Trang x
TÓM TT
Đ tàiătrìnhăbàyăphươngăthcăđiu khiển chiu sáng dựa trên việc cân bằng giữa ánh
sáng tự nhiên và ánh sáng nhân to trong công trình nh đóătit giảmănĕngălưng
cho hệ thống chiu sáng. Do tính chất nguồn sáng tự nhiênăluônăthayăđổi nên cần
thit xét biểuăđồ quang khí hậuăcũngănhưăđặcătrưngăđịa lý vùng min,ăđồng thi xét
đn vị tríăđặt nguồn chiu sáng tự nhiên trong từng vùng, nh đóă đưaăraăphươngă
thc chiu sáng thích hp dựaă trênăvùngăđiu khiển chiu sáng tốiăưuăbằng thuật
giải Fuzzy Logic.
Việc xây dựng mtăchươngătrìnhăđiu khiển mc cân bằngăđ rọi bằngăhàmăđiu
khiển vòng h cho phép b điu khiểnăđơnăgiảnăhơnăsoăvớiăphươngăphápăđiu khiển
vòng kín mà vẫnăđtăđưc mc tốiăưuătươngătự.ăĐể thực hiệnăđiuănày,ăđ tài xây
dựng 2 kịch bảnăphânăvùngăkhôngăgianăđiu khiển dựa trên mcătácăđng ca ánh
sáng tự nhiên. Trong 2 kịch bảnă này,ă đ tàiă đưaă raă những chină lưcăđiu khiển
tươngăthíchăvới từngăvùngătácăđng ca ánh sáng tự nhiên. Dựa vào mcăđápăngăđ
rọi ca ánh sáng tự nhiênă màă chươngă trìnhă phână tích,ă đưaă raă phươngă phápă điu
khiển chiu sáng nhân to thích hp dựa trên nn tảng Fuzzy Logic.
Việc xây dựngăchươngătrìnhămôăphỏng trên Matlab cho phép nghiên cuătácăđng
caăđặc tuyn quang khí hậuă tácă đng theo thiă giană trongă ngàyă màă cácăchươngă
trình tính toán chuyên dngăđãăbỏ qua. Điu này cho phép thấyărõăhơnămcătácăđng
ca ánh sáng tự nhiên trong từng thiă điểm trong ngày mà không phải tính gần
đúng.
Đ tàiăđ xuấtăphươngăthc xây dựng b điu khiển chiu sáng dựa trên nn tảng
Fuzzy Logic nhưălàămt giải pháp timănĕngătrongălĩnhăvực tit kiệmănĕngălưng mà
khôngăđòi hỏi cấu trúc hệ thống quá phc tp.
Trang xi
ABSTRACT
The topic presented the lighting control method based on the balance between the
daylighting and artificial light in the building thus reducing the energy on a lighting
system. Due to the ever-changing of the daylighting, must be considered on the
daylighting illuminance chart as well as the region geographic. At the same time,
taking into account the location of natural lighting source in each region, thus
proposing the properly control strategy based on the fuzzy logic algorithm.
The construction of an illumination control program with the open-loop control
allows simpler than the closed-loop control method and still achieve the same result.
To do this, the project build two zoning scenario based on the effect of the
daylighting. In these scenarios, the strategies are compatible with each region and
the impact of natural light. Based on the reponse of daylighting illumination, the
analysis program proposes the properly control method based on fuzzy logic.
The construction of the Malab simulation program to study the impact of the
daylighting illuminance chart by the time of day that commercial program was
ignored. This allows seeing more clearly the effect of daylighting on every time of
the day without approximation.
The topic proposes the control method based on fuzzy logic as a potential solution
in the field of energy which does not require overly complex system structure.
Trang xii
MC LC
(QuytăđnhăgiaoăđătƠiălunăvĕnăvƠăngiăhngădnănĕmă2012ăậ să450/QĐ-
ĐHSPKT-SĐHăngƠyă11/09/2012)
(QuytăđnhăvăvicăđiătênăđătƠiălunăvĕnăttănghipănĕmă2013ăậ să61/QĐ-
ĐHSPKT-SĐHăngƠyă22/03/2013)
LụăLCHăKHOAăHC i
LIăCMăT iv
NHNăXÉTăCAăGIÁOăVIểNăHNGăDN v
NHNăXÉTăCAăCHăNHIMăNGÀNH vi
NHNăXÉTăCAăGIÁOăVIểNăPHNăBIN vii
NHNăXÉTăCAăGIÁOăVIểNăPHNăBIN viii
NHNăXÉTăCAăHIăĐNGăBOăVăLUNăVĔN ix
TịMăTT x
ABSTRACT xi
Chngă1 - TNGăQUAN 1
1.1 Tínhăcấpăthităcaăđătài 1
1.2 Mcătiêuăvàănhiệmăvănghiênăcu 1
1.3 Đốiătưngănghiênăcuăvàăgiớiăhnănghiênăcu 2
1.4 Phươngăphápănghiênăcu 3
1.5 Cácăbướcătinăhành 3
1.6 Điểmămớiăcaăluậnăvĕn 3
1.7 Giáătrịăthựcătiễnăcaăluậnăvĕn 4
1.8 Niădungăthựcăhiện 4
Chngă2 - CăSăLụăTHUYT 5
2.1 Tổngăquanăvăchiuăsángătựănhiênăvàăchiu sángănhânăto 5
2.1.1ăChiuăsángătựănhiên 5
Trang xiii
2.1.1.1ăTổngăquanăchiuăsángătựănhiên 5
2.1.1.2ăHệăsốăchiuăsángătựănhiên 8
2.1.1.3ăĐărọiătổngăhpătrongăphòng 11
2.1.2ăChiuăsángănhânăto 12
2.1 Cácăgiảiăphápăđiuăkhiểnăchiuăsáng 14
2.1.1ăPhươngăphápăquangăthông 14
2.2.2ăPhươngăphápăđiểm 15
2.3ăCơăhiătităkiệmănĕngălưngătừăgiảiăphápăktăhpăchiuăsángătựănhiênăvớiă
chiuăsángănhânăto 16
2.4 Xâyădựngăhàmăđărọiătrongăphòngăcóăkểăđnăánhăsángătựănhiên 29
2.4.1ăCơăsătínhătoánăđărọiăcaăánhăsángănhânătoătrongăphòngăvàăánhăsángătựă
nhiên 29
2.4.2ăXácăđịnhăvùngăchiuăsángătốiăưuăvàănguyênălýăđiuăkhiển 35
2.5ăFuzzyăLogicătrongăđiuăkhiểnăchiuăsáng 39
Chngă3 - ĐIUăKHINăCHIUăSÁNG - BNGăFUZZYăLOGIC 43
3.1.ăTổngăquanăngădngăFuzzyăLogicătrongăđiuăkhiểnăchiuăsáng 43
3.2ăXâyădựngăgiảiăthuậtăFuzzyăLogicăđiuăkhiểnăchiuăsáng 43
3.2.1ăMôăhìnhăđốiătưngăđiuăkhiển 43
3.2.2ăXácăđịnhăvùngăchiuăsángătốiăưuăvàăphânăchiaăvùngăđiuăkhiển 45
3.2.3ăXâyădựngăthuậtătoánăchoămôăhìnhă3ăvùngăđiuăkhiển 46
3.2.4ăXâyădựngăthuậtătoánăchoămôăhìnhă4ăvùngăđiuăkhiển 51
3.2.5ăăLưuăđồăđiuăkhiểnăcaăFuzzyăLogic 53
3.4ăKtăluận 54
Chngă4 - KTăQUăMỌăPHNGăTHUTăTOÁNăĐIUăKHINăFUZZYă
LOGIC TRONG MATLAB 55
4.1ăMôăhìnhămôăphỏngătrongăMatlab 55
4.2ăKtăquảămôăphỏngăMatlab 56
4.2.1ăMôăhìnhă3ăphânăvùngăchiuăsáng 57
4.2.2ăMôăhìnhă4ăphânăvùngăchiuăsáng 64
4.2.3ăSoăsánhăktăquảătrongă2ăkịchăbảnăđiuăkhiển. 71
4.3ăSoăsánhăvàăkiểmăchngăbằngăphầnămmăthităkăchiuăsángăDialux 72
4.3.1ăMôăhìnhă3ăphânăvùngăchiuăsáng 73
Trang xiv
4.3.2 Mô hình 4 phânăvùngăchiuăsáng 74
4.4ăKtăluận 74
Chngă5 - KTăLUNăVÀăKINăNGH 76
TÀIăLIUăTHAMăKHO 77
Trang xv
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình Trang
Hình 2.1. Biểu đồ độ rọi ánh sáng tản xạ trên mặt nằm ngang tại Hà Nội 6
Hình 2.2. Phân bố giới hạn độ rọi theo địa phương của CIE 7
Hình 2.3. Giả thiết độ chói B của mặt bán cầu phân bố đều 9
Hình 2.4 - Sự phân bố độ chói (q) của bầu trời 10
Hình 2.5 - Các phương thức lấy sáng tự nhiên trong công trình 21
Hình 2.6. Vùng phân bố ánh sang tối ưu 36
Hình 2.7.Phân bố độ rọi tổng hợp 36
Hình 2.8. Hiệu quả của các phương pháp điều khiển 37
Hình 2.9. Sơ đồ hệ thống điều khiển 39
Hình 2.10. Sơ đồ khối hệ mờ 41
Hình 3.1. Sơ đồ bố trí đèn và mặt phẳng độ rọi 44
Hình 3.2. Sơ đồ khối hệ thống điều khiển mờ 45
Hình 3.3. Sơ đồ phân vùng điều khiển (3 vùng) 46
Hình 3.4. Khai báo phát biểu ngõ vào bộ điều khiển Fuzzy Logic 47
Hình 3.5. Khai báo phát biểu ngõ ra bộ điều khiển Fuzzy Logic 48
Hình 3.6. Hệ số tập mờ 49
Hình 3.7. Xây dựng bộ suy luận bằng công cụ Fuzzy Logic – Rule Editor
cho 3 phân vùng 50
Hình 3.8 - Sơ đồ phân vùng điều khiển (4 vùng) 51
Hình 3.9. Các khối trong bộ Fuzzy Logic cho 4 vùng điều khiển 52
Hình 3.10. Xây dựng bộ suy luận bằng công cụ Fuzzy Logic – Rule Editor
cho 3 phân vùng 52
Hình 3.11. Lưu đồ điều khiển 53
Hình 4.1. Mô hình điều khiển 3 phân vùng 56
Hình 4.2. Mô hình điều khiển 4 phân vùng 56
Trang xvi
Hình 4.3. Đáp ứng của hệ thống Fuzzy Logic cho trường hợp 1 58
Hình 4.4. Mặt bằng đẳng độ rọi và biểu độ độ rọi tổng cho trường hợp 1 58
Hình 4.5. Đáp ứng của hệ thống Fuzzy Logic cho trường hợp 2 59
Hình 4.6. Mặt bằng đẳng độ rọi và biểu độ độ rọi tổng cho trường hợp 2 59
Hình 4.7. Đáp ứng của hệ thống Fuzzy Logic cho trường hợp 3 60
Hình 4.8. Mặt bằng đẳng độ rọi và biểu độ độ rọi tổng cho trường hợp 3 60
Hình 4.9. Đáp ứng của hệ thống Fuzzy Logic cho trường hợp 4 61
Hình 4.10. Mặt bằng đẳng độ rọi và biểu độ độ rọi tổng cho trường hợp 4 61
Hình 4.11. Đáp ứng của hệ thống Fuzzy Logic cho trường hợp 5 62
Hình 4.12. Mặt bằng đẳng độ rọi và biểu độ độ rọi tổng cho trường hợp 5 62
Hình 4.13. Đáp ứng của hệ thống Fuzzy Logic cho trường hợp 6 63
Hình 4.14. Mặt bằng đẳng độ rọi và biểu độ độ rọi tổng cho trường hợp 6 63
Hình 4.15. Đáp ứng của hệ thống Fuzzy Logic cho trường hợp 1 65
Hình 4.16. Mặt bằng đẳng độ rọi và biểu độ độ rọi tổng cho trường hợp 1 65
Hình 4.17. Đáp ứng của hệ thống Fuzzy Logic cho trường hợp 2 66
Hình 4.18. Mặt bằng đẳng độ rọi và biểu độ độ rọi tổng cho trường hợp 2 66
Hình 4.19. Đáp ứng của hệ thống Fuzzy Logic cho trường hợp 3 67
Hình 4.20. Mặt bằng đẳng độ rọi và biểu độ độ rọi tổng cho trường hợp 3 67
Hình 4.21. Đáp ứng của hệ thống Fuzzy Logic cho trường hợp 4 68
Hình 4.22. Mặt bằng đẳng độ rọi và biểu độ độ rọi tổng cho trường hợp 4 68
Hình 4.23. Đáp ứng của hệ thống Fuzzy Logic cho trường hợp 5 69
Hình 4.24. Mặt bằng đẳng độ rọi và biểu độ độ rọi tổng cho trường hợp 5 69
Hình 4.25. Đáp ứng của hệ thống Fuzzy Logic cho trường hợp 6 70
Hình 4.26. Mặt bằng đẳng độ rọi và biểu độ độ rọi tổng cho trường hợp 6 70
Hình 4.27a. Đáp ứng ngõ ra của bộ điều khiển fuzzy cho kịch bản 3 phân vùng 71
Hình 4.27b. Đáp ứng ngõ ra của bộ điều khiển fuzzy cho kịch bản 4 phân vùng 71
Hình 4.28. Đáp ứng ngõ ra của bộ điều khiển fuzzy trong 2 kịch bản 72
Hình 4.29. Phân bố độ rọi trong Dialux (3 vùng) 73
Hình 4.30. Phân bố độ rọi trong Dialux (4 vùng) 74
Trang xvii
DANH SÁCH BNG
Bng Trang
Bảng 2.1. Bảng hệ số độ chói của bầu trời. 10
Bảng 2.2. Hệ số độ chói của bầu trời theo hướng lấy sáng. 10
Bảng 2.3. Bảng cường độ bức xạ của mảng trời qua cửa lấy sáng. 11
Bảng 2.4. Bảng độ rọi yêu cầu theo công việc trong thiết kế chiếu sáng. 17
Bảng 2.5. Bảng hiệu suất các loại đèn và tổn thất chấn lưu. 24
Bảng 2.6. Bảng so sánh tiêu thụ năng lượng giữa các loại đèn sử dụng. 26
Bảng 2.7. Các hệ số theo điều kiện bầu trời. 33
Bảng 3.1. Bảng trạng thái hàm ngõ vào X1 47
Bảng 3.2. Bảng trạng thái hàm ngõ ra u
i
48
Bảng 4.1. Bảng kết quả mô phỏng cho 6 trường hợp đối với 3 phân vùng 57
Bảng 4.2. Bảng kết quả mô phỏng cho 6 trường hợp đối với 4 phân vùng 64
Chương 1 – Tổng Quan
Trang 1
Chngă1
TNG QUAN
1.1 TínhăcpăthităcaăđătƠi
Trong thiăđi hiện nay, cùng với sự kéo theo caătĕngădânăsố, là các bài toán thit
yu v nhu cầuălươngăthực, thực phẩm, ch , việcălàmăvàănĕngălưng.ăĐối với mi
quốc gia, duy trì nguồnănĕngălưng cho sinh hot và sản xuất là yêu cầu sống còn
đưcăvíănhưăkhíăhuyt ca quốc gia. Nguồnănĕngălưng mi quốc gia, mi vùng
min li là hữu hn.ăDoăđó,ăcần phải có k hoch sử dngănĕngălưng mt cách hp
lý và bn vững.
Việc sử dngănĕng lưng hiệu quả không còn nằm trên bàn giấy ca các nhà lãnh
đo, không còn nằmă trongă ýă tưng ca các nhà thit k, mà cần thit những k
hoch khả thiăđể triển khai nó ngay lúc này. Hiện ti, công việcănàyăđưc chia làm 3
nhóm:ăđánhăgiáăthực trng v việc sử dngănĕngălưng ti những công trình hiện
hữu, ng dng ngay các công nghệ mới v tit kiệmănĕngălưng cho các công trình
đangăđưc thit k và nghiên cu, tìm kim giảiăphápăđể cải thiện những vấnăđ
lãngăphíănĕngălưng hiện ti.
Điệnănĕngăchoăchiu sángăthưng chim trên 20% tổngăđiệnănĕngătiêuăth. Để giảm
thiểu sự lãng phí trong tiêu th điệnănĕng,ătit kiệm trong chiu sáng là mt trong
những giải pháp quan trọng. Nằmătrongăxuăhướngăđó,ăđ tàiă“Điu khiển chiu sáng
bằngăFuzzyăLogic”ănhằm nâng cao hiệu sử dngănĕngălưng trong hệ thống chiu
sáng ti các thành phố lớn,ăđặc biệt là trong các cao ốc,ăvĕnăphòng,ăcôngăs, nhà
máy Đ tài xây dựngăđápăng cho hệ thống chiu sáng nhân to dựaătrênăđầu vào
ca ánh sáng tự nhiên dựa nn tảng fuzzy logic nhằm giảm tốiă đaă nhuăcầuă nĕngă
lưng ti những vùng chiu sáng tốiăưuătrongăcôngătrình.ăĐồng thi,ăđ tàiăcũngăđưaă
ra những chin thuậtăđiu khiển ng với từngăphânăvùngăđưc chọn.
1.2 2. McătiêuăvƠănhimăvănghiênăcu
a. Mcătiêu
Đă xuất cácă chinălưcăđiuă khiển hệă thốngă chiuă sángă nhânătoă đápă ngă
tươngăthíchăvới điuăkiệnăcaăhệăthốngăchiuăsángătựănhiên sẵnăcó.
Xâyădựngă thuậtă toánă fuzzyăthựcăhiệnă việcăphốiăhpă điuă khiển chiuă sáng
giữaăánhăsángănhânătoăvàăánhăsángătựănhiên.
Chương 1 – Tổng Quan
Trang 2
b. Nhimăv
Chngăminhă đưcăcơă hiătităkiệmănĕngălưngătừăgiảiă phápăktăhpă chiuă
sángănhânătoăktăhpăchiuăsángătựănhiên.
Đăxuấtăviệcăphânăvùngăchiuăsángătốiăưuădựaătrênăđăsâuăvùngăchiuăsángătựă
nhiên.
Xâyădựngăgiảiăthuậtăfuzzyălogicăđiuăkhiểnăánhăsángănhânătoătheoăđiuăkiệnă
ánh sángătựănhiênănhằmătităkiệmănĕngălưngămàăvẫnăđtăđưcămcăcânăbằngă
đărọiătrongăcôngătrình.
Hiệuăquảăcaăphươngăphápăđiuăkhiểnăđưcăchngăminhăthôngăquaămôăhìnhă
hóaăvàămôăphỏngătrongămôătrưngăMatlab.
1.3 ĐiătngănghiênăcuăvƠăgiiăhnănghiênăcu
a. Điătng nghiênăcu
Điuăkhiển hệăthốngăchiuăsángănhânătoătrongăcôngătrìnhătrênăcơăsăápădngă
giảiăthuậtăfuzzy.
b. Giiăhnănghiênăcu
Nghiênăcuăchỉătậpătrungăxemăxétăđápăngăcaăhệăthốngăchiuăsángădựaătrênă
mcăcânăbằngăđărọiăthôngăquaăcácăkịchăbảnăcóăsẵn.ăTừăcácăkịchăbảnăcóăsẵnă
thànhălậpăcơăsătriăthcădùngălàmăniăsuyăchoăcácăhàmăfuzzy.
Đătàiăkhôngăxétăđnăbàiătoánătốiăưuăvănĕngălưngădựaătrênăviệcăđiuăkhiểnă
tốiă ưuă cảă haiă hệă thốngă chiuă sángă nhână toă (thôngă quaă bă dimmer)ă vàă hệă
thốngăchiuăsángătựănhiênă(thông quaăhệăthốngărèmăvàălamăcheănắng).ăViệcă
giảiăbàiă toánă tốiăưuă vă nĕngălưngă đòiăhỏiăxâyădựngăhàmăkinhătă vănĕngă
lưngăcaăhệăthốngăchiuăsángătựănhiênăvàăchiuăsángănhânăto,ăđiuănàyănằmă
ngoàiăphmăviănghiênăcuăcaăđătàiănày.
Đă tàiăcũngăkhôngă xétă đnă khíaăcnhă kinhă tă vàă chiă phíă vòngă điă choă haiă
chinălưcăđiuăkhiểnătắt/mă vàăđiuă khiểnă dimming.ăĐătàiătậpă trungătìmă
Chương 1 – Tổng Quan
Trang 3
hiểuăhiệuăquảăcaătừngăchinălưcăđiuăkhiểnăngăvớiătừngăvùngăđiuăkhiểnă
đưcăxemăxét.
1.4 Phngăphápănghiênăcu
Phânătích,ătổngăhp,ăfuzzy logic.
Mô hìnhăhóaăvàămôăphỏng.
1.5 CácăbcătinăhƠnh
Khảoăsátăđápăngăcaăánhăsángănhânătoăđốiăvớiăsựăthayăđổiăcaăánhăsángătựă
nhiênătrongăcôngătrìnhădựaătrênămcăcânăbằngăđărọi.
ngădngăđiuăkhiểnăfuzzyălogicăchoăhệăthốngăchiuăsángănhânătoădựaătrênă
cácăphátăbiểuăngõăvào,ăphátăbiểuăngõăraăvàăcơăsătriăthc.
Phân vùngăchiuăsángătốiăưuăvàăxâyădựngăcơăsătriăthcădựaătrênă môăhìnhă
“cĕnăphòngămẫu”ătrongămôiătrưngăMatlabăvàăphầnămmăDiaLUX.
Xâyădựngăthuậtătoánăđiuăkhiểnăfuzzyălogică choă hệăthốngăchiuă sángănhân
to.
Xâyădựngămôăphỏngăchoă2ăkịchăbảnăchiuăsáng.
Đánhăgiáăvàăktăluận,ăđưaăraăhướngăphátătriểnăchoăđătài.
1.6 Đimămiăcaălunăvĕn
Ánh sáng nhân to tồn ti trong suốt thi gian làm việc trong ngày. Tuy nhiên, việc tận
dng và khai thác ánh sáng tự nhiên vẫn còn nhiu hn ch doăđặcătínhăluônăthayăđổiăcưng
đ ca ánh sáng tự nhiên trong ngày. Trong các bản thit k v hệ thống chiu sáng tự
nhiên dàng cho công s chỉ xétăđnăđ rọi Egh=5000 lux và vì th vai trò ca hệ thống
chiu sáng tự nhiên trong công trình không thực sự rõ ràng.
Với yêu cần nâng cao hiệu quả sử dngănĕngălưng, bên cnh các giải pháp v kỹ thuật
nhưăthayăđổi công nghệ chiu sáng, phân nhỏ vùngăđiu khiểnăđèn,ăsử dng các cảm bin
phát hiện chuyểnăđngăđể điu khiển hệ thống chiu sáng nhân to,…ăviệcăxemăxétăđápă
ng ca hệ thống chiu sáng nhân toăđối với sự thayăđổi ca ánh sáng tự nhiên là cần
thit. Với yêu cầuăđó,ăđ tàiăđ xuất các chinălưcăđiu khiển cho hệ thống chiu sáng
nhân to dựa trên vùng chiu sáng tốiăưu,ăquaăđó,ăxây dựng thuậtătoánăfuzzyăđiu khiển hệ
Chương 1 – Tổng Quan
Trang 4
thống chiu sáng nhân to. Với kt quả đtăđưc từ đ tài cho thấy timănĕngătit kiệm
nĕngălưng to lớn từ hệ thống chiu sáng.
1.7 Giáătrăthựcătinăcaălunăvĕn
Trong thực tiễn, mặcădùăcơăcấuăđiệnănĕngăcungăcấp cho hệ thống chiu sáng chỉ chim từ
15%ăđn 25% tổng nhu cầuăđiệnănĕngăca hệ thốngăđiệnătrongăcôngătrình,ănhưngăviệc tận
dng chiu sáng tự nhiênăđưc dự tính có thể thay th đn 50% tiêu th điệnănĕngătrongă
cácăcôngătrìnhăvĕnăphòngălàmăviệc. Việt Nam là mt nước nhiệtăđới với thi gian nắng
trongăngàyăkéoădài.ăĐiu này cho thấy timănĕngărất lớn từ việc khai thác ánh sáng tự nhiên
trong công trình.
Việc xây dựngăđápăng ca hệ thống chiu sáng nhân toăđối với sự thayăđổi ca ánh sáng
tự nhiên không chỉ mang li li ích từ việc tit kiệmănĕngălưngămàăcònătĕngătuổi thọ vật lý
caăđènădoăthi gian sử dngăbóngăđưc giảmăđi.
1.8 Niădungăthựcăhin
a. Cơăsălýăthuyt:ătrìnhăbàyătổngăquanăvăchiuăsángănhânătoăvàăchiuăsángătựănhiên,ă
giớiăthiệuănguyênălýăđiuăkhiểnăhệăthốngăchiuăsángădựaătrênănnătảngăfuzzyălogic.
b. Điuăkhiểnăchiuăsángăbằngăfuzzyălogic:ăxâyădựngămôăhìnhăđốiătưngăđiuăkhiển,ă
xácăđịnhăvùngăchiuăsángătốiăưuăvàăphânăchiaăvùngăđiuăkhiển,ăxâyădựngălưuăđồăgiảiă
thuậtăvàăxâyădựngăthuậtătoánăđiuăkhiểnăchoămôăhình 3 phân vùng và mô hình 4
phânăvùngăđiuăkhiển.
c. Ktăquảămôăphỏng:ătrìnhăbàyăcácăktăquảămôăphỏngăchoămôăhìnhă3ăphânăvùngăvàă
môăhìnhă4ăphânăvùngăđiuăkhiểnăcũngănhưăsoăsánhăktăquảăgiữaă2ă môăhìnhăđiuă
khiển.
d. Ktăluậnăvàăkinănghị:ătrìnhăbàyăcácăktăluận từăviệcămôăphỏngă2ămôăhình,ăđồngă
thiăđưaăraăhướngăphátătriểnăchoăđătài.
.
Chương 2 – Cơ Sở Lý Thuyết
Trang 5
Chngă2
CăS LÝ THUYT
2.1 TngăquanăvăchiuăsángătựănhiênăvƠăchiuăsángănhơnăto
2.1.1 Chiuăsángătựănhiên
2.1.1.1 Tngăquanăchiuăsángătựănhiên
Ánh sáng tự nhiên trong công trìnhălàăánhăsángăđưc lấy từ ánh sáng ngoài nhà qua
hệ thống cửa lấy sáng. Ánh sáng ngoài nhà ph thuc rất nhiu nhân tố nhưăđ cao
mặt tri, tình hình phản x ca mặtăđất,ăđ trong suốt ca khí quyển, khí hậu,ăđịa
hình, cảnhă quan,…ă Cácă bc x ánh sáng trênă đưngă điă từ mặt triă đnă tráiă đất,
xuyên qua khí quyển, mt phần bị khí quyển hấp th và tản x, mt phần xuyên suốt
khi qua khí quyển và truyn thẳng xuốngăđất.
Tuỳ theoăđiu kiện c thể, khi bầu tri có mây hoặcăkhôngăcóămây,ăánhăsángăđưc
phân tách thành 3 thành phần, bao gồm:
: là ánh sáng trực tip
: là ánh sáng khch tán
: là ánh sáng phản x
Đ rọi tổng cng trên mt b mặt bất kỳ ngoàiănhà,ănơiăquangăđãng,ăđưcăchoănhưă
sau:
(2.1)
Hệ số đ rọi so sánh:
(2.2)
Do tính chất bấtăthưng ca ánh sáng trực tip
nên trong tính toán chiu sáng tự
nhiên,ăngưi ta không kể tới
. Tuy nhiên, trong thực t, ánh sáng trực tip khi tồn
ti có tác dngătĕngăcưng rất lớnăđối vớiăđ rọi lấy trong phòng.
Khi tính toán chiu sáng tự nhiên,ăngưiătaăquyăước rằngăđ rọiăngoàiănhàălàăđ rọi
do ánh sáng khch tán ca vòm tri:
(2.3)
Chương 2 – Cơ Sở Lý Thuyết
Trang 6
Đ rọi khch tán ngoàiănhàăđưc xácăđịnh bằng công thc:
(2.4)
Trongăđó:ă
làăđăchóiăcaăbầuătriăăđỉnhăđầu
làăgócăcaoămặtătri
Trênă cơăs tổng kt số liệu thu thậpă đưc trong nhiuănĕmăca các trmăđàiă khíă
tưng địaăphương,ăthànhălập mt tập hp giá trị trung bình caăđ rọi ngoài nhà
binăđổi trong từng gi, từng ngày, từng tháng, từngănĕm.ăTừ giá trị đ rọi trung
bình trong tháng, thành lập biểuăđồ đưngăcongăđ rọi trung bình ngoài nhà cho mi
địaăphương,ăgọi là biểuăđồ quang khí hậu caăđịaăphương.
Hình 2.1 - Biểu đồ độ rọi ánh sáng tản xạ trên mặt nằm ngang tại
Hà Nội
Qua biểuăđồ quang khí hậu, ta thấy ánh sáng mặt triătĕngădần từ sángăđnătrưa,ă
giảm dần từ trưaătới tối. Từ biểuăđồ quang khí hậu có thể xácăđịnh thi gian chiu
sáng tự nhiên và chiu sáng nhân to cầnăchoăcôngătrình.ăTrongăđó,ăđ rọi giới hn
ngoài nhà (
)ălàăđ rọiăngoàiănhàămàălúcăđóătrongănhàăphải m đèn,ănghĩaălàă
giới hnăđ rọiăvưt quá 85% thi gian làm việc từ 9găsángăđn 17g chiu trong suốt
những ngày làm việcătrongănĕm.
Đ rọi giới hn ngoài nhà ph thuc các yu tố sau:
Sốăgiăsửădngăánhăsángătựănhiênăcaămiăđịaăphương,ămiăquốcăgia.
Chương 2 – Cơ Sở Lý Thuyết
Trang 7
Kíchăthướcăcaăcácăcửaăchiuăsáng.
Tiệnănghiămôiătrưngăánhăsángătrongănhà.
Hiện ti,
đưcăquyăđịnh ph thuc vào từng quốc gia. C thể, tiăCHLBăĐc
chọn
= 3000 lux, CIE kin nghị lựa chọn
=ă5000ăluxăvàăđiuănàyăcũngă
đưc chấp nhận trên nhiuănước. Hiện ti, quy phm hiệnăhànhăquyăđịnh giới hnăđ
rọi cácăđịaăphươngătrongătoànăquốc mc
= 5000 lux.
Trong các mô hình mô phỏngăđ rọi giới hn, giá trị đ rọiăđưc cho trong khoảng
từ 12-15000 lux ti khu vực gầnăđưngăxíchăđo và trong khoảng 3-4000 lux vĩăđ
.
Hình 2.2 - Phân bố giới hạn độ rọi theo địa phương của CIE
Theo biểuăđồ quang khí hậu ti Việt nam, khi chọn
= 5000 lux ng với thi
điểm từ 7găđn 17g thì:
MinăBắcăđtăđưcătrongăsuốtă8ătháng
MinăTrungăđtăđưcăsuốtă9-10 tháng
MinăNamăđtăđưcăgần nhưăquanhănĕm.
Nu chọn chọn
= 3000 lux ng với thiăđiểm từ 7găđn 17g thì:
TừăQuảngăNamătrăvăphíaăNamăđãăđưcăsuốtănĕm.
TừăThanhăHoá đnăĐàăNẵngăđtăđưcă11ăthángă(trừăthángă12ăhoặcă1)
CácăđịaăphươngăcònăliăăminăBắcăđtăđưcă10ătháng.
Chương 2 – Cơ Sở Lý Thuyết
Trang 8
2.1.1.2 Hăsăchiuăsángătựănhiên
a. Hệ số chiếu sáng tự nhiên
Hệ số chiu sáng tự nhiên là phầnătrĕmăca tỷ số giữa giá trị đ rọi ti thiăđiểm tính
toán M (
) trên mặt phẳng nằm ngang trong phòng vớiăđ rọiăngoàiănhà,ăđưc cho
bi công thc sau:
(2.5)
Từ đó,ăcóăthể tínhăđưc giá trị đ rọi trong phòng (
) ti thiăđiểm nào bằng tỷ lệ
giữa hệ số chiu sáng tự nhiênăvàăđ rọi ngoài nhà ti thiăđiểmăđó.
(2.6)
Trị số đ rọi ngoài nhà có thể tìm trong biểuăđồ đ rọi ngoài nhà thành lập cho từng
địaăphương,ăquaăsố liệu quang trắc trong nhiuănĕm.
b. Định luật hình chiếu góc khối
Xétătrưng hpăthôngăthưng, mặt phẳng làm việc nằm ngang. Lấyăđiểm cầnătìmăđ
rọi làm tâm, dựng bán cầuăbánăkínhărăđơnăvị. Giả thităđ chói B ca mặt bán cầu
phân bố đu.ăĐ rọi ti M là do phần diện tích nhìn từ M qua cửa lấy ánh sáng
đầu ra, vì khá bé, thừa nhậnănhưănguồnăsángăđiểm.ăCưngăđ sáng do phát
ra:
(2.7)
(2.8)
Mà đơnăvị, ta có
(2.9)
Ta li có là hình chiu ca lên mặt phẳng nằmăngang,ădoăđó:
(2.10)
Diện tích hình chiu ca bán cầu trên mặt phẳng nằm ngang:
(2.11)
Chương 2 – Cơ Sở Lý Thuyết
Trang 9
Hình 2.3– Giả thiết độ chói B của mặt bán cầu phân bố đều
Do bán kính , nên:
(2.12)
(2.13)
Hay
(2.14)
Phát biểu: giá trị đ rọi trên mặt phẳng thẳngăđng ngoài tri chỉ bằng mt nửa giá
trị đ rọi trên mặt phẳng nằm ngang ngoài tri.
c. Sự phân bố độ chói (q) của bầu trời
Thực t,ăđ chói ca bầu tri phân bố khôngăđu. Sự phân bố đ chói ca bầu tri
có ảnhăhưng rất lớnăđối vớiăđ rọi ngoài nhà và trong nhà. Không kể vị trí ca mặt
tri,ăđ chói ca bầu tri cựcăđi đỉnhăđầu và giảm dần xuống chân tri.
Hệ số đ chóiăkhôngăđu ca bầu tri (q), bằng:
(2.15)
Trongăđó,
:ăĐăchóiătrungăbìnhăcaămảngătriănhìnăthấyă từăđiểm tính toán qua
cửaălấyăánhăsáng,ăbằngăđăchóiătiăđiểmătrungăbìnhăcaămảngătriăđó.
:ăĐăchóiăăđỉnhăđầu
:ăGócăcaoăcaămảngătriănhìnăthấyătừăđiểm tínhătoánăquaăcửaălấyăánhă
sáng,ă bằngă gócă hpă thànhă giữaă mặtă phẳngă nằmă ngangă vớiă đonă thẳngă nốiă
điểmătínhătoánăđnătâmălăcửa.
Chương 2 – Cơ Sở Lý Thuyết
Trang 10
Hình 2.4 - Sự phân bố độ chói (q) của bầu trời
Giá trị q (không kể ánh sáng phản x)
Bảng 2.1. Bảng hệ số độ chói của bầu trời.
q
0,4
0,5
0,6
0.74
0,88
1
1,1
1,18
1,24
1,27
1,28
Vớiăđ cao mặt triăxácăđịnh thì sự phân bố đ chói ca bầu tri ph thuc vào vị trí
mặt tri và vị trí ca mảng tri nhìn thấy qua cửa sổ lấy ánh sáng (tcălàăhướng ca
cửa lấy ánh sáng với vị trí mặt tri),ăkhiăđóăhệ số đ chói không đu ca bầu tri
có thể lấy theo bảng sau:
Bảng 2.2. Hệ số độ chói của bầu trời theo hướng lấy sáng.
Hng cửa
ly ánh sáng
Bc
Đôngăậ Bc
Tây ậ Bc
Đông
Tây
Đôngăậ
Nam
Tây - Nam
Nam
1,0
1,1
1,4
1,2
1,3
Từ giá trị
trong bảng trên, có thể thấy, nuăđặt cửa lấy ánh sáng hướngăĐôngă
vàăhướng Tây sẽ chịu ảnhăhưng lớn nhất caăđ chói.
Chương 2 – Cơ Sở Lý Thuyết
Trang 11
Cưngăđ bc x tử ngoi ca mảng tri nhìn thấy qua cửa lấy ánh sáng ph thuc
vàoăđ cao ca mảng tri so vớiăđưng chân tri, có thể tham khảo bảng sau:
Bảng 2.3. Bảng cường độ bức xạ của mảng trời qua cửa lấy sáng.
Đăcaoăcaămngătriă(đ)
15
25
35
50
55
65
75
85
Cngăđătngăđiăcaă
bcăxătửăngoiă(%)
52
64
74
79
81
85
87
100
2.1.1.3 Đăriătngăhpătrongăphòngă
Quang thông F tới mtăđiểmănàoăđó trong phòng bằng tổng hp những quang thông
sau:
Quang thông khchătán caăvòmătriătrựcătipăvàoăphòng:ă
Quangăthôngăphảnăxătừăcácăbămặtătrongăphòng:ă
Quangăthôngăphảnăxătừăbămặtăcácăcôngătrìnhăđốiădiện:ă
Quangăthôngăphảnăxătừămặtăđất:ă
Hệ số chiu sáng tự nhiên
ti mtăđiểmănàoăđóătrongăphòng:
(2.16)
Tập hp này bao gồm nhiu nhân tố ngẫuănhiênăvàăkhácăthưng,ădoăđó,ăđể đơnăgiản
tính toán quang học,ăngưiătaăđưaăvàoănhững giả thităsauăđây:
ĐărọiăBăcaăbầuătriăphânăbốăđu.
Khôngăxétăđărọiătĕngăthêmădoăánhăsángătrựcătipă(
) gây ra.
Khôngătínhătớiăảnhăhưngăcaăánhăsángăphảnăx
Khôngăxétătớiăđặcăđiểmăquangăkhíăhậuăcaăđịaăphương.
Trênăcơăs những giả thit này, kt quả tính toán sẽ sau với thực t,ădoăđóăphải hiệu
chỉnh kt quả tính toán bằng mt hệ số thực nghiệmăđối với những nhân tố chưaăkể
tới tính toán, hoặc hiệu chỉnh bằngăphươngăphápătínhăbổ sung.
Ngày nay, với sự h tr ca máy tính và sự phát triển mnh mẽ ca ngành mô hình
hoá và mô phỏng, các nhân tố tự nhiênănàyăđưc xét vào phép tính và kt quả ca
mô phỏng càng gần với kt quả thực t.
Chương 2 – Cơ Sở Lý Thuyết
Trang 12
2.1.2 Chiuăsángănhơnăto
Các yu t nhăhngăđn chiu sáng nhân to
a. Hệ số tổn hao ánh sáng (Light Loss Factor – LLF)
Hệ số tổn hao ánhă sángă đưcă xétă đn tuổi thọ caă đènă giảm dần dẫnă đn quang
thông caăđènăbị suy giảm. Ngoài ra còn phải kể tới các yu tố khácănhư:ăcácăb đènă
bị bám bẩn, ảnhăhưng ca các loi ballast khác nhau trên hiệu suất phát sáng và
tuổi thọ caăđèn.
b. Độ tương phản (Contrast)
Trong thực t, mi mt chi tit ca vật thể đưc chiuăsángăđu có yêu cầu v đ rọi
và màu sắc khác nhau từ nnăđn chúng. Khả nĕngănhận bit tốt nhấtăkhiăđ tươngă
phản giữa vật và nn ca nó càng cao. Nuăđ tươngăphản thấp, có thể khắc phc
bằng cách sử dng hệ thống chiu sáng bổ sung.
c. Tỷ số độ rọi
Để mắtăđưc làm việc mt cách dễ chịu và hiệu quả thìăđ rọi giữa vậtăđưc chiu
sáng với các vật chung quanh phảiătươngăđốiăđồngăđu.ăNgưiăthưng xuyên nhìn
vào vậtăđưc chiuăsángănhưngăhọ cũngăcóăthể nhìn sang những vật thể khác. Nu
đ rọiăkhôngăđu,ăkhiăthayăđổiăhướng nhìn từ vùngăsángăđn vùng tốiăvàăngưc li,
mắtăngưi phảiăthưngăxuyênăđiu tit dẫnăđn sự mệt mỏi, giảm hiệu suấtălaoăđng
và tai nnălaoăđng có thể xảy ra. Vì th cácăđ rọiătrongătrưng nhìn phảiăđưc
kiểm soát mt cách cẩn thận.
d. Độ đồng đều
Đ đồngăđu caăđ rọiăđtăđưcăkhiăđ rọi cựcăđiăkhôngăvưt quá 1.6 lầnăđ rọi
trungăbìnhăvàăđ rọi cực tiểu thì không thấpăhơnă1.6ălầnăđ rọi trung bình.
(2.17)
(2.18)
Để bảoăđảmăđ rọiăđồngăđu, có thể sử dngăcácăđènăcóăcôngăsuất giống nhau, thay
đổi số lưng và khoảng cách giữaăcácăđèn,ăđể đtăđưc sự phân bố đènăđu trên mặt
phẳng làm việc.
Chương 2 – Cơ Sở Lý Thuyết
Trang 13
e. Tỷ số khoảng cách
Với mcăđíchăđtăđưcăđ rọiăđồngăđu trên mặt phẳng làm việc thì các nhà sản
xuấtăđưaăraăhệ số khoảng cách giữaăcácăđènăvớiăđ caoătreoăđènăquyăđịnhătrước.
Để bităđưc khoảng cách giữaăhaiăđènătốiăđaăchoăphép,ăngưi thit k sẽ nhân hệ số
này vớiăđ caoătreoăđènătới điểm làm việc. Các b đènăcóăhệ số khoảng cách cao, do
cóăđưng cong phân bố cưngăđ sáng rng cần bố tríăđènăxaăhơn.
f. Sự phân phối
Đ rọi trên mặtăđng là mt trong các chỉ tiêu cần xem xét trong hầu ht các môi
trưng công nghiệp vì rất nhiu dây chuyn sản xuấtănhưădâyăchuyển sản xuất máy,
bĕngăchuynăđiu khiển,ăbĕngăchuyn lắpăráp…ăthưngăđưc bố trí theo mặt thẳng
đng. Mặt khác, các máy hay thit bị có thể che chắnălưng ánh sáng và gây nên
các bóng tối trên mặt phẳng làm việc.
Để chiu sáng mặt phẳngăđng cần ng dng những hệ thống chiu sáng thích hp
cũngănhưălưuăýăđn việc lựa chọn b đènăvàăvị tríăđặt b đèn.ăCácăb đènăcóăđưng
cong phối quang theo diện rng có thể đưc dùng trong hệ thống chiu sáng bổ
sung nhằmăthuăđưcălưng ánh sáng cần thit trên v mặt thẳngăđng và khắc phc
những tr ngi do nó gây ra.
g. Bóng
Bóng có thể đưc loi trừ nh sử dng nhiu loiăđènăkhácănhauăhoặc các loiăđènă
có đưng cong phối quang theo diện rng. Tuy nhiên, việc loi trừ các bóng m
cũngăgặp nhiu khó khĕn.ăMuốn giảm tối thiểu các bóng m có thể dùng hệ thống
chiu sáng bổ sung kiểu chiu sáng trực tip.
h. Độ chói
Chói có thể gây ra mỏi mệt, nhcăđầu, cảm giác thiu tiệnănghi…ăchóiălàmăgiảm
nĕngăsuất do giảm hiệu quả nhìn.
Có hai loi chói:
Chóiătrựcătip: đưcăgâyănênăbiălưngăánhăsángătrongătrưngă nhìnăđưcă
chiuătrựcătipătớiămắtăngưi.ăĐểăgiảmăđăchóiătrựcătip,ăcầnăápădngăcácăbiệnă
pháp sau:
Chương 2 – Cơ Sở Lý Thuyết
Trang 14
Dùngăcácăbăđènăvớiăchoá kiểuăsâuăđểăbaoăbọcăđènătrongătrưngănhìnăhayălựaă
chọnăcácăbăđènăcóăkínhăm.
Giảmăđăsángăbằngăcáchădùngăđènăcôngăsuấtăthấpăvàăgiảmăkhoảngăcáchăgiữaă
haiăđèn.
Sơnătrầnămàu trắngăvàălựaăchọnăcácăbăđènăcóătừă15%ăđnă20%ălưngăánhă
sángăchiuălênănhằmăgiảmăđătươngăphảnăcaoăgiữaănguồnăsángăcóăđăsángă
caoăvàănnăsậm.
Chói gián tip: gây nên do ánh sáng phản chiu từ b đènăđn mặt phẳng
làm việc hoặc các vậtăkhácăvàăđiăvàoămắt.ăĐể giảmăđ chói do phản x, có
thể áp dng các biện pháp sau:
Lựaăchọnă cácăbă đènăcóăkiểuăphână bốăánhă sángărngădùngă choătrầnă
thấpăvàăcácăbăđènăhuỳnhăquangăcóăchoá kiểuăbọcăkín.
Giảmăcôngăsuấtăcaăđènăvàăkhoảngăcáchăgiữaăhaiăđèn.
Địnhăvịăcácăbăđènăngayătrênădâyăchuynăsảnăxuất.
2.1 Cácăgiiăphápăđiuăkhinăchiuăsáng
2.1.1 Phngăphápăquangăthông
Phươngăphápăquangăthôngăthưngăđưc sử dngăchoătrưng hp chiu sáng chung
đu, có kể đn ánh sáng phản x ca trần,ătưngăvàăsànănhưngăkhôngăthíchăhpăđể
tính toán cho chiu sáng cc b và chiu sáng cho các mặt phẳng làm việc không
phải là nằm ngang.
Trưngăhpăchọnătrướcăloiăvàăsốăđèn
Theoăphươngăphápăquangăthông,ăđ rọi trên mặt phẳng làm việc nằm ngang do hệ
thống chiuăsángăchungăđu cung cấpăđưcăxácăđịnh theo biểu thc sau:
(2.19)
Trongăđó:
:ălàăsốăbóngătrongămtăbăđèn;
:ălàăquangăthôngăbanăđầuăcaăbóngăđènă(lm);
:ălàăsốăđènăsửădng;
Chương 2 – Cơ Sở Lý Thuyết
Trang 15
CU :ălàăhệăsốăsửădng;
LLF :ălàăhệăsốămấtămátăánhăsáng;
:ălàădiệnătíchăđưcăchiuăsáng;
Hệ số mấtămátăđưcăxácăđịnh theo công thc:
(2.20)
Trongăđó:
:ălàăhệăsốăsuyăhao quang thôngătheoăthiăgianăsửădng;
:ălàăhệăsốăsuyăhao quang thôngădoăbi;
:ălàăhệăsốăcunăchấnălưu;
: làăhệăsốăsuyăhaoăphảnăxăcaăphòngădoăbi;
Hệ số sử dng ph thuc vào kiểu b đèn,ăchỉ số phòng, hệ số phản x ca trần,
tưng, sàn.
Chỉ số phòngăđưcăxácăđịnh theo công thc:
2.21)
Trongăđó:
:ălàădiệnătíchăphòngăđưcăchiuăsángă(m2);
:ălàăđăcaoătreoăđènătínhătoán;
và
:ălầnălưtălàăchiuădàiăvàăchiuărngăcaăphòng
Trưngăhpăbitătrướcăđărọiăyêuăcầuăvàăsốăđènăsửădng
Quang thông caăđènăđưcăxácăđịnh theo biểu thc sau:
(2.22)
2.2.2 Phngăphápăđim
Phươngăphápăđiểm tính chính xác mcăđ rọi ti mtăđiểm bất kỳ choătrước bằng
cách cng tất cả đ rọi tiăđiểm này do tất cả các b đènătrongăhệ thống chiu sáng
cung cấp.ăĐể đtăđưc mc tính toán chính xác thì khoảng cách từ nguồnăsángăđn
điểmăđang xét, nên có giá trị tối thiểu bằng 5 lầnăkíchăthước lớn nhất ca b đèn.ăSử
dngăđưng cong phân bố cưngăđ sáng ca b đènăxácăđịnhăcưngăđ sáng theo
Chương 2 – Cơ Sở Lý Thuyết
Trang 16
hướng
, giá trị đ rọi caăđiểm cần kiểm tra trên mặt phẳng nằmăngangăđưc
xácăđịnh theo biểu thc:
(2.23)
Trongăđó:ă
Eălàăđărọiătiămtăđiểmăđang xét
làăcưngăđăsángătheoăhướngă
Dălàăkhoảngăcáchătừănguồnăđnăđiểmăđang xét
làăgócăhpăbiăcnhăDăvàăđưngăvuôngăgócăvớiămặtăphẳngănằmăngangătiă
điểmăđang xét.
Phươngăphápăđiểm có thể sử dngăđưngăcongăđ rọiăđể xácăđịnhăđ rọi tiăđiểm
cần kiểm tra. Cách tính này cần tính tỷ số giữa khoảng cách nằm ngang từ đènăđn
điểm kiểmătraăvàăđ caoătreoăđèn. Sauăđó,ăsoăsánhătỷ số này với giá trị tỷ số trên
biểuăđồ. Nu chiuăcaoă treoăđènă thực t
khác với chiuăcaoă treoăđènă choă
trước ng vớiăđưngăcongăđẳngăđ rọi ca nhà sản xuất
thì cầnăxácăđịnh hệ
số hiệu chỉnh theo biểu thc:
(2.24)
2.3 Căhiătităkimănĕngălngătăgiiăphápăktăhpăchiuăsángătựănhiênăviă
chiuăsángănhơnăto
Chiu sáng tự nhiên có nhiuăưuăđiểm,ănhưngăcũngăcóănhưcăđiểm. Với ánh sáng tự
nhiên, ta không thể điu chỉnhăđưc nguồn sáng; chỉ có thể điu chỉnh nơiăđónă
nhậnătheoăhướng giảm bớt (làm giảmăđ sáng – ch rấtăkhóălàmătĕngăđ sáng). Vì
vậy, nu chỉ “trôngăch”ăvàoănguồn sáng tự nhiên là rất bị đng và kém hiệu quả.
Việc kt hp chiu sáng tự nhiên với chiu sáng nhân to sẽ làm cho cả hai bổ sung
nhau, h tr lẫnănhau;ăvàălàmătĕngăkhả nĕngăch đng trong việcăđiu khiển toàn hệ
thống chiu sáng, dễ dàngă đápă ng các hotă đng khác nhau trong công trình,
những thiăđiểm khác nhau.
Chương 2 – Cơ Sở Lý Thuyết
Trang 17
Sự kt hp giữa chiu sáng tự nhiên và chiu sáng nhân to phảiăđảm bảoăđưc mật
đ nĕngălưng chiuăsáng,ăđ rọiăvàăđ chói theo các yêu cầu và chcănĕngăsử dng
ca các công trình. Sauăđâyălàămt số các yêu cầu v mậtăđ nĕngălưng chiu sáng,
đ rọiăvàăđ chói kin nghị.
Bảng 2.4. Bảng độ rọi yêu cầu theo công việc trong thiết kế chiếu sáng.
Loi hình
công trình
Không gian
chcănĕng
Yêu cầu
Kin ngh
Mậtăđ
công suất
chiu sáng
(LPD)
(W/m
2
)
Đ rọi (Lux)
a
Chỉ
số
giới
hn
loá
d
Chiu sáng
chung và
chiu sáng
chcănĕng
Xung
quanh
Thấp
Cao
Đin hình
ca các
loi công
trình
Hành lang
5 -7
110
Sảnh
10-13
175
Sửa son thc
ĕn
13
400
Kho cha, có
hotăđng
8
200
Kho cha,
không có hot
đng
3
85
Chungăc
Cácăcĕnă
h/không gian
công cng
9
300
Ngân hàng
Sảnh chung
8-10
150
Sảnh, khu vực
vit
12-14
300
Bàn tip thông
báo khách
hàng
16
500
Khách sn
Phòng tắm
14
150
100
200