HVTH: Nguyễn Văn Hằng – GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phơng iii
MC LC
Trang tựa TRANG
Quyết định giao đề tài
Lý lịch khoa học
Li cam đoan i
Li cm ơn ii
Mc Lc iii
Tóm tắt luận văn viii
Danh sách các hình ix
Danh sách các ký hiệu sử dng trong luận văn xi
Phần m đầu xv
Chơng 1.Tổng quan năng lợng gió 1
1.1. Hiện trạng về phát triển Điện gió trên thế giới 1
1.1.1.Giới thiệu chung tình hình năng lợng hiện nay 1
1.1.2. Tình hình phát triển năng lợng tái tạo 1
1.2. Kết qu nghiên cu ngoài nớc và trong nớc 4
1.2.1. Những nghiên cu ngoài nớc 4
1.2.2. Kết qu nghiên cu trong nớc 5
1.3. Mc tiêu và nhiệm v nghiên cu 6
1.4. Phạm vi nghiên cu 6
1.5. Phơng pháp nghiên cu 6
HVTH: Nguyễn Văn Hằng – GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phơng iv
Chơng 2. Cơ s lý thuyết 7
2.1. Cu tạo turbine gió 7
2.1.1. Các loại turbine gió 7
2.1.2. Cu tạo hệ thống máy phát điện gió 8
2.1.3. Các dạng tháp 9
2.1.4. Cánh quạt và trc cánh quạt 10
2.1.5. Động cơ điều chỉnh cánh quạt và điều khiển hớng turbine 11
2.1.6. Hệ thống hãm 12
2.1.7. Hộp số chuyển đổi tốc độ và hệ thống điều khiển cánh quạt 12
2.1.8. Vỏ turbine 13
2.2. Mô hình và nguyên lý vận hành ca turbine gió 14
2.2.1. Mô hình
điều khiển ca turbine gió nguồn kép DFIG 14
2.2.2. Nguyên lý làm việc cơ bn ca turbine gió 14
2.3. Phơng pháp điều khiển và các mô hình hệ thống turbine gió…. . 16
2.3.1. Phơng pháp điều khiển hệ thống turbine gió cố định 16
2.3.2. Phơng pháp điều khiển tutbine gió thay đổi tốc độ 17
2.3.3. Turbine gió máy phát điện không đồng bộ nguồn kép (DFIG) 19
2.3.4. Phơng pháp nối lới cho hệ thống máy phát điện gió 20
2.4. Điều khiển m 20
2.4.1. Cu trúc điều khiển logic m 20
2.4.2. Phân loại bộ điều khiển m 21
2.4.3. Các bớc tổng hợp bộ điều khiển m 22
HVTH: Nguyễn Văn Hằng – GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phơng v
Chơng 3. Xây dựng mô hình toán máy phát không đồng bộ nguồn kép 25
3.1. Mô hình khối turbine gió 25
3.2. Biểu diễn các đại lợng pha sang đại lợng vector trong không gian 27
3.3. Quan hệ giữa hệ trc tọa độ tĩnh α-β và hệ trc tọa độ quay d-q 29
3.4. Quan hệ giữa hệ trc tọa độ quay abc và hệ trc tọa độ quay d-q. 30
3.5. Mô hình toán ca máy phát điện (DFIG) trong hệ trc tọa độ tĩnh α-β 30
3.6. Mô hình toán ca máy phát điện (DFIG) trong hệ trc tọa độ quay d-q 33
3.7. Điều khiển công sut tác dng và công sut phn kháng máy phát DFIG 36
3.7.1. Cơ s lý thuyết ca việc điều khiển 36
3.7.2. Điều khiển độc lập công sut tác dng và công sut phn kháng 37
3.8. Mô hình bộ chuyển đổi 40
3.8.1. Hệ thống điều khiển bộ biến đổi phía lới (GSC). 40
3.8.2. Hệ thống điều khiển bộ biến đổi phía rotor (RSC). 43
3.9. Các đại lợng cơ bn 47
Chơng 4. Thiết kế bộ PID m điều khiển máy phát không đồng bộ 49
4.1. Giới thiệu bộ PID kinh điển 49
4.2. Trình tự thiết kế bộ điều khiển PID m 50
4.3. So sánh kết qu mô phỏng bộ điều khiển PID m khối. 56
Chơng 5. Mô
hình và kết qu mô phỏng dùng bộ PID m điều khiển 58
5.1. Mô hình điều khiển máy phát điện nguồn kép DFIG 58
5.1.1. Sơ đồ mô hình mô phỏng trong Matlab/simulink 60
5.1.2. Mô hình hệ thống khối Wind turbine và Generator&Converters 61
5.1.3. Mô hình mô phỏng khối điều khiển bộ converter phía lới 61
HVTH: Nguyễn Văn Hằng – GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phơng vi
5.1.4. Mô hình tổng thể các khối điều khiển hệ thống máy phát DFIG 63
5.1.5. Sơ đồ tổ máy phát và bộ chuyển đổi công sut 64
5.1.6. Mô hình mô phỏng khối điều khiển Wind DFIG - Grid và 65
5.1.7. Mô hình mô phỏng khối điều khiển bộ converter phía lới 65
5.1.8. Mô hình mô phỏng khối điều khiển bộ converter phía rotor 66
5.1.9. Mô hình mô phỏng khối máy phát không đồng bộ 66
5.1.10. Mô hình mô phỏng khối Rotor ca máy phát 67
5.1.11. Khối biến đổi dòng điện và công sut phía lới 67
5.1.12. Khối bo vệ hệ thống máy phát điện nguồn kép DFIG 68
5.2. Trình tự mô phỏng 68
5.2.1. Mô phỏng turbine gió đáp ng với sự thay đổi vận tốc gió 68
5.2.2. Mô phỏng turbine gió đáp ng với sự thay đổi vận tốc gió nhiều . 73
5.2.3. Mô phỏng đáp ng turbine gió khi xy ra sự cố…………………… 78
5.2.3.1. Mô phỏng lới B25 (25kV) bị chạm đt một pha….……… 78
5.2.3.2. Mô phỏng lới B120 (25kV) khi bị st áp………………… 80
Chơng 6. Kết luận và hớng phát triển ca đề tài 82
6.1. Kết luận 82
6.1.1. Các kết qu đư đạt đợc trong đề tài 82
6.1.2. Hạn chế 82
6.2. Hớng phát triển ca đề tài 82
Tài liệu tham kho 84
HVTH: Nguyễn Văn Hằng – GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phơng vii
Tóm tắt luận văn
Trong những năm gần đây, năng lợng gió đư tr thành một trong những nguồn
năng lợng quan trọng và đầy triển vọng đối với việc sử dng các nguồn năng
lợng tái tạo. Sự phát triển ca khoa học và công nghệ phc v trong ngành công
nghiệp năng lợng tái tạo trong đó có các turbine gió nguồn kép (DFIGΨ thay đổi
tốc độ đợc sử dng nhiều hơn so với các turbine tốc độ gió cố định. Nội dung
chính ca luận văn này là nghiên cu về việc điều khiển hệ thống phát điện ca tổ
máy phát hòa lới thông qua bộ chuyển đổi. Do stator ca máy phát điện đợc kết
nối trực tiếp vào lới điện và điện áp đợc cố định theo điện áp lới trong khi rotor
đợc kết nối thông qua một công c chuyển đổi AC/DC/AC, nên mc tiêu điều
khiển độc lập công sut tác dng và phn kháng phía stator ca máy phát DFIG
đợc qui về điều khiển độc lập hai thành phần vector dòng điện stator trên hệ tọa độ
tham chiếu d-q chế độ xác lập.
Việc điều khiển dòng công sut trao đổi giữa stator máy phát điện DFIG và lới
điện đợc thực hiện bằng cách sử dng gii thuật điều khiển m để điều khiển độc
lập hai thành phần ca vector dòng stator bằng cách tác động lên điện áp phía rotor
thông qua bộ chuyển đổi AC/DC/AC. Kết qu cho thy khi sử dng các bộ PID m
vào điều khiển thì đáp ng hệ thống bám rt tốt theo sự thay đổi ca tín hiệu đặt,
điện áp V
DC
-link luôn giữ ổn định và luôn là hằng số. Mô hình đợc mô phỏng để
nghiên cu dựa trên mô hình hiện có ca Matlab/Simulink phiên bn 2010a.
HVTH: Nguyễn Văn Hằng – GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phơng viii
Abstract
In recent years, wind energy has become one of the most important energy
source and promising for the use of renewable energy sources. The development of
science and technology for renewable energy industries including wind turbines
dual source (DFIG) change the speed to be used more than the fixed speed wind
turbines. The main content of this thesis is the study of the control system's power
generating grid through the converter. Due to the stator of the generator is
connected directly to the grid voltage and grid voltage fixed while the rotor is
connected through a converter AC/DC/AC, so independent control objectives active
and reactive power to the generator stator of DFIG is required of independent
control of two vector components stator current on d-q reference coordinate system
in the setting mode.
The control power flow exchanged between the DFIG generator stator and the
grid is made using fuzzy control algorithm to control two independent components
of the stator current vector by acting on the rotor side voltage through the converter
AC/DC/AC. The results showed that when using fuzzy PI and fuzzy PID control,
the system response very good grip on the change of the signal, V
DC
- link voltage
to keep stable and always constant. Model was been based simulation to study the
existing model of Matlab/Simulink version 2010a.
HVTH: Nguyễn Văn Hằng – GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phơng ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH Trang
Hình 2.1: Các dạng turbine gió 7
Hình 2.2: Cu tạo turbine gió trc ngang 8
Hình 2.3: Cu tạo tháp tr 9
Hình 2.4: Tháp mắc cáo 10
Hình 2.5: Cánh quạt 10
Hình 2.6: Trc cánh quạt 11
Hình 2.7: Động cơ điều chỉnh góc nghiên cánh quạt 11
Hình 2.8: Động cơ điều chỉnh hớng turbine 12
Hình 2.9: Hệ thống hãm turbine 12
Hình 2.10: Hộp số chuyển đổi tốc độ 13
Hình 2.11: Vỏ turbine 13
Hình 2.12:
Sơ đồ hệ thống điều khiển máy phát nguồn kép DFIG 14
Hình 2.13:
Mô hình máy phát không đồng bộ 16
Hình 2.14:
Mô hình máy phát không đồng bộ điều khiển điện tr rotor 17
Hình 2.15:
Đng đặc tính moment theo độ trợt s, thay đổi điện tr rotor 18
Hình 2.16:
Mô hình máy phát điện gió có điều khiển tốc độ 18
Hình 2.17: Mô hình turbine gió tốc độ thay đổi dùng máy phát DFIG 19
Hình 2.18: Mô hình kết nối trạm điện gió vào lới điện 20
Hình 2.19:
Các khối chc năng ca bộ điều khiển m cơ bn 21
Hình 2.20:
Các bộ điều khiển m 22
Hình 2.21:
Cu trúc tổng quát một hệ m 22
Hình 3.1: Đặc tính ca Cp(λ,βΨ 26
Hình 3.2: Nguyên lý vector trong không gian 27
Hình 3.3: Mối quan hệ giữa hệ trc tọa độ tĩnh α-β và hệ trc . 29
Hình 3.4: Sơ đồ đu dây ca hai bộ dây qun stator và rotor dạng Y-Y 30
Hình 3.5: Mạch tơng đơng máy phát điện DFIG trong hệ tọa độ quay d-q 35
HVTH: Nguyễn Văn Hằng – GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phơng x
Hình 3.6: Mối quan hệ giữ các đại lợng trong hệ trc tọa độ α-β và d-q … 36
Hình 3.7: Gin đồ vector điện áp lới và vector từ thông stator 38
Hình 3.8: Cu trúc ca bộ chuyển đổi nguồn điện áp back-to-back 40
Hình 3.9: Sơ đồ mạch lọc tơng đơng ca bộ lọc RL 41
Hình 3.10: Sơ đồ khối hệ thống điều khiển GSC 42
Hình 3.11: Sơ đồ khối hệ thống điều khiể GSC dùng PID m 42
Hình 3.12: Đng đặc tính V-I ca turbine 44
Hình 3.13: Bộ điều khiển dòng điện 45
Hình 3.14: Sơ đồ khối bộ điều khiển RSC 46
Hình 4.1: Câu tru
c bô
̣
điêu khiê
̉
n PID m kinh điển 49
Hình 4.2: Đặc tính động học ca bộ điều khiển PID 49
Hình 4.3: Bộ chỉnh định m tham số PID 51
Hình 4.4: Tập m ngõ vào ca bộ Kp m 51
Hình 4.5: Tập m ngõ vào ca bộ K
I
m 52
Hình 4.6: Tập m ngõ vào ca bộ K
D
m 52
Hình 4.7: Tập m ngõ ra ca bộ Kp m 53
Hình 4.8: Tập m ngõ ra ca bộ K
I
m 53
Hình 4.9: Tập m ngõ ra ca bộ K
D
m 54
Hình 4.10: Quy luật thay đổi K
p
54
Hình 4.11: Quy luật thay đổi K
I
55
Hình 4.12: Quy luật thay đổi K
D
55
Hình 4.13: Sơ đồ điều khiển PI thông thng khối V
dq
_ctrl_grid_conv 56
Hình 4.14: Sơ đồ điều khiển PID m khối V
dq
_ctrl_grid_conv 56
Hình 4.15: Điện áp, dòng điện, công sut và điện áp Vdc-link khi 57
Hình 4.16: Điện áp, dòng điện, công sut và điện áp Vdc-link khi 57
Hình 5.1: Sơ đồ tổ máy phát điện turbine gió công sut 9MW. 60
Hình 5.2: Sơ đồ mô phỏng tổ máy phát điện turbine gió công sut 9MW 60
Hình 5.3: Mô hình khối Wind turbine và Generator&Converter. 61
Hình 5.4: Mô hình mô phỏng khối Wind turbine. 61
HVTH: Nguyễn Văn Hằng – GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phơng xi
Hình 5.5: Đặc tính công sut theo tốc độ ca turbine. 62
Hình 5.6: Sơ đồ máy phát điện DFIG và bộ chuyển đổi công sut 63
Hình 5.7: Mô hình khối điều khiển Wind DFIG-Grid và Wind DFIG-Rotor. 64
Hình 5.8: Mô hình mô phỏng khối điều khiển bộ converter phía lới. 65
Hình 5.9: Mô hình mô phỏng khối điều khiển bộ converter phía rotor 65
Hình 5.10: Mô hình mô phỏng khối máy phát không đồng bộ 66
Hình 5.11: Mô hình mô phỏng khối rotor máy phát không đồng bộ DFIG 66
Hình 5.12: Mô hình mô phỏng khối biến đổi dòng điện . 67
Hình 5.13: Khối bo vệ hệ thống máy phát điện nguồn kép DFIG 67
Hình 5.14: Tốc độ máy phát, vận tốc gió và góc pitch ca turbine 68
Hình 5.15: Điện áp, dòng điện, công sut tác dng, công sut phn kháng 69
Hình 5.16: Điện áp trung gian Vdc-link 70
Hình 5.17: Dạng sóng dòng điện id- rotor ca máy phát điện DFIG 70
Hình 5.18: Dạng sóng dòng điện iq- rotor ca máy phát điện DFIG 70
Hình 5.19: Dạng moment điện từ ca máy phát điện DFIG, 71
Hình 5.20: Điện áp trên các B120, B25, B575, công sut tác dng 71
Hình 5.21: Tốc độ máy phát, vận tốc gió và góc pitch ca turbine, 73
Hình 5.22: Điện áp, dòng điện, công sut tác dng, công sut phn kháng 73
Hình 5.23: Dạng sóng dòng điện id- rotor ca máy phát điện DFIG, 75
Hình 5.24: Dạng sóng dòng điện iq- rotor ca máy phát điện DFIG 75
Hình 5.25: Dạng moment điện từ ca máy phát điện DFIG, 75
Hình 5.26: Điện áp trên các bus B120, B25, B575, công sut tác dng 76
Hình 5.27: Điện áp và dòng ti trên B2300, tốc độ 77
Hình 5.28: Điện áp, dòng điện, tốc độ và góc pitch trên B575 khi xy ra sự cố.77
Hình 5.29: Điện áp, dòng điện, tốc độ và góc pitch trên B575 khi xy ra sự cố.79
Hình 5.30: Điện áp ti, dòng điện ti, tốc độ động cơ, công sut lới tại B25. . 80
Hình 5.31: Điện áp ti, dòng điện ti, tốc độ động cơ. 81
Hình 5.32: Điện áp ti, dòng điện ti, tốc độ động cơ. 81
HVTH: Nguyễn Văn Hằng – GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phơng xii
DANH SÁCH KÝ HIU S DNG TRONG LUNăVĔN
Ký hiu
Chú gii
ρ
Mật độ không khí (kg/m
3
)
R
Bán kính cánh quạt (m)
v
Vận tốc gió (m/s)
C
p
(α,β)
Hiệu sut cánh quạt turbine
m
P
Công sut turbine (w)
m
T
Moment cơ trc turbine (N.m)
e
T
Moment điện từ máy phát (N.m)
r
Vận tốc góc điện ca rotor (rad/s)
rm
Vận tốc góc cơ máy phát [mach.rad/s]
s
Vận tốc góc đồng bộ (elec.rad/s)
k
gear
Tỉ số truyền
J
wtr
Moment quán tính turbine.(Kg/m
2
)
a
v
Điện áp pha a (v)
b
v
Điện áp pha b (v)
c
v
Điện áp pha c (v)
v
Điện áp trc α hệ quy chiếu αβ
v
Điện áp trc β hệ quy chiếu αβ
d
v
Điện áp trc d hệ quy chiếu quay dq
q
v
Điện áp trc q hệ quy chiếu quay dq
dr
i
Dòng điện rotor trc d hệ quy chiếu quay dq
qr
i
Dòng điện rotor trc q hệ quy chiếu quay dq
ds
i
Dòng điện stator trc d hệ quy chiếu quay dq
HVTH: Nguyễn Văn Hằng – GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phơng xiii
qs
i
Dòng điện rotor trc q hệ quy chiếu quay dq
r
i
Dòng điện rotor trc α hệ quy chiếu αβ
r
i
Dòng điện rotor trc β hệ quy chiếu αβ
s
i
Dòng điện stator trc α hệ quy chiếu αβ
s
i
Dòng điện stator trc β hệ quy chiếu αβ
s
R
Điện tr stator (ΩΨ
r
L
Điện cm dây qun rotor qui về phía stator (H)
s
L
Điện cm dây qun stator (H)
s
L
Điện cm rò dây qun stator (H)
r
L
Điện cm rò dây qun rotor (H)
m
L
Điện cm từ hóa (H)
/
rs
NN
Tỷ số vòng dây qun
R
c
Điện tr stator nối lới (Ψ
L
c
Điện cm rò stator nối với lới (H)
s
Góc vị trí stator (elec.rad)
as
bs
cs
Từ thông stator (Wb)
ar
br
cr
Từ thông rotor (Wb)
dr
Từ thông rotor trc d hệ quy chiếu dq (Wb)
ds
Từ thông stator trc d hệ quy chiếu dq (Wb)
qr
Từ thông rotor trc q hệ quy chiếu dq (Wb)
qs
Từ thông stator trc q hệ quy chiếu dq (Wb)
DC
V
Điện áp một chiều trung gian ca bộ converter (V)
DC
C
Điện dung trung gian ca bộ converter (H)
s
P
Công sut tác dng đầu cực stator (W)
s
Q
Công sut phn kháng đầu cực stator (Var)
HVTH: Nguyễn Văn Hằng – GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phơng xiv
n
P
Công sut định mc (W)
n
f
Tần số định mc (Hz)
n
V
Điện áp định mc (V)
V
g
Điện áp lới (V)
V
dis
Điện áp lới phân phối (V)
Cosφ
Hệ số công sut
H(s)
Hằng số quán tính (kg.m
2
)
F
Hệ số ma sát (N.m.s)
p
Số đôi cực từ
λ
Tip-speed-ratio
β
Góc pitch (deg)
Chỉ s trên
e, s
Hệ trc tọa độ quay đồng bộ dq và hệ trc αβ
ref, *
Giá trị điều khiển hoặc giá trị đặt
mea
Giá trị đo lng
HVTH: Nguyễn Văn Hằng – GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phơng xv
PHNăMăĐU
Trong những năm gần đây, năng lợng gió đư tr thành một trong những nguồn
năng lợng quan trọng và đầy triển vọng đối với việc sử dng các nguồn năng lợng
tái tạo. Trong nhiều sự lựa chọn để sn xut điện, nhiều nớc đang hớng đến sử dng
nguồn năng lợng tái tạo và hạn chế ph thuộc vào nguồn năng lợng truyền thống
đang dần cạn kiệt và nh hng môi trng. Trong các loại hình năng lợng tái tạo,
năng lợng gió đợc chú trọng đặc biệt bi các đặc điểm u việt sau:
- Điện gió có giá thành thp, thp nht trong các nguồn năng lợng tái tạo. Nếu xem
xét c chi phí môi trng, xã hội và sc khỏe con ngi vào giá thành thì điện gió
có thể cạnh trạnh với điện đợc sn xut từ nguồn nhiên liệu hoá thạch.
- Điện gió tiết kiệm tài nguyên đt, do phần lớn diện tích đt trong nhà máy phong
điện vẫn có thể đợc sử dng cho các mc đích khác.
- Tài nguyên năng lợng gió tơng đối phong phú, đặc biệt các vùng ven biển và
các vùng đt trống, do vậy có thể phát triển qui mô lớn.
- Thi gian xây dựng dự án điện gió ngắn hơn nhiều so với thi gian xây dựng các
dự án điện truyền thống nh điện hạt nhân hay nhiệt điện.
Việt Nam, dù đợc đánh giá có tiềm năng phát triển tốt, năng lợng gió vẫn
còn là một ngành mới mẻ. Mọi th thuộc ngành này đều bớc khi đầu. Các văn
bn pháp lý cho phát triển điện gió, các thông tin, kiến thc về ngành cũng còn
mc rt hạn chế. Tuy nhiên, đng trớc nhu cầu sử dng điện ngày càng cao, cũng
nh phi đối mặt với vn đề an ninh năng lợng và môi trng thì việc phát triển và
sử dng nguồn năng lợng sạch, trong đó có điện gió là hết sc cần thiết .
Từ các u việt trên, tác gi đư lựa chọn đề tài “Điều khiển máy phát không đồng
bộ nguồn kép trong hệ thống phong điện’’làm đề tài nghiên cu với mong muốn
hiểu biết thêm về các phơng pháp vận hành và điều khiển truyền thống đến việc
thay thế các bộ điều khiển truyền thống bằng các phơng pháp điều khiển thông
minh hiện nay nh fuzzy logic.
1. Tổng quan năng lượng gió
HVTH: Nguyễn Văn Hằng – GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phơng 1
Chngă1:
TNG QUAN NĔNGăLNG GIÓ
1.1. Hin trng v phát trinăĐin gió trên th gii.
1.1.1. Gii thiuăchungătìnhăhìnhănĕngălng hin nay.
Mặc dù trong những năm gần đây nền kinh tế thế giới có những biến động rt to
lớn về mọi mặt, từ việc suy thoái tài chính, biến đổi khí hậu dẫn đến thiên tai, lũ lt,
động đt thng xuyên nhng nhìn chung bc tranh kinh tế và tài chính toàn cầu
trong thập kỷ qua vẫn tăng trng. Do đó mà nhu cầu sử dng năng lợng ngày
càng cao, trong khi các nguồn năng lợng truyền thống ngày càng cạn kiệt, các
nguồn năng lợng tái tạo hiện đang đợc các nớc quan tâm rộng rãi. Tỷ sut tăng
trng ca toàn thế giới về các dạng năng lợng điện năm 1990-2000 là: năng
lợng gió: 32%; năng lợng mặt tri: 20,1%; khí thiên nhiên: 1,6%; dầu mỏ: 1,2%;
năng lợng nguyên tử: 0,6%; than đá: 1%. Nh vậy tỷ sut tăng trng ca năng
lợng tái tạo cao hơn nhiều so với năng lợng truyền thống. Trong đó điện gió có
tốc độ tăng trng cao nht.
Cũng theo báo cáo ca y ban Năng lợng Gió thế giới, tổng công sut điện
gió đợc lắp đặt trong năm 2010 là 194,5 GW, tăng 22,5% so với năm 2009 (với
tổng công sut lắp đặt là 159 GWΨ. Năm nớc đng đầu trong phát triển điện gió
gồm: Trung Quốc với tổng công sut lắp đặt là 42,3GW, Mỹ là 40, 2GW, Đc là
27,2GW, Tây Ban Nha là 20,7GW và n Độ là 13GW.[1]
1.1.2.Tình hình phát trinănĕngălng tái to bng sức gió mt s nc.
- Đức: là nớc dẫn đầu về phát triển điện gió. Đến cuối năm 2003, tổng công
sut lắp đặt điện gió ca nớc Đc đư đạt đến 14,600MW, chiếm hơn 1/3 công sut
lắp đặt điện gió ca toàn thế giới, chiếm hơn một nửa ca toàn Châu Âu. Lợng khí
thi hiệu ng nhà kính ca Đc my năm gần đây đư gim 17 triệu tn, là một sự
đóng góp rõ rệt ca nớc Đc trong việc thực hiện “Nghị định th Kyoto”, tăng
thêm lòng tin cho nớc Đc về phát triển bền vững. Năm 2004, tổng lợng điện gió
1. Tổng quan năng lượng gió
HVTH: Nguyễn Văn Hằng – GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phơng 2
chiếm 5,3% tổng lợng điện toàn quốc, dự kiến đến năm 2010 sẽ chiếm đến 8%.
Nớc Đc đư có quy hoạch dài hạn mới về phát triển điện gió, mc tiêu là đến năm
2025 sẽ đa tỷ lệ trên lên ít nht 25%, đến năm 2050 là 50%. Mặt khác, một quyết
sách quan trọng nữa là tuyên bố trong vòng 30 năm, 19 nhà máy điện nguyên tử
hiện đang chiếm 30% lợng cung ng điện sẽ lần lợt bị đóng cửa.
- ĐanăMch: Là một nớc nhỏ nht Bắc Âu với diện tích hơn 4,300km
2
, dân số
khon 5 triệu dân mà có đến 65,000 ngi tham gia làm nghề điện gió; tổng thu
nhập đư đạt đến 3 tỷ Euro. Nghề chế tạo máy phát điện gió ca Đan Mạch đư tr
thành một động lực lớn ca nền kinh tế, đó là một ví d thành công về thơng mại
hóa trong lĩnh vực này. Từ năm 1976 đến 1995, Đan Mạch đư đầu t 100 triệu USD
vào công việc nghiên cu và phát triển năng lợng gió. Chính ph Đan Mạch bù lỗ
cho mỗi chiếc máy phát điện gió bằng 30% giá thành ca nó, áp dng chế độ u đưi
về thuế cho những ngi sử dng điện gió, đối với các hộ dùng nhiên liệu hóa thạch
thì đánh thuế ô nhiễm không khí. Kết qu là mc tiêu 10% năng lợng sạch ca kế
hoạch năng lợng đợc thực hiện sớm trớc 3 năm. Năm 2003 lại đặt kế hoạch đến
năm 2030 điện gió sẽ đáp ng một nửa yêu cầu về điện. Năm 2000 và 2003 mỗi
năm xây dựng 1 trang trại điện gió gần b biển Bắc, trang trại điện gió trên biển
Middle Grunder là trang trại điện gió trên biển lớn nht thế giới hiện nay, công sut
lắp đặt 40MW gồm 20 máy, mỗi máy 2MW. Năm 2008, Đan Mạch đư lắp đặt thêm
5 trang trại điện gió, tổng công sut lắp đặt là 750MW. Theo tin đư đa chính ph
Đan Mạch đư cùng với các xí nghiệp ký kết hợp đồng xây dựng trên mặt biển
Bantich một số nhà máy phát điện gió có tổng công sut 4,000MW.
- Mỹ: sau một thi kỳ m đạm về điện gió ca thập kỷ 90 thế kỷ XX, đến nay
nớc Mỹ đư tr thành một trong những thị trng lớn nht về điện gió. Hiện 27
Bang đư có các công trình điện gió lớn. Đến cuối năm 2003 tổng công sut lắp đặt
điện gió đư đạt 6,370MW. Chính ph Liên bang Mỹ đư có chính sách u đưi đối với
điện gió: mua thiết bị điện gió đợc miễn thuế hoàn toàn, đồng thi sau khi đa vào
hoạt động còn miễn gim một phần thuế sn xut, c phát ra 1kWh đợc gim thuế
1,5cent USD. Tại miền Tây nớc Mỹ đư lắp đặt 450 máy phát điện gió cỡ lớn có
1. Tổng quan năng lượng gió
HVTH: Nguyễn Văn Hằng – GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phơng 3
tổng công sut là 300MW, là trang trại điện gió lớn nht thế giới hiện nay. Tại b
biển bang California các máy phát điện gió có bán kính cánh quạt là 50m lần lợt
dựng lên, công sut điện ca một máy là 5,000 KW, Nhân kỷ niệm 3 năm sự kiện
11/9 sẽ khi công xây dựng tháp Tự Do, trên bưi đt bị tàn phá ca tòa tháp đôi
Trung tâm thơng mại quốc tế NewYork, trên đỉnh tháp sẽ lắp đặt một máy phát
điện gió, nhằm cung cp 20% lợng điện tiêu th ca tòa nhà đó.
- Tây Ban Nha: Ngày 30/12/1999, Hội nghị Liên tịch Bộ trng Tây Ban Nha
đư thông qua kế hoạch phát triển năng lợng tái tạo 2000-2010, có quy hoạch tơng
đối c thể về phát triển năng lợng gió. Mc tiêu là đến năm 2010 sn lợng phát
điện ca các loại năng lợng tái tạo phi đạt đến 12% tổng lợng phát điện toàn
quốc. Kế hoạch phát triển đó đư đa ra phân tích kỹ lỡng về các mặt kỹ thuật, nh
hng đối với môi trng, tính toán giá thành đầu t, những tr ngại, các biện pháp
khuyến khích, dự báo về thị trng… ca việc phát triển năng lợng gió, có tính
kh thi rt cao.
- Pháp: Ngày 23/4/2004 nớc Pháp đóng cửa mỏ than cuối cùng, từ đó kết thúc
việc khai thác than. Đó là hình nh thu nhỏ và là mốc lịch sử quan trọng ca việc
phát triển nguồn năng lợng ca thế giới. Pháp là một nớc chiếm vị trí hàng đầu
trong lĩnh vực năng lợng hạt nhân, nhng đến nay đư đa việc phát điện bằng sc
gió lên vị trí chiến lợc. Pháp đư hoạch định một kế hoạch trung kỳ phát triển điện
gió. Theo kế hoạch đó, năm 2007 sẽ lắp thêm 1000MW - 3000MW thiết bị điện gió,
đến năm 2010 sẽ có 3000MW đến 5000MW điện gió đa vào vận hành. Theo tính
toán sau khi kế hoạch nói trên đợc thực thi mỗi năm sẽ gim đợc 3 triệu đến 6
triệu tn khí thi CO
2
. Điện gió hiện nay đang có tốc độ tăng trng mỗi năm hơn
60%.
- Nht Bn: Năm 2002 Nhật Bn đư lắp đặt 486MW điện gió, năm 2003 đư có
730MW, năm 2004 đư có 936MW. Đến năm 2010 tổng công sut lắp đặt điện gió sẽ
đạt 3000MW. Chính sách năng lợng mới ca Nhật Bn quy định, các Công ty điện
lực có nghĩa v m rộng việc sử dng điện gió, một là tự mình phi phát điện gió,
1. Tổng quan năng lượng gió
HVTH: Nguyễn Văn Hằng – GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phơng 4
mặt khác phi mua điện gió ca các Công ty khác, mỗi năm đều có chỉ tiêu quy
định.
Nhật Bn phn đu tự sn xut hoàn toàn thiết bị điện gió, đồng thi hớng đến
xut khẩu. Máy phát điện gió ca các Công ty Nhật Bn có nhiều tính năng u việt,
tốc độ gió 1m/s đư có thể bắt đầu phát điện, công sut điện phát ra thng cao hơn
15 - 20% so với các thiết bị ca các nớc khác.
Nhật Bn đặt mc tiêu đến năm 2030 điện gió sẽ có công sut lắp đặt là
11,800MW.
- Trung Quc: Năm 1986 tại Vinh Thành, Sơn Đông trang trại điện gió đầu
tiên ca Trung Quốc gồm 3 tổ máy, 55KW/1 máy, nhập từ Đan Mạch phát điện lên
lới. Đến tháng 10 năm đó tại trang trại điện gió Bình Đàm - Phúc Kiến cũng đa
vào hoạt động 4 tổ máy, 200KW/máy do chính ph Bỉ tặng. Sau đó dựa vào nguồn
vốn chính ph cũng nh một số viện trợ ca nớc ngoài đư có một số cơ s phát
điện gió đợc xây dựng nhằm mc đích nghiên cu và làm mẫu.
Theo quy hoạch phát triển trung dài hạn về điện gió toàn quốc, đến cuối năm
2005 tổng công sut lắp đặt phi là 1000MW, năm 2010 là 4000MW, năm 2015 là
10000MW, năm 2020 là 20000MW. Nh vậy trong những năm từ 2011 đến năm
2020 bình quân mỗi năm công sut lắp đặt điện gió ca Trung Quốc phi đạt
1600MW. [1]
1.2. Kt qu nghiên cứuăngoƠiăncăvƠătrongănc v máyăphátăđin gió.
1.2.1. Nhng nghiên cứuăngoƠiănc.
- Fernando D.Bianchi, Hernán De Battista and Ricardo J. Mantz, “Wind Turbine
Control Systems Principles, Modelling and Gain Scheduling Design”. April 2006.
- Pedro Rosas, “Dynamic influences of wind power on the power system”.
PhD thesis; Technical University of Denmark, March 2003.
- Petru, “Modeling of Wind Turbines For Power System Studies”. Thesis for the
degree of doctor of philosophy, university of technology. Goteborg, Sweden 2003.
1. Tổng quan năng lượng gió
HVTH: Nguyễn Văn Hằng – GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phơng 5
- Marcia Martins, “Voltage Stability Issues Related to implementation of large
wind farm”. Thesis for the degree of licentiate of engineering. Chalmers university
of technology. Goteborg, Sweden 2006.
- Slavomir Seman, “Transient performance analysis of wind-power induction
generators”. Doctoral Dissertation,
Helsinki University of Technology (Espoo,
Finland) on the 10th of November, 2006.
- Seman, S, Niiranen, J, Arkkio, A.2006.“ Ride - Through Analysis of Doubly
Fed Induction Wind - Power Generator under Unsymmetrical Network Disturbance
”. IEEE Transaction on Power Systems, Accepted for future publication, 7 p.
- Seman, S. Niiranen, J., Kanerva, S., Arkkio, A., Saitz, J. 2005. “Performance
Study of Doubly Fed Wind-Power Generator under Network Disturbances”.
- Ngoài ra còn nhiều công trình nghiên cu khác…
1.2.2. Kt qu nghiên cứuătrongănc.
Chính sách định hớng chiến lợt phát triển bền vững năng lợng Việt Nam là
phát triển nguồn năng lợng mới, năng lợng tái tạo. Những công trình liên quan
đến nguồn năng lợng mới đư đợc nghiên cu ng dng trong nớc bao gồm:
- Nghiên cu đánh giá hiện trạng và định hớng phát triển năng lợng tái tạo
Việt Nam.
- Nhà máy điện gió đầu tiên ca Việt Nam tại Bình Thuận có công sut
120MW đư kết nối vào lới điện quốc gia tháng 8/2009.
- Nhà máy điện gió Bạc Liêu có công sut 99MW với 66 tr turbine gió dự kiến
sẽ hoàn thành vào năm 2012.
- Năng lợng mặt tri Việt Nam và ng dng. Báo cáo tại Hội nghị năng lợng
mặt tri tại CHLB Đc năm 2006.
- Tổng quan về thành tựu khai thác, sử dng năng lợng biển thế giới và định
hớng phát triển tại Việt Nam. Báo cáo khoa hoc tại Hội nghị năng lợng biển toàn
quốc 10-2007.
- Tiềm năng và kh năng khai thác năng lợng gió tại đo Quan Lạn tỉnh
Qung Ninh. Báo cáo khoa học tại Hội nghị năng lợng biển toàn quốc 10-2007.
1. Tổng quan năng lượng gió
HVTH: Nguyễn Văn Hằng – GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phơng 6
- Tiềm năng và kh năng cung cp năng lợng mặt tri (điện và nhiệt) cho hai
đo Quan Lạn (Qung Ninh) và Cồn Cỏ (Qung Trị). Báo cáo khoa học tại Hội nghị
năng lợng biển toàn quốc 10-2007.
Mặc dù đư có nhiều công trình nghiên cu về lãnh vực năng lợng tái tạo nhng
nhìn chung hiện nay nớc ta chỉ mới bắt đầu kêu gọi, khuyến khích phát triển năng
lợng tái tạo.
1.3. Mc tiêu và nhim v nghiên cứu:
- Tìm hiểu các dạng mô hình ca máy phát điện gió kết nối với lới điện.
- Trình bày các phơng trình chuyển đổi năng lợng trong mô hình điều khiển
máy phát không đồng bộ nguồn kép trong hệ thống phong điện.
- Xây dựng mô hình toán học các phần tử điều khiển máy phát điện không đồng
bộ nguồn kép (DFIG).
- Xây dựng mô hình và mô phỏng điều khiển máy phát không đồng bộ nguồn
kép (DFIG) trong hệ thống phong điện bằng các bộ PID m trong Matlab/Simulink.
- Tổng hợp, nhận xét, đánh giá kết qu mô phỏng.
1.4. Phm vi nghiên cứu.
- Phạm vi nghiên cu xoay quanh vn đề điều khiển cân bằng công sut P, Q và
tần số để máy phát đạt hiệu sut tối đa đồng thi gim sự mt ổn định khi hòa vào
lới.
- Xây dựng mô hình điều khiển máy phát điện không đồng bộ nguồn kép kết
nối với lới điện, qua đó nhận xét, đánh giá các kết qu mô phỏng khi sử dng hệ
m để điều khiển hệ thống máy phát không đồng bộ nguồn kép (DFIG) bằng phần
mềm Matlab/Simulink.
1.5. Phngăphápănghiênăcứu:
- Sử dng các phơng pháp toán học hiện đại nh gii thuật logic m để điều
khiển tối u cho hệ thống.
- Sử dng phơng pháp mô hình hóa để kiểm tra và so sánh các thông số trong
hệ thống trớc và sau khi điều khiển máy phát không đồng bộ nguồn kép (DFIG)
hiện có ca phần mềm Matlab/Simulink.
2. Cơ sở lý thuyết
HVTH: Nguyễn Văn Hằng – GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phơng 7
Chngă2:
CăS LÝ THUYT
2.1 . Cu to turbine gió.
2.1.1. Các loi turbine gió.
Có nhiều loại turbine gió khác nhau: loại trc ngang hoặc loại trc đng. Chúng
đợc lắp đặt nhiều vị trí khác nhau, tùy thuộc tốc độ gió thổi vào và cần điều
khiển hớng gió để đạt hiệu sut cao nht.
Aerogenerator X Vertical Axis.
Hình 2.1 Các dạng turbine gió
2. Cơ sở lý thuyết
HVTH: Nguyễn Văn Hằng – GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phơng 8
2.1.2 . Cu to h thngămáyăphátăđin gió.
Cu tạo một máy phát turbine gió trc ngang gồm những bộ phận sau:
Hình 2.2 Cấu tạo turbine gió trục ngang
- Blades: Cánh quạt. Gió thổi qua các cánh quạt là nguyên nhân làm cho các cánh
quạt chuyển động và quay, sẽ chuyển đổi động lực ca gió thành năng lợng cơ.
- Rotor: Bao gồm các cánh quạt và trc.
- Pitch: Bớc răng. Cánh đợc xoay hoặc làm nghiêng một ít để giữ cho rotor
quay với tốc độ gió không quá cao hay quá thp để tạo ra điện.
- Brake: Bộ hãm (phanh): Dùng để dừng rotor trong tình trạng khẩn cp bằng
điện, bằng sc nớc hoặc bằng động cơ.
- Low-speed shaft: Trc quay tốc độ thp.
- Gearbox: Hộp số. Bánh răng đợc nối với trc có tốc độ thp với trc có tốc độ
cao và tăng tốc độ quay từ 30 đến 60 vòng/ phút lên 1200 đến 1500 vòng/ phút, tốc
độ quay là yêu cầu ca hầu hết các máy phát điện sn xut ra điện. Bộ bánh răng
này rt đắt tiền nó là một phần ca bộ động cơ và turbine gió.
- Generator: Máy phát điện.
2. Cơ sở lý thuyết
HVTH: Nguyễn Văn Hằng – GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phơng 9
- Controller: Bộ điều khiển sẽ khi động động cơ tốc độ gió khong 3.5 m/s đến
25 m/s. Bi vì các máy phát này có thể phát nóng.
- Anemometer: Đo lng tốc độ và truyền dữ liệu tốc độ gió tới bộ điều khiển.
- Nacelle: Vỏ. Bao gồm rotor và vỏ bọc ngoài, toàn bộ đợc đặt trên đỉnh tr và
bao gồm các phần: gear box, low and high - speed shafts, generator, controller,
brake. Vỏ bọc ngoài dùng bo vệ các thành phần bên trong vỏ. Vỏ phi đ rộng để
một kỹ thuật viên có thể đng khi làm việc bên trong.
- Hight-speed shaft: Trc truyền động ca máy phát tốc độ cao.
- Yaw drive: Thiết bị dùng để giữ cho rotor luôn luôn hớng về hớng gió chính
khi có sự thay đổi hớng gió.
- Yaw motor: Động cơ điều chỉnh hớng gió.
- Tower: Tr đỡ Nacelle. Tr tháp đợc làm bằng thép hình tr hoặc thanh dằn
bằng thép. Bi vì tốc độ gió tăng lên nếu tr càng cao, tr đỡ cao hơn để thu đợc
năng lợng gió nhiều hơn và phát ra điện nhiều hơn.[26]
2.1.3. Các dng tháp.
Tháp dạng tr:
Hình 2.3 Cấu tạo tháp trụ
2. Cơ sở lý thuyết
HVTH: Nguyễn Văn Hằng – GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phơng 10
Tháp dạng mắc cáo:
Hình 2.4 Tháp mắc cáo
2.1.4 . Cánh qut và trc cánh qut.
Cánh quạt (BladesΨ: đợc thiết kế để nhận lực nâng ca gió bằng cách tạo ra các
áp lực khác nhau trên bề mặt cánh quạt. Để đạt hiệu sut cực đại.
Hình 2.5 Cánh quạt
Trc cánh quạt có tác dng để kết nối các cánh quạt lại với nhau và chúng đợc
nối với trc chính. Thông thng một máy phát điện có 3 cánh quạt đợc điều
chỉnh góc quay (Pitch) bi 3 động cơ.[26]
2. Cơ sở lý thuyết
HVTH: Nguyễn Văn Hằng – GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phơng 11
Hình 2.6 Trục cánh quạt
2.1.5 . Đngăcăđiu chỉnh cánh qutăvƠăđiu khinăhng turbine.
Hệ thống điều khiển góc nghiên ca cánh quạt, đợc sử dng 3 động cơ để thay
đổi góc quay (Yaw driver). Mc đích để nhận đợc năng lợng gió là lớn nht có thể
và không nhận năng lợng khi tốc độ gió vợt giới hạn cho phép nh giông bo.
Hình 2.7 Động cơ điều chỉnh góc nghiên cánh quạt
2. Cơ sở lý thuyết
HVTH: Nguyễn Văn Hằng – GVHD: TS. Nguyễn Thanh Phơng 12
Động cơ điều khiển hớng turbine: Mc đích để chỉnh turbine hớng vuông góc
với hớng gió khi có thay đổi hay nhiễu loạn hớng gió.
Hình 2.8 Động cơ điều chỉnh hướng turbine
2.1.6 . H thng hãm.
Hình 2.9 Hệ thống hãm turbine
2.1.7 . Hp s chuynăđi tcăđ và h thngăđiu khin cánh qut.
Hệ thống hộp số (Gearbox): Mc đích làm tăng vận tốc quay ca gió từ 30 đến
60 vòng/phút lên 1200 đến 1500 v/p để có kh năng phát ra điện.