v
Mục lục
Tựa
Quyết định giao đề tài luận văn tốt nghiệp
Lý lịch khoa học
Xác nhận ca cán bộ hướng dẫn
Li cam đoan i
Li cm ơn ii
Tóm tắt luận văn iii
Abstract iv
Mục lục v
Danh sách các hình viii
Danh sách các bng ix
Chương I: Tổng quan 1
1.1 Đặt vấn đề 1
1.2. Tổng quan chung về lĩnh vực nghiên cu 2
1.3. Nhu cầu năng lượng thế giới 2
1.4. Các kết qu nghiên cu trong và ngoài nước. 4
1.4.1. Kết qu nghiên cu và ng dụng trên thế giới 4
1.4.2. Kết qu nghiên cu và ng dụng ti Việt Nam. 5
1.5. Mục tiêu và giới hn ca đề tài 6
1.6. Phương pháp nghiên cu 6
1.7. Nội dung luận văn 6
Chương II: Cơ sở lý thuyết 8
2.1. Mặt tri, cấu to ca mặt tri 8
2.2. Các phn ng ht nhân trong mặt tri 10
2.2.1. Phn ng tổng hợp ht nhân Hêli 10
2.2.2. Phn ng tổng hợp Cácbon và các nguyên tố khác 11
2.3. Bn chất ca bc x mặt tri. 12
2.3.1. Bc x mặt tri tới bề mặt trái đất - nh hưng ca lớp khí quyển 13
vi
2.3.2. Bc x mặt tri tới bề mặt trái đất - nh hưng ca chuyển động qu đất
– mặt tri. 13
2.4. Các thành phần bc x mặt tri tới bộ thu 14
2.5. Công nghệ điện mặt tri 14
2.5.1. Công nghệ nhiệt mặt tri nhiệt độ thấp 14
2.5.2. Công nghệ nhiệt mặt tri nhiệt độ cao 15
2.6. Tuabin hơi nước 16
2.6.1. Sơ lược về tuabin hơi 16
2.6.2. Nguyên lý làm việc ca tuabin hơi 17
2.7. Chu trình Rankine 18
Chương III: Bức xạ mặt trời và bộ thu bức xạ mặt trời 20
3.1. Năng lượng bc x mặt tri 20
3.2. Tổng cưng độ bc x mặt tri lên bề mặt trên Trái đất 24
3.3. Bc x mặt tri truyền qua kính 26
3.4. Đo cưng độ bc x mặt tri. 27
3.5. Các loi gương phn x năng lượng mặt tri 27
Chương IV: Khảo sát, đánh giá lựa chọn công nghệ nhà máy điện mặt trời 32
4.1. Đánh giá chung về thuận lợi ti tỉnh Ninh Thuận trong việc lắp đặt nhà máy
điện mặt tri 32
4.1.1. Gii thích một số thuật ngữ, nội dung và phương pháp tính một số chỉ
tiêu thống kê khí hậu. 32
4.1.2. Điều kiện thuận lợi phát triển năng lượng mặt tri ti Ninh Thuận 33
4.2. Lựa chọn vị trí lắp đặt, công suất nhà máy 35
4.2.1. Lựa chọn vị trí lắp đặt 35
4.2.2. Lựa chọn công suất nhà máy 35
4.β.γ.Tính toán lượng hơi cần thiết để cung cấp cho tuabin 36
4.3. Công nghệ nhà máy nhiệt điện năng lượng mặt tri dùng gương parapol trụ,
dầu tổng hợp làm dung môi truyền nhiệt 38
4.3.1. Nguyên lý hot động ca nhà máy 38
vii
4.3.2. Năng lượng hóa hơi một lít nước 39
4.3.3. Thông số, thành phần ca bộ thu 40
4.3.4. Hệ thống dự trữ nhiệt vào ban đêm 42
4.4. Công nghệ nhà máy nhiệt điện năng lượng mặt tri dùng gương parapol trụ
làm bộ thu, hỗn hợp muối nóng chy làm dung môi truyền nhiệt. 44
4.5. Công nghệ nhà máy nhiệt điện năng lượng mặt tri dùng gương phẳng 47
4.5.1. Nguyên lý hot động 47
4.5.2. Năng lượng mặt tri do bộ thu hấp thụ 47
Chương 5: Kết luận và hướng phát triển của đề tài 50
5.1. Kết luận 50
5.1.1. Các kết qu đt được trong đề tài. 50
5.1.2. Các hn chế trong đề tài 50
5.2. Hướng phát triển ca đề tài 50
Tài liệu tham kho 51
Phụ lục 52
viii
Danh sách các hình
Hình 1.1μ Tỉ lệ nguồn năng lượng trên thế giới năm β006 (nguồn IEA, β008) 3
Hình 1.β Nhu cầu năng lượng thế giới từ 1λ80 và dự báo đến nămβ0γ0 4
Hình 2.1. Bề ngoài ca mặt tri 8
Hình 2.2. Cấu trúc ca mặt tri 9
Hình 2.3 nh hưng chuyển động qu đất lên bc x mặt tri tới trái đất 13
Hình 2.4 Các thành phần bc x mặt tri tới bộ thu 14
Hình 2.5 : Hộp thu năng lượng mặt tri hiệu ng nhà kính 15
Hình 2.6 : Nhà máy nhiệt điện mặt tri sử dụng đĩa parapol 16
Hình 2.7: Nhà máy nhiệt điện mặt tri sử máng parapol 16
Hình β.8μ Sơ đồ nguyên lý làm việc ca tuabin hơi 17
Hình 2.9: Chu trình Rankine 18
Hình 3.1 Dãi bc x điện từ 20
Hình 3.2. Góc nhìn mặt tri 21
Hình γ.γ. Quá trình truyền năng lượng bc x mặt tri qua lớp khí quyển ca trái
đất 23
Hình γ.4. Phân bố E0 ca mặt tri 23
Hình γ.5. Sơ đồ phân bố các thành phần bc x khếch tán 25
Hình 3.6. Hiệu ng lồng kính 26
Hình γ.7 aμ Máy đo bc x nhiệt SL β00 27
Hình γ.7 bμ Máy đo bc x nhiệt G-3202-18 27
Hình 3.8. Hệ gương và mặt thu 29
Hình γ.λ. Gương phẳng 30
Hình 3.10. Gương parabol trụ - khai triển và tính toán 31
Hình 4.1. Sơ đồ nguyên lý chu trình Rankine 36
Hình 4.β. Sơ đồ nguyên lý hệ thống nhà máy điện mặt tri sử dụng máng parapol
trụ 38
Hình 4.3. Collector parapol trụ 39
Hình 4.4. Lắp đặt các máng parapol trụ 44
Hình 4.5 . Sơ đồ nguyên lý hệ thống nhà máy điện mặt tri sử dụng gương phẳng 47
ix
Danh sách các bảng
Bng 1.1: Tình hình phát triển điện mặt tri trên thế giới. 5
Bng 4.1. Thống kê số gi nắng các tháng trong năm từ 2008 – 2012 33
Bng 4.2 Thống kê nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm từ 2008 - 2012 33
1. Tổng quan
1
Chương I
Tổng quan
1.1 Đặt vấn đề
Sự tăng trưng mnh về kinh tế kéo theo nhu cầu về năng lượng tăng trên toàn cầu
nói chung và Việt Nam nói riêng. Các nguồn năng lượng hiện đang khai thác như
than đá, khí, dầu là các nguồn năng lượng ch yếu, các nguồn năng lượng này
đang dần cn kiệt và đắt đỏ, xu hướng chung ca toàn thế giới trong nhưng năm qua
và trong tương lai đang và sẽ tăng cưng khai thác các nguồn năng lượng sch có
tiềm năng lớn và dồi dào trong tự nhiên như năng lượng mặt tri, năng lượng địa
nhiệt, năng lượng sóng biển, năng lượng gió, biogas
Năng lượng mặt tri là năng lượng được to ra từ ánh sáng mặt tri. Nguồn năng
lượng này có thể tái to được và gần như vô tận đối với con ngưi, không gây ô
nhiễm môi trưng
Trong khi các dng năng lượng truyền thống ngày càng cn kiệt và các cuộc khng
hong về năng lượng diễn ra ngày càng nặng nề, thì việc nghiên cu nhằm khai thác
các nguồn năng lượng có thể tái to đã được chú ý phát triển. Các dng năng lượng
tái to đang được nghiên cu phát triển hiện nay là năng lượng mặt tri, năng lượng
sinh khối (chất đốt thực vật, khí biogas…), năng lượng gió, năng lượng nước (thuỷ
năng),vv Về thực chất, các dng năng lượng tái to đều có xuất x từ năng lượng
mặt tri. Đến nay, năng lượng tái to phát triển nhanh nhất thế giới có ng dụng
hiệu qu vào đi sống là điện mặt tri với tốc độ tăng trưng bình quân hằng năm là
60% ch yếu Nhật Bn, Đc và Mỹ.
Ti Việt Nam, theo các nhà nghiên cu trên thế giới, Việt Nam có tiềm năng rất lớn
về năng lượng mặt tri. Cưng độ bc x mặt tri trung bình ngày trong năm phía
Bắc là 3,69KWh/1m
2
và phía Nam là 5,9KWh/1m
2
, số gi gi nắng trong một năm
miền Bắc khong 1.600h và miền Nam khong β.600h. Điện lưới quốc gia ngày
1. Tổng quan
2
càng quá ti trong việc cung cấp điện kinh doanh và cho sinh hot bình thưng.
Thiếu điện dẫn đến cắt điện luân phiên và việc tăng giá điện đã gây nh hưng
không nhỏ tới cuộc sống ca ngưi dân nói riêng cũng như hot động sn xuất kinh
doanh nói chung. Việc sử dụng nguồn năng lượng mặt tri dồi dào vô tận đang tr
thành vấn đề mà ngưi dân và doanh nghiệp đã bắt đầu quan tâm.
1.2. Tổng quan chung về lĩnh vực nghiên cứu
Ninh Thuận có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình với đặc trưng khô nóng, gió
nhiều, bốc hơi mnh, nhiệt độ trung bình hàng năm từ 26-27
0
C. Tỉnh Ninh Thuận có
cưng độ chiếu x mặt tri lớn, thi gian chiếu sáng dài và đồng đều nên có điều
kiện tiếp nhận hàng năm một lượng bc x mặt tri rất lớn: trên 190 kcal/cm
2
, trong
đó tháng ít nhất cũng 14 kcal/cm
2
. Số gi nắng trung bình c năm trong khong
2.600-2.800 h, tổng nhiệt độ trong năm khong 9.500 - 10.0000
o
C, phân bố tương
đối điều hòa quanh năm. Trừ những ngày có mưa rào, có thể nói hơn λ0% số ngày
trong năm có thể sử dụng được năng lượng mặt tri. Số tháng nắng trong nămμ λ
tháng/năm (tương đương 200 ngày nắng/năm). Vì vậy, tỉnh Ninh Thuận là một
trong những tỉnh có tiềm năng năng lượng mặt tri lớn, rất thuận lợi cho việc xây
dựng nhà máy điện năng lượng mặt tri.
Nhiệm vụ chính ca đề tài này là nghiên cu công nghệ xây dựng nhà máy điện năng
lượng mặt tri phù hợp nhất đặt ti tỉnh Ninh Thuận cụ thể là ti huyện Thuận Nam,
nhằm đáp ng nhu cầu điện năng cho các hộ dân đang sinh sống trên địa bàn huyện.
Trong đề tài này ngưi nghiên cu đã đưa ra ba công nghệ nhà máy điện mặt tri
khác nhau, sau đó tính toán, so sánh các số liệu có được để lựa chọn công nghệ phù
hợp nhất.
1.3. Nhu cầu năng lượng thế giới
Hầu hết nhu cầu năng lượng ca thế giới được cung cấp bi nhiên liệu hóa thch là
dầu, khí đốt tự nhiên và than đá (hình 1.1). Việc cung cấp năng lượng chính trong
năm β006 là hơn 80%, trong khi năng lượng tái to vẫn chiếm một tỷ lệ nhỏ. Nguồn
tài nguyên hóa thch là hữu hn, phân phối không đồng đều. Việc khai thác, sn
1. Tổng quan
3
xuất, chuyển đổi các dng năng lượng sẽ phát thi chất gây ô nhiễm, to nên hiệu
ng nhà kính, tác động thay đổi khí hậu toàn cầu.
Gii quyết vấn đề tính bền vững và hữu ích. Năm 1λ87 báo cáo Brundtland Uỷ ban
Môi trưng thế giới và Phát triển, gọi là “ tương lai ca chúng ta”, cnh báo thế giới
tính cấp bách về việc cần phi phát triển kinh tế đồng thi duy trì, không làm cn
kiệt tài nguyên thiên nhiên hoặc thiệt hi môi trưng. Báo cáo cung cấp một tuyên
bố quan trọng về phát triển bền vững, xác định "phát triển đáp ng nhu cầu ca hiện
ti không nh hưng đến kh năng ca các thế hệ tương lai”, Để đáp ng nhu cầu
đó, hệ thống năng lượng hiện nay không bền vững. Chúng đã góp phần phát triển xã
hội sau cuộc cách mng công nghiệp và chịu trách nhiệm về các tiêu chuẩn sống
hiện nay. Điều đó sẽ gây ra suy gim trong một vài thế kỷ tới, các nguồn tài nguyên
quý giá được hình thành từ vài triệu năm trước.
Nhu cầu năng lượng trên thế giới ngày càng tăng cao (hình 1.β), các nguồn tài nguyên
sẽ ngày càng cn kiệt, do đó con ngưi phi tìm ra các nguồn năng lượng mới, phát
triển bền vững, một trong các nguồn năng lượng đó là năng lượng mặt tri.
Hình 1.1: Tỉ lệ nguồn năng lượng trên thế giới năm 2006 (nguồn IEA, 2008)
34.4%
26.0%
20.5%
10.1%
6.2%
2.2%
0.6%
Dầu FO
Than đá
Khí đốt
Biomass và
rác thi
Ht nhân
Thy điện
nhiên liệu
khác
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
25.0%
30.0%
35.0%
40.0%
1. Tổng quan
4
Hình 1.2 Nhu cầu năng lượng thế giới từ 1980 và dự báo đến năm2030
(nguồn IEA, 2008)
1.4. Các kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước.
1.4.1. Kết quả nghiên cứu và ứng dụng trên thế giới
Điện mặt tri được các nhà khoa học đề cập vào những năm đầu thập kỷ 70. Trong
quá kh và hiện nay sử dụng năng lượng điện mặt tri cho truyền thông vệ tinh, cho
khu dân cư và ti là công nghiệp. Mỹ, Nhật và một số nước Châu Âu nhưμ Đc,
Pháp…vv đã có nhiều nghiên cu cũng như xây dựng, đưa vào hot động các nhà
máy điện năng lượng mặt tri với những công nghệ khác nhau.
Công viên mặt tri Okhotnikovo, to lc trên bán đo Crimea, miền nam Ukraine, là
nhà máy điện mặt tri lớn nhất ti trung và đông Âu, sn xuất đ điện để cung cấp
cho khong 20.000 hộ gia đình.
Nhà máy điện mặt tri Okhotnikovo rộng 160 héc-ta và bao gồm 560.000 tấm thu
năng lượng mặt tri. Nhà máy, với công suất 80 MWp, đã hoàn thành giai đon 1 và
2 hồi tháng 7/2011 và 3 và 4 hồi tháng 10. Nhà máy điện mặt tri Okhotnikovo
được xem là dự án xanh hàng đầu ca Ukraine. Việc nhà máy Okhotnykovo đi vào
hot động sẽ giúp gim 80.000 tấn khí thi các-bon ca Ukraine mỗi năm.
283
309
347
366
421
510
563
613
665
722
0
100
200
300
400
500
600
700
800
Năm
1980
Năm
1985
Năm
1990
Năm
1995
Năm
2003
Năm
2010
Năm
2015
Năm
2020
Năm
2025
Năm
2030
Q. Btu
1. Tổng quan
5
Để nắm rõ hơn về tình hình nghiên cu, ng dụng năng lượng mặt tri trên thế giới
ta có thể kho sát các số liệu dưới đây
Bảng 1.1: Tình hình phát triển điện mặt tri trên thế giới.
Thông số thống kê
Công suất lắp đặt
Lắp đặt mới năm β010, toàn thế giới
16.6 GW
Tổng lắp đặt tính đến cuối năm β010
39.5 GW
Điện năng sn xuất từ pin mặt tri năm β010 toàn thế giới
47000 GWh
Lượng phát điện ròng Đc năm β00λ
617000 GWh
Sn lượng điện thương mi Việt Nam 2010
86000 GWh
(Nguồn: Denis Lenardic, pvresources.com/Solarserver)
1.4.2. Kết quả nghiên cứu và ứng dụng tại Việt Nam.
Về vấn đề này hiện nay Việt Nam nói chung vẫn còn khá mới mẻ. Trước đây thì
nhà nước chưa quan tâm nhưng 5 năm tr li đây thì có chuyển biến khá mnh
mẽ. Từ đó có chính sách hổ trợ nghiên cu và đầu tư cho nguồn này. Cũng do thiếu
điện nên nay là cơ hội cho năng lượng tái to phát triển. Đầu tư cũng khá lớn như
vay tiền ngân hàng thế giới, dự án ODA Phần Lan cung cấp điện mặt tri cho
khong 300 xã miền núi khó khăn, các xã vùng sâu vùng xa.
Việc hợp tác với các Tổ chc Phi chính ph trong lĩnh vực này cũng nhiều. Hiện
nay ti trung tâm Năng Lượng Mới thuộc Đi học Bách khoa Hà Nội có nhiều hợp
tác trong lĩnh vực này, song song với việc quan hệ hợp tác với các tổ chc trên thì
trung tâm này còn thưng xuyên nghiên cu và đưa vào lắp đặt nhiều dự án cung
cấp điện bằng những nguồn năng lượng tái to ti hơn γ0 tỉnh thành trên c nước
chưa có điện lưới quốc gia nhưμ Tỉnh Bắc Giang, Bình Định, Qung Trị vv.
1. Tổng quan
6
ng dụng nhiệt mặt tri nước ta mới ch yếu là để thiết kế, sn xuất, lắp đặt các
thiết bị đun nước nóng sinh hot cho hộ gia đình, khách sn, trưng học, bệnh viện,
khong 1,5 triệu m
2
đã được lắp đặt.
Theo thống kê ca Bộ công thương, tỉ lệ năng lượng tái to ti nước ta tính đến năm
2007 chiếm khong 2.1% tổng công suất lắp đặt, trong đó năng lượng mặt tri
chiếm 0.008%.
1.5. Mục tiêu và giới hạn của đề tài
Mục tiêu ca đề tài là đánh giá tiềm năng năng lượng mặt tri ti tỉnh Ninh Thuận,
nghiên cu công nghệ nhiệt điện năng lượng mặt tri phù hợp áp dụng ti tỉnh Ninh
Thuận. Trong đó mục tiêu cụ thể là xác định công nghệ, tính toán công suất lắp đặt,
xác định phương án lắp đặt nhà máy nhiệt điện năng lượng mặt tri ti huyện Thuận
Nam tỉnh Ninh Thuận.
Giới hn ca đề tài là chỉ mới kho sát, tính toán được công suất cho nhà máy ti
một huyện, chưa tính toán được chi phí sn xuất.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cu được sử dụng trong luận văn bao gồm:
- Kho sát, phân tích tổng hợp
- Sử dụng các phương pháp thống kê để nghiên cu và phân tích dữ liệu.
- Nghiên cu, đánh giá, so sánh các công nghệ xây dựng nhà máy điện mặt
tri, sau đó chọn lựa công nghệ phù hợp nhất đối với địa phương nghiên cu
1.7. Nội dung luận văn
Phần còn li ca nội dung luận văn bao gồm:
Chương 2. Cơ sở lý thuyết
Chương này trình bày sơ lược lý thuyết mặt tri, bc x mặt tri, tua bin hơi nước
Chương 3. Bức x mặt trời và bộ thu bức x mặt trời
1. Tổng quan
7
Chương này trình bày các tính chất, phương pháp xác định bc x năng lượng mặt
tri. Các bộ thu năng lượng mặt tri
Chương 4. Kho sát đánh giá, lựa chọn công nghệ nhà máy điện mặt trời
Chương này trình bày những điều kiện thuận lợi tỉnh Ninh Thuận để xây dựng
nhà máy nhiệt điện mặt tri. Lựa chọn vị trí lắp đặt, các công nghệ nhà máy nhiệt
điện mặt tri khác nhau. ng với mỗi công nghệ có sự so sánh và lựa chọn công
nghệ phù hợp nhất.
Chương 5. Kết luận và hướng phát triển của đề tài
Chương này trình bày các kết qu đt được trong luận văn, các mặt hn chế và
hướng phát triển ca đề tài.
2. Cơ sở lý thuyết
8
Chương II
Cơ sở lý thuyết
2.1. Mặt trời, cấu tạo của mặt trời
Hình 2.1. Bề ngoài của mặt trời
Mặt tri là một khối khí hình cầu có đưng kính 1,390.106 km (lớn hơn 110
lần đưng kính trái đất), cách xa trái đất 150106 km (bằng một đơn vị thiên văn
AU ánh sáng mặt tri cần khong 8 phút để vượt qua khong này đến trái
đất). Khối lượng mặt tri khong Mo = 2.1030 kg. Nhiệt độ ti trung tâm
mặt tri thay đổi trong khong từ 10.10
6
K đến 20.10
6
K, trung bình khong
15600000 K. nhiệt độ như vậy vật chất không thể giữ được cấu trúc trật tự
thông thưng gồm các nguyên tử và phân tử. Nó tr thành plasma trong đó các ht
nhân ca nguyên tử chuyển động tách biệt
với các electron. Khi các ht nhân tự do
có va chm với nhau sẽ xuất hiện
những vụ nổ nhiệt hch. Khi quan sát tính chất
ca vật chất nguội hơn trên bề mặt nhìn thấy được ca mặt tri, các nhà khoa
học đã kết luận rằng có phn ng nhiệt hch xy ra trong lòng mặt tri.
2. Cơ sở lý thuyết
9
Về cấu trúc, mặt tri có thể chia làm 4 vùng, tất c hợp thành một khối cầu khí
khổng lồ. Vùng giữa gọi là nhân hay “lõi” có những chuyển động đối lưu, nơi xy
ra những phn ng nhiệt ht nhân to nên nguồn năng lượng mặt tri, vùng
này có bán kính khong 175.000km, khối lượng riêng 160 kg/dm
3
, nhiệt độ ước
tính từ 14 đến 20 triệu độ, áp suất vào khong hàng trăm tỷ atmotphe. Vùng kế tiếp
là vùng trung gian còn gọi là vùng “đổi ngược” qua đó năng lượng truyền từ trong
ra ngoài, vật chất vùng này gồm có sắt (Fe), can xi (Ca), nátri (Na), stronti
(Sr), crôm (Cr), kền (Ni), cácbon ( C), silíc (Si) và các khí như hiđrô (Hβ), hêli
(He), chiều dày vùng này khong 400.000 km. Tiếp theo là vùng “đối lưu” dày
1β5.000 km và vùng “quang cầu” có nhiệt độ khong 6000 K, dày 1000 km
vùng này gồm các bọt khí sôi sục, có chỗ to ra các vết đen, là các hố xoáy có nhiệt
độ thấp khong 4500 K và các tia lửa có nhiệt độ từ 70000 K -10000 K. Vùng
ngoài cùng là vùng bất định và gọi là “khí quyển” ca mặt tri.
Hình 2.2. Cấu trúc của mặt trời
Nhiệt độ bề mặt ca mặt tri khong 5762 K nghĩa là có giá trị đ lớn để các
nguyên tử tồn ti trong trng thái kích thích, đồng thi đ nhỏ để đây thỉnh
thong li xuất hiện những nguyên tử bình thưng và các cấu trúc phân tử. Dựa
2. Cơ sở lý thuyết
10
trên cơ s phân tích các phổ bc x và hấp thụ ca mặt tri ngưi ta xác định được
rằng trên mặt tri có ít nhất 2/3 số nguyên tố tìm thấy trên trái đất. Nguyên tố phổ
biến nhất trên mặt tri làn guyên tố nhẹ nhất Hydro. Vật chất ca mặt tri bao gồm
chừng 92,1% là Hydro và gần 7,8% là Hêli, 0,1% là các nguyên tố khác. Nguồn
năng lượng bc x ch yếu ca mặt tri là do phn ng nhiệt hch tổng hợp ht
nhân Hydro, phn ng này đưa đến sự to thành Hêli. Ht nhân ca Hydro có một
ht mang điện dương là proton. Thông thưng những ht mang điện cùng dấu đẩy
nhau, nhưng nhiệt độ đ cao chuyển động ca chúng sẽ nhanh tới mc chúng có
thể tiến gần tới nhau một khong cách mà đó có thể kết hợp với nhau dưới tác
dụng ca các lực hút. Khi đó c 4 ht nhân Hyđrô
li to ra một ht nhân Hêli, β
neutrino và một lượng bc x
.
4H
1
1
→
He
2
4
+ 2 Neutrino +
. (2.1)
Neutrino là ht không mang điện, rất bền và có kh năng đâm xuyên rất lớn. Trong
quá trình diễn biến ca phn ng có một lượng vật chất ca mặt tri bị mất đi.
Khối lượng ca mặt tri do đó mỗi giây gim chừng 4.10
6
tấn, tuy nhiên theo các
nhà nghiên cu, trng thái ca mặt tri vẫn không thay đổi trong thi gian hàng
tỷ năm nữa. Mỗi ngày mặt tri sn xuất một nguồn năng lượng qua phn ng
nhiệt hch lên đến 9.10
24
KWh (tc là chưa đầy một phần triệu giây mặt tri đã
gii phóng ra một lượng năng lượng tương đương với tổng số điện năng sn xuất
trong một năm trên trái đất).
2.2. Các phản ứng hạt nhân trong mặt trời
2.2.1. Phản ứng tổng hợp hạt nhân Hêli
Trong quá trình hình thành, nhiệt độ bên trong mặt tri sẽ tăng dần. Khi vùng
tâm mặt tri đt nhiệt độ T
≥
10
7
K, thì có đ điều kiện để xy ra phn ng tổng
hợp Hêli từ Hydrô, theo phương trình μ
4H
1
→
He
4
+ q.
(2.2)
2. Cơ sở lý thuyết
11
Đây là phn ng sinh nhiệt q = ∆m.c
2
, trong đó c = 3.10
8
m/s làvận tốc ánh sáng
trong chân không, ∆m = (4m
H
- m
He
) là độ hụt khối, được biến thành năng lượng
theo phương trình Einstein. Mỗi 1kg ht nhân H
1
chuyển thành He
4
thì bị hụt một
khối lượng ∆m = 0,01kg, và gii phóng ra năng lượngμ
q = ∆m.c
2
= 0,01.(3.10
8
)
2
= 9.10
14
J
(2.3)
Lượng nhiệt sinh ra sẽ làm tăng áp suất khối khí, khiến mặt tri phát ra ánh sáng và
bc x, và n ra cho đến khi cân bằng với lực hấp dẫn. Mỗi giây mặt tri tiêu hy
hơn 420 triệu tấn hydro, gim khối lượng ∆m = 4,β triệu tấn và phát ra năng lượng
Q = 3,8.10
26
W.
Để đơn gin ta có thể hình dung như sauμ
- Ta có 1g proton
H
1
tham gia phn ng to ra một lượng năng lượng là
6.3.10
11
J.
- Công suất bc x mặt tri: 3,865.10
26
J/s, gần bằng năng lượng đốt cháy hết
1,32.10
16
tấn than
- Qu đất nhận được 17,57.10
16
J/s, tương đương đốt cháy 6.10
6
tấn than.
Giai đon đốt Hydro ca mặt tri được khi động cách đây 4,5 tỷ năm, và còn tiếp
tục trong khong 5,5 tỷ năm nữa.
2.2.2. Phản ứng tổng hợp Cácbon và các nguyên tố khác
Khi nhiên liệu H
2
dùng sắp hết, phn ng tổng hợp He sẽ yếu dần, áp lực bc x
bên trong không đ mnh để cân bằng lực nén do hấp dẫn, khiến thể tích co li.
Khi co li, khí He bên trong bị nén nên nhiệt độ tăng dần, cho đến khi đt tới nhiệt
độ10
8
K, sẽxy ra phn ng tổng hợp nhân Cacbon từ He :
3He
4
→
C
12
+ q (2.4)
Phn ng này xy ra nhiệt độ cao, tốc độ lớn, nên thi gian cháy He chỉ bằng
1/30 thi gian cháy H
2
khong 300 triệu năm. Nhiệt sinh ra trong phn ng làm
tăng áp suất bc x, khiến ngôi sao n ra hàng trăm lần so với trước. Lúc này mặt
ngoài sao nhiệt độ khong 4000K, có màu đỏ, nên gọi là sao đỏ khổng lồ. Vào thi
điểm là sao đỏ khổng lồ, mặt tri sẽ nuốt chửng sao Thy và sao Kim, nung trái
2. Cơ sở lý thuyết
12
đất đến 1500K thành 1 hành tinh nóng chy, kết thúc sự sống ti đây.
Kết thúc quá trình cháy Heli, áp lực trong sao gim, lực hấp dẫn ép sao co li, làm
mật độ và nhiệt độ tăng lên, đến T= 5.10
6
K sẽ xy ra phn ng to Oxy:
4C
12
→
3O
16
+ q (2.5)
Quá trình cháy xy ra như trên, với tốc độ tăng dần và thi gian ngắn dần. Chu
trình cháy - tắt - nén - cháy được tăng tốc, liên tiếp thực hiện các phn ng to
nguyên tố mới O
16
-> Ne
20
-> Na
22
-> Mg
24
-> Al
26
-> Si
28
-> P
30
-> S
32
-> -> Cr
52
-
> Mn
54
-> Fe
56
Các phn ng trên đã to ra hơn 20 nguyên tố, tận cùng là sắt Fe
56
(gồm 26 proton
và 30 netron), toàn bộ quá trình được tăng tốc, xy ra chỉ trong vài triệu năm. Sau
khi to ra sắt Fe
56
, chuỗi phn ng ht nhân trong ngôi sao kết thúc, vì việc tổng
hợp sắt thành nguyên tố nặng hơn không có độ hụt khối lượng, không phát sinh
năng lượng, mà cần phi cấp thêm năng lượng.
2.3. Bản chất của bức xạ mặt trời.
Sóng điện từ, có phổ bước sóng rất rộng, = (10-10 ÷>1014)m (tia vũ trụ đến
sóng vô tuyến điện).
Năng lượng bc x mặt tri tập trung ch yếu trong vùng phổ từ 0,β đến γ m,
chiếm khong 80% năng lượng bc x mặt tri.
Mắt ngưi nhận được vùng sóng có = (0.4 ÷ 0.78) m , ánh sáng nhìn thấy
ngoài vũ trụ (ngoài tầng khí quyển qu đất) mật độ năng lượng mặt tri không đổi
và bằng Isc = 1364 W/m
2
gọi là hằng số mặt tri.
Ngoài vũ trụ bc x mặt tri chỉ có một thành phần là các tia mặt tri truyền thẳng
gọi là trực x.
2. Cơ sở lý thuyết
13
2.3.1. Bức xạ mặt trời tới bề mặt trái đất - ảnh hưởng của lớp khí quyển
Qu đất bị bao quanh bi một lớp khí quyển, lớp khí quyển này có bề dày khong
10km. Nó bao gồm các phân tử khí nhưμ O
2
, N
2
, CO
2
, NO
x
, SO
x
…vv, hơi nước và
các ht bụi.
Khi tia mặt tri xuyên qua lớp khí quyển này sẽ bị:
- Các phân tử khí, hơi nước, bụi…… làm tán x và hấp thụ một phần năng
lượng, nên khi đến mặt đất chỉ còn khong 70% năng lượng mặt tri ngoài vũ
trụ và mật độ cực đi 1000W/m
2
.
- Do bị tán x nên tới mặt đất bc x mặt tri có 2 thành phần là trực x và
nhiễu x. Thành phần nhiễu x đến điểm quan sát trên mặt đất từ mọi phương
ca bầu tri. Tỷ lệ các thành phần phụ thuộc vào thi gian, vị trí quan sát và
vào thi tiết.
- Tổng trực x và nhiễu x gọi là tổng x.
2.3.2. Bức xạ mặt trời tới bề mặt trái đất - ảnh hưởng của chuyển động quả đất –
mặt trời.
Qu đất quay xung quanh mặt tri với chu kỳ 365,25 ngày, chuyển động quay xung
quanh trục riêng Bắc – Nam với chu kỳ 24 gi. Trục quay riêng Bắc – Nam to một
góc 23,45
0
, do đó năng lượng mặt tri luôn thây đổi theo thi gian và vĩ độ.
Hình 2.3 nh hưởng chuyển động qu đất lên bức x mặt trời tới trái đất
2. Cơ sở lý thuyết
14
2.4. Các thành phần bức xạ mặt trời tới bộ thu
Khi bc x mặt tri chiếu tới bộ thu năng lượng mặt tri sẽ bao gồm các thành phần
sau:
- Tia trực x: Các tia đi thẳng từ mặt tri
- Tia tán x: Các tia mặt tri đến bộ thu từ
mọi hướng trên bầu tri do các chúng bị
tán x trên các phận tử khí, ht bụi, hơi
nước… trong lớp khí quyển qu đất
- Tia phn x: Các tia phn x từ mặt nền
xung quanh bộ thu, các tia phn x này
phụ thuộc vào hệ số phn x ca mặt nền.
Hình 2.4 Các thành phần bức x
mặt trời tới bộ thu
2.5. Công nghệ điện mặt trời
Công nghệ điện mặt tri bao gồm công nghệ quang điện và công nghệ nhiệt điện
mặt tri, nhưng trong phm vi ca đề tài, tác gi đang nghiên cu và ng dụng công
nghệ nhiệt điện mặt tri nên chỉ trình bày lý thuyết tổng quan về công nghệ này.
Công nghệ nhiệt mặt tri biến đổi năng lượng bc x mặt tri thành nhiệt năng.
Ngưi ta sử dụng bộ thu hội tụ đi kèm bộ dõi theo mặt tri, để hội tụ các tia mặt tri
đúng diện tích cần thiết kế. Đối với các bộ thu không yêu cầu độ hội tụ cao thì sự
định hướng bộ thu có thể chỉ cần điều chỉnh vài ba lần trong một ngày và có thể
thực hiện bằng tay. Nhưng với các bộ thu yêu cầu độ hội tụ cao thì cần phi điều
chỉnh sự định hướng bộ thu một cách liên tục. Đa số các bộ hội tụ này là các bộ hội
tụ máng parabol, các tia sáng mặt tri được hội tụ li trên đưng tiêu điểm hội tụ.
2.5.1. Công nghệ nhiệt mặt trời nhiệt độ thấp
Công nghệ mặt tri nhiệt độ thấp dựa trên hiện tượng hiệu ng nhà kính.
Kính dùng trong hiệu ng nhà kính có tính chất sau:
2. Cơ sở lý thuyết
15
- Cho ánh sáng có bước sóng < 0,8 m qua dễ dàng, ngăn không cho ánh
sáng có > 0,8 m.
- Khong hơn 70% năng lượng mặt tri tập trung vùng phổ < 0,8 m.
Hộp thu năng lượng mặt trời hiệu ứng nhà kính.
Hình 2.5 : Hộp thu năng lượng mặt trời hiệu ứng nhà kính
Các tia bc x mặt tri có < 0,8 m xuyên qua tấm kính đậy. Cá tia mặt tri tới
tấm hấp thụ bị hấp thụ và chuyển thành nhiệt. Tấm hấp thụ nóng lên và phát ra các
tia sóng dài, > 0,8 m, nên bị kính ngăn li.
Kết quμ năng lượng mặt tri đi vào hộp, không ra được, lúc này hộp có vai trò
giống như là “bẫy nhiệt”. Năng lượng mặt tri tích tụ li trong hộp, làm tấm hấp
thụ và không khí trong hộp nóng lên hàng trăm độ. Đây chính là hiện tượng hiệu
ng nhà kính.
2.5.2. Công nghệ nhiệt mặt trời nhiệt độ cao
Nguyên lý:
Sử dụng các thiết bị hội tụ bc x mặt tri trong một diện tích lớn vào một
khu vực có diện tích nhỏ, do đó tăng mật độ năng lượng làm tăng nhiệt độ
(hàng trăm hay hàng nghìn độ C)
Các thiết bị hội tụ:
- Gương cầu, gương parabol
2. Cơ sở lý thuyết
16
- Máng parabol
- Các gương phẳng phn x hội tụ
Hình 2.6 : Nhà máy nhiệt điện mặt trời
sử dụng đĩa parapol
Hình 2.7: Nhà máy nhiệt điện mặt trời
sử máng parapol
2.6. Tuabin hơi nước
2.6.1. Sơ lược về tuabin hơi
Tuabin hơi nước hay còn gọi là động cơ hơi nước, trong đó thế năng ca hơi ban
đầu sẽ chuyển hóa thành động năng, sau đó chuyển thành cơ năng làm quay bánh
công tác
Các thông số ban đầu ca tuabin là áp suất p
o
, nhiệt độ t
o
ca dòng hơi trước van
stop (trước khi vào tuabin). Các thông số cuối ca dòng hơi là áp suất và nhiệt độ
ca nó ngay sau mặt bích ca ống thoát tuabin.
Các thông số định mc ca tuabin: số vòng quay, áp suất và nhiệt độ, nước…
Các thông số tính toán mà nhà chế to đã ghi trong lý lịch ca tuabin. Với các thông
số đó sẽ bo đm công suất định mc ca tuabin.
2. Cơ sở lý thuyết
17
2.6.2. Nguyên lý làm việc của tuabin hơi
1
2
3
4
5
6
7
10
8
9
Hình 2.8: Sơ đồ nguyên lý làm việc của tuabin hơi
1. Lò hơi 1μ trong đó nước cấp dưới áp suất tương ng sẽ chuyển hóa thành hơi bão hòa.
2. Bộ quá nhiệt 2: đây sẽ làm tăng nhiệt độ hơi tới giá trị đã cho.
3. Tuabin γμ Trong đó thế năng ca hơi nước chuyển hóa thành động năng, còn
động năng chuyển hóa thành cơ năng trên trục.
4. Máy phát điện
5. Bình ngưng 5μ Dùng để làm ngưng tụ hơi thoát khỏi tuabin.
6. Bơm nước ngưng 6μ Để bơm nước ngưng vào hệ thống gia nhiệt hồi nhiệt (
7&10).
7. Bình gia nhiệt h ápμ nước ti đây được gia nhiệt một phần
8. Bình khử khí 8: Ch yếu để khử khí oxi trong nước cấp.
9. Bơm nước cấp λμ Để bơm nước cấp vào lò hơi.
10. Bình gia nhiệt cao ápμ nước được gia nhiệt với áp suất cao
2. Cơ sở lý thuyết
18
2.7. Chu trình Rankine
5
T
1
2
2'
3
4
s
P
2
W
T
W
T
Q
in
Q
out
W
P
Q
out
1
2
2'
Bình ngưng
Turbine hơi
Bơm
3
W
P
4
5
Q
in
Lò hơi
P
1
Điểm tới hn
a b
Hình 2.9: Chu trình Rankine
Chu trình Carno có một số nhược điểm khi áp dụng cho khí thực, nên thực tế ngưi
ta áp dụng chu trình ci tiến gần với chu trình này gọi là chu trình Rankine. Chu
trình Rankine là chu trình thuận chiều, biến nhiệt thành công.
Chu trình Rankine là chu trình nhiệt được ng dụng trong tất c các lọai nhà máy
nhiệt điện, môi chất làm việc trong chu trình là nước và hơi nước. Tất c các thiết bị
ca các nhà máy nhiệt điện đều giống nhau trừ thiết bị sinh hơi. Trong thiết bị sinh
hơi, nước nhận nhiệt để biến thành hơi. Đối với nhà máy nhiệt điện, thiết bị sinh hơi
là lò hơi, trong đó nước nhận nhiệt từ quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thch (dầu,
than đá,), hoặc nguồn năng lượng tái to biomass Đối với nhà máy điện mặt tri
hoặc địa nhiệt, nước nhận nhiệt từ năng lượng mặt tri hoặc từ nhiệt năng trong
lòng đất. Đối với nhà máy điện nguyên tử, thiết bị sinh hơi là thiết bị trao đổi nhiệt,
trong đó nước nhận nhiệt từ chất ti nhiệt trong lò phn ng ht nhân
Sơ đồ thiết bị ca chu trình nhà máy nhiệt điện được trình bày trên hình 2.9 a, gồm các
thiết bị chính để biến đổi năng lượng là lò hơi, turbine, bình ngưng, máy bơm cùng một
số thiết bị phụ khác. Đồ thị T - s ca chu trình được biểu diễn trên hình β.9 b.
2. Cơ sở lý thuyết
19
Nước ngưng trong bình ngưng (trng thái β’ trên đồ thị) có thông số P
2
, T
2
, s
2
, được
bơm vào thiết bị sinh hơi, áp suất tăng từ P
2
đến áp suất P
1
(quá trình β’- 3). Trong
thiết bị sinh hơi, nước trong các ống sinh hơi nhận nhiệt tỏa ra từ quá trình cháy,
nhiệt độ tăng lên đến điểm sôi (quá trình γ - 4), hoá hơi (quá trình 4 - 5) và tr thành
hơi quá nhiệt bộ quá nhiệt (quá trình 5 - 1). Quá trình 3 - 4 - 5 - 1 là quá trình hóa
hơi đẳng áp áp suất P
1
không đổi. Hơi ra khỏi bộ quá nhiệt ( trng thái 1) có
thông số P
1
, T
1
đi vào turbine, đây hơi dãn n đon nhiệt đến trng thái β, biến
nhiệt năng thành cơ năng (quá trình 1 - 2) và sinh công trong turbine. Hơi ra khỏi
turbine có thông số P
2
, T
2
, đi vào bình ngưng, ngưng tụ thành nước (quá trình β -
β’), rồi li được bơm tr về lò. Quá trình nén đon nhiệt trong bơm có thể xem là
quá trình nén đẳng tích vì nước không chịu nén (thể tích ít thay đổi).
3. Bức xạ mặt trời và bộ thu bức xạ mặt trời
20
Chương III
Bức xạ mặt trời và bộ thu bức xạ mặt trời
3.1. Năng lượng bức xạ mặt trời
Tất c các dng ca bc x điện từ đều có bn chất sóng và chúng khác nhau bước
sóng. Bc x là sóng ngắn nhất trong các sóng đó (hình 3.1), từ tâm mặt tri đi ra
do sự va chm hoặc tán x mà năng lượng ca chúng gim đi và bây gi chúng ng
với bc x có bước sóng dài. Như vậy bc x chuyển thành bc x Rơnghen có
bước sóng dài hơn. Gần đến bề mặt mặt tri nơi có nhiệt độ đ thấp để có thể tồn ti
vật chất trong trng thái nguyên tử và các cơ chế khác bắt đầu xy ra.
Hình 3.1 Dãi bức x điện từ
Đặc trưng ca bc x mặt tri truyền trong không gian bên ngoài mặt tri là một
phổ rộng trong đó cực đi ca cưng độ bc x nằm trong di 10
-1
- 10 m và hầu
như một nửa tổng năng lượng mặt tri tập trung trong khong bước sóng 0,γ8 -
0,78m (đó là vùng ánh sáng kh kiến).
Chùm tia truyền thẳng từ mặt tri gọi là bc x trực x. Tổng hợp các tia trực x và
tán x gọi là tổng x.