nhiu x.
Thao tác chuẩn b máy, chuẩn b gá chi tit.
Ch to mu thực nghim bằng thép C45
Gia công các mu trên máy CNC
X lỦ b mặt trc khi đo
Tin hƠnh to mi cho các mu theo các chu kỳ.
Đo mu trên h máy nhiu x X’Pert Pro
Đo mu trên máy nhiu x theo đúng qui trình đo
Phơn tích ph nhiu x bằng phần mm theo máy HighScore-2007
Đánh giá sự thay đi v mặt cu trúc ca kim loi.
6
1.1.4 Gii hn ca đ tài:
Do đ tài thiên v mặt cu trúc kim loi(vt lý cht rn), các thit b đo nhiu
x lƠ chuyên dùng tng đi mc tin, vic x lý các s liu đo đc cần phần mm
chuyên bit. Vic lý gii các kt qu đt đc cần dựa trên c s lý thuyt toán hc
vng chc….
Qua vic chn đ tài này bn thân mong mun đc tìm hiu sơu hn v bn
cht ca hin tng mi trong kim loi, mà môn hc Sc bn vt liu cha th đáp
ng.
Đ tài thực nghim ch yu trên mu kim loi thép C45. Phm vi lƠ đánh giá
sự thay đi v mặt cu trúc nu có ca mu kim loi thép C45, sau khi th mi bằng
cách phân tích ph nhn đc khi đo bằng phng pháp nhiu x tia X trên h máy
X’Pert Pro ti phòng thí nghim ca Trung Tâm Ht Nhân TP.HCM.
1.4 Phưng pháp nghiên cứu:
Đ thực hin đt mc đích ca đ tƠi, ngi thực hin đƣ s dng mt s
phng pháp nghiên cu sau:
Tng quan tài liu có liên quan đn đ tài.
Ch to mu thực nghim, to mi cho chi tit mu tin hƠnh đo nhiu
x trên các mu đƣ ch to.
Phân tích các d liu đo đc đc và x lý d liu bằng các phần mm
chuyên dùng đc phát trin trên lý thuyt, mô hình tính toán hc ca
nhiu x tia X trên vt liu đa tinh th.
1.4.1 Cu trúc tinh th ca vt rn.
Khi nghiên cu cu trúc tinh th bằng nhiu x tia X thì ph thu đc ch là
nh ca chùm tia X b tinh th nhiu x ch không phi là nh chp cách thc phân
b sp xp ca các nguyên t trong tinh th. Hình nh này là hình nh ca các nút
trong mng đo ca tinh th từ đó, ta có th dùng các phng pháp tính toán đ cho
ra mng tinh th thực ca mu.Đặc đim cu trúc kim loi là nguyên t luôn có xu
hng xp xít chặt vi kiu mng đn gin nh lp phng tơm khi, lp phng
7
tâm mặt và lc giác xp chặt.Trong thực t, các nguyên t không hoàn toàn nằm
đúng các v trí gây nên sự sai lch mng trong tinh th làm nh hng ln đn c
tính ca kim loi.
Từ cu trúc tinh th ca kim loi, ta có th s dng các tia bc x xuyên vào
bên trong kim loi. Dựa trên hình nh nhiu x thu nhn đc, ta có th kho sát
nhng thuc tính ca kim loi đó, đánh giá nhng khuyt tt trong kim loi, nhng
ng sut tn d vƠ nht là sự sai hng mi ca kim loi khi nó chu tác đng ca
ng sut tuần hoàn theo thi gian.
1.4.2 Các phưng pháp nghiên cứu cu trúc tinh th.
Đ nghiên cu v đ tài này có th dùng các phng pháp khác nhau nh
• Dùng kính hin vi đin t đ chp các mu theo phng pháp phn x, mc
đích kho sát các sai hng cu trúc t vi.
• Dùng máy phơn tích Rnghen dựa trên sự phát trin lý thuyt lch mng đ
đa ra các kt qu khoa hc.
• Dùng phng pháp siêu ơm (EMAT) nghiên cu sự thay đi v cng đ và
bc sóng siêu ơm khi đi vƠo các cu trúc kim loi, nh mt b cm bin đ ghi
nhn sự thay đi từ đó đánh giá cu trúc kim loi.
• Dùng nhiu x tia X đ kho sát mi kim loi bằng cách chiu bc x tia X
lên mu kim loi, ta ghi nhn ph nhiu x. Từ đó, phơn tích đng ph nhiu x và
đánh giá sự phá hy mi ca kim loi.
1.4.3 Phép phân tích ph nhiu x tia X.
1.4.3.1 Xác đnh cu trúc mng tinh th.
Kỹ thut nhiu x tia X đc s dng ph bin nht lƠ phng pháp bt hay
phng pháp Debye. Trong kỹ thut này, mu đc to thành bt vi mc đích có
nhiu tinh th có tính đnh hng ngu nhiên đ chc chn rằng có mt s ln ht
có đnh hng tha mƣn điu kin nhiu x Bragg.
B phn chính ca nhiu x k tia X là: Ngun tia X, mu, detector tia X.
Chúng đc đặt nằm trên chu vi ca vòng tròn (gi là vòng tròn tiêu t). Góc gia
8
mặt phẳng mu và tia X ti lƠ ậ góc Bragg. Góc gia phng chiu tia X và tia
nhiu x lƠ β. Ngun tia X đc gi c đnh còn detector chuyn đng sut thang
đo góc. Bán kính ca vòng tiêu t không phi là mt hằng s mƠ tăng khi góc β
gim. Thangquét β thng quay trong khong từ 30
0
đn 140
0
, vic lựa chn
thang quét ph thuc vào cu trúc tinh th ca vt liu.
Hình 1. 1: Nguyên lý nhiu x bột.
Tia X đn sc đc chiu ti mu vƠ cng đ tia nhiu x đc thu bằng
detector. Mu đc quay vi tc đ còn detector quay vi tc đ β, cng đ tia
nhiu x đc ghi tự đng trên giy, và từ đó v đc gin đ nhiu x ca mu.
Kt hp vi đnh lut Bragg, ta suy ra đc cu trúc và thông s mng cho từng pha
cha trong mu bt vƠ cng đ ca tia nhiu x cho phép xác đnh sự phân b và
v trí nguyên t trong tinh th.
Phng pháp phơn tích pha đnh lng bằng tia X dựa trên c s ca sự ph
thuc cng đ tia nhiu x vào nng đ. Nu bit mỗi quan h đó vƠ đo đc
cng đ thì có th xác đnh đc nng đ pha. Các pha cha bit trong vt liu có
th xác đnh đc bằng cách so sánh s liu nhn đc từ gin đ nhiu x tia X từ
thực nghim vi s liu chuẩn trong sách tra cu, từ đó ta tính đực tỷ l nng đ
các cht trong hỗn hp. Đơy lƠ mt trong nhng ng dng tiêu biu ca phng
pháp bt đ phân tích pha đnh lng.
9
1.4.3.2 Đánh giá sự thay đi cu trúc kim loi.
Khi mu b sai hng mi, cu trúc mng tinh th b thay đi và làm cho ph
nhiu x tia X ca mu không nh ph nhiu x ca tinh th hoàn ho. Kho sát
mu mi, ta thy có các yu t khoa hc quan trng
- Sự dch chuyn đnh ph ca ph nhiu x.
- Đ m rng đnh ph ca ph nhiu x.
Công thc Scherrer.
2
=
Trong đóμ
Bμ Đ rng mt na đnh ph (FWHM).
B trong trng hp này tính bằng : B
obs
ậ B
std
B
obs
μ Đ rng mt na đnh ph (FWHM) ca mu kim nghim
B
std :
Đ rng mt na đnh ph (FWHM) ca mu chuẩn
Lμ Kích thc trung bình ca tinh th (crystallite size).
μ bc sóng tia X.
βμ góc cựcđinhiux.
K= 0.9 ÷ 1: hằng s vt liu trong lun văn chn 0,94 cho vt liu tinh th
lp phng th tâm.
Hình 1. 2: Quan h d
0
vƠ đnh phổ nhiu x.
10
Chưng 2
CU TRÚC TINH TH CA VT LIU
2.1 Vt liu [1,2]
2.1.1 Mở đầu
Vt liu luôn đóng mt vai trò thit yu trong đi sng con ngi. Trình đ s
dng vt liu nói lên trình đ văn minh ca xã hi loƠi ngi. Từ thi đi đ đá,
đđng, đ st đn thi đi ngày nay, hầu ht các tin b công ngh quan trng đu
gn lin vi vic ci thin các tính cht ca vt liu có sẵn hoặc s dng vt liu
mi. Đ thực hin mt công vic kỹ thut thng ngi ta phi dùng nhiu loi
vtliu và kt hp chúng vi nhau mt cách đúng đn.
2.1.2 Đnh nghĩa
Trong khoa hc vt liu, ngi ta đnh nghĩa vt liu là các cht rn đc
sdng đ ch to các đ vt phc v cho đi sng con ngi. Khi nói đn vt liu
ngita thng nói đn cht liu và hình dng ca nó.
2.1.3 Phân loi
Có nhiu căn c đ phân loi vt liu, trong lun văn ch chú trng hai dng
phân loi sau:
2.1.3.1 Phân loi theo cu trúc
Vt liu có cu trúc tinh th, bao gm vt liu đn tinh th vƠ đa tinh th:
các nguyên t đc lặp li có chu kỳ trên mt khong cách xa, thng gặp trong
kim loi và vài loi polyme.
Vt liu có cu trúc vô đnh hình: ít trt tự hn, ging nh trong cht lng.
khong cách gần (vƠi đng kính nguyên t) thì có sự lặp li nƠo đó trong sự
phân b nguyên t. Thng gặp cu trúc này trong thy tinh, cao su.
2.1.3.2 Phân loi theo quá trình công ngh
Vt liu kim loi và hp kim
Vt liu polyme hu c
Vt liu gm s
11
Vt liu composit
2.1.4 Các đặc đim ca vt liu
2.1.4.1 Tínhchtcbn cavt liu
Tính cht cavtliuđc đặctrngbiphn ng cavtliuđivi tácđng
camôitrngbênngoài.
Cóbaloitính chtphthucvàokiutácđng bên ngoài:
Tính cht c:phn ánhtính chtbindng cavtliukhi cóhlựcbênngoài
tácdngnhđbn c,đdai,đ cng…
Tính cht vtlý:biuhin cavtliuditácđng canhitđ,đintrng,
từtrng, ánh sáng nhđdnđin,dnnhit,tính chttừ, tính chtquang.
Tính chthóahcμđặctrng cho đbnhóahc cavtliudi nh hng ca
môitrngngoài.
Tínhnăng camthkỹthutthngbgiihnbitính cht ca các vtliu có sẵn.
2.1.4.2 Cu trúc vi mô
Trongnhiutrnghp, cutrúc bêntrong ca vt liu làmt tphp cácht có
kích thcvimô, cóhìnhdngnhtđnhtothành cutrúcvimô. Cu trúc này cóth
quan sátbằngkínhhinviquanghchoặckínhhinviđint . Cutrúcnày còn đcgi là
đatinhth.
Đ hiu tính cht ca vt liu, cần phi thit lp mi quan h gia các hin
tng xy ra cp đ cu trúc vi mô, cu trúc di vi mô (sự sp xp các nguyên
t, phân t) và các tính cht ca vt liu.
Cu trúc vi mô thng đc xác đnh bi các thông s:
Thành phần, sự sp xp nguyên t, phân t.
T l tng đi các thành phần.
Hình dáng, kích thc, quá trình gia công, ch to.
Cu trúc vi mô xác đnh tính cht ca mt s ln vt liu. Nu ci thin cu trúc
vi mô mt cách có kim soát thì có th nhn đc nhiu tính cht mi ca vt liu.
12
2.1.4.3 Quan h gia thành phần, cu trúc và tính cht
Nói chung khi thành phần, cu trúc ca vt liu thay đi thì tính cht ca vt
liu s thay đi theo.
Thành phần: thép cacbon s thay đi tính cht khi thành phần cacbon trong thép
thay đi.
Cu trúcμ graphit vƠ kim cng đu cu to từ nguyên t cacbon, nhng graphit
mm, d tách lp còn kim cng thì rt cng. Cu trúc graphit là dng sáu phng,
có cu trúc lp, lực liên kt gia các lp yu. Cu trúc kim cng có dng lp
phng din tâm, mỗi nguyên t cacbon là tâm ca mt t din đu nên bn vng
hn.
2.2 Mng tinh th
2.2.1 Đnh nghĩa
Mng tinh th là mt tp hp vô hn các nút (nguyên t, phân t hoặc ion) sp
xp theo mt trt tự nht đnh. Mng nhn đc bằng cách tnh tin trong không
gian ba vect không đng phẳnga
, b
,c. Các vecto nƠy dùng xác đnh phng vƠ
khong cách gia các nút mng.
Hình 2. 1: Mng tinh th lập phng tơm mặt[13]
13
2.2.2 Ô c sở, ch số phưng, ch số Miller ca mặt tinh th.
Ọ c s là hình khi nh nht có cách sp xp nguyên t đi din cho toàn
bmng tinh th. Thông s mng lƠ kích thc ô c s, lƠ kích thc các cnh
ca ô c s.
Mt ô c s hoƠn toƠn xác đnh kích thc khi ta bit các yu t
-
3 cnh a,b,c
-
3 góc α,,
Phng lƠ đng thẳng đi qua các nút mng nằm trong mng tinh th, ch
s phng kí hiu lƠ [u v w]. Đơy lƠ γ s nguyên tỷ l thun vi ta đ ca nút
mng nằm trên phng đó, gần gc ta đ nht.
Hình 2. 2: Ọ c sở , ch s phng của ô c cở [11]
ChsMiller:Mặttinhthlàtphpcácmặtcócáchspxpnguyêntging
htnhau,songsongvàcáchđunhau.Ngitakíhiumặttinhth
b
ằ
ngchs Miller (h k
l) và đcxác đnhnhsau:
Tìmgiao đimca mặtphẳngtrên 3 trc theo thtựOx,Oy,Oz.
Xác đnh ta đ các giao đimri sau đó lygiátrnghchđo.
Quy đng mu s, lycác giá tr ca ts, đó chính là chs h,k,l.
Các mặtcócácch s giátr tuyt đih,k,lgingnhau to nên h mặtMiller
{hkl}.Các h mặt {hkl}gingnhauv tínhcht đi xng. Đâylà c s chonhiu x
14
tiaXtrêntinhth.ChùmtiaXphn x trêncác mặtnguyên t catinhth,giao thoa
tăngcng vinhau và cho ta hình nh nhiu x ca tinh th.
Hình 2. 3: Ch s Miller của các mặt (100),(010),(001),(110),(111)[13]
Nu mặt phẳng song song vi trc ta đ nƠo thì xem nh mặt phẳng ct trc
đó ti ∞, ch s Miller ng vi trc đó bằng 0. Nu mặt phẳng ct trc ta đ âm
15
thì du ắ - ” đc đặt phía trên đầu ch s đó.Nu bit đc ch s Miller (h k l) ca
các mặt mng, ngi ta có th tính đc khong cách d
hkl
gia hai mặt mng song
song k tip nhau.
Thông tin quan trng nht khi kho sát mng li không gian là giá tr khong
cách gia các mặt mng d
hkl.
Từ các kt qu ghi ph nhiu x tia X cho ta bit các
giá tr đó ca mu nghiên cu, do đó ta bit đc sự có mặt ca các pha rn trong
mu. Mỗi h tinh th có mi quan h gia giá tr d
hkl
vav các thông s ca c s.
Bảng 2.1: Quan h tr s d
hkl
trong các h tinh th
H tinh th
Khoảng cách d
hkl
Lp phng
1
2
=
2
+
2
+
2
2
T phng
1
2
=
2
+
2
2
+
2
2
Trực giao
1
2
=
2
2
+
2
2
+
2
2
Lc lc phng
1
2
=
4
3
2
+ +
2
2
+
2
2
Đn tƠ
1
2
=
1
2
2
2
+
2
2
2
+
2
2
2
Ví d: Trong tinh th t phng các thông s a=b= 2,42 và cnc=1,74.
Khong cách d
hkl
ca hai mặt mng (101) k tip nhau là:
d
hkl
=
1
2
+0
2
2,42
2
+
1
2
1,47
2
1
2
= 1,41
2.2.3 H tinh th
H tinhth là mt nhóm đim ca các mng tinhth (tp hp các phép đi xng
quay và đi xng phn x mà mt đim ca mng tinh th không bin đi).H
tinhth không có các nguyên t trong cácô đn v.Nó ch là nhng biu din hình
hc màthôi. Có tt c by h tinhth. H tinhth đn gin nht và đi xng cao nht
là h lp phng, các h tinhth khác có tính đi xngthp hnlà: h sáu phng,