vii
MC LC
Trang tựa Trang
Quyết định giao đề tƠi
Lý lịch khoa học i
Lời cam đoan ii
Cm t iii
Tóm tắt iv
Mc lc vi
Ký hiệu khoa học viii
Danh sách các hình ix
Danh sách các bng x
Chng 1 TỔNG QUAN 1
Chng 2 PHNG PHÁP BIÊN NHÚNG CHO PHNG TRÌNH NAVIER
- STOKES VỚI BIÊN CỨNG 4
2.1 Phưng trình chuyển động 4
2.2 Phưng pháp số 5
2.2.1 Sự rời rc hóa theo không gian vƠ thời gian 5
2.2.2Phưng pháp gii 6
2.2.3 Gii phưng trình Navier-Stokes 7
2.2.3.1 Xử lý các thƠnh phần phi tuyến, độ nhớt vƠ thƠnh phần lực khối 8
2.2.3.2 Sự hiệu chỉnh áp suất 8
2.2.3.3 Lưới xen kẽ 9
viii
2.2.3.3.1 Đo hƠm xấp xỉ 10
2.2.3.3.2 Các điều kiện biên 14
2.2.3.3.3 Phưng trình Poisson 16
2.3Biên cng 17
Chng 3CU TRÚC HÀM DIRAC DELTA 20
Chng 4KT QU MỌ PHỎNG SỐ 25
4.1 Dòng chy qua tr tròn cố định 25
4.2 Dòng chy qua tr tròn dao động 39
Chng 5 KT LUẬN 44
TÀI LIU THAM KHO 47
ix
Kụ HIU KHOA HC
kk
YXtsYtsXts ,,,,, X
là hàm vector được cho bởi tọa độ ca các điểm
trên biên Γ(như lƠ một hàm ca độ dài cung s và thời gian t). k=0,1,2,…,m-1
tsFtsF
yx
,,,F
là lực khối tác dng trên biên
kk
VUtsVtsUts ,,,,, U
là vận tốc ca điểm lưới Lagrangian
tftf
yx
,,, xxf
là lực vật thể được lồng vƠo phưng trình Navier-Stokes
yx,x
là tọa độ theo lưới Eulerian
tvtut ,,,, xxxu
là vận tốc ca lưu chất ( theo 2 chiều x, y)
tp ,x
là áp suất ca lưu chất.
là khối lượng riêng ca lưu chất
lƠ độ nhớt
u* là vận tốc trung gian
p là gradient áp suất.
là toán tử Laplace
(.) xem như lƠ một ký hiệu vƠ được dùng : (
.) thay vì
(với grap, div lƠ các hƠm được sử dng trong toán tử Laplace)
L
b
là chiều dài ca đường cong khép kín Γ
2
2
2
2
yx
yx
grap
,
yx
div
∇.
x
,
=
y Y
là hàm Dirac delta.
DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH TRANG
Hình 2.1 a) Hệ lưu chất-kết cấu đn gin. b) Lưới rời rc Euler (đánh dấu sáng) vƠ
lưới Lagrange (đánh dấu tối) 6
Hình 2.1 c) Hình vẽ phác họa việc tính toán thƠnh phần lực khối sử dng hƠm Dirac
delta 6
Hình 2.2 Lưới xen kẽ với các ô biên 10
Hình 2.3 Sự dao động trong bƠi toán đối lưu-khuếch tán khi sử dng sai phơn trung
tâm 13
Hình 3.1 Hàm Dirac delta 24
Hình 4.1 Đường dòng cho hệ số Re=20 và Re=40 28
Hình 4.2 Trường áp suất cho hệ số Re=20 và Re=40 24
Hình 4.3 Đường bao xoáy ti Re=100 và Re=200 31
Hình 4.4 Hệ số cn ti Re=100 và Re=200 32
Hình 4.5 Hệ số nơng ti Re=100 và Re=200 33
Hình 4.6 Đường dòng ti Re=100 và Re=200 34
Hình 4.7 Trường áp suất ti Re=100 và Re=200 35
Hình 4.8 Đường bao xoáy vƠ trường áp suất ti Re=300 36
Hình 4.9 Hệ số cn vƠ hệ số nơng ti Re=300 37
Hình 4.9 Đường bao xoáy ca tr tròn dao dộng sau 40 chu kỳ dao động ti
Re=200, (a: Zhang & Zheng; b: Hiện ti) 40
Hình 4.10 Hệ số cnC
D
ti Re=200 đối với tr tròn cố định vƠ tr tròn dao động 41
Hình 4.11 Hệ số nơng C
L
ti Re=200 đối với tr tròn cố định vƠ tr tròn dao động 42
xi
Hình 4.12 Trường áp suất vƠ đường dòng ti Re=200 cho trường hợp tr tròn dao
động 43
DANH SÁCH CÁC BNG
BNG TRANG
Bng 1.1 Kế hoch thực hiện luận văn 3
Bng 4.1 Chiều dƠi vùng tuần hoƠn (L/d), hệ số cn (C
D
) cho Re=20,Re=40 29
Bng 4.2 Hệ số cn ti Re=100 và Re=200 32
Bng 4.3 Hệ số nơng ti Re=100 và Re=200 33
Bng 4.4 Hệ số Strouhal ti Re=80, 100, 200, 300 38
1
Chng 1
TỔNG QUAN
1.1 Tng quan chung về lĩnh vực nghiên cu
Trong tính toán động lực học lưu chất, các vấn đề cần quan tơm nhất đó lƠ sự chính
xác, hiệu suất tính toán, độ ổn định ca lời gii vƠ đặc biệt lƠ xử lý được các dng
hình học phc tp. Có rất nhiều phưng pháp cho việc gii các bƠi toán dòng không
nén được trong miền hình học phc tp. Trong một số ng dng, phưng pháp phần
tử hữu hn (FEM) trên lưới phi cấu trúc thì được sử dng rộng rƣi nhất hiện nay. Sự
chính xác ca FEM có thể được ci thiện bằng cách sử dng các hƠm nội suy bậc
cao. Tuy nhiên, to ra lưới phi cấu trúc theo yêu cầu bằng FEM đòi hi một kỹ thuật
cao và khá tốn kém. Hn nữa, để gii các bƠi toán với một biên chuyển động mƠ đặc
biệt lƠ trong lĩnh vực tưng tác giữa kết cấu vƠ lưu chất thật không d thực hiện,
trường hợp nƠy ta phi chia lưới li sau mi lần di chuyển ca biên.
Đƣ có sự tiến bộ vuợt bậc đáng kể ca các phưng pháp trong việc tính toán chính
xác vƠ hiệu qu đối với những vật thể có hình dng phc tp bất kỳ. Phưng pháp
biên nhúng (Immersed Boundary Methods - IBM) được đề xuất bởi C.S. Peskin
[1,2] gần đơy đƣ được đưa ra để gii quyết đối với các bƠi toán có những dng hình
học phc tp trong khi yêu cầu tính toán ít hn, to lưới d hn so với các phưng
pháp khác mƠ vẫn đm bo được sự chính xác. Phưng pháp này quy định một lực
khối để thay thế sự hiện diện ca một bề mặt mƠ không lƠm thay đổi lưới tính toán.
Đặc biệt đối với trường hợp biên di chuyển, c thể hn lƠ trong sự tưng tác giữa
lưu chất vƠ kết cấu lƠm biên dịch chuyển. Lưới bám theo vật thể phi được chia li ở
mi bước thời gian khi tính toán, việc chia lưới nh hưởng trực tiếp đến chi phí tính
toán, độ chính xác vƠ sự ổn định ca lời gii. Có thể nói đó lƠ vấn đề cần xem xét
một cách nghiêm túc. Lưới Đềcác được xơy dựng d dƠng, nhanh chóng mƠ không
2
cần gii thuật phc tp vƠ đặc biệt lƠ không bị nh hưởng đáng kể đến sự phc tp
ca hình dng vật thể. Đơy được xem lƠ ưu điểm nổi bật bậc nhất ca phưng pháp
biên nhúng. Vì vậy trong bƠi toán tưng tác giữa lưu chất vƠ kết cấu thì có thể
nóiphưng pháp biên nhúng lƠ phưng pháp số tốt nhất ti thời điểm hiện nay.
Các kt qu nghiên cu trong nc vƠ ngoƠi nc đƣ công b
IBM lần đầu tiên được giới thiệu bởi C.S. Peskin (1972) với việc mô phng sự
tưng tác giữa các c vƠ dòng máu chy trong lúc tim đang đập vƠ nhìn chung kết
qu phù hợp cho dòng lưu chất với biên đƠn hồi được nhúng. Trong phưng pháp
nƠy dòng lưu chất được điều khiển bởi phưng trình Navier-Stokes không nén được
vƠ chúng được xử lý trên lưới Đềcác cố định. Một số công trình nghiên cu điển
hình về IBM đƣ công bố trên các tp chí khoa học uy tín trên thế giới:
C.S. Peskin, The immersed boundary method, Acta Numerica. 11 (2) 479-517, 2002.
Bài báo này trình bày về nền tng toán học ca IBM, mƠ nó thì được dùng để mô
phng sự tưng tác giữa lưu chất vƠ kết cấu, đặc biệt lƠ trong tính toán động lực học
lưu chất, lĩnh vực c y sinh học.
C.S. Peskin, Numerical analysis of blood flow in the heart, J. Comput. Phys. 25
220–252 (1977). Bài báo này nghiên cu về việc gii phưng trình Navier-Stokes
khi có sự hiện diện ca biên nhúng di chuyển mƠ nó thì tưng tác với dòng lưu chất
( tưng tác giữa c tim vƠ dòng máu). Về phưng pháp nƠy thì ở nước ta vẫn đang
trong thời kỳ nghiên cu s khai, vƠ có rất ít công trình được đăng ti trên tp chí
khoa học quốc tế.
Lĩnh vực ng dng ca phng pháp biên nhúng
- Nghiên cu dòng chy lưu chất qua vật thể bất kỳ nhằm kho sát ng suất,
biến dng, chuyển vị ca hệ thật: Turbine gió, van, ống dẫn dầu, c y sinh
3
- Kho sát chuyển động ca các robot trong môi trườngkhông khí vƠ nước
như: cá, chim, chuồn chuồn
- Tính toán, thiết kế các thiết bị vận chuyển như: Xe hi, tƠu thy, máy bay,…
- Tính toán, thiết kế các thiết bị thy lực: Van thy lực, máy bm, tua bin, qut
gió, máy nén,
- Y khoa: Mô phng tuần hoƠn máu trong c thể, tính toán các thiết bị tr tim
nhơn to, …
- VƠ rất nhiều lĩnh vực khác như trong khí tượng thy văn, thiết kế cầu, nhƠ
cao tầng,…
1.2 Mc đích ca đề tƠi
- Thiết lập mô hình toán học ca hệ kết cấu vƠ lưu chất.
- Xơy dựng phưng trình toán học.
- Chia lưới vƠ gii bằng phưng pháp biên nhúng ( Immersed Boundary
Method) .
- Giới hn cho bƠi toán 2D.
1.3 Nhiệm v ca đề tƠi vƠ gii hn ca đề tƠi
Nội dung nghiên cu cho phưng pháp biên nhúng có thể chia ra thƠnh năm phần
chính với nhiệm v c thể như sau:
- Phần 1: Tổng quan.
- Phần 2: Phưng pháp biên nhúng cho biên cng.
- Phần 3: Cấu trúc hàm Dirac delta.
- Phần 4: Kết qu mô phng số.
- Phần 5: Kết luận vƠ kiến nghị.
Giới hạn của đề tài
4
- Phưng pháp biên nhúng chỉ áp dng để gii cho những bƠi toán 1D, 2D.
Còn với bƠi toán 3D thì độ phc tp cao hn nên đòi hi nhiều thời gian
nghiên cu hn nữa.
- NgoƠi ra, vấn đề sai số ca phưng pháp cũng như lời gii là điểm cần hoƠn
thiện hn cho luận văn trong tưng lai.
1.4 Phng pháp nghiên cu
- Phưng pháp tham kho tƠi liệu từ ging viên hướng dẫn, thư viện, mng
internet.
- Phưng pháp trao đổi, tho luận trực tiếp với ging viên hướng dẫn.
- Phưng pháp thu thập thông tin từ các buổi báo cáo chuyên đề ca nhóm
Tính toán Cao cấp trong Khoa học vƠ Kỹ thuật (GACES) thuộc Khoa Xơy
dựng vƠ C học ng dng, trường Đi học Sư phm Kỹ thuật TP.HCM .
- Phưng pháp lập trình, tính toán mô phng với công c h trợ lƠ phần mềm
Matlab ca hƣng MatWorks.
1.5 K hoch thực hiện
Kế hoch thực hiện luận văn được trình bày tóm tắt trong bng 1.1
Stt
Nội dung công việc
Thời gian thực hiện
Ghi chú
1
Tổng quan
09/2012
2
IBM cho biên cng
10/2012
3
Cấu trúc hƠm Dirac delta
11/2012
4
Kết qu mô phng số
12/2012 – 01/2013
5
Kết luận vƠ kiến nghị
02/2013
Bng 1.1 Kế hoch thực hiện luận văn
5
Chng 2
PHNG PHÁP BIÊN NHÚNG CHO PHNG
TRÌNH NAVIER-STOKES VỚI BIÊN CỨNG
2.1 Phng trình chuyển đng
Ta xét mô hình bài toán cho dòng chy lưu chất nhớt không nén được trong miền
không gian hai chiều
f
cha biên nhúng dưới dng lƠ một đường cong khép kín
đn gin
b
(Hình 2.1a), hình dng đường biên nhúng sẽ được cho dưới dng tham
số như sau:
,,tsX
,0
b
Ls
tLt
b
,,0 XX
, trong đó L
b
lƠ chiều dƠi ca đường
cong kín
b
, và
,stX
lƠ hƠm vector cho biết vị trí ca các điểm trên biên nhúng ti
thời gian t vƠ chiều dƠi cung lƠ s. Biên được mô hình bởi một lực đn mà nó thì
được kết hợp li thƠnh lực khối, f, trong phưng trình Navier-Stokes. Phưng trình
Navier-Stokes sau đó được gii để xác định vận tốc ca dòng lưu chất trên toƠn bộ
miền lưu chất
f
. Kể từ khi biên nhúng tiếp xúc với dòng chất lưu chất xung
quanh, vận tốc ca nó phi phù hợp với điều kiện biên không trượt. Phưng trình
chuyển động ca hệ như sau [1]:
fuuu
u
p
t
(2.1)
0 u
(2.2)
Với
yx,x
lƠ điểm lưới trên lưới Euler vƠ
YX ,X
lƠ điểm biên trên lưới
Lagrange
tvtut ,,,, xxxu
lƠ vận tốc ca lưu chất vƠ
tp ,x
lƠ áp suất lưu
chất. Các hệ số
và
lần lượt lƠ khối lượng riêng vƠ độ nhớt ca lưu chất. ThƠnh
phần lực khối tác dng lên lưu chất lƠ
tftft
yx
,,,, xxxf
mƠ dng công thc
toán học lƠ
dststst ,,, XxFxf
(2.3)
6
Trong đó
tsFtsFts
yx
,,,, F
lƠ lực khối ti điểm biên vƠ
yx
x
là
hƠm Dirac delta. Chuyển động ca biên nhúng lƠ
xXxxuXuU
X
dtstttsts
t
ts
,,,,,
,
(2.4)
Phưng trình (2.3) vƠ (2.4) thể hiện sự tưng tác giữa biên nhúng vƠ lưu chất. Trong
phưng trình (2.3) thƠnh phần lực khối tác dng đến lưu chất bởi biên nhúng, trong
khi đó phưng trình (2.4) biên nhúng được di chuyển cùng với lưu chất.
2.2 Phng pháp s
2.2.1 Sự rời rc hóa theo không gian vƠ thời gian
Phưng pháp biên nhúng lƠ phưng pháp sai phơn hữu hn hn hợp Euler-Lagrange
cho việc tính toán dòng lưu chất tưng tác với một biên nhúng. Hình 2.1b lƠ ví d
về đường biên nhúng đn gin trong không gian 2D. Một cặp lưới tính toán bao
gồm: một ô lưới Đềcác trung tơm cho biến Euler vƠ một tập các điểm rời rc cho
biến Lagrange. Cho miền lưu chất
yxf
ll ,0,0
và có
yx
NN
ô lưới Euler,
với
yyxxyx
NlNlhhh //
lƠ kích thước lưới Euler. Một cặp chỉ số trên biến
sẽ chỉ rõ vị trí mƠ ti đó biến Euler đang được xem xét, đánh giá, chẳng hn như u
ij
chỉ rõ giá trị ca biến u ti điểm lưới th ij. Chúng ta sẽ sử dng một tập các điểm
lưới Lagrange
b
N
(biên lưới được chia với
bb
NLs /
) vƠ các điểm lưới Lagrange
nƠy được định nghĩa bởi một chỉ số duy nhất, với các biến ti nhiều điểm lưới thì
được định nghĩa bằng các chỉ số tưng ng, do đó F
k
biểu thị cho giá trị ca biến F
ti điểm lưới th k. Vị trí ca điểm lưới Lagrange th k thì được theo dõi một cách
rõ ràng trong X
k
. Chúng ta sử dng các chỉ số để biểu thị giá trị ca biến ti một
bước thời gian nhất định, do đó
tn
n
,xuxu
và
tnss
n
,XX
.
7
a) b)
Hình 2.1 a) Hệ lưu chất-kết cấu đn gin. b) Lưới rời rc Euler (đánh dấu sáng) vƠ
lưới Lagrange (đánh dấu tối)
2.2.2 Phng pháp gii
ThƠnh phần lực khối sẽ sẽ được tính toán ti các điểm điều khiển vƠ sau đó sẽ tính
toán lan rộng đến các điểm lưới Đềcác xung quanh điểm điều khiển trên toƠn miền
lưu chất bằng một biểu din rời rc ca hƠm Dirac delta,
Hình 2.1 c) Hình vẽ phác họa việc tính toán thƠnh phần lực khối sử dng hƠm Dirac
delta
8
b
N
k
k
n
ji
n
jih
n
k
n
ji
st
1
,,,
XxFf
(2.5)
Trong đó
x
h
lƠ một hƠm delta Dirac hai chiều,
h
y
h
x
h
h
2
1
x
(2.6)
đơy
lƠ một hƠm liên tc
2
2
1
3 2 1 4 4 , 0 1
8
1
5 2 7 12 4 , 1 2
8
0 2
r r r r
r r r r
r
r
(2.7)
Với x/h và y/h ký hiệu lƠ r.
HƠm liên tc
r
sẽ được giới thiệu c thể ở chưng 3.
Phưng trình Navier-Stokes với các thƠnh phần cưng bc sau đó được gii cho
trường áp suất
1
,
n
ji
p
vƠ trường vận tốc
1
,
n
ji
u
ti các điểm lưới Đềcác bằng cách sử
dng phưng pháp sai phơn hữu hn trên lưới Đềcác xen kẽ [3]. Trường vận tốc sau
đó được nội suy để tìm ra vận tốc ti các điểm điều khiển,
ji
n
kjih
n
ji
n
k
n
k
hdtd
,
21
,
1
,
11
/ XxuUX
(2.8)
2.2.3 Gii phng trình Navier-Stokes
Xét phưng trình Navier-Stokes cho dòng chy lưu chất nhớt không nén được trong
không gian hai chiều, phưng trình (2.1)-(2.2):
9
0u
fuuu
u
p
t
(2.9)
0
2
2
2
22
2
2
2
22
y
v
x
u
f
y
v
x
v
y
v
x
uv
y
p
t
v
f
y
u
x
u
y
uv
x
u
x
p
t
u
y
x
(2.10)
Ta sẽ tìm lời gii ti bước thời gian th
st
n 1
bằng cách tiếp cận ba bước như sau:
2.2.3.1 Xử lý các thƠnh phần phi tuyn, đ nht vƠ thƠnh phần lực khi
Ta sẽ có một hn chế lƠ bước nhy tỷ lệ thuận với bình phưng rời rc theo không
gian, vì thế các thƠnh phần phi tuyến vƠ độ nhớt sẽ được xử lý một cách rõ rƠng.
0
1
1
1
1
1
n
n
n
nnnn
n
p
t
t
u
uu
fuuu
uu
(2.11)
2.2.3.2 Sự hiệu chỉnh áp sut
Chúng ta hiệu chỉnh trường vận tốc trung bình (
u
) bằng cách lấy gradient ca áp
suất
1n
p
để nhấn mnh tính không nén được ca lưu chất,
1
1
1
n
n
p
t
uu
(2.12)
10
Áp suất được ký hiệu lƠ
1n
p
, từ đơy nó sẽ được hiểu ngầm. Giá trị nƠy thu được từ
việc gii một hệ tuyến tính.Trong ký hiệu vector phưng trình hiệu chỉnh có dng
như sau:
11
111
nn
p
tt
uu
(2.13)
Ta tiến hƠnh lấy divergence (
) cho c hai vế ca phưng trình (2.13) dẫn đến hệ
sau:
11
111
nn
p
tt
uu
(2.14)
u
t
p
n
11
1
(2.15)
(do điều kiện
0
1
n
u
)
Đơy lƠ phưng trình Poisson cho áp suất
1n
p
ti thời điểm th
st
n 1
. Tổng kết
li, ti bước nhy th
st
n 1
các bước tính toán bao gồm:
- Bước 1: Tính toán
uF
từ vận tốc
nn
vu ,
.
- Bước 2: Gii phưng trình Poisson (2.15) cho áp suất
1n
p
.
- Bước 3: Tính toán trường vận tốc
11
,
nn
vu
bằng cách sử dng thuật toán
11
nn
p
t
uu
với giá trị ng suất
1n
p
đƣ được tính toán ở bước 2.
11
2.2.3.3 Li xen k
Khi gii phưng trình Navier-Stokes, miền lưu chất
f
thường được rời rc bằng
cách sử dng một lưới xen kẽ, với áp suất p nằm chính giữa ca ô lưới, còn vận tốc
u đượt đặt ở vị trí trung điểm đường phơn cách ô theo phưng thẳng đng, vƠ vận
tốc v được đặt ở vị trí trung điểm đường phơn cách ô theo phưng ngang.
Xét lưới xen kẽ có
yx
nn
ô lưới. Khi nói đến trường áp suất p, vận tốc u và v, ta
cần phi quan tơm đến các điểm biên vƠ các điểm bên trong biên. Bất kỳ một điểm
nƠo thực sự nằm trong miền tính toán lƠ điểm bên trong biên cần quan tâm, còn các
điểm nằm trên hoặc ngoƠi biên lƠ các điểm biên. Trong Hình 2.2 các điểm được
đánh dấu đậm lƠ các điểm bên trong biên, còn các điểm được đánh dấu nht hn lƠ
các điểm biên.
Hình 2.2 Lưới xen kẽ với các ô biên
12
2.2.3.3.1 Đo hƠm xp xỉ
Đo hƠm bc 2
Sai phơn hữu hn có thể xấp xỉ đo hƠm bậc hai trên một điểm lưới theo tiêu chuẩn
sai phơn trung tơm. Ti điểm bên trong
ji
u
,
chúng ta xấp xỉ toán tử Laplace :
2
1,,1,
2
,1,,1
,
2
2
2
2
,
22
h
uuu
h
uuu
y
u
x
u
u
jijijijijiji
ji
ji
(2.16)
2
1,,1,
2
,1,,1
,
2
2
2
2
,
22
h
vvu
h
vvv
y
v
x
v
v
jijijijijiji
ji
ji
(2.17)
Đo hƠm bc 1
Đo hƠm bậc một trên một điểm lưới có thể xấp xỉ theo sai phơn trung tơm,
h
uu
x
u
jiji
ji
2
,1,1
,
(2.18)
Gi sử chúng ta không quan tơm giá trị ca
x
u
ti vị trí ca
ji
u
,
, nhưng thay vì đó
chúng ta muốn giá trị ở điểm giữa ca điểm
ji
u
,1
và
ji
u
,
. Chúng ta có thể xấp xỉ
như sau:
h
uu
x
u
jiji
ji
,,1
,
2
1
(2.19)
Các thƠnh phần phi tuyn ( sai phơn trung tơm)
Các thƠnh phần phi tuyến lƠ ni duy nhất mƠ sự rời rc trên lưới xen kẽ không được
tính toán trực tiếp. Chẳng hn, tích số uv thì không được định nghĩa trực tiếp, vì
rằng u và v thì nằm ở các vị trí khác nhau. VƠ gii pháp lƠ ta sẽ lập luận ngược: Việc
13
cập nhập u, ta cần
xu /
2
và
yuv /
. Nếu dòng chy trong mi bước thời gian lƠ
tưng đối chậm, lúc nƠy ta mong rằng sẽ sử dng đo hƠm trên lưới xen kẽ trung
tơm như trước đơy. Điều nƠy đòi hi
2
u
phi được định nghĩa ở ô trung tơm, vƠ uv
phi được định nghĩa ở góc ô lưới. Ta thu được hai đi lượng nƠy bằng cách nội suy
hai giá trị bên cnh.
2
,1,
,
2
1
2
2
jiji
ji
uu
u
(2.20)
2
1,,
2
1
,
jiji
ji
uu
u
(2.21)
2
,1,
,
2
1
jiji
ji
vv
v
(2.22)
Tưng tự cho thƠnh phần v. Các ký hiệu chỉ số đưa đến một ý tưởng phc tp hn lƠ
to ra một dữ liệu mới giữa hai điểm bằng cách lấy trung bình. Sử dng gch ngang
lƠ chỉ số trên ca x để biểu thị cho đi lượng trung bình theo phưng ngang, vƠ lƠ
chỉ số trên ca y biểu thị cho đi lượng trung bình theo phưng thẳng đng, thƠnh
phần phi tuyến được viết li như sau:
y
vu
x
u
t
uu
xyx
2
(2.23)
y
v
x
vu
t
vv
yxy
2
(2.24)
Trong đó:
14
2
2
2
2
,1,
2
1
,
,1,
2
1
,
,,1
,
2
1
,,1
,
2
1
jiji
ji
y
jiji
ji
y
jiji
ji
x
jiji
ji
x
vv
v
uu
u
vv
v
uu
u
(2.25)
ThƠnh phần phi tuyn ( sai phơn ngc)
Khi bƠi toán đối lưu-khuếch tán mƠ có thƠnh phần đối lưu chiếm ưu thế thì ta rời rc
bằng sai phơn trung tơm, vấn đề ổn định xy ra khi khong cách lưới h được chọn
quá thô, dẫn đến sai số bƠi toán rất lớn ( Hình 2.3).
Hình 2.3 Sự dao động trong bƠi toán đối lưu-khuếch tán khi sử dng sai phơn trung
tâm
Sai phơn trung tơm kể trên phù hợp nếu như số lượng chuyển đổi không quá nhiều
trong mi bước thời gian. Đối với dòng chy nhanh hoặc bước thời gian lớn hn, sự
rời rc sẽ tốt hn khi ta tiếp cận với sai phân ngược. Ta sẽ thực hiện một sự chuyển
đổi hƠi hòa giữa sai phơn trung tơm vƠ sai phân ngược bằng cách sử dng tham số γ
∈ [0, 1]. Ta định nghĩa như sau:
15
1,max,maxmax2.1min
,
,
,
,
ji
ji
ji
ji
vut
(2.26)
Giá trị ca gamma lƠ phần lớn nhất ca các ô mƠ thông tin sẽ cha đựng trong một
bước thời gian, nhơn với 1.2, vƠ được giới hn bởi 1. Hệ số 1.2 được lấy từ kinh
nghiệm thường có xu hướng nhiều hn một chút đối với sai phân ngược có thể lƠ
một lợi thế cho độ chính xác [3].
Sự tổ hợp tuyến tính giữa sai phơn trung tơm vƠ sai phân ngược được thực hiện theo
cách sau. Tưng ng với các đi lượng trung bình, ta định nghĩa đi lượng sai phơn:
2
~
2
~
2
~
2
~
,1,
2
1
,
,1,
2
1
,
,,1
,
2
1
,,1
,
2
1
jiji
ji
y
jiji
ji
y
jiji
ji
x
jiji
ji
x
vv
v
uu
u
vv
v
uu
u
(2.27)
Sử dng tổ hợp tuyến tính, phưng (2.23) vƠ (2.24) tổng quát lƠ:
y
uvvu
x
uuu
t
uu
yxxyxxx
~~
2
(2.28)
y
vvv
x
vuvu
t
vv
yyyxyxy
~~
2
(2.29)
Một điều d thấy lƠ chúng trở thƠnh sai phơn trung tơm trung bình khi γ=0 vƠ bo
toàn sai phân ngược khi γ =1.
2.2.3.3.2 Các điều kiện biên
Việc áp điều kiện biên chính xác lƠ vấn đề quan trọng cần quan tơm kỹ lưng vì nó
nh hưởng đến kết qu ca bƠi toán có chính xác vƠ đáng tin cậy hay không. Trên
lưới xen kẽ có một số điểm thì nằm trên biên trong khi đó có một điểm thì nằm giữa.
Ti các điểm nằm trên biên thì giá trị được tính trực tiếp, như lƠ u ti biên phía
16
tây(West) và phía đông (East), và v ti biên phía bắc (North) và phía nam (South).
Đối với u ti biên phía bắc và phía nam vƠ với v ti biên phía tây và phía đông , ta
cần xác định một giá trị giữa hai điểm dữ liệu. Lấy ý tưởng giống như trên: ta lấy
giá trị trung bình giữa hai điểm. Chẳng hn, biên phía bắc thì nằm giữa các điểm với
vận tốc u. Cho hai điểm dưới đơy tưng ng ở trên biên lƠ
ji
u
,
và
1, ji
u
, vƠ giá trị
biên được quy định lƠ
N
u
. Ta có các điều kiện biên như sau:
NORTHjijiNORTH
jiji
uuuu
uu
2
2
1,,
1,,
(2.30)
SOUTHiiSOUTH
ii
uuuu
uu
2
2
1,0,
1,0,
(2.31)
EASTjijiEAST
jiji
vvvu
vv
2
2
,1,
,1,
(2.32)
WESTjjWEST
jj
vvvu
vv
2
2
,1,0
,1,0
(2.33)
Các điều kiện biên không trt
0
0
,,,
,,,
SOUTHNORTHEASTWEST
SOUTHNORTHEASTWEST
v
u
(2.34)
Các điều kiện biên trt tự do
Trong trường hợp điều kiện biên trượt tự do, thƠnh phần vận tốc vuông góc với biên
nên bị triệt tiêu cùng với đo hƠm pháp tuyến ca thƠnh phần vận tốc tiếp tuyến với
biên:
0
0
00
0,
1,
,1,0
SOUTH
iSOUTH
NORTH
jiNORTH
jiEAST
EAST
jWEST
WEST
v
uu
v
uu
vv
u
vv
u
(2.35)
17
Điều kiện biên ca dòng ra
Trong điều kiện biên dòng ra thì đo hƠm pháp tuyến ca c hai thƠnh phần vận tốc
đều bằng không ti biên:
0,
0,
1,
1,
,1
,1
,0
,0
iSOUTH
iSOUTH
jiNORTH
jiNORTH
jiEAST
jiEAST
jWEST
jWEST
vv
uu
vv
uu
vv
uu
vv
uu
(2.36)
Điều kiện biên ca dòng vƠo
Đối với điều kiện biên dòng vƠo thì vận tốc được cho một cách rõ rƠng, ta áp đặt
điều nƠy cho vận tốc pháp tuyến với biên.
2.2.3.3.3 Phng trình Poisson
Phưng trình Poisson đòi hi hệ tuyến tính phi được gii ở mi bước thời gian.
Một trong những bước c bn ca các đon mƣ lƠ việc thực hiện toán tử Laplace .
Đầu tiên ta sử dng toán tử Laplace cho trường hợp một chiều bằng cách sử dng
sai phơn hữu hn trung tơm bậc hai, ta có thể định nghĩa đo hƠm ma trận với cấu
trúc sau đơy,
11
11
2
1
121
121
1
1
a
a
h
K
(2.37)
Việc lựa chọn tham số a
11
tùy thuộc vƠo các loi điều kiện biên sau:
Điều kiện biên Dirichlet (
2
11
a
):
18
2
0
2
1
2
0
0
2
21
2
11
1
2
210
11
00
2
2
2
2
h
g
f
h
uu
h
g
f
h
uu
f
h
guu
f
h
uug
gu
gu
N
NN
N
NNNNN
(2.38)
Điều kiện biên Neumann (
1
11
a
):
N
NNNNNN
N
NN
N
N
f
h
uuu
f
h
uuu
hguu
hguu
g
h
uu
g
h
uu
g
x
u
g
x
u
2
11
1
2
210
11
120
11
1
02
1
1
2
2
2
2
2
2
h
gf
h
uu
h
gf
h
uu
NNNN
2
2
2
1
2
00
2
21
(2.39)
Để mở rộng toán tử Laplace cho trường hợp hai chiều, ta sử dng tích tensor
Kronecker:
BABA
BABA
BA,Kronecker 2,21,2
2,11,1
(2.40)
Sau đó, ta có thể tính đo hƠm ma trận để tính:
nxnxnynyx
K,IKroneckerL
x
2
2
(2.41)
nxnx,nynyy
IKKroneckerL
y
,
2
2
(2.42)
Trong đó
I
lƠ ma trơn đn vị.
19
Do đó:
nxnx,nynynxnxnyny
yx
IKKroneckerK,IKronecker
LL
yx
,
2
2
2
2
(2.43)
2.3 Biên cng
Mô phng dòng chy quanh một biên cng, ta nên cho biên di chuyển một chút hn
lƠ cố định chúng. Min sao biên nhúng nằm gần bề mặt vật thể, ta cần phi gii
phưng trình Navier-Stokes hai chiều với một số rƠng buộc vận tốc biên như sau,
dststsp
t
,, XxFuuu
u
(2.44)
0 u
(2.45)
xXxxuXuU
X
dtstttsts
t
ts
,,,,,
,
(2.46)
Khi biên nhúng lƠ biên cng, vấn đề chính lƠ định luật liên tc ( ví d như định luật
Húc cho lò xo) nhìn chung thì không được phù hợp trong giới hn cng, nghĩa lƠ
biến dng nh ca một biên rất cng. Gii pháp cho vấn đề nƠy lƠ ta gi sử vật thể
đƠn hồi nhưng rất cng. ThƠnh phần cưng bc trong phưng trình (2.44) đƣ nói lên
rằng các điểm biên sẽ ở sát bề mặt vật thể, theo định luật Húc cho lò xo ta có:
ststs
e
XXF ,,
or
tssts
e
,, XXF
(2.47)
Với
lƠ hệ số đƠn hồi,
s
e
X
lƠ vị trí cơn bằng, vƠ
ts,X
lƠ các điểm biên nhúng
mƠ chúng sẽ tưng tác với lưu chất. Áp đặt điều kiện biên chính xác trên lưới biên
nhúng đòi hi κ lớn vƠ sẽ chọn nó đ lớn để sự chuyển động lƠ không đáng kể.Vì
thế, nếu các điểm trên biên di chuyển ra khi vị trí mong muốn thì lực đƠn hồi sẽ
20
kéo các điểm biên nƠy quay trở li. Do đó, trong thời gian tới ta có thể mong rằng
các điểm biên sẽ luôn luôn nằm sát với đường biên mong muốn ca chúng.
Một khi trường vận tốc vƠ trường áp suất đƣ được tính toán thì lực cn vƠ lực nơng
có thể tính toán từ lực ti các điểm điều khiển. Ta có thể xác định lực cn vƠ lực
nơng một cách đn gin lƠ xem xét thƠnh phần x và y ca lực tác dng lên biên trong
miền lưu chất. Điều nƠy dĩ nhiên lƠ bằng lực cn ơm, theo định luật ba Newton về
chuyển động thì,
dsFdfF
xxD
x
(2.48)
dsFdfF
yyL
y
(2.49)
Trong đó
yx
ff ,
và
yx
FF ,
là thƠnh phần (x,y) ca lực khối f và F tưng ng.