vii
MC LC
Lý lch khoa hc i
Li cam đoan ii
Li cảm ơn iii
Tóm tắt iv
Summary vi
Mc lc vii
Danh sách các chữ viết tắt và kí hiệu viii
Danh mc các bảng ix
Danh mc các hình xii
Đặt vấn đề xiii
CHNGă1ăTNGăQUAN 1
1.1 Tính cấp thiết ca đề tài: 1
1.2 Các nghiên cu trong và ngoài nớc: 1
1.2.1 Các nghiên cu trong nớc 1
1.2.2 Các nghiên cu ngoài nớc 2
1.3 Luận điểm mới ca đề tài 2
1.4 Mc tiêu nghiên cu: 2
1.5 Nhiệm v nghiên cu và giới hn đề tài 2
1.6 Phơng pháp nghiên cu 3
CHNGă2ăCăSăLụăTHUYT 4
2.1 Tổng quan về lốp ô tô 4
2.1.1 Lch sử phát triển ca lốp ô tô 4
2.1.2 Tình hình sản xuất lốp xe ô tô ti Việt Nam 5
2.1.3 Phân loi lốp ô tô: 5
2.1.4 Cấu to và chc năng ca các thành phần lốp 7
2.2 Cao su thiên nhiên 7
2.2.1 Trng thái thiên nhiên 7
viii
2.2.2 Tính chất lý hóa và ng dng ca cao su thiên nhiên 8
2.2.3 ng dng ca cao su thiên nhiên 11
2.3 Cao su Butadien (BR) 12
2.3.1 Cấu to và phơng pháp sản xuất 12
2.3.2 Tính chất và ng dng ca cao su Butadien 12
2.4 Cao su Styren-Butadien (SBR). 14
2.4.1 Tính năng công nghệ và ng dng ca cao su SBR 14
2.5 Cao su Nitril (NBR). 15
2.5.1 Tính năng cơ hc. 15
2.5.2 ng dng. 15
2.6 Các chất ph gia trong cao su 15
2.6.1 Chất đn 15
2.6.2 Chất lu hóa cao su 21
2.6.3 Chất xúc tiến 22
2.6.4 Chất tr xúc tiến 24
2.6.5 Chất phòng lưo 25
CHNGă3ăNGHIểNăCUăTHCăNGHIMăVĨăKTăQU 27
3.1 Ni dung nghiên cu 27
3.2 Chế to mẫu thử nghiệm 28
3.3 Thiết b nghiên cu 30
3.3.1 Máy cán luyện cao su 30
3.3.2 Máy ép lu hóa khuôn bằng 31
3.3.3 Máy đo đ mài mòn Akron: 32
3.3.4 Thiết b đo đ cng 34
3.3.5 Máy đo cng lực 34
3.3.6 Cân điện tử: 36
3.4 Khảo sát ảnh hng ca cao su Butadien trong thành phần cao su 36
3.5 Khảo sát ảnh hng ca than trong thành phần cao su 42
3.6 Qui hoch thực nghiệm 47
ix
3.6.1 Xử lí số liệu thực nghiệm 50
CHNGă4ăKTăLUNăVĨăHNGăPHỄTăTRIN 75
4.1 Kết luận 75
4.2 Hớng phát triển ca đề tài 76
TĨIăLIUăTHAMăKHO 77
viii
DANH SÁCH CÁC CH VIT TT VÀ KÍ HIU
TCVN/QS 804:2011
Tiêu chuẩn về lốp và săm bơm hơi
ASTM
Tiêu chuẩn
ML2006
Kí hiệu tên bán thành phẩm mặt lốp đắp
TN
Thí nghiệm
M300
Modun 300
BR
Cao su tổng hp Butadien
SVR
Cao su thiên nhiên
SVR-10L
Mt loi tên thơng phẩm ca cao su thiên nhiên
KBR-01
Mt loi tên thơng phẩm ca cao su tổng hp Butadien
NBR
Cao su Nitril
SBR
Cao su Styren-Butadien
DM
Xúc tiến Disufure Benzothiazyl
TMTD
Xúc tiến Disufur Tetrametethyl Thiuram
cm
3
/1.61 km
Đơn v đo đ mài mòn
Shore A
Đơn v đo đ cng
%
Đơn v đo đ dãn dài
MPa
Đơn v đo đ kháng kéo
N
Số thí nghiệm
n
Số yếu tố ảnh hng đầu vào
p
Mc ý nghĩa
t
Hệ số hồi qui theo tiêu chuẩn Student
F
Hệ số hồi qui theo tiêu chuẩn Fisher
f
Bậc tự do
ix
DANHăMCăCỄCăBNGă
Bảng 2.1 Tính chất lý hc ca cao su thiên nhiên 8
Bảng 2.2 Các chỉ tiêu hóa lý ca cao su SVR (Standar Vietnam Rubber) TCVN
3769:2004 9
Bảng 2.3 Tỉ lệ sử dng đc phân bố nh sau: 11
Bảng 2.4 Tính chất chung ca cao su Butadien 12
Bảng 2.5 Bảng tính chất ca cao su NBR với hàm lng acrylonitril tăng dần 15
Bảng 2.6 Mt số tính chất hóa lý và thù hình ca than đen 16
Bảng 2.7 Các loi than đen, tính chất và ng dng ca than đen 18
Bảng 2.8 Mt số tính chất hóa lí ca ht Silica 20
Bảng 2.9 Chỉ tiêu chất lng lu huỳnh 22
Bảng 2.10 Lng dùng chất xúc tiến DM 23
Bảng 2.11 Lng dùng trong cao su thiên nhiên 24
Bảng 2.12 Lng dùng ca ZnO và acid stearic trong các loi cao su 25
Bảng 2.13 Tính chất và công dng ca chất phòng lưo RD 25
Bảng 2.14 Mt số đơn pha chế cao su 26
Bảng 2.15 Mt số đơn pha chế ti xí nghiệp liên hp Z751 26
Bảng 3.1 Công thc pha chế hn hp cao su mặt lốp ô tô khi thay đổi hàm lng
cao su Butedien 37
Bảng 3.2 Kết quả chỉ tiêu cơ lý ca mặt lốp ô tô khi thay đổi hàm lng cao su
Butadien 38
Bảng 3.3 Kết quả đo đ mài mòn 38
Bảng 3. 4 Kết quả đo đ cng 39
Bảng 3.5 Kết quả đo đ dưn dài đt 40
Bảng 3.6 Kết quả đo khi kéo đt 41
Bảng 3.7 Kết quả đo M300 41
Bảng 3.8 Công thc pha chế hn hp cao su mặt lốp ô tô thay đổi hàm lng than43
x
Bảng 3.9 Kết quả chỉ tiêu cơ lý ca mặt lốp ô tô khi thay đổi hàm lng than N220
43
Bảng 3.10 Kết quả đo đ mài mòn 44
Bảng 3.11 Kết quả đo đ cng 44
Bảng 3.12 Kết quả đo đ dưn dài đt 45
Bảng 3.13 Kết quả đo khi kéo đt 46
Bảng 3.14 Kết quả đo M300 46
Bảng 3.15 Các chỉ tiêu cơ lý bán thành phẩm mặt lốp ô tô (tên bán thành phẩm:
ML2006) ca Xí nghiệp cao su Z751 48
Bảng 3.16 Thiết kế thí nghiệm 49
Bảng 3.17 Kết quả đo đ mài mòn qui hoch thực nghiệm 52
Bảng 3.18 Kết quả đo đ mài mòn ti tâm 53
Bảng 3.19 Kết quả kiểm đnh lng mòn theo tiêu chuẩn Fisher 54
Bảng 3.20 Kết quả thiết kế thí nghiệm leo dốc sự thay đổi đ mài mòn 55
Bảng 3.21 Kết quả thí nghiệm leo dốc đ mài mòn ca mặt lốp ô tô 56
Bảng 3.22 Kết quả đo đ cng qui hoch thực nghiệm 56
Bảng 3.23 Kết quả thí nghiệm đ cng ti tâm ca mặt lốp 57
Bảng 3.24 Bảng kiểm đnh đ cng theo tiêu chuẩn Fisher 58
Bảng 3.25 Thiết kế thí nghiệm leo dốc sự thay đổi đ cng ca mặt lốp ô tô 59
Bảng 3.26 Kết quả thí nghiệm leo dốc sự thay đổi đ cng ca mặt lốp ô tô 60
Bảng 3.27 Kết quả đo đ dưn dài qui hoch thực nghiệm 61
Bảng 3.28 Kết quả thí nghiệm đ dưn dài ti tâm ca mặt lốp ô tô 62
Bảng 3.29 Kết quả kiểm đnh đ dưn dài theo tiêu chuẩn Fisher 63
Bảng 3.30 Thiết kế thí nghiệm leo dốc sự thay đổi đ dưn dài 64
Bảng 3.31 Kết quả thí nghiệm leo dốc sự thay đổi đ dưn dài 65
Bảng 3.32 Kết quả đo đ bền kéo qui hoch thực nghiệm 65
Bảng 3.33 Kết quả thí nghiệm đ bền kéo ti tâm ca ca mặt lốp ô tô 66
Bảng 3.34 Bảng kiểm đnh đ bền kéo theo tiêu chuẩn Fisher 67
Bảng 3.35 Thiết kế thí nghiệm leo dốc sự thay đổi đ bền kéo ca mặt lốp ô tô 68
xi
Bảng 3.36 Kết quả thí nghiệm leo dốc sự thay đổi đ bền kéo ca mặt lốp ô tô 69
Bảng 3.37 Kết quả đo đ M300 qui hoch thực nghiệm 70
Bảng 3.38 Kết quả thí nghiệm Modun 300 ti tâm ca mặt lốp ô tô 71
Bảng 3.39 Bảng kiểm đnh Modun 300 theo tiêu chuẩn Fisher 72
Bảng 3.40 Thiết kế thí nghiệm leo dốc sự thay đổi modun 300 73
Bảng 3.41 Kết quả thí nghiệm leo dốc sự thay đổi Modun 300 74
xii
DANHăMCăCỄCăHỊNHă
Hình 3.2 Mẫu thử đ mài mòn 28
Hình 3.3 Mẫu thử đ cng 28
Hình 3.4 Mẫu thử đ kháng kéo 28
Hình 3.5 Máy cán luyện cao su 30
Hình 3.6 Máy ép lu hóa khuôn bằng 31
Hình 3.7 Máy đo đ mài mòn Akron 32
Hình 3.8 Đồng hồ đo đ cng 34
Hình 3.9 Máy đo cng lực 35
Hình 3.10 Cân điện tử 36
Hình 3.11 Đồ th biểu diễn ảnh hng ca hàm lng cao su Butadien đến đ mài
mòn 39
Hình 3.12 Đồ th biểu diễn ảnh hng ca hàm lng cao su Butadien đến đ
cng 40
Hình 3.13 Đồ th biểu diễn ảnh hng ca hàm lng cao su Butadien đến đ dưn
dài khi đt 41
Hình 3.14 Đồ th biểu diễn ảnh hng ca hàm lng cao su Butadien đến đ bền
kéo khi đt và M300 42
Hình 3.15 Đồ th biểu diễn ảnh hng ca hàm lng than đến đ mài mòn 44
Hình 3.16 Đồ th biểu diễn ảnh hng ca hàm lng than đến đ cng 45
Hình 3.17 Đồ th biểu diễn ảnh hng ca hàm lng than đến đ dưn dài khi đt 46
Hình 3.18 Đồ th biểu diễn ảnh hng ca hàm lng than đến đ bền kéo khi đt
và Modun 300 47
xiii
ĐTăVNăĐ
Việt Nam là mt th trng lớn đối với lốp xe ô tô với rất nhiều thuận li.
Việt Nam có mt nguồn nguyên liệu cao su thiên nhiên dồi dào (hiện là nớc xuất
khẩu cao su lớn th t trên thế giới) và nguồn nhân lực cũng là mt thế mnh ca
Việt Nam. Bên cnh đó cùng với sự phát triển ca nền kinh tế và xư hi thì nhu cầu
đi li và vận chuyển bằng ô tô, xe tải và xe buýt ngày mt tăng. Mt nhân tố quan
trng thúc đẩy ngành lốp xe phát triển là nh chính sách ca chính ph khuyến
khích các thành phần kinh tế tham gia vào việc sản xuất cao su và đầu t sâu rng
vào ngành đc thực hiện thông qua hot đng xúc tiến đầu t vốn nớc ngoài, sản
xuất trong nớc để phc v th trng trong nớc và xuất khẩu.
Trong thực tế, quá trình sử dng lốp xe ô tô hiện nay do ảnh hng ca nhiều
yếu tố khác nhau nh: môi trng khí hậu, chất lng mặt đng xấu, việc sử dng
xe ô tô không đúng quy đnh nh chy với tốc đ cao, tải sử dng không đúng với
yêu cầu ca nhà sản xuất làm cho lốp xe mau h hỏng đặc biệt là phần mặt lốp
nhanh b mài mòn.
Mt lốp xe ô tô gồm có năm phần chính: mặt lốp, hông lốp, khung lốp, tanh
lốp và tầng hoưn xung. Trong đó hn hp cao su ca mặt lốp có yêu cầu đặc trng
nh: có khả năng chu mài mòn, đ cng cao và khả năng kháng kéo tốt; Hn hp
cao su mặt lốp khi b hỏng có thể đắp li tuy nhiên mặt lốp sau khi đắp có tuổi th
không cao.
Đề tài này tiến hành “nghiênă cuă nơngă caoă tuiă thă caă mtă lpă ôă tô”ă
nhằm cải thiện chất lng mặt lốp ô tô để khắc phc những khuyết điểm trên đây
ca mặt lốp, kéo dài thi gian làm việc ca lốp.
Từ các kết quả thực tế nh trên chúng tôi tiến hành nghiên cu về mặt lốp ô
tô với ni dung c thể nh sau:
Chơng 1: Tổng quan
Chơng 2: Cơ s lý thuyết
Chơng 3: Nghiên cu thực nghiệm và kết quả
Chơng 4: Kết luận và hớng phát triển
1
CHNGă1
TNGăQUAN
1.1 TínhăcpăthităcaăđătƠi:
Xư hi phát triển dẫn đến nhu cầu ca con ngi ngày càng cao, đòi hỏi phải
tăng năng suất và chất lng sản phẩm. Có những loi sản phẩm mà chỉ mt hai
thập niên đư thấy nó b thay thế hoàn toàn. Ngày nay rất nhiều nguyên vật liệu mới
ra đi nhằm phc v tiêu dùng nhng mt loi nguyên vật liệu có gần hai thế kỷ nay
là cao su vẫn giữ đc thế mnh ca nó. Các sản phẩm đc chế to từ cao su rất đa
dng trong đó có lốp ô tô tuy nhiên chất lng ca lốp ô tô cha đáp ng đc yêu
cầu về cơ lý, đặc biệt là phần mặt lốp ô tô nhanh b mài mòn, b nt cho nên việc
nghiên cu nâng cao tuổi th ca mặt lốp ô tô là mt vấn đề cần thiết.
1.2 CácănghiênăcuătrongăvƠăngoƠiănc:
1.2.1 Cácănghiênăcuătrongănc
“Nghiên cu thiết lập công thc hn hp cao su cải thiện chất lng hông
lốp ô tô” ca Thc sĩ Nguyễn Th Huệ Trang đư nghiên cu xây dựng công thc hn
hp cao su làm hông lốp ô tô nhằm hn chế những khuyết điểm ca hông lốp nh:
hay b nt, phồng rp và nóng mềm.
Công trình nghiên cu, thiết kế công nghệ sản xuất lốp ôtô radian ca Công
ty Công nghiệp Cao su Miền Nam (CASUMINA).
Thân lốp radian bao gồm mt hay nhiều lớp si mành song song nhau, chy
theo hớng hớng tâm (to góc 90
0
so với hớng chu vi ca lốp). Tầng hoưn xung
gồm hai hoặc bốn lớp si bc cao su, thng là si thép (còn gi là bố thép), nằm
gần nh song song với hớng chu vi ca lốp (10 - 30
o
), có tác dng bảo đảm góc
90
0
cho si mành thân lốp. Những u việt ca lốp radian trong quá trình sử dng
nh :
2
- Kết cấu ca lốp radian cho phép to ra sự tiếp xúc tốt giữa lốp và mặt đng.
Đ cng vững theo hớng ngang và hớng thẳng đng có thể đc điều chỉnh đc
lập với nhau, cho phép việc bám đng và lái dễ dàng hơn.
- Mặt lốp là phần cao su tiếp xúc với mặt đng. Hoa lốp đc thiết kế sao
cho có thể đuổi đc nớc và các vật liệu khác ra khỏi rưnh khi lốp đang chy,
nhằm bảo đảm đ bám đng trong mi điều kiện sử dng. Đ kháng mòn đc cải
thiện do sự ổn đnh ca các dải hoa lốp, giảm sự dch chuyển tơng đối ca mặt lốp
đối với mặt đng. Đ bám đng cũng đc cải thiện do sự phân bố áp suất đồng
đều trên toàn b diện tích tiếp xúc mặt đng ca các dải hoa lốp
1.2.2 CácănghiênăcuăngoƠiănc
Vật liệu Nano trong công nghệ chế to lốp xe:
Áp dng công nghệ nano vào quá trình sản xuất lốp. Ht carbon nhỏ (bao
gồm các ht có kích thớc nano mt phần tỷ mét) đc trn với cao su trong mt
thi gian dài trớc khi đem đi ép. Sản phẩm có đ mài mòn thấp và đ bền lớn.
Hưng Cabot Coperation đư thử nghiệm thành công tính năng ca “PureNano” ht
Silic carbua kích thớc nano. Khi bổ sung vào lốp, các ht “PureNano” làm giảm
50% đ mài mòn.
1.3 LunăđimămiăcaăđătƠi
Trên cơ s nghiên cu các thành phần hn hp cao su xác đnh đc thành
phần ảnh hng lớn nhất đến cơ lý ca cao su. Bằng qui hoch thực nghiệm xác
đnh đc hàm lng cao su và hàm lng chất đn thích hp từ đó xây dựng công
thc hn hp cao su mặt lốp ô tô đáp ng các yêu cầu về cơ lý.
1.4 Mcătiêuănghiênăcu:
Nghiên cu các chỉ tiêu cơ lý ca mặt lốp ô tô khi thay đổi hàm lng cao su
và hàm lng chất đn nh: đ mài mòn, đ cng, khả năng kháng kéo.
1.5 NhimăvănghiênăcuăvƠăgiiăhnăđătƠi
Để nâng cao tuổi th ca lốp ô tô ta cần xác đnh trong các thành phần ca
hn hp cao su thì thành phần nào ảnh hng lớn nhất đến cơ lý ca cao su từ đó ta
3
thay đổi các thành phần tối u trong hn hp cao su. Tiến hành đúc mẫu và thử
nghiệm các chỉ tiêu cơ lý.
Giới hn ca đề tài: Do lốp ô tô có nhiều thành phần cấu to khác nhau nên
ngi nghiên cu tập trung nghiên cu thực nghiệm lớp mặt lốp ô tô dùng cho xe
tải. C thể nghiên cu các chỉ tiêu cơ lý ảnh hng lớn đến tuổi th ca mặt lốp
nh: đ mài mòn, đ cng, khả năng kháng kéo.
1.6 Phngăphápănghiênăcu
Nghiên cu lý thuyết với thực nghiệm để khảo sát các nhân tố ảnh hng đến
cơ lý ca cao su mặt lốp ô tô. Luận án sẽ nghiên cu ảnh hng tổng hp ca các
thành phần nguyên tố nh cao su Butadien (KBR-01), than (N220), silica, các chất
ph gia. Trong đó hàm lng cao su Butadien và than là những yếu tố quan trng
nhất ảnh hng đến khả năng chu mài mòn, đ cng và khả năng kháng kéo ca
mặt lốp.
4
CHNGă2
CăSăLụăTHUYT
2.1 Tngăquanăvălpăôătô
2.1.1 Lchăsăphátătrinăcaălpăôătô
Trong lch sử loài ngi, bánh xe đc xem là mt trong những phát minh
quan trng nhất bi những ng dng rng rưi trong các phơng tiện vận chuyển.
Từ hơn mt ngàn năm trớc đây, con ngi đư sử dng bánh xe g để nẹp sắt.
Từ thế kỷ XIX, nẹp sắt bao xung quanh bánh xe bằng g đc thay thế bằng nẹp
cao su. Sau đó mt thi gian khá lâu ngi ta mới tìm đc cách làm cho nẹp cao
su bám chặt vào vành g và sắt.
Năm 1887, ông Dunlop ngi Ai len đư có mt ý nghĩ tuyệt diệu là dùng
không khí nén làm vật liệu giảm xóc cho xe đp. Dunlop dùng lng không khí
đc đóng kín nh là mt dng lò xo có tác dng làm giảm xóc, còn bản thân chiếc
lốp chỉ có tác dng nh là vỏ bc ca lng không khí ấy. Mt năm sau hoàng hậu
nớc Anh cấp bằng phát minh cho tác giả Dunlop. Song song cùng thi gian phát
minh ra lốp bơm hơi là phát minh ra xe ô tô, những chiếc xe đầu tiên có bánh xe với
nan hoa bằng g sau đó đc thay bằng bánh cao su đặc. Từ những chiếc lốp xe
bơm hơi, hai anh em Michelin nghĩ đến việc áp dng lốp bơm hơi cho xe ô tô do
hưng sản xuất.
Lốp ô tô thi ấy cha mt lng không khí rất nhỏ, đng kính ngoài lớn,
bng lốp hẹp, xe li tơng đối nặng, nên để đảm bảo tải trng phải bơm với áp lực
cao. Thân lốp là mt b phận đảm bảo đ bền ca lốp, lúc đầu đc làm bằng vải
dệt và đc hình thành trên mt lõi sắt. Nguyên liệu dệt này có nhc điểm,
những si chéo nhau b ma sát mnh khi xe chy, lốp nhún, dẫn đến nhanh b rách
vải. Lốp làm với vải dệt ấy chỉ chy đc vài nghìn km là hỏng. Mt cải tiến cơ bản
khác, cho phép nâng cao tính năng ca lốp khi sử dng, đư đc thực hiện vào đầu
thế kỷ XX khi ngi ta thay vải dệt bằng vải mành. Do cấu to ca vải mành (chỉ có
si dc và rất ít si ngang, si ngang có tác dng giữ si dc khỏi b xô lệch) nên
5
lốp chu biến dng tốt hơn. Ngoài ra các tính năng cơ lý ca si mành cho phép tăng
dung lng ca lốp, chính nh thế mà vào những năm 1920 ca thế kỷ XX ngi ta
đư cho ra đi loi lốp Ballon (lốp có mặt cắt rng). u điểm ca loi này là có đ
nhún và đ giảm xóc tốt.
Do công suất ô tô ngày càng tăng và do sự hình thành mng lới đng ô tô,
lốp ô tô có mặt nhẵn không có hoa lốp không đ để đảm bảo yêu cầu chống trt tốt
nên ngi ta nghĩ đến hoa lốp với các kiểu hoa khác nhau chy nh ngày nay.
Vào cuối những năm 1920 ca thế kỷ XX ngi ta bắt đầu nghiên cu sản
xuất loi lốp có lới thép. Công ty Michelin đư phát minh ra lốp radian bố thép vào
những năm 1946. Loi lốp này dùng cho các xe chuyên dùng cần tải trng lớn.
Năm 2005 công ty Michelin công bố và chy thử nghiệm loi lốp mới đc
đặt tên là Tweel không sử dng hơi.
2.1.2 TìnhăhìnhăsnăxutălpăxeăôătôătiăVităNam
Hiện nay th trng ô tô Việt Nam có khoảng 20 nhưn hiệu lốp xe, chiếm u
thế là ba công ty thuc tổng công ty hóa chất Việt Nam: Công ty cổ phần công
nghiệp cao su Miền Nam, Công ty cổ phần cao su Đà Nẵng, công ty cao su Sao
Vàng và các nhưn hiệu nớc ngoài khác từ các dự án liên doanh hoặc đa từ nớc
ngoài nh Yokohama và Inoue ca Nhật Bản, Sinfa ca Đài Loan…
Trong năm 2005 sản lng lốp xe Việt Nam đáp ng khoảng từ 60-65% nhu
cầu xe ô tô trong nớc. Các lốp xe bố chéo chiếm u thế ti th trng Việt Nam,
gần đây lốp xe bố hớng tâm đang tăng lên. Tuy nhiên khả năng sản xuất lốp xe
hớng tâm trong nớc còn thấp. Công ty cổ phần công nghiệp cao su Miền Nam sản
xuất 50 000 lốp hớng tâm mi năm. Tổng công ty hóa chất Việt Nam đang tìm
kiếm đối tác liên doanh để sản xuất hai triệu lốp xe hớng tâm hằng năm cho th
trng trong nớc và xuất khẩu.
2.1.3 Phơnăloiălpăôătô:
Có rất nhiều cách phân loi lốp xe nh phân loi theo cách sử dng hoặc phân
loi theo cấu trúc lớp vải mành
6
Phân loi theo cách thc sử dng bao gồm: xe ô tô, xe tải, xe dùng trong
nông nghiệp, xe đua và máy bay.
- Lốp xe tải có rất nhiều kích thớc, hình dng, tải trng và tốc đ. Có loi
lốp xe dùng cho mùa đông, mùa hè, cho tất cả các mùa và lốp xe có đặc tính cao.
Lốp xe tải đc phân loi theo xe tải nhẹ, trung bình và tải nặng. Lốp xe buýt
thng đc phân loi vào lốp xe tải trung bình. Các yêu cầu chính ca lốp xe tải là
tính kinh tế, tuổi th, khả năng chu đựng và khả năng đắp lốp.
- Lốp xe đua yêu cầu đặc tính kỹ thuật có tốc đ cao, sự ổn đnh cao
trong quá trình sử dng ngắn, khả năng đt đc tốc đ và khả năng phanh
trong khi chy.
- Lốp máy bay bao gồm: máy bay ch khách, máy bay ch hàng và máy bay
quân sự. Lốp máy bay có yêu cầu đặc biệt vì chúng đc sử dng tốc đ cao, tải
trng lớn và lên quan đến kích cỡ ca máy bay.
Phân loi lốp theo cấu trúc ca lớp vải mành gồm hai loi: lốp chéo và lốp
xuyên tâm
- Lốp chéo: đc đặc trng bi các lớp vải mành sắp xếp chéo nhau theo mt
góc xác đnh. Góc này sẽ xác đnh tính chất lốp xe.
- Số lng lớp vải mành xác đnh tải trng ca lốp: 2-6 cho lốp ô tô khách; 6-
8 cho các loi lốp xe tải.
- Lốp xuyên tâm: đc đặc trng bi si chỉ mành nằm vuông góc với hớng
di chuyển ca xe và có thể bổ sung thêm vài lớp mành chéo.
Không kể đến những thiết kế hoặc ng dng khác nhau ca lốp xe, tất cả
các lốp phải đáp ng cơ bản các chc năng sau:
- Khả năng mang tải
- Tác dng làm giảm xóc
- Truyền tải và hưm phanh
- Cung cấp lực góc
- Kích thớc ổn đnh
- Bền mài mòn
7
- To ra sự cng hng hớng lái
- Bền lăn thấp
- To tiếng ồn và đ rung nhỏ
- Đ bền cao trong suốt quá trình sử dng
2.1.4 Cuăto vƠăchcănĕngăcaăcácăthƠnhăphầnălp
Mi lốp xe là sự lắp ráp ca nhiều b phận, mi b phận có chc năng riêng
đáp ng các đặc tính kỹ thuật ca sản phẩm.
- Mặt lốp: là lớp cao su đặc ph trên bề mặt ca lốp, là phần tiếp xúc với mặt
đng, là b phận chu mài mòn. Yêu cầu ca mặt lốp là có khả năng chu mài mòn,
có khả năng kháng kéo tốt, bám đng tốt, đ bền cơ hc cao để bảo vệ thân lốp
khỏi các tác dng cơ hc.
- Hông lốp: là phần cao su bao bc ngoài, nằm giữa vùng vai và gót lốp ca
hông lốp là phần chống đỡ ca mặt lốp, bảo vệ cho thành thân lốp, giảm mc đ xóc
khi chy. Tùy từng quy cách mà phần hông lốp có chiều dày từ 3-7 mm. Không giống
nh cao su mặt lốp, trong quá trình làm việc hông lốp b biến dng uốn gấp là chính.
- Khung: Khung bao gồm nhiều lớp đc làm từ nhiều si có modul cao
đc bc trong hn hp cao su. Số lớp đc xác đnh dựa trên loi lốp, kích thớc
lốp, áp lực hơi và tải trng có thể chu đựng đc trong quá trình xe chy.
- Tanh: là những si thép không b biến dng chy quanh chu vi lốp, có tác
dng cố đnh thân lốp. Khoảng trống giữa tanh và tầng vải mành đc điền đầy bi
mt tầng cao su chữ A. Kết cấu này giúp bảo đảm đ cng, đ vững chắc cho gót
lốp. Ngoài ra bên ngoài gót lốp còn đc bc mt lớp bảo vệ giúp gót lốp không b
mài mòn và không b tổn hi khi tiếp xúc với vành.
- Lớp hoưn xung: là những vành to thành từ hn hp bổ cng dới mặt lốp.
Nó giảm sự biến dng cho lớp khung và tăng thêm đ cng cho mặt lốp.
2.2 Cao su thiên nhiên
2.2.1 Trngătháiăthiênănhiên
Cao su thiên nhiên sinh ra từ mt số loi thực vật có khả năng to ra latex.
Chc năng này là điều kiện cần có cao su, nhng không hẳn tất cả các cây tiết ra m
đều có cha cao su.
8
Chc năng to ra latex trong các nhu mô thực vật biểu th đặc tính qua sự hiện
hữu ca tế bào chuyên biệt gi là tế bào latex, tiết ra mt dch gi là latex. Tùy theo
loi cây cao su, latex cũng có nhiều loi khác nhau: bản chất cấu to gồm có dung
dch hữu cơ và vô cơ có cha các tiểu cầu cao su dng nhũ tơng.
2.2.2 Tínhăchtălý hóaăvƠăngădngăcaăcaoăsuăthiênănhiên
2.2.2.1 Lý tính
M cao su bao gồm nhiều ht hình quả lê mang điện tích âm. Trong 1ml m
nớc cha 35% hàm lng cao su khô có khoảng 200 triệu ht này. Đng kính
trung bình mi ht 0,139 ÷0,173µ. M cao su mang tính kiềm yếu nhng sau mt
thi gian, các vi sinh vật trong m sẽ tiết ra các loi acid làm m b đông. Khối
lng riêng ca cao su khô là 0,914.
Bảng 2.1 Tính chất lý hc ca cao su thiên nhiên
Tỉ trng
0,92
Chiết xuất (20
0
C)
1,52
Hệ số trơng n thể tích
0,00062
Khả năng tỏa nhiệt khi đốt
10,7 cal/g
Đ dẫn nhiệt
0,00032 cal/giây/cm
2
/
0
C
Hằng số điện môi
2,37
Hệ số công suất (1.000 chu kỳ)
0,15 ÷0,2
Tr kháng thể tích
10
15
/cm
3
2.2.2.2 Hóa tính
Cấu trúc phân tử ca cao su thiên nhiên là polyisopren có công thc (C
5
H
8
)
n
dng Cis-1,4 với phân tử lng vào khoảng 1÷2,5.10
6
(– CH
2
– C = CH – CH
2
–)
n
CH
3
Chính nh cấu trúc đều đặn này (khác với polyisopren tổng hp) làm cho cao
su này kết tinh khi b kéo căng dẫn đến kết quả là lực kéo đt cao su sống rất cao
9
ảnh hng tốt đến qui trình cán luyện cũng nh tính năng ca sản phẩm khi cha có
chất đn.
Mi mt đơn v C
5
H
8
ca
dây phân tử li có mt nối đôi (cha bưo hòa) làm
cho cao su có thể lu hóa dễ dàng bằng hệ thống lu huỳnh. Tuy nhiên mặt khác
điều này cũng làm cho cao su thiên nhiên dễ b oxy, ozon tác kích dẫn đến tình
trng lưo hóa (đt mch), do đó tính chu nhiệt ca cao su kém. Cao su thiên nhiên
dễ b phân hy nhiệt đ 192
0
C. Ngoài ra cao su thiên nhiên dây phân tử không có
cực nên dễ b hòa tan trong dầu khoáng nhng li không tan trong aceton.
Cao su thiên nhiên có mt số tính chất mà cao su nhân to không có nh:
trong khoảng từ 10-15 năm không b lưo hóa. Cao su thiên nhiên không b lưo hóa
là do trong nó có chất chống lưo hóa tự nhiên khoảng từ 0.008-0.16%, chất carotin
cha khoảng 0.002%. Các chất này có tác dng hấp th ánh sáng nên có tính
chống lưo hóa ánh sáng. Ngoài ra còn có chất khử oxi mnh làm tăng tính chống
lão hóa oxi.
Bảng 2.2 Các chỉ tiêu hóa lý ca cao su SVR
(Standar Vietnam Rubber) TCVN 3769:2004
Tênăchătiêu
Hng
Phngă
phápăth
SVR
CV60
SVRCV50
SVR
L
SVR
3L
SVR
5
1)
SVR
10CV
SVR
10
SVR
20CV
SVR
20
M nớc ngoài lô
M
đông
hoặc
m t
M nớc ngoài lô
1. Hàm lng
chất bẩn giữ li
trên rây 45 µm,
%m/m, không
lớn hơn
0.02
0.02
0.02
0.03
0.05
0.08
0.08
0.16
0.16
TCVN
6089:2004
2. Hàm lng
tro, %m/m,
0.4
0.4
0.4
0.5
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
TCVN
6087:2004
10
không lớn hơn
3. Hàm lng
nitơ, %m/m,
không lớn hơn
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
TCVN
6091:2004
4. Hàm lng
chất bay hơi,
%m/m, không
lớn hơn
2)
0.8
0.8
0.8
0.8
0.8
0.8
0.8
0.8
0.8
TCVN
6088:2004
4. Đ dẻo đầu
(Po), không nhỏ
hơn
-
-
35
35
30
-
30
-
30
TCVN
6092-
2:2004
5. Chỉ sô duy
trì đ dẻo
(PRI), không
nhỏ hơn
60
60
60
60
60
50
50
40
40
TCVN
6092-
1:2004
6. Chỉ số màu
Lovibond, mẫu
đơn, không lớn
hơn.
7. Đ rng
giữa các mẫu,
không lớn hơn
-
-
-
-
4
-
6
2
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
TCVN
6093:2004
8. Đ nhớt
Mooney ML (1’
+ 4’)
100
0
C
3)
60±5
60±5
-
-
-
60±7;60-
5
-
60±7;
60-5
-
TCVN
6090:2004
9. Đặc tính
lu hóa 4)
R
R
R
R
-
R
-
R
-
TCVN
6094:2004
Mã màu
Da cam
Xanh lá cây nht
Đỏ tơi
nâu
vàng
Đỏ
Chú thích:
1)
Có 03 cấp hng ca SVR 5 bao gồm SVR 5WF (chế biến từ m nớc ngoài lô),
SVR 5RSS (ép bành từ t cao su xông khói) và SVR %ADS (ép bành từ t cao su
xông hơi).
11
2)
Giới hn ca nhà sản xuất không quá 0.5 %.
3)
Giới hn ca nhà sản xuất đối với cao su ổn đnh đ nhớt Mooney.
4)
Đồ th Rgheograph (R) và đặc tính lu hóa đc kèm theo khi có yêu cầu ca
khách hàng.
2.2.3 ngădngăcaăcaoăsuăthiênănhiên
Phm vi sử dng ca cao su thiên nhiên rất rng và đa dng, thng mang li
cho sản phẩm thông thng những tính năng cơ lý tính rất tốt và có thể làm những
sản phẩm cao cấp nh lốp xe, găng tay, giày dép, các sản phẩm cơ hc, keo dán…
Bảng 2.3 Tỉ lệ sử dng đc phân bố nh sau:
Snăphẩm
%
Lốp xe và các sản phẩm lốp
68,0
Sản phẩm cơ hc
13,5
Sản phẩm latex
9,5
Giày dép
5,5
Keo dán
1,0
Các loi khác
2,5
Tổng cng
100
Cao su thiên nhiên là mt loi polyme bán kết tinh với các tính chất sau:
Cao su thiên nhiên có đ bền chắc, bám dính cao và tính chu lnh cao.
Cơ lý tốt (kháng đt, kháng kéo…).
Đ thấm khí ca cao su nhỏ.
Cao su là chất cách điện và cách nhiệt.
Nhiệt ni ít.
Mềm dẻo nhiệt đ thấp.
Kết dính tốt với vải si và kim loi.
Chu nớc
12
2.3 Cao su Butadien (BR)
2.3.1 CuătoăvƠăphngăphápăsnăxut
Cao su Butadien (BR) là mt hn hp homopolyme đc to thành từ phản
ng trùng hp 1,3 Butadien sử dng xúc tác Ziegerler – Nata trên cơ s Ni, Co và
Ti hoặc xúc tác n-Buli. Với các tác nhận xúc tác khác nhau sẽ cho BR có cấu trúc
khác nhau.
Dựa trên cấu trúc ca mt đn v mắc xích, cao su Butadien có ba loi : 1,4
cis, 1.4 trans và 1,2 vinyl. Ngoài ra cao su Butadien còn đc chia theo cấu trúc có
cis cao (HBR) và có cis thấp (LBR) ph thuc vào hàm lng cis 1,4 cha trong nó.
2.3.2 TínhăchtăvƠăngădngăcaăcaoăsuăButadien
2.3.2.1 TínhăchtăchungăcaăcaoăsuăButadien
Bảng 2.4 Tính chất chung ca cao su Butadien
Loi
Cao su Butadien (KBR)
KBR-01
KBR-01L
KBR-3L
Hàm lng cis 1-4
95
Đ nhớt money ML
1+4
(100
0
C)
45
30
35
Chất ổn đnh
Không có chất ổn đnh
Hàm lng chất bay hơi (%)
0,2
0,3
0,3
Hàm lng tro (%)
0,02
0,03
0,03
Trng lng riêng
0,91
0,910
0,93
Đ nhớt money ML
1+4
(100
0
C) ca
hn hp cao su
56
*1)
43
*1)
71
*2)
Đặc tính lu hóa (160c, ARC +-1)
ML (lbf-in)
8,9
7,0
10,6
13
ML (lbf-in)
Ts1(min)
T’50 (min)
T’90 (min)
36,9
4,2
9,0
11,9
31,7
4,9
9,2
12,2
36,8
3,9
7.5
9,7
Lu hóa
Modul 300% (MPa)
Đ bền kéo (MPa)
Dãn dài (%)
Đ cng (JIS-A)
Đ bền xé (B-type, MPa)
Đ tng nẩy (ASTM %)
Mất mài mòn
*4)
Nhiệt ni sinh(
*
C)
*5)
108
196
490
62
36
52
0,0037
24,0
91
174
510
58
40
47
0,0063
29,5
110
182
460
62
40
49
0,005
27
2.3.2.2 ngădngă
a. Lpăxe
Cao su Butadien phối hp với các cao su khác để tăng tính kháng mỏi mệt,
kháng mòn, kháng nt nhất là hn hp cao su mặt lốp xe cả loi lốp du lch lẫn
loi lốp xe tải nặng. Tỷ lệ phối hp Butadien và cao su thiên nhiên là 40/60 và gia
tăng tỉ lệ đn than đen và dầu sẽ gia tăng đ kháng mòn, đ chống nt cao su tốt
hơn là chỉ dùng riêng cao su thiên nhiên. Sc bám mặt đng ẩm ớt ca hn hp
Butadien/cao su thiên nhiên hoặc Butadien/Styren Butadien tốt hơn so với chỉ dùng
hn hp cao su Butadien.
Hn hp Butadien và cao su thiên nhiên khi làm cao su cán tráng vải mành
cũng dính tốt nh đối với cao su thiên nhiên và không b nhiệt ni sinh phá hy,
mặc dầu ban đầu sc dính ca hn hp yếu hơn so với cao su thiên nhiên.
b. Cácăsnăphẩmăkhác.
Với mc chất đn bằng nhau, sản phẩm Butadien cho sc kháng kéo, sc
kháng hút nớc còn thấp hơn cao su thiên nhiên và cao su styren Butadien.
14
Vì tính thấm cao nên điện tr và tính kháng điện ca Butadien gần giống cao
su thiên nhiên. nhiệt đ thấp, đ nẩy ca cao su Butadien không thay đổi nhiều do
đó Butadien đc phối hp với các loi cao su khác để cải thiện tính năng này cho
hn hp.
Cao su Butadien dùng trong băng tải phối hp với cao su thiên nhiên cải thiện
đc tính cắt, tính xé rách, tính kháng mòn, kháng nhiệt tốt và tính kháng uốn khúc
dập nt tốt.
2.4 Cao su Styren-Butadien (SBR).
Cao su Styren Butadien là cao su tổng hp từ cao su Butadien và polystyren
với lng Styren từ 10-50%
2.4.1 TínhănĕngăcôngănghăvƠăngădngăcaăcaoăsuăSBR
a. Tínhănĕngăcăhc:
Tính chống thấm nt tốt nhất nhiệt đ cao, 100
0
C sẽ mất đi 60% tính
chống nt.
Tính chu nhiệt thấp, 94
0
C cao su b lu hóa mất đi 2/3 cng
lực và 30% tỉ
lệ dưn dài.
Đ loang vết nt lớn.
b. Tínhănĕngăthaoătácătrongăsnăxut
Lng tiêu hao năng lng trong sơ hn luyện lớn. Nếu sơ luyện lâu dài đ
dẻo giảm dần vì to trong cao su các liên kết không gian ba chiều.
Nhiệt ni sinh lớn so với cao su thiên nhiên gây tổn thất lớn đối với sản
phẩm b uốn, ép nhiều lần.
Cao su SBR không có chất đn, cng lực kéo đt rất thấp không đáp ng
đc yêu cầu sử dng, do đó sử dng cao su này phải có mt lng chất đn bổ
cng, đặc biệt là than đen.
Tốc đ lu hóa cao su SBR chậm hơn so với cao su thiên nhiên.
c. ngădng: Cao su SBR dùng để sản xuất mặt lốp xe du lch.
15
2.5 Cao su Nitril (NBR).
Cao su là tên gi tắt ca loi polyme đồng trùng Butadien acrylonitril. Hai
nguyên liệu chính để sản xuất loi cao su này là Butadien và acrylonitril.
2.5.1 Tínhănĕngăcăhc.
Cao su NBR có từ 5-6 loi tùy thuc vào hàm lng acrylonitril từ 18-50%
và tính chất ca cao su có quan hệ trực tiếp đến hàm lng các chất này.
Bảng 2.5 tính chất ca cao su NBR với hàm lng acrylonitril tăng dần
Hàm lng acrylonitril tăng từ 18-50%
Tính kháng dầu
Tăng
Tính kháng xăng
Tăng
Lực kéo đt
Tăng
Đ cng
Tăng
Đ kháng mòn
Tăng
Kháng thấm khí
Tăng
Kháng nhiệt
Tăng
Đ chu lnh
Giảm
Đ nảy
Giảm
Đ tơng hp với chất làm mềm
Giảm
Cao su NBR có tính kháng lưo hóa rất tốt, nhất là kháng nhiệt. Có tính kháng
mỏi tốt, kháng biến dng nén tốt, kháng mài mòn tốt và tính không thấm khí đôi lúc
còn tốt hơn cao su butyl nếu có hàm lng acrylonitril cao.
2.5.2 ngădng.
Đc sử dng rng rưi để chế to dây đai, băng tải, ống dẫn, đệm, lót, phớt
trong các máy bơm dầu.
Loi hàm lng acrylonitril trung bình và thấp đc sử dng làm các sản
phẩm mềm dẻo nhiệt đ thấp hơn là chống dầu.
2.6 Cácăcht phăgia trong cao su
2.6.1 Chtăđn
Khi dùng cao su thiên nhiên hoặc cao su cloropren, cao su butyl có thể không
cần dùng chất đn, tất cả các cao su tổng hp còn li đều phải dùng chất đn. Chất
16
đn có tác dng tăng đ bền kéo đt so với cao su thiên nhiên sau khi lu hóa lên
1.6-2 lần, đối với cao su tổng hp 8-10 lần.
2.6.1.1 Thanăđen
a. CuătoăvƠăphngăpháp snăxut
Than đen là loi chất đn quan trng nhất ngành trong công nghiệp cao su.
Than đen là sản phẩm cháy không hoàn toàn ca các hp chất cacbua hydro. Cấu
to ca than đen là cacbon cấu trúc phân tử vô đnh hình. Than đen có thể đc
điều chế bằng các phơng pháp sau: than lò, than máng, than nhiệt phân.
Phản ng cơ bản ca sản xuất than đen đc thể hiện dới đây:
C
x
H
y
xC + y/2 H
2
Bảng 2.6 Mt số tính chất hóa lý và thù hình ca than đen
Công thc hóa hc
C
Nhóm chc
-COOH, -OH
Thành phần hóa hc
C 95-99%, Zn, Ni, Ba, Si, Fe, Cr, Mg,
Al, V, Ca, Sr, Na, K, S
Tỉ trng (g/cm
3
)
1,7- 1,9
Tính chất hóa hc
Hàm lng ẩm (%)
pH
Hàm lng tro (%)
Có khả năng phản ng với tác nhân oxy
hóa, không tan trong nớc
0.12 – 2
2 – 8
0.02 - 3
Màu
Đen
Hình thái
Kích thớc ht (nm)
Đ mn Hegman
Đ hấp th dầu (cm
3
/100g)
Bề mặt riêng (m
2
/g)
14 – 250
2 – 7
44 – 192
7 - 560