vi
MCăLC
Trang
Quyt đnh giao đề tài
δý lch cá nhân i
δi cam đoan ii
δi cm ơn iii
Tóm tắt iv
εc lc vi
Danh sách các hình x
Danh sách các bng xi
Chngă1ăTNGăQUAN 1
1.1 Tngăquanăchungăvălĩnhăvcănghiênăcu 1
1.2 TìnhăhìnhănghiênăcuătrongăncăvƠătrênăthăgii 2
1.2.1 Trên th giới 2
1.2.2 Việt Nam 3
1.3 NhimăvănghiênăcuăvƠăphmăviănghiênăcu 3
1.3.1 Nhiệm v nghiên cứu 3
1.3.2 Phm vi nghiên cứu 4
1.4 Mcătiêuănghiênăcu,ăđiătngănghiênăcu 4
1.4.1 εc tiêu nghiên cứu 4
1.4.2 Đi tng nghiên cứu 4
1.5 Phngăphápănghiênăcu 4
Chngă2ăCăSăLụăTHUYT 6
2.1 Tìm hiu v nĕngălng sinh khi 6
2.2 LchăsửăhìnhăthƠnhăhcăthuytăkhíăhóaăbiomass 7
2.3 ệchăliătănĕngălngăsinhăkhi 8
2.3.1 δi ích kinh t 8
2.3.2 δi ích môi trng 9
vii
2.4 Quá trình khí hóa biomass 10
2.5 Cácăphngătrìnhăphnăngăchăyuătrongăquáătrìnhăkhíăhóa 10
2.6 NhngăvùngăcôngănghăvƠănhngăphnăngăhóaăhc 10
2.6.1 Vùng sy (drying zone) 12
2.6.2 Vùng nhiệt phân (pyrolysis zone) 12
2.6.3 Vùng cháy (combustion zone) 13
2.6.4 Vùng phn ứng khí hóa (reduction zone) 13
2.7 Phơnăloiăthităbăkhíăhóa 15
2.7.1 Thit b khí hóa kiu c đnh 16
2.7.2 Kiu thit b khí hóa tng sôi (fluidized bed gasifiers) 19
2.8 Nhngăđặcătínhăcaănhiênăliuăkhíăhóa 20
2.8.1 Năng lng tích trữ và kích thớc của nhiên liệu 20
2.8.2 Đ m 20
2.8.3 ψi bn 21
2.8.4 Thành phn hắc ín 21
2.8.5 Những đặc tính của tro và sỉ 22
2.9 Nhngăđặcătínhăcaăsnăphẩmăgas 23
2.9.1 Thành phn và nng đ 23
2.9.2 Nhiệt đ sn phm gas 23
2.9.3 εt s yu t nh hng đn năng sut gas 24
2.10 H s không khí tha 26
2.10.1 Đim cháy hoàn toàn (ω) 27
2.10.2 Đim khí hóa (G) 27
2.10.3 Đim nhiệt phân (P) 28
2.10.4 Vùng nhiệt phân khí hóa (vùng FP) 28
2.11 Vnătcăbămặtăcaădòngăkhíătrongăhăthngăkhíăhóa. 28
Chngă3ăTệNHăTOỄNăTHITăKăHăTHNG 30
3.1 Yêuăcầu 30
3.2 Tínhătoánăcácăthôngăsăcaăquáătrìnhăkhíăhóa 30
viii
3.2.1 δng không khí lý thuyt cn thit đ đt cháy hoàn toàn 1kg tru. 30
3.2.2 Th tích không khí cn thit đ khí hóa 1kg tru: 31
3.2.3 Khi lng không khí cn thit đ khí hóa cho 1kg tru. 31
3.2.4 Nhiệt tr thp của tru: 31
3.2.5 Nhiệt tr cao của tru: 31
3.3 Tínhăktăcuăcaăhăthngăkhíăhóa 32
3.3.1 Khi lng tru cp trong 1h. 32
3.3.2 ωhiều cao của lò phn ứng. 32
3.3.3 Đng kính bung phn ứng. 33
3.3.4 Th tích không khí cn thit cho quá trình khí hóa. 33
3.3.5 Tc đ rng của dòng khí. 33
3.3.6 Vận tc của gas ra khi bung phn ứng. 34
3.4 Tínhătoánăchnăcácăthităbăph: 35
3.4.1 ωhn qut cp mt cp không khí. 35
3.4.2 Tính toán chn qut hút gas. 38
3.4.3 ωhn bơm cp nớc. 43
3.4.4 Tính toán chn vít ti tru và ti tro. 44
3.4.5 Tính chn phiu cp tru. 45
3.4.6 Tính toán xyclone. 45
3.4.7 Tính toán chn thit b tách hắc ín. 46
Chngă4ăMỌăHỊNHăTHCăNGHIM 48
4.1 Môăhìnhăthíănghim 48
4.1.1 Giới thiệu 48
4.1.2 Qui trình vận hành. 49
4.1.3 εt s li thng gặp, lý do và cách xử lý 51
4.2 Ktăquăthíănghim 53
4.2.1 ωác thông s đu vào kho sát 53
4.2.2 nh hng của vận tc khí trong bung đt 54
4.2.3 nh hng của đ m tru 55
ix
4.2.4 Kho sát sự phân b nhiệt đ trên các vùng trong thit b khí hóa 56
4.3 Ktălun 59
4.3.1 Những kt qu đt đc và hớng phát trin của đề tài 59
4.3.2 Những hn ch và kim ngh 59
TÀIăLIUăTHAMăKHO 61
x
DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH Trang
Hình 2.1: Quá trình khí hóa biomass 10
Hình 2.2: Sự chuyn đi sinh khi thành sn phm gas 11
Hình 2.3: Sn phm quá trình nhiệt phân 13
Hình 2.4: Nhiệt phân nhiên liệu chứa nhiều cacbon. 14
Hình 2.5: Sự khí hóa than. 14
Hình 2.6: Nguyên lý hệ thng up-draft. 16
Hình 2.7: Nguyên lý hệ thng down-draft. 17
Hình 2.8: Nguyên lý hệ thng cross-draft 18
Hình 2.9: Sơ đ nguyên lý hệ thng khí hóa kiu tng sôi 19
Hình 2.10: nh hng của nhiệt đ nhiệt phân tới năng sut gas 24
Hình 2.11: nh hng của kích thớc phn tử nhiên liệu tới năng sut gas 25
Hình 2.12: nh hng của tc đ gia nhiệt tới năng sut gas 25
Hình 2.13: nh hng của thi gian lu trú tới năng sut gas 26
Hình 2.14: Sơ đ hệ thng không khí thừa 27
Hình 4.1: Sơ đ nguyên lý 48
Hình 4.2: Hình nh tng quan mô hình 49
Hình 4.3: εt s hình nh thí nghiệm 51
xi
DANHăSỄCHăCỄCăBNG
BNG Trang
Bngă3.1:ăψng thành phn các cht trong tru 31
Bngă4.1:ăTng hp kt qu xác đnh nh hng của vận tc khí trong bung đt 54
Bngă4.2:ăTng hp kt qu xác đnh nh hng của đ m 55
Bngă4.3:ăKt qu thí nghiệm 57
Bngă4.4:ăKt qu thí nghiệm 58
ωhơng 1: Tng quan
Trang 1
Chngă1
TNGăQUAN
1.1 Tngăquanăchungăvălĩnhăvcănghiênăcu
Trong thi kỳ công nghiệp hóa, hiện đi hóa hiện nay, mt trong những yu t
có tm quan trng đặc biệt đó là đm bo ngun năng lng. Trong khi ngun
nguyên liệu hóa thch ngày càng cn kệt, vn đề ô nhim môi trng do khí đt
đang là mt vẫn nn của toàn nhân loi. Đứng trớc tình hình đó, cn phi nhanh
chóng đa ra các gii pháp trong việc sử dng năng lng nói chung và đặc biệt
trong việc sử dng nhiên liệu đt nói riêng. Thực t ngun năng lng từ ph thi
của thiên nhiên rt phong phú, tuy nhiên cho đn nay con ngi vẫn còn sử dng
dới dng thô là chủ yu nên hiệu qu sử dng còn rt thp.
Theo dự báo của T chức năng lng th giới, với tc đ gia tăng mức khai thác
năng lng nh hiện nay, đn cui th kỷ này, ngun than đá của th giới s tr
thành rt khan him, các m du và khí đt s cn kiệt trong vòng từ 40 đn 60 năm
tới. Việc gia tăng mức đ sử dng năng lng luôn luôn kèm theo nguy cơ gây ô
nhim môi trng ti khu vực hot đng năng lng đng thi làm suy gim cht
lng môi trng toàn cu. Trong khi đó, quá trình cháy nhiên liệu nói riêng và
hot đng năng lng nói chung là những nhân t chủ yu gây ô nhim môi trng.
Sinh khi (biomass) là các ph phm từ nông nghiệp, lâm nghiệp nh: tru, mùn
ca, bã mía, rơm r, cùi bắp, lá khôầ hay giy, báo, g vn từ các bưi chôn lp,
phân từ các tri chăn nuôi gia súc và gia cmầ Nhiên liệu sinh khi có th dng
rắn, lng, khí đc đt đ phóng thích năng lng.
Nhiên liệu sinh khi khi đt cháy hoàn toàn cho ra các sn phm nói chung đều
chứa N
2
, hơi nớc, ωO
2
và O
2
thừa. Khí hóa biomass là quá trình đt ym khí nhiên
liệu. Trong khí hóa, quá trình cháy là mt sự cp d nguyên liệu, hay nói cách khác
là việc cp thiu O
2
. Đó là sự cháy không hoàn toàn, sn phm khí đt thu đc là
hn hp của những loi khí nh ωO, H
2
, mt ít khí mê tan ωH
4
là các khí d cháy.
ωhơng 1: Tng quan
Trang 2
1.2 TìnhăhìnhănghiênăcuătrongăncăvƠătrênăthăgii
1.2.1 Trên th giới
Theo Foley và Barnard [17], ti thi đim năm 2009 có gn 64 nhà sn xut
thit b khí hóa trên toàn th giới. ωhỉ riêng ti εỹ có 27 nhà sn sut và khong 13
trng đi hc – viện nghiên cứu làm việc trên các khía cnh khác nhau của quá
trình khí hóa sinh khi.
ωơ s sn xut thit b khí hóa lớn nht th giới là tng công ty sn xut thit b
khí hóa GEεωOR Philippin. εi năm h sn xut khong 3.000 thit b với công
sut từ 10 – 250 kW. Ngoài ra, h đư bắt đu sn xut lò khí hóa cho các ứng dng
sử dng nhiệt trực tip. ωác sn phm của h chủ yu là đ cung cp nhiên liệu và
truyền đng cho máy bơm thủy li và các cm máy phát điện. ωho tới năm 2009 đư
có khong 1.000 thit b khí hóa đư đc lắp đặt ti Philippin dùng nhiên liệu là
than, g vn và than bánh.
ψrazil cũng là mt nớc đư trin khai chơng trình sn xut thit b khí hóa
công sut lớn. khong 650 thit b và công trình lớn nh khác nhau đư đc lắp đặt
ψrazil.
ωhâu Âu cũng có nhiều nhà sn xut thit b khí hóa, đặc biệt là Thy Đin,
Pháp, Tây Đức và Hà δan. Th trng chủ yu của các nhà sn xut này là các nớc
đang phát trin.
Theo Gross, ti khu vực Hoa Kỳ và ψắc εỹ, các chơng trình hot đng về
nghiên cứu khí hóa tập trung ti Đi hc ωalifonia và Đi hc Florida Gainesville.
Nhiều hệ thng công sut khong 10 - 100 kW đư đc phát trin từ Đi hc
ωalifonia. εỹ cũng đang dẫn đu th giới trong lĩnh vực ứng dng khí hóa ly nhiệt
trực tip
Hu ht các lò khí hóa công sut trên 100 kW đc các nhà máy sn xut bán
với giá khong từ 380 USD/kW cho c hệ thng và khong 150 USD/kW nu chỉ
mua riêng lò hóa khí [15]. ωòn đi với các hệ thng quy mô nh thì tỷ lệ giá rt cao.
ωhơng 1: Tng quan
Trang 3
Ví d đi với hệ thng hóa khí công sut 10kW, giá 1kW là 840 USD nu mua c
hệ thng và 350 USD nu chỉ mua riêng lò khí hóa
1.2.2 Việt Nam
Việt Nam, công nghệ khí hóa từ nhiên liệu sinh khi đư có mặt từ những năm
trớc 1975, đặc biệt trong hơn 10 năm đt nớc vừa gii phóng vì c nớc khan
hin xăng du. Trong thi gian này hu ht trên các tuyn đng giao thông, các xe
ti ch khách đư ứng dng công nghệ khí hóa từ than củi (đây là loi nhiên liệu
đc đánh giá có nhiều u đim nht khi ứng dng công nghệ khí hóa) đ làm nhiên
liệu cho các đng cơ xe ci biên từ đng cơ xăng. Do kỹ thuật khí hóa còn sơ sài,
đặc biệt là công nghệ lc và xử lý khí gas còn rt thô sơ, nên chỉ sau mt thi gian
ngắn các đng cơ b hng hóc, các lái xe thng xuyên phi làm li máy, làm phát
sinh chi phí bo dỡng sửa chữa đng cơ, cao hơn so với chi phí sử dng nhiên liệu
du m. Do vậy, công nghệ khí hóa sử dng cho xe hơi và xe ti chm dứt vào
những năm 1991 - 1994.
ωông nghệ khí hóa từ tru cũng đư có mt s tác gi nghiên cứu và đa ra mt
s mô hình bung đt, tuy nhiên các mô hình bung đt mới chỉ dng đt theo
mẻ, công sut bé.
Tháng 3/2010, ωông ty ω phn Vina Silic công b kt qu thử nghiệm loi bp
gas đun bằng viên tru nén và than đá. Tuy nhiên bp sử dng nhiên liệu là tru đư
nén thành viên và cũng chỉ đt dới dng mẻ. [9]
Giữa năm 2010 ωông ty TNHH gm sứ Tân εai – Sa Đéc (Đng Tháp) đư nhập
từ n Đ mt hệ thng khí hóa từ v tru có công sut từ 80 ÷ 100 kg tru/gi. Hệ
thng hot đng khá n đnh. Tuy nhiên với giá thành khong 1,8 tỉ đng / hệ thng
là quá cao, cha th ứng dng rng rưi cho các lò gch thủ công hiện nay. [9]
1.3 NhimăvănghiênăcuăvƠăphmăviănghiênăcu
1.3.1 Nhiệm v nghiên cứu
ωhơng 1: Tng quan
Trang 4
- Nghiên cứu tng quan về công nghệ khí hóa biomass, cơ s lý thuyt và đặc
đim của các kiu công nghệ
- Tìm hiu về công nghệ khí hóa biomass hiện nay Việt Nam và trên th giới
- Tính toán thit k ch to mô hình hệ thng thực nghiệm
- Thực nghiệm, đo đc, đánh giá kt qu
- Quy trình vận hành hệ thng
1.3.2 Phm vi nghiên cứu
- Thí nghiệm trên mô hình với nguyên liệu đc lựa chn là v tru.
- Thông qua nhiệt lng thu đc đánh giá sự nh hng của vận tc khí trong
bung đt và đ m của tru đn quá trình hot đng của hệ thng.
- Kho sát sự phân b nhiệt đ trong lò phn ứng
1.4 Mcătiêuănghiênăcu, điătngănghiênăcu
1.4.1 εc tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu đa ra gii pháp sử dng hiệu qu ph phm nông nghiệp
biomass (tru) đ sn xut năng lng.
- Nghiên cứu hệ thng khí hóa biomass nhằm tìm hiu bn cht của quá trình
khí hóa.
- Đánh giá các yu t nh hng đn quá trình khí hóa biomass, từ đó có
hớng tìm gii pháp nâng cao năng sut và kh năng vận hành của thit b.
- Gii quyt các vn đề ô nhim môi trng khi sử dng trực tip ngun nhiên
liệu biomass.
- Gii quyt các vn đề về ngun nhiên liệu hóa thch đang cn kiệt.
1.4.2 Đi tng nghiên cứu
- Hệ thng khí hóa biomass
1.5 Phngăphápănghiênăcu
ωhơng 1: Tng quan
Trang 5
- Nghiên cứu, k thừa công nghệ khí hóa nhiên liệu biomass trên th giới.
- Thực nghiệm, đo đc, đánh giá các thông s đo đc trên hệ thng, từ đó từng
bớc hoàn thiện, nâng cao hiệu sut hệ thng.
ωhơng 2: ωơ S δý Thuyt
Trang 6
Chngă2
CăSăLụăTHUYT
2.1 Tìm hiu v nĕngălng sinh khi
Năng lng sinh khi (biomass) là ngun năng lng c xa nht đư đc con
ngi sử dng khi tìm ra lửa và bắt đu bit nu chín thức ăn và si m. Đây là
ngun năng lng vô tận và d kim (gn nh có th nói nơi nào có ngi sng là
nơi đó có biomass). ωủi là ngun năng lng chính cho tới đu th kỷ 20 khi nhiên
liệu hóa thch đc tìm thy.
Hiện nay trên quy mô toàn cu, sinh khi là ngun năng lng lớn thứ t, chim
tới 14% ÷ 15% tng năng lng tiêu th của th giới. các nớc đang phát trin,
sinh khi thng là ngun năng lng lớn nht, trung bình đóng góp khong 35%
trong tng cung cp năng lng. Vì vậy năng lng sinh khi giữ mt vai trò quan
trng trong các đề án về năng lng đc son tho bi nhiều t chức quc t và có
kh năng s giữ vai trò sng còn trong việc đáp ứng nhu cu năng lng của th
giới trong tơng lai.
Trong những năm gn đây sự chú ý tới các công nghệ về năng lng sinh khi
nói riêng và năng lng tái to nói chung đư tăng mnh trên toàn cu đ thay th các
ngun năng lng hóa thch vì hai lý do. εt là do các ngun năng lng hóa
thch đang ngày càng cn kiệt dn và hai là các ngun này gây ô nhim môi trng
nghiêm trng. Khác với các công nghệ năng lng tái to khác, công nghệ năng
lng sinh khi không chỉ thay th năng lng hóa thch mà nhiều khi còn góp
phn xử lý cht thi vì chúng tận dng các ngun cht thi đ sn xut năng lng.
Thậy vậy, ngay từ khi mới bắt đu sinh ra và phát trin, biomass đư bắt đu hp th
CO
2
giúp loài ngi thoát khi nn diệt chủng của ωO
2
đ to nên kho chứa cacbon
(ω) ngay trong cơ th mình, nó ngày càng lớn lên theo thi gian sinh tn và đó
chính là ngun nhiên liệu (cacbon) đ con ngi s dùng đun nu hàng ngày. Khi
đun nu, lng ωO
2
do cacbon hóa (quá trình oxy hóa) thi ra cũng gn bằng hoặc ít
hơn nhiều (nu bit cách đun nu khoa hc) chính lng ωO
2
mà thực vật đư thu hút
ωhơng 2: ωơ S δý Thuyt
Trang 7
đc trong sut thi gian sinh tn của nó. ωó nghĩa là ngun thực vật sinh khi
không hề làm tăng tng lng CO
2
của qu đt và việc sử dng sinh khi nhiên liệu
cho quá trình gas hóa trong công nghệ này s không làm tăng tng lng CO
2
của
bu khí quyn. Điều quan trng này giúp cho chúng ta quyt tâm phát trin năng
lng sinh khi và sử dng thực vật biomass đ làm ngun nhiên liệu sch.
2.2 Lch sử hình thành hc thuytăkhíăhóaăbiomass
Ta có th liệt kê tón tắt lch sử phát trin của công nghệ khí hóa từ nhiên liệu rắn
trên th giới qua các mc nh sau:
Năm 1669: Thomas Shirley đư thành công trong việc thực hiện các thí nghiệm
từ hydro carborated
Năm 1699: Dean ωlayton thu đc khí than từ thí nghiệm nhiệt ly
Năm 1788: Robert Gardner đc cp bằng sáng ch đu tiên liên quan đn việc
khí hóa
Năm 1792: Xut hiện báo cáo chứng thực đu tiên về sn phm khí hóa,
εurdock đư dùng gas to ra từ than đá đ thắp sáng đèn trong nhà của ông ta. K từ
đó gas từ than đá đc dùng đ nu nớng và si m.
Năm 1801: δampodium đư chứng t kh năng sử dng khí thi thoát ra từ việc
than hóa g.
Năm 1804: Fourcroy đư tìm ra phn ứng khí – nớc bằng phn ứng của nớc
với than nóng.
Năm 1812: Phát minh đng cơ đu tiên sử dng nhiên liệu từ khí hóa
Năm 1840: Thit b khí hóa thơng mi đu tiên đc sử dng ti Pháp
Năm 1861: Siemens giới thiệu kỹ thuật lò hóa khí của h và đc nhiều ngi
quan tâm.
Năm 1878: ψắt đu sử dng các lò hóa khí kt hp với đng cơ n đ phát điện
Năm 1900: δò hóa khí công sut 600 Hp đu tiên đc trin lưm ti Paris. K
tip các đng cơ công sut đn 5.400 Hp bắt đu đc đa vào sử dng thử nghiệm.
ωhơng 2: ωơ S δý Thuyt
Trang 8
Năm 1901: J. W. Parker công b thành công trong việc chy xe từ nhiên liệu
hóa khí.
Năm 1901 – 1920: Nhiều hệ thng đng cơ sử dng nhiên liệu hóa khí đ phát
điện đư ph bin.
Những năm 1930: ψắt đu phát trin các ô tô nh chy bằng gas và thit b khí
hóa cỡ nh. ωhính phủ Anh và Pháp đư nhận thy các ô tô chy bằng gas sinh ra từ
than đó có th phù hp cho các thuc đa của h, nơi mà xăng du khan him nhng
g và than củi thì li rt di dào; Ti Thy Đin có khon 250.000 xe đc đăng ký
thì có tới 90% đư chuyn đi sang dng dùng gas. Gn nh tt c 20.000 máy kéo
dùng gas làm nhiên liệu, 40% nhiên liệu đc dùng là g và phn còn li hu ht là
than đá; Đức quc xư đy mnh thực hiện chuyn đi các đng cơ trên các xe sang
chy bằng nhiên liệu khí hóa nh là mt phn của k hoch an ninh quc gia và đc
lập với ngun du m nhập khu.
Sau 1945: Sau khi kt thúc ωhin Tranh Th Giới Thứ II, với việc tìm ra nhiều
ngun xăng du có sẵn, giá rẻ, kỹ thuật khí hóa dn mt đi v trí và tm quan trng
của nó.
Năm 1950 – 1970: Trong sut những năm này, kỹ thuật khí hóa b b quên.
Nhiều chính phủ ωhâu Âu đư cm thy rằng tc đ tiêu th g ngày càng nhanh s
dẫn đn nn phá rừng và các vn đề về môi trng.
Sau 1970: Trong những năm 1970 đư có những kỹ thuật mới trong việc phát
điện quy mô nh. Từ đó, ngi ta đư dùng các nhiên liệu khác thay cho g và than
đá.
2.3 ệchăliătănĕngălngăsinhăkhi
2.3.1 δi ích kinh t
Phát trin nông thôn là mt trong những li ích chính của việc phát trin năng
lng sinh khi, to thêm công ăn việc làm cho ngi lao đng (sn xut, thu
hoch )
ωhơng 2: ωơ S δý Thuyt
Trang 9
Thúc đy sự phát trin công nghiệp năng lng, công nghiệp sn xut các thit
b chuyn hóa năng lng.
Gim sự ph thuc vào du, than, đa dng hóa ngun cung cp nhiên liệu.
2.3.2 δi ích môi trng
Đây là mt ngun năng lng khá hp dẫn với nhiều ích li to lớn cho môi
trng:
- Năng lng sinh khi có th tái sinh đc.
- Năng lng sinh khi tận dng cht thi làm nhiên liệu. Do đó nó vừa làm
gim lng rác vừa bin cht thi thành sn phm hữu ích.
- Đt sinh khi cũng thi ra ωO
2
nhng mức S và tro thp hơn đáng k so với
việc đt trực tip. Ta cũng có th cân bằng lng ωO
2
thi vào khí quyn nh
trng cây xanh hp th chúng. Vì vậy, sinh khi li đc tái to thay th cho
sinh khi đư sử dng nên cui cùng không làm tăng ωO
2
trong khí quyn.
Nh vậy, phát trin năng lng sinh khi làm gim sự thay đi khí hậu, gim
hiện tng ma axit, gim sức ép về bưi chôn lp v.vầ Kỹ thuật đt rác phát điện
từng có lch sử nghiên cứu phát trin hơn 30 năm tr li đây, nhiều nhà máy Đức
(32% lng rác đc xử lý bằng đt rác phát điện), Đan εch (70%), ψỉ (29%),
Pháp (38%)ầ đư tr thành hình mẫu cho ngành công nghệ "năng lng và bo vệ
môi trng" này. châu Ễ, Singapore (100% lng rác đc xử lý bằng đt rác
phát điện) và Nhật ψn (72,8%) là hai nớc đi đu trong kỹ thuật đt rác phát điện.
Quy trình công nghệ của nhà máy điện rác tơng tự nh nhà máy nhiệt điện, chỉ
khác ch nhiên liệu không ging nhau và phi trang b thêm hệ thng xử lý làm
sch khói, khí khá phức tp. u đim ni bật của nhà máy điện rác so với các lò đt
rác thông thng chính là ch trong khi gim trng lng và th tích rác nh quá
trình đt, nó còn có tác dng "tài nguyên hóa", bin rác tr thành nhiên liệu sn xut
năng lng, "vô hi hóa" rác. Tro bi từ lò thiêu đc phân tuyn bằng từ tính, sau
đó tr thành vật liệu phủ mặt đng hoặc lp ln bin.
ωhơng 2: ωơ S δý Thuyt
Trang 10
2.4 Quá trình khí hóa biomass
Thit b khí hóa là thit b chuyn đi nhiên liệu biomass thành nhiên liệu gas có
th đt đc [12]
Hình 2.1: Quá trình khí hóa biomass
Quá trình khí hóa là sự đt không hoàn toàn nhiên liệu rắn. Nhiên liệu sinh khi
khi đt cháy hoàn toàn cho ra các sn phm nói chung đều chứa N
2
, hơi nớc, ωO
2
và O
2
thừa. Tuy nhiên trong khí hóa, quá trình cháy là mt sự cp d nguyên liệu,
hay nói cách khác là việc cp thiu O
2
(hệ s không khí thừa trong khong từ 0,2-
0,3). Đó là sự cháy không hoàn toàn, sn phm khí đt thu đc là hn hp của
những loi khí nh ωO, H
2
, mt ít khí mêtan CH
4
là các khí d cháy, và mt s
thành phn không có ích nh hắc ín và bi bn.
2.5 Cácăphngătrìnhăphnăngăchăyuătrongăquáătrìnhăkhíăhóa
Khí hóa là mt quá trình phức tp, tuy nhiên nó đc đặc trng bi mt s phn
ứng sau đây [22]
C + O
2
CO
2
+393 MJ/kg mole (1)
2H
2
+ O
2
2H
2
O - 242 MJ/kg mole (2)
C + 1/2O
2
CO (3)
C + 2H
2
CH
4
+75 MJ/kg mole (4)
CO + 3H
2
CH
4
+ H
2
O –205,9 kJ/mol (5)
CO
2
+ H
2
CO + H
2
O –42,3 MJ/kg mole (6)
C + CO
2
2CO –164,9 MJ/kg mole (7)
C + H
2
O CO + H
2
–122,6 MJ/kg mole (8)
2.6 Nhng vùng công ngh và nhng phn ng hóa hc
ωhơng 2: ωơ S δý Thuyt
Trang 11
Khí hóa là mt quá trình chuyn đi nhiệt hóa tơng đi phức tp. Việc tách
riêng biệt các khu vực trong lò khí hóa là không d dàng do quá trình khí hóa xy ra
đng thi mi vùng trong lò. Nhng việc này li thật sự cn thit đ có th phân
tích và hiu rõ quá trình khí hóa. Thông thng nhiên liệu ban đu đc tri qua
bn vùng sau:
- Vùng sy nhiên liệu.
- Vùng nhiệt phân.
- Vùng cháy.
- Vùng phn ứng khí hóa.
εặc dù bn quá trình này có sự chng lp lên nhau mt phn, nhng ta có th
gi thuyt mi quá trình chim mt vùng riêng biệt, đó có sự khác nhau cơ bn về
thành phn hóa hc và những phn ứng nhiệt.
Hình 2.2: Sự chuyn đi sinh khi thành sn phm gas [20]
ωác vùng trên b trí theo chiều cao của lò phn ứng, v trí hay thứ tự của từng
vùng ph thuc vào chiều di chuyn của nhiên liệu và tác nhân oxy hóa. ωác vùng
này đc phân biệt mt cách tơng đi nh việc đo nhiệt đ trong từng vùng. Đ
cao (hay đ lớn) và tm nh hng của tng vùng ph thuc vào thành phn, đ m
ωhơng 2: ωơ S δý Thuyt
Trang 12
và kích thớc của nhiên liệu, lu lng tác nhân khí hóa và nhiệt đ trong tng thit
b khí hóa.
2.6.1 Vùng sy (drying zone)
Nguyên liệu biomass nhập vào thit b khí hóa có đ m từ 5 - 35 %, khi gặp
nhiệt đ cao thì m trong nhiên liệu s b bay hơi. m từ quá trình bay hơi này s
hòa trn với hơi nớc sinh ra trong quá trình oxy hóa. εt phn trong tng lng
hơi nớc này s đc hoàn nguyên li thành hydro và phn còn li to ra đ m của
khí gas sinh ra.
Nhiệt cung cp cho quá trình sy đc ly từ các vùng khác trong thit b khí
hóa. Hiệu qu của quá trình sy ph thuc vào nhiệt đ, tc đ và đ m của tác
nhân sy, tit diện bề mặt, bn cht liên kt, kh năng khuch tán m và hệ s dẫn
nhiệt của nhiên liệu.
εt s axit hữu cơ đi ra ngoài trong sut quá trình sy, những axit đó có kh
năng làm tăng sự ăn mòn trong những thit b khí hóa.
2.6.2 Vùng nhiệt phân (pyrolysis zone)
Nhiệt phân biomass là mt quá trình phức tp, mà không th nào kim soát mt
cách hoàn toàn đc. Sn phm nhiệt phân ph thuc vào nhiệt đ, áp sut, thi
gian lu trú, và nhiệt tn tht của hệ thng. Tuy nhiên những yu t chung nh sau
có th nh hng đn quá trình nhiệt phân.
nhiệt đ 200
o
ω chỉ có hơi nớc bc lên. nhiệt đ giữa 200
o
ω đn 280
o
C có
CO
2
, axit axetic và hơi nớc thoát ra. Quá trình nhiệt phân thực sự din ra miền
nhiệt đ từ 280
o
C ÷ 500
o
ω, sn phm với s lng lớn hắc ín và các khí trong đó có
CO
2
. ψên cnh với s lng lớn hắc ín, mt s hp cht methyl alcohol cũng đc
hình thành. Nhiệt đ giữa 500
o
C ÷ 700
o
ω sn phm khí gas chủ yu là khí H
2
.
Do đó mt nguyên nhân d dàng nhận thy, thit b khí hóa kiu cp khí đi từ
dới lên sn sinh ra nhiều hắc ín hơn kiu cp khí đi từ trên xung. Trong kiu thit
ωhơng 2: ωơ S δý Thuyt
Trang 13
b cp khí đi từ trên xung hắc ín phi đi xuyên qua miền đt và miền cht thi rắn,
những phn tử hắc ín đc làm gim xung bớt.
Trong khi đa s nhiên liệu nh tru và sinh khi chứa phn lớn s lng hắc ín,
kiu thit b cp khí đi từ trên xung đc a chung hơn những kiu khác. Thực t
là đa s những thit b khí hóa thi trớc đây nh trong thi chin tranh th giới II
và hiện ti bay gi vẫn a chung kiu cp khí đi từ trên xung.
Hình 2.3: Sn phm quá trình nhiệt phân [20]
2.6.3 Vùng cháy (combustion zone)
Vật cht d bắt lửa của nhiên liệu rắn thng đc bao gm là những phn tử
Cacbon, Hydro, và oxy. ωacbon dioxid là sn phm nhận đc từ quá trình đt cháy
hoàn toàn nhiên liệu, và nớc là sn phm nhận đc do đt cháy hoàn toàn Hydro,
thng là hơi nớc.
Phn ứng cháy là quá trình Oxy hóa xy ra nhiệt đ khong 1450
o
C. Những
phn ứng chính đó là [22]:
CO + O
2
= CO
2
(+ 393 MJ/Kgmol) (1)
2H
2
+ O2 = 2H
2
O (- 242 MJ/Kgmol) (2)
2.6.4 Vùng phn ứng khí hóa (reduction zone)
Đây là vùng quan trng nht trong quá trình khí hóa đ hình thành sn phm
khí. Những sn phm của phn tử cháy (nớc, ωO
2
, và những phn tử không cháy
ωhơng 2: ωơ S δý Thuyt
Trang 14
đc to ra từ quá trình nhiệt phân) lúc này nó đi xuyên qua lớp than nóng đ đó
có những phn ứng nh sau [22]:
C + CO
2
= 2CO (- 165 MJ/Kgmol) (3)
C + H
2
O = CO + H
2
(- 122.6 MJ/Kgmol) (4)
CO + H
2
O = CO
2
+ H
2
(+ 42 MJ/Kgmol) (5)
C + 2H
2
= CH
4
(+ 75 MJ/Kgmol) (6)
CO
2
+ H
2
= CO + H
2
O (- 42.3 MJ/Kgmol) (7)
Trong đó phn ứng (3) và (4) là những phn ứng chính và là phn ứng thu nhiệt,
nên có kh năng làm gim nhiệt đ của gas, do đó nhiệt đ trong miền khí hóa
thông thng từ khong 800
o
ω đn 1000
o
ω, thp hơn vùng cháy là từ 700
o
ω đn
800
o
C.
Trong thit b khí hóa, những vật liệu chứa nhiều thành phn cacbon thì tri qua
những quá trình với những sự khác biệt, nhng đc thng nht chung theo sơ đ
dới đây [20]:
Hình 2.4: Nhiệt phân nhiên liệu chứa nhiều cacbon.
Hình 2.5: Sự khí hóa than.
Quá trình nhiệt phân xy ra khi các vật liệu chứa nhiều cacbon đc gia nhiệt.
ωht d bay hơi đc gii phóng và than đc to ra, dẫn đn khi lng vật liệu b
ωhơng 2: ωơ S δý Thuyt
Trang 15
gim 70% và to thành than. Quá trình này ph thuc vào tính cht của vật liệu
cacbon, cu trúc và thành phn của các loi than, mà sau đó s tip tc tri qua các
phn ứng khí hóa.
Quá trình đt cháy xy ra khi thành phn cht bc và mt s thành phn than
phn ứng với oxy đ to thành carbon dioxide và khí carbon monoxide, đ cung cp
nhiệt cho các phn ứng khí hoá sau này. (ω) đi diện nh là mt hp cht hữu cơ
carbon, phn ứng cơ s đây là:
C + ½ O
2
→ ωO
Quá trình khí hóa xy ra khi than phn ứng với diôxit cacbon và hơi nớc đ
to ra khí cacbon monoxide và khí Hydro. Thông qua các phn ứng sau đây:
C + H
2
O → H
2
+ CO
Ngoài ra, thành phn nớc trong gas mau chóng đt đn trng thái cân bằng và
phn ứng ngc li với gas ti nhiệt đ trong thit b khí hóa. Đây là phơng trình
cân bằng nng đ của khí carbon monoxide, hơi nớc, carbon dioxide và hydrogen.
CO + H
2
O ↔ ωO
2
+ H
2
Về bn cht, cho phép mt s lng hn ch oxy hoặc không khí đc đa vào
lò phn ứng đ mt s các vật liệu hữu cơ đc "đt cháy" sn xut khí carbon
monoxide và năng lng, đy din ra mt sự phn ứng ln thứ hai mà ti đó có sự
chuyn đi nhiều hơn nữa cht hữu cơ đ b sung thêm khí hydro và carbon
dioxide.
2.7 Phơnăloi thit b khí hóa
Dựa vào tính chuyn đng của nguyên liệu thit b khí hóa đc chia ra làm hai
loi:
- Kiu c đnh
- Kiu tng sôi
ωho dù có sự thay đi ít i gì đy thì hu ht các thit b đều thuc những phân
loi nh trên.
ωhơng 2: ωơ S δý Thuyt
Trang 16
2.7.1 Thit b khí hóa kiu c đnh
Đi với kiu c đnh tùy theo li đi của không khí hoặc oxy trong thit b khí
hóa nó đc chia thành ba loi sau:
- Kiu không khí cp đi từ dới lên xuyên qua lớp nguyên liệu của bung phn
ứng.
- Kiu không khí cp đi từ trên xung xuyên qua lớp nguyên liệu của bung
phn ứng.
- Kiu không khí cp đi ngang qua lớp nguyên liệu của bung phn.
2.7.1.1 δoi cp khí từ dới lên (updraft gasifier)
Sinh khi đc cp trên cùng của lò phn ứng và di chuyn xung dới.
Không khí đc ly từ các cửa hút gió dới đáy và khí đt đc thoát ra trên.
Sinh khi di chuyn ngc chiều với dòng khí đt.
[9]
Hình 2.6: Nguyên lý hệ thng up-draft.
Những u đim lớn của loi khí hoá kiu này là đơn gin, hiệu sut khí hoá
tơng đi cao. Do nhiên liệu bên trong đc trao đi với ngun nhiệt từ khí sinh ra
nên nhiên liệu đc sy khô tới phía trên cùng của thit b khí hoá và do đó nhiên
liệu với đ m cao (lên tới 60%) cũng có th đc sử dng đ khí hóa. Hơn nữa
ωhơng 2: ωơ S δý Thuyt
Trang 17
kiu thit b khí hoá này thậm chí có th sử dng với nhiên liệu ht có kích thớc
tơng đi nh và chp nhận sự thay đi về kích thớc của nhiên liệu.
Hn ch chính của thit b này là khí đt tng hp đc chứa từ 10% – 20% hắc
ín theo khi lng. Nên trong trng hp khí đt đc sử dng cho đng cơ, máy
phát điện, và mt s ứng dng khác thì khí đt này yêu cu phi làm sch. Tuy
nhiên, nu gas này đc dùng trong các ứng dng nhiệt trực tip thì lng hắc ín
này s b cháy ht.
2.7.1.2 Kiu cp khí đi từ trên xung (downdraft gasifier)
Thit b phn ứng kiu cp khí từ trên xung sinh khi đc đa trên cùng và
lng không khí cũng cp từ trên hoặc từ các bên. Khí đt đc ly ra dới cùng
của lò phn ứng, do đó nhiên liệu và khí đt di chuyn cùng mt hớng trong thit
b.
[9]
Hình 2.7: Nguyên lý hệ thng down-draft.
ωác vùng chủ yu đc gia nhiệt nóng bi bức x (và mt phn đi lu) nhiệt từ
vùng đt, nơi mà mt phn của than b cháy. Khí đt nhiệt phân cũng xuyên qua
khu vực này và cũng đc đt cháy. εức đ mà các khí nhiệt phân đc đt cháy
nhiều ít ph thuc vào thit k, nguyên liệu sinh khi cp và các kỹ năng của ngi
ωhơng 2: ωơ S δý Thuyt
Trang 18
vận hành. Sau khi quá trình oxy hóa thành phn chính còn li là than và những sn
phm cháy là carbon dioxide và hơi nớc đi xuyên qua vùng chuyn hóa, đây din
ra các phn ứng hình thành khí ωO và H
2
. Do đó u đim chính của hệ thng khí
hóa cp khí từ trên xung là việc sn xut ra mt lng khí đt với nng đ hắc ín
tơng đi thp, có th ứng dng phù hp cp khí đt cho các đng cơ.
Trong thực t, nng đ hắc ín him khi đt đc mc đích nh mong mun, nó
vẫn còn khá cao. δý do chính có th là không phi tt c các khí đt đều đi qua
vùng nóng nht, và thi gian lu trú của chúng ti khu vực cháy có th là quá ngắn.
Trong mi b phận thit k những tính năng phi đm bo làm sao năng sut nhiệt
phân khí đt phi cao.
2.7.1.3 Kiu cp khí đi ngang qua bung phn ứng (Cross-draft gasifier)
Đc thit k nh down-draft nhng thay vì không khí đi vào song song nhiên
liệu thì cross-draft là bên cnh. Kiu thit b khí hóa này phù hp cho việc sử
dng than, sự khí hóa than khoáng kt qu nhiệt đ sinh ra rt cao (1500 °ω hoặc
cao hơn) ti vùng cháy đó nó có th to ra sn phm khí đt.
[9]
Hình 2.8: Nguyên lý hệ thng cross-draft
ωhơng 2: ωơ S δý Thuyt
Trang 19
u đim của hệ thng này là hiệu sut cao, nh gn. các nớc đang phát trin
nó đc lắp đặt cho máy phát điện công sut dới 10 kW điện. Nó đc xem nh
hệ thng to năng lng sch cho các phơng tiện vận chuyn. Nhc đim của nó
là hắc ín chuyn hóa năng lng cha cao, dẫn đn sự cn thit phi sử dng
nguyên liệu là than có cht lng cao. εt điều nữa là hệ thng b tn tht áp sut
khá lớn.
2.7.2 Kiu thit b khí hóa tng sôi (fluidized bed gasifiers)
Hình 2.9: Sơ đ nguyên lý hệ thng khí hóa kiu tng sôi
Trên hình 2.9 th hiện sơ đ nguyên lý của hệ thng khí hóa kiu tng sôi.
Không khí từ qut thi đc đa vào bung phn ứng qua các ghi phân phi khí và
làm sôi lớp ht trơ tr sôi (cát thch anh). Nhiên liệu cp vào bung phn ứng theo