v
MỤC LỤC
Tiêuăđ Trang
Trang tựa
Quyết định giao đề tài
Lý lịch cá nhân i
Lời cam đoan ii
Lời cm ơn iii
Tóm tắt iv
Mục lục vii
Danh mục các chữ viết tắt xi
Danh mục hình xiv
Danh mục bng xv
Chngă1ă:ăTỔNG QUAN
1.1. Tổng quan chung về lĩnh vực nghiên cứu, các kết qu nghiên cứu trong và
ngoài nước đã công b. 1
1.2. Mục đích của đề tài: 2
1.3. Nhim vụ của đề tài và giới hn của đề tài. 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu 4
1.5 Ý nghĩa thực tin của đề tài 4
Chngă2 : CăSỞ LÝ THUYẾT
2.1.Tổng quan chung về nguồn năng lượng mặt trời 5
2.1.1. Mặt trời 5
2.1.2. Nguồn bức x mặt trời 8
2.1.3.Tính toán năng lượng mặt trời 12
2.1.3.1.Tính toán góc tới của bức x trực x 12
2.1.3.2.Tổng cường độ bức x mặt trời lên bề mặt trái đất 15
vi
2.1.3.3.Đo cường độ bức x mặt trời 19
2.1.3.4.Nguồn năng lượng mặt trời ti khu vực nghiên cứu 20
2.2. Bộ thu năng lượng mặt trời kiểu Parabol trụ 21
2.2.1.Cấu to tổng quan bộ thu 21
2.2.2. Hot động của bộ thu năng lượng mặt trời kiểu Parabol trụ… 23
2.2.2.1. Hội tụ tia sáng. 23
2.2.2.2. Nguyên lý gia nhit đi lưu. 23
2.2.3.Bề mặt phn x của máng 24
2.2.4.ng thu nhit 26
2.2.5. H thng xoay máng 30
2.2.6. Cách nhit 30
2.3. Truyền nhit và cách nhit 30
2.3.1.Dẫn nhit 30
2.3.2.H s dẫn nhit của chất khí 31
2.3.3.H s dẫn nhit của chất lng 32
2.3.4.H s dẫn nhit của vật rắn 34
2.3.4.1.Kim loi và hợp kim 34
2.3.4.2.Vật rắn cách đin 34
2.4.Trao đổi nhit đi lưu. 35
Chngă3ă: NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ, CHẾ TO NÂNG CAO HIỆU SUẤT
BỘ THUăNĂNGăLỢNG MẶT TRỜI KIU PARABOL TRỤ
3.1.Nguyên lý hot động của bộ thu parabol trụ 39
3.2.Những yếu t làm gim hiu suất của bộ thu: 40
3.3.Đặc tính thiết kế 40
3.3.1.Hướng đặt bộ thu 40
3.3.2.Thiết kế máng parabol trụ 43
3.3.3. Thiết kế ng cách ly 45
3.3.4. Thiết kế ng hấp thụ nhit 46
3.3.5.Thiết kế môi chất lng trong ng hấp thụ 47
3.3.6.Thiết kế nguyên lý lưu chuyển môi chất lng của bộ thu 47
vii
3.4.Thiết kế h thng xoay máng 48
3.4.1 Điều kin hội tụ của tia tới: 49
3.4.2. Các phương án thực hin h thng xoay máng: 51
3.4.2.1 Gii pháp xoay máng parabol trụ bằng cơ 52
3.4.2.2 Gii pháp xoay máng parabol trụ bằng cm biến 53
3.4.2.3 Xoay máng kết hợp dùng h thng cơ và cm biến 54
3.4.2.4 Lựa chọn phương án h thng xoay máng 56
3.4.3.Những thành phần của h thng xoay 56
3.4.4.Tính toán h thng quay máng 61
3.4.5.Gii pháp reset máng parabol khi ngưng hot động 62
Chngă4 : MÔ HÌNH THỰC NGHIỆM VÀ THÍ NGHIỆM
4.1.Thiết bị đo : 63
4.1.1.Máy đo năng lượng bức x mặt trời: 63
4.1.2.Nhit kế: 64
4.2.Dự kiến môi chất lng làm thí nghim: 64
4.2.1.Mô t bình 64
4.2.2.Chất lng thí nghim 65
4.2.2.1.Thông s kỹ thuật 65
4.2.2.2.Dự tính lượng chất lng làm thí nghim 67
4.3. Mô hình thực nghim 67
4.4. Kết qu thí nghim 69
4.5. Đánh giá kết qu thí nghim 77
4.6. Đề xuất về ng thu nhit để nâng cao hiu suất 79
Chngă5ă:ăKẾT LUẬN
5.1. Đánh giá kết qu của đề tài 81
5.2. Hướng phát triển 81
5.3. Kiến nghị: 82
TÀI LIU THAM KHO 84
viii
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, T VIẾT TT
Eμ là cường độ năng lượng bức x mặt
ϕ : góc vĩ độ
β μ góc nghiêng của bề mặt kho sát
θ μ góc tới của tia trực x
θ
z
μ góc thiên đỉnh
δ μ góc lch giữa tia trực x và mặt phẳng xích đo
μ h s dẫn nhit
c
p
: nhit dung riêng của chất lng
ρ μ khi lượng riêng của chất lng
μ độ nhớt động lực học của chất lng
Φ μ hình dáng và cách b trí bề mặt trao đổi nhit
ω μ tc độ chuyển động của dòng chất lng
Q: dòng nhit (w)
μ cường độ trao đổi nhit đi lưu
F : din tích bề mặt trao đổi nhit
t
w
: nhit độ bề mặt vật rắn
t
f
: nhit độ trung bình của chất lng.
ix
DANH SÁCH CÁC BNG
BNG Trang
Bng 2.1: S liu về bức x mặt trời ti VN 20
Bng 2.2: H s phn x của một s vật liu kim loi. 26
Bng 2.3: H s truyền nhit một s kim loi thông dụng (ti 25
0
C) 28
Bng 3.1: Thông s máng parabol của mô hình thực nghim 45
Bng 3.2: Thông s ng thủy tinh cách ly của mô hình thực nghim 46
Bng 3.3: Thông s ng hấp thụ nhit của mô hình thực nghim. 47
Bng 4.1 : Thông s kỹ thuật máy đo năng lượng bức x CEM DT-1307 63
Bng 4.2 : Thông s kỹ thuật máy đo năng lượng bức x CEM DT-1307 64
Bng 4.3 : Thông s kỹ thuật dầu S2 65
x
DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH Trang
Hình 1.1 : Mặt cắt ngang một ngôi sao kiểu mặt trời 3
Hình 2.1 : Mặt cắt ngang một ngôi sao kiểu mặt trời 6
Hình 2.2: Dãy bức x đin từ 9
Hình 2.3: Góc nhìn mặt trời. 10
Hình 2.4 : Quá trình truyền năng lượng bức x mặt trời 11
qua lớp khí quyển của trái đất 12
Hình 2.5: Sơ đồ phân b các thành phần bức x khuếch tán 16
Hình 2.6 : Các thành phần bức x lên bề mặt nghiêng 18
Hình 2.7 : Trực x kế. 19
Hình 2.8 Thiết bị đo năng lượng bức x mặt trời hin s. 20
Hình 2.9: Máng phn x parabol 21
Hình 2.10: Cấu to máng parabol trụ 22
Hình 2.11 : Bộ thu năng lượng parabol trụ thực tế. 22
Hình 2.12 : Nguyên lý đi lưu gia nhit chất lng 24
Hình 2.13: Bề mặt phn x ánh sáng được ghép từ nhiều tấm phẳng 25
Hình 2.14 : Mặt cắt ngang ng thu nhit 26
Hình 2.15: Độ dẫn nhit theo nhit độ = f(t) của không khí 32
Hình 2.16 : (t) của nước 33
Hình 2.17: (t) của dầu 34
Hình 2.18 :
(t) của vật liu cách nhit. 35
xi
Hình 3.1: Nguyên lý hot động của bộ thu 39
Hình 3.2: Hướng lắp đặt không cần xoay máng 41
Hình 3.3: Hướng đặt bộ thu với h thng xoay 42
Hình 3.4: Máng parabol 43
Hình 3.5 : Nguyên lý gia nhit chất lng của mô hình thực nghim 48
Hình 3.6: Tia sáng qua ng thủy tinh có bề dày nh 50
Hình 3.7: Tia sáng truyền tới ng hấp thụ. 50
Hình 3.8: Điều kin hội tụ của tia sáng 51
Hình 3.9: Điều khiển máng xoay bằng h thng cơ 52
Hình 3.10: Xoay máng bằng cm biến 54
Hình 3.11: Máng xoay khi gặp trời mây mù. 55
Hình 3.12: Bộ truyền gim tc trục vít-bánh vít và động cơ bước 58
Hình 3.13μ Sơ đồ nguyên lý hot động điều khiển động cơ bước 59
Hình 3.14: Cm biến quang trở 60
Hình 3.15: Mch điều khiển 61
Hình 4.1μ Máy đo năng lượng bức x mặt trời CEM DT-1307 63
Hình 4.2: Nhit kế 64
Hình 4.3: Bình dầu 65
Hình 4.4 : Kết cấu tổng thể 68
Hình 4.5: Tủ đựng bn mch điều khiển 68
Hình 4.6: Bộ phận truyền động xoay máng 69
Hình 4.7μ Đồ thị nhit độ và năng lượng bức x theo thời gian 70
Hình 4.8: Tia phn x khi ng hấp thụ 79
xii
Hình 4.9 Hình dng ng thu nhit 80
Lun văn cao học GVHD: TS. Hoàng An Quc
TH: Nguyễn Việt Phong 1
CHNGă1
TỔNG QUAN
1.1.Tng quan chung v lĩnhăvc nghiên cu,các kt qu nghiên cu trong và
ngoƠiăncăđƣăcôngăb:
Ngày nay trớc nhu cầu ngày càng cao ca con ngi về việc sử dụng năng
lợng thì vn đề nguồn năng lợng tr thành một vn đề cp thiết. Các nguồn năng
lợng phổ biến hiện nay đang ngày càng tr nên khan hiếm, giá thành cao, lại gây
nhiều ô nhiễm cho môi trng. Do vy việc tìm ra một nguồn năng lợng dồi
dào,sẵn có, sạch với môi trng đang đang đợc các nhà khoa học tích cực nghiên
cu. Năng lợng mặt trilà một nguồn năng lợng tha mưn đợc nhiều tiêu chí,tuy
nhiên việc ng dụng chúng hiện nay đặc biệt là những ng dụng cần nhiệt độ thu
đợc cao còn nhiều hạn chế,cha phổ biến rộng rãi.
Việt Nam là nớc nhiệt đới, tiềm năng bc xạ mặt trivào loại cao trên thế
giới, đặc biệt các vùng miền phía Nam có tiềm năng rt lớn trong việc tn dụng
nguồn năng lợng này.Nguồn năng lợng mặt trilà nguồn năng lợng dồi dào,sẵn
có, thân thiện với môi trng,tuy nhiên việc nghiên cu, triển khai,áp dụng tại Việt
Nam là cha tơng xng với tiềm năng. Các nghiên cu về ng dụng năng lợng
mặt tritại Việt Nam còn hạn chế, ch yếu là hệ thng máy nớc nóng năng lợng
mặt tri,thu đợc nhiệt độ thp. Trong khi đó, có nhiều ng dụng đòi hi cần phi
có nhiệt độ cao hơn 100
0
C,bộ thu có thể đạt đợc nhiệt độ cao này là bộ thu năng
lợng mặt trisử dụng parabol trụ. Với nhiệt độ thu đợc cao từbộ thu này ta có thể
triển khai nhiều ng dụng nh sử dụng trong lò hơi, trong phát điện…Chính vì vy
đề tài này đi vào hớng nghiên cu nâng cao hiệu sut bộ thu năng lợng mặt
trikiểu parabol trụ.
Lun văn cao học GVHD: TS. Hoàng An Quc
HVTH: Nguyễn Việt Phong 2
Các nghiên cu trong nớc về bộ thu năng lợng mặt tri kiểu parabol trụ có
thể kể đến nh ca tác gi PGS.TS Hoàng Dơng Hùng trong nghiên cu ắNăng
lợng mặt tri,lý thuyết và ng dụng” và một s tác gi khác. Tuy nhiên đa s các
nghiên cu này hầu nh chỉ trình bày về các lý thuyết, các hệ thng hiện có, mà
cha đa ra đợc các mô hình thc nghiệm,các s liệu cụ thể đo đạc đợc để có thể
làm t liệu cho việc úng dụng tại Việt Nam.
Các nghiên cu ngoài nớc về hệ thng năng lợng mặt tri kiểu parabol trụ
khá đầy đ và đa dạng, đợc đầu t nghiên cu rt quy mô, một s nớc nh n
Độ còn có những hệ thng ng dụng công sut rt lớn nh sử dụng bộ thu năng
lợng mặt tri kiểu parabol trụ làm quay tuc-bin trong hệ thng nhà máy
điện…Tuy các nghiên cu này khá đầy đ nhng không đợc công b ra ngoài, các
tài liệu có đợc cũng chỉ là những lý thuyết đơn gin đư đợc phổ biến rộng rãi,
cha có đợc s liệu phù hợp với khí hu Việt Nam.
Với những điều kiện vị trí địa lý thun lợi, việc ắăNghiênăcu nâng cao hiu
sut b thuănĕngălng mt tri kiu parabol tr”là cần thiết trong việc đáp ng
nhu cầu năng lợng ngày càng cao,m ra hớng mới trong sử dụng nguồn năng
lợng xanh,sạch và sẵn có này.
1.2.Mcăđíchăcaăđ tài:
Mục đích ca đề tài nhằm nghiên cucác bộ phn ca hệ thng bộ thu năng
lợng mặt tri kiểu parabol trụ nhằm nâng cao hiệu sut, đồng thi thiết kế và chế
tạo bộ thu năng lợng mặt trikiểu parabol trụ nhằm thực nghiệm nhiệt độ ca bộ
thu. Nhiệt độ thu đợc ca bộ thu có thể phục vụ cho các lò hơi, sy, chạy tuc-bin
điện, hệ thng đun sôi nớc hoặc các ng dụngcần gia nhiệt khác.
Lun văn cao học GVHD: TS. Hoàng An Quc
HVTH: Nguyễn Việt Phong 3
Hình 1.1: Một s phơng pháp gia nhiệt
Năng lợng mặt trilà nguồn năng lợng hầu nh vô tn, dồi dào, sạch, sẵn
có nớc ta. Việc triển khai ng dụng gia nhiệt cho cht lng bằng năng lợng mặt
tri,cụ thể là bộ thu năng lợng mặt trikiểu parabol trụ sẽ mang lại lợi ích kinh tế
lớn trong việc tiết kiệm chi phí nguyên liệu đt.
1.3.Nhim v caăđ tài và gii hn ca đ tài.
- Nghiên cu cơ s lý thuyết ca bộ thu năng lợng mặt tri nhiệt độ cao
dùng parabol trụ.
- Nghiên cu thiết kếnhằm nâng cao hiệu sut thu nhiệt
- Chế tạo bộ thu năng lợng mặt trikiểu parabol trụ.
- Thực nghiệm đo nhiệt độ thu đợc ca bộ thu.
Cui cùng, sẽ đa ra các kết lun về kết qu thực hiện, nêu lên các vn đề đư
gii quyết đợc, các vn đề còn tồn đọng cha đợc gii quyết và đề xut hớng
phát triển ca đề tài.
Năng lợ
ặ
Gia nhiệt
(Cao hơn 100
0
C)
Nung nóng
bằng gas
Nung nóng
bằng điện
Đt cháy các
vt liệu khác
Năng lợng
mặt tri
Lun văn cao học GVHD: TS. Hoàng An Quc
HVTH: Nguyễn Việt Phong 4
1.4.Phngăphápănghiênăcu.
- Dựa vào các tài liệu hiện có về lý thuyết năng lợng mặt triđể tìm hiểu cơ
s lý thuyết đi với bộ thu năng lợng mặt tri kiểu parabol trụ.
- Sau đó dựa vào lý thuyết để tính toán,thiết kế,chế tạo một bộ thu năng lợng
mặt trinhiệt độ cao dùng parabol trụ.
1.5 ụănghĩaăthc tin caăđ tài.
Nớc ta nằm vị trí thun lợi trong việc triển khai ng dụng năng lợng mặt
tri, s gi nng quanh năm rt cao, tuy nhiên việc ng dụng năng lợng mặt tri
còn rt hạn chế, ch yếu chỉ là những bộ thu năng lợng mặt tri ng dụng trong
máy nớc nóng hộ gia đình với nhiệt độ thu đợc thp ( nh hơn 100
0
C) , đặc biệt
là những ng dụng khác cần nhiệt độ cao (lớn hơn 100
0
C)trong sn xut công
nghiệp cha đợc quan tâm đúng mc. Trớc khong trng còn b ng đó, việc
nghiên cu triển khai bộ thu năng lợng mặt tri kiểu parabol trụ vào thực tiễn là
nhu cầu cần thiết hiện nay.
Lun văn cao học GVHD: TS. Hoàng An Quc
HVTH: Nguyễn Việt Phong 5
CHNGă2
CăSỞ LÝ THUYẾT
2.1.Tng quan chung v ngunănĕngălng mt tri:
2.1.1. Mt tri:
Mặt trilà ngôi sao trung tâm và nổi bt nht trong Thái Dơng Hệ. Khi
lợng khổng lồ ca nó (332.900 lần khi lợng trái đt), tạo ra nhiệt độ và mt độ
đ lớn tại lõi để xy ra phn ng tổng hợp hạt nhân, làm gii phóng một lợng năng
lợng khổng lồ, phần lớn phát xạ vào không gian dới dạng bc xạ điện từ, với cực
đại trong di quang phổ từ 400 tới 700 nm mà chúng ta gọi là ánh sáng kh kiến.
Mặt trilà một sao nhóm I, nhóm sao có nhiều nguyên t nặng. Sự hình
thành mặt tri có thể đư đợc bt đầu từ các sóng chn động từ một hay nhiều siêu
tân tinh bên cạnh. Lý thuyết này đợc đa ra do sự phong phú ca nguyên t nặng
trong hệ mặt tri, nh vàng và uranium, nếu những sao có nhiều nguyên t này thì
gọi là sao nhóm II (ít nguyên t nặng). Các nguyên t này theo kh năng có thể nht
đư đợc tạo ra bi các phn ng hạt nhân thu năng lợng trong một quá trình hình
thành sao siêu mới, hay bi sự biến đổi thông qua hp thụ neutron bên trong một
ngôi sao lớn thế hệ hai.
Cu trúc ca mặt trikhông có ranh giới cụ thể , phần phía ngoài ca nó,
mt độ các khí gim gần nh theo hàm mũ theo khong cách từ tâm. Tuy nhiên, cu
trúc bên trong ca nó đợc xác định rõ ràng, nh đợc miêu t bên dới. Bán kính
mặt triđợc đo từ tâm tới cạnh ngoài quang quyển. Đây đơn gin là lớp mà bên
trên nó các khí quá lạnh hay quá mng để bc xạ một lợng ánh sáng đáng kể, và vì
thế là bề mặt dễ quan sát nht bằng mt thng.
Lun văn cao học GVHD: TS. Hoàng An Quc
HVTH: Nguyễn Việt Phong 6
Phía trong mặt trikhông thể đợc quan sát trực tiếp và chính mặt trilà vt
chn bc xạ điện từ. Tuy nhiên, tơng tự nh trong địa cht học sử dụng sóng do
các trn động đt tạo ra để xác định cu trúc bên trong ca Trái Đt, ngành nht
chn học sử dụng các sóng ngoại âm đi xuyên qua phần trong mặt triđể đo và hình
dung cu trúc bên trong ca ngôi sao.Mô hình máy tính về mặt tricũng sử dụng
một công cụ lý thuyết để xác định các lớp bên trong ca nó.
Hình 2.1 : Mặt ct ngang mặt tri
Lõi ca mặt triđợc coi là chiếm khong 0,β tới 0,β5 bán kính mặt tri. Nó
có mt độ lên tới 150g/cm³(150 lần mt độ nớc trên trái đt) và có nhiệt độ gần
1γ.600.000 độ K (so với nhiệt độ bề mặt mặt trikhong 5.800
0
K).Những phân tích
gần đây cho thy tc độ tự quay ca lõi cao hơn vùng bc xạ. Trong hầu hết vòng
đi ca mặt tri, năng lợng đợc tạo ra bi phn ng tổng hợp hạt nhân thông qua
một loạt bớc đợc gọi là dãy pập (protonậproton)để biến hydro thành heli. Cha
tới β% heli đợc tạo ra trong mặt tricó từ chu trình CNO (Cacbon-Nitơ-Ôxy). Lõi
là vùng duy nht trong mặt tri tạo ra một lợng đáng kể nhiệt thông qua phn ng
tổng hợpμ phần còn lại ca ngôi sao đợc đt nóng bi năng lợng truyền ra ngoài
Lun văn cao học GVHD: TS. Hoàng An Quc
HVTH: Nguyễn Việt Phong 7
từ lõi. Tt c năng lợng đợc tạo ra từ phn ng tổng hợp hạt nhân trong lõi phi
đi qua nhiều lớp để tới quang quyển trớc khi đi vào không gian dới dạng ánh
sáng mặt tri hay động năng ca các hạt.
Tc độ phn ng tổng hợp hạt nhân phụ thuộc nhiều vào mt độ và nhiệt độ,
vì tc độ phn ng tổng hợp hạt nhân diễn ra lõi trong trạng thái cân bằng tự điều
chỉnhμ nếu tc độ phn ng hơi lớn hơn sẽ khiến lõi nóng lên nhiều và hơi m rộng
chng lại trọng lợng ca các lớp bên ngoài, làm gim tc độ phn ng và điều
chỉnh sự nhiễu loạn; và nếu tc độ hơi nh hơn sẽ khiến lõi lạnh đi và hơi co lại,
làm tăng tc độ phn ng và một lần nữa lại đa nó về mc cũ. Các photon (tia
gamma) nhiều năng lợng phát ra trong các phn ng tổng hợp hạt nhân bị hp thụ
trong một plasma mặt trichỉ vài millimét, và sau đó tái phát xạ theo hớng ngẫu
nhiên (và mc năng lợng khá thp),vì thế cần một thi gian dài các bc xạ mới
lên tới bề mặt mặt tri. Những ớc tính về "thi gian di chuyển ca photon" trong
khong từ 10.000 tới 170.000 năm.Sau chuyến du hành cui cùng qua lớp đi lu
bên ngoài để tới "bề mặt" trong sut ca quang quyển, các photon thoát ra nh ánh
sáng kh kiến. Mỗi tia gamma trong lõi mặt triđợc chuyển thành hàng triệu
photon ánh sáng nhìn thy đợc trớc khi đi vào không gian. Các neutrino cũng
đợc phát sinh từ các phn ng tổng hợp hạt nhân trong lõi, nhng không ging
nh photon, chúng hiếm khi tơng tác với vt cht, vì thế hầu nh toàn bộ chúng
thoát khi mặt tringay lp tc. Trong nhiều năm những đo đạc về s lợng
neutrino do mặt tritạo ra cho kết qu thp hơn các dự đoán lý thuyết khong γ lần.
Sự không nht quán này gần đây đư đợc gii quyết thông qua sự khám phá các
hiệu ng dao động neutrino.
Trong quá trình diễn biến ca phn ng có một phần vt cht khi lợng ca
mặt tri bị mt đi, khi lợng ca mặt tri vì thế mỗi giây gim gần 4.10
6
tn, tuy
nhiên theo các nhà nghiên cu thì trạng thái ca mặt tri sẽ không thay đổi trong
hàng tỷ năm nữa. Mỗi ngày mặt tri sn xut một nguồn năng lợng qua phn ng
nhiệt hạch lên tới λ.10
24
kWh.
Lun văn cao học GVHD: TS. Hoàng An Quc
HVTH: Nguyễn Việt Phong 8
Nh vy ta có thể thy nguồn năng lợng mặt tri đợc xem nh vô tn, sẵn
có và có trữ lợng hết sc to lớn.
2.1.2. Ngun bc xmt tri:
Ánh sáng nói riêng, hay bc xạ điện từ nói chung, từ bề mặt ca mặt tri
đợc xem là nguồn năng lợng chính cho trái đt. Hằng s năng lợng mặt tri
đợc tính bằng công sut ca lợng bc xạ trực tiếp chiếu trên một đơn vịdiện tích
bề mặt trái đt; nó bằng khong 1γ70 Watt trên một mét vuông. Ánh sáng mặt tribị
hp thụ một phần trên bầu khí quyển trái đt, nên một phần nh hơn tới đợc bề mặt
trái đt, gần 1.000 Watt/m² năng lợng mặt tri tới trái đt trong điều kiện tri
quang đưng khi mặt tri gần thiên đỉnh.Năng lợng này có thể dùng vào các quá
trình tự nhiên hay nhân tạo. Quá trình quang hợp trong cây sử dụng ánh sáng mặt
trivà chuyển đổi CO
2
thành ôxy và hợp cht hữu cơ, trong khi nguồn nhiệt trực
tiếp là làm nóng các bình đun nớc dùng năng lợng mặt tri, hay chuyển thành
điện năng bằng các pin năng lợng mặt tri. Năng lợng dự trữ trong dầu m và các
nguồn nhiên liệu hóa thạch khác đợc gi định rằng là nguồn năng lợng ca mặt
tri đợc chuyển đổi từ xa xa trong quá trình quang hợp và phn ng hóa sinh ca
sinh vt cổ.
Trong toàn bộ bc xạ mặt tri, bc xạ liên quan trực tiếp đến các phn ng
hạt nhân xy ra trong nhân mặt trikhông quá γ%. Bc xạ ban đầu khi đi qua
5.10
5
km chiều dày ca lớp vy cht mặt tribị biến đổi rt mạnh. Tt c các dạng
ca bc xạ điện từ đều có bn cht sóng. Bc xạ là sóng ngn nht trong các sóng
đó. Từ tâm mặt triđi ra do sự va chạm hoặc tán xạ mà năng lợng ca chúng gim
đi và bây gi chúng ng với sóng có bớc dài. Nh vy bớc sóng tr thành bớc
sóng rơnghen có bớc sóng dài hơn. Gần đến bề mặt mặt tri,nơi có nhiệt độ đ
thp để có thể tồn tại vt cht trong trạng thái nguyên tử và các cơ chế khác bt đầu
xy ra.
Lun vn cao hc GVHD: TS. Hong An Quc
HVTH: Nguyn Vit Phong 9
Hỡnh 2.2: Dy bc x in t
c trng ca bc x in t truyn trong khụng gian bờn ngoi mt tril
mt ph rng, trong ú cc i ca cng bc x nm trong dy 10
-1
-10 àm v
hu nh mt na tng nng lng mt tritp trung trong khong bc súng 0.38 -
0.78 àm ú l vựng nhỡn thy c ca ph.
Chựm tia truyn thng t mt trigi l bc x trc x. Tng hp cỏc tia trc
x v tỏn x gi l tng x. Mt dũng bc x trc x ngoi lp khớ quyn, tớnh
i vi 1m
2
b mt t vuụng gúc vi tia bc x, c tớnh theo cụng thc
Q=
D-T
.C
o
(t/100)
4
Vi
D-T
: H s gúc bc x gia trỏi t v mt tri.
D-T
=
2
/4
gúc nhỡn mt triv
C
o
=5,67 W/m
2
K
4
: H s bc x ca vt en tuyt i.
T 576
o
K : Nhit b mt mt tri.
10
bức xạ nhiệt
tia Gamma
tia tử ngoại
sóng radio,radar
tia cosmic
tia X
xa
năng l- ợng mặt trời
radio
gần
radio
sóng ngắn
sóng dài
-8
10
-6
10
-4
10
-2
10
0
10
2
10
4
10
6
10
8
10
10
Lun văn cao học GVHD: TS. Hoàng An Quc
HVTH: Nguyễn Việt Phong 10
Vyμ Q=
(
2.3,14.32
360 .60
)
2
4
.5,67.
5762
100
4
ả 1γ5γ W/m
2
Hình 2.3μ Góc nhìn mặt tri.
Do khong cách giữa trái đt và mặt trithay đổi theo mùa trong năm nên
cũng thay đổi theo, do đó q cũng thay đổi nhng độ thay đổi này không lớn lm nên
có thể xem q là không đổi và đợc gọi là hằng s mặt tri.
Khi truyền qua lớp khí quyển bao bọc lớp trái đt, các chùm tia bc xạ bị hp
thụ và tán xạ bi tầng ôzon, hơi nớc và bụi trong không khí, chỉ một phần năng
lợng đợc truyền trực tiếp tới trái đt. Đầu tiên oxy phân tử bình thng O
2
phân
ly thành oxy nguyên tử O, để phá vỡ liên kết phân tử đó, cần phi có các photon
bớc sóng ngn hơn 0.18 µm, do đó các photon (xem bc xạ nh các hạt ri rạc ậ
photon) có năng lợng nh vy bị hp thụ hoàn toàn. Chỉ một phần các nguyên tử
oxy kết hợp thành các phân tử,còn đại đa s các nguyên tử tơng tác với các phân
tử oxy khác để tạo thành phân tử ozon O
3
, ôzôn cũng hp thụ bc xạ tử ngoại nhng
với mc độ thp hơn so với oxy, dới tác dụng ca các phoyon với bớc sóng ngn
hơn 0,γβ µm , sự phân tách O
3
thành O
2
và O xy ra. Nh vy hầu nh toàn bộ
năng lợng ca bc xạ tử ngoại đợc sử dụng để duy trì quá trình phân ly và hợp
cht ca O, O
2
và O
3
, đó là một quá trình ổn định. Do quá trình này , khi đí qua khí
quyển, bc xạ tử ngoại biến đổi thành bc xạ với năng lợng nh hơn.
Lun văn cao học GVHD: TS. Hoàng An Quc
HVTH: Nguyễn Việt Phong 11
Các bc xạ với bớc sóng ng với các vùng nhìn thy và vùng hồng ngoại
ca phổ tơng tác với các phân tử khí và các hạt bụi ca không khí nhng không
phá vỡ các liên kết ca chúng, khi đó các photon bị tán xạ khá đều theo mọi hớng
và một s photon quay tr lại không gian vũ trụ. Bc xạ chịu dạng tán xạ đó ch
yếu là bc xạ có bớc sóng ngn nht. sau khi phn xạ từ các phần khác nhau ca
khí quyển bc xạ tán xạ đi đến chúng ta mang theo màu xanh lam ca bầu tri trong
sáng và có thể quan sát đợc những độ cao không lớn. Các giọt nớc cũng tán xạ
rt mạnh bc xạ mặt tri. Bc xạ mặt trikhi đi qua khí quyển còn gặp một trơ ngại
đáng kể nữa đó là do sự hp thụ ca các phần tử hơi nớc, khí cacbonic và các hợp
cht khác, mc độ ca sự hp thụ này phụ thuộc vào bớc sóng, mạnh nht
khong giữa vùng hồng ngoại ca phổ.
Phần năng lợng bc xạ mặt tritruyền tới bề mặt trái đt trong những ngày
quang đưng (không có mây) thi điểm cao nht vào khong 1000 W/m
2
Hình 2.4 μ Quá trình truyền năng lợng bc xạ mặt triqua lớp khí quyển ca trái
đt
Lun văn cao học GVHD: TS. Hoàng An Quc
HVTH: Nguyễn Việt Phong 12
Yếu t cơ bn xác định cng độ bc xạ mặt tri một điểm nào đó trên trái
đt là quưng đng nó đi qua. Sự mt mát năng lợng trên quưng đng đó gn liền
với sự tán xạ, hp thụ bc xạ và phụ thuộc vào thi gian trong ngày, mùa, vị trí địa
lý. Các mùa hình thành là do sự nghiêng ca trục trái đt đi với mặt phẳng quỹ đạo
ca nó quanh mặt trigây ra. Góc nghiêng vào khong 23,5
o
và thực tế xem nh
không đổi trong không gian. Sự định hớng nh vy ca trục quay trái đt trong
chuyển động ca nó đi với mặt trigây ra những sự dao động quan trọng về độ dài
ngày và đêm trong năm.
2.1.3.Tínhătoánănĕngălngămtătri:
Cng độ bc xạ mặt tri trên mặt đt ch yếu phụ thuộc vào yếu tμ
- Góc nghiêng ca các tia sáng trong khí quyển hay nói chung là phụ thuộc
vào độ cao ca mặt tri (góc giữa phơng từ điểm quan sát đến mặt trivà mặt
phẳng nằm ngang đi qua điểm đó ). Yếu t cơ bn xác định cng độ ca bc xạ
mặt tri một điểm nào đó trên trái đt là quưng đng nó đi qua. Sự mt mát năng
lợng trên quưng đng đó gn liền với sự tán xạ, hp thụ bc xạ và phụ thuộc vào
thi gian trong ngày, mùa, vị trí địa lý.
- Quan hệ giữa bc xạ mặt tringoài khí quyển và thi gian trong năm có thể
xác định theo phơng trình sauμ
E
ng
= E
o
(1+0,333cos
360
365
) W/m
2
Trong đó E
ng
là bc xạ ngoài khí quyển đợc đo trên mặt phẳng vuông góc với tia
bc xạ vào ngày th n trong năm.
2.1.3.1.Tínhătoánăgócătiăcaăbcăxătrcăx:
Trong quá trình tính toán cần định nghĩa một s khái niệm nh sauμ
Lun văn cao học GVHD: TS. Hoàng An Quc
HVTH: Nguyễn Việt Phong 13
- Hệ s khi không khí mμ là tỷ s giữa khi lợng khí quyển theo phơng tia
bc xạ truyền qua và khi lợng khí quyển theo phơng thẳng đng ( tc là khi mặt
tri thiên đỉnh). Nh vy m=1 khi mặt tri thiên đỉnh, m=β khi góc thiên đỉnh θ
z
là 60
o
. Đi với các góc thiên đỉnh từ 0-70
o
thì độ cong ca bề mặt trái đt phi đợc
đa vào tính toán. Riêng đi với trng hợp tính toán bc xạ mặt tringoài khí
quyển m=0.
- Trực xạ μ là bc xạ mặt trinhn đợc khi không bị bầu khí quyển phát tán.
Đây là dòng bc xạ có hớng và có thể thu đợc các bộ thu kiểu tp trung (hội tụ)
- Tán xạ μ là bc xạ mặt trinhn đợc sau khi hớng ca nó đư bị thay đổi do
sự phát tán ca bầu khí quyển ( trong một s tài liệu khí tợng, tán xạ còn đợc gọi
là bc xạ ca bầu tri, đây cần phân biệt tán xạ ca mặt trivới bc xạ hồng ngoại
ca bầu khí quyển phát ra ).
- Tổng xạ μ là tổng ca trực xạ và tán xạ trên một bề mặt ( phổ biến nht là tổng
xạ trên một bề mặt nằm ngang, thng gọi là bc xạ cầu trên bề mặt).
- Cng độ bc xạ E( W/m
2
) μ là cng độ năng lợng bc xạ mặt triđến một
bề mặt tơng ng với một đơn vị diện tích ca bề mặt. Cng độ bc xạ cũng bao
gồm cng độ bc xạ trực xạ E
trx
, cng độ bc xạ tán xạ E
tx
và cng độ bc xạ
quan phổ E
qp
.
- Năng lợng bc xạ ( J/m
2
) : là năng lợng bc xạ mặt tritruyền tới một đơn
vị diện tích bề mặt trong một khong thi gian, nh vy năng lợng bc xạ là một
đại lợng bằng tích phân ca cng độ bc xạ trong khong thi gian nht định.
- Gi mặt triμ là thi gian dựa trên chuyển động biểu kiến ca mặt tritrên bầu
tri, với quy ớc gi mặt tri chính ngọ là thi điểm mặt triđi qua thiên đỉnh ca
ngi quan sát. Gi mặt trilà thi gian đợc sử dụng trong mọi quan hệ về góc mặt
tri, nó không đồng nghĩa với gi theo đồng hồ.
Lun văn cao học GVHD: TS. Hoàng An Quc
HVTH: Nguyễn Việt Phong 14
Quan hệ hình học giữa một mặt phẳng b trí bt kỳ trên mặt đt và bc xạ ca mặt
tritruyền tới, tc là vị trí ca mặt triso với mặt phẳng đó có thể đợc xác định
theo các góc đặc trng:
.
- Góc vĩ độ ϕμ vị trí góc tơng ng với vĩ độ về phía bc hoặc về phía nam
đng xích đạo trái đt, với hớng phía bc là hớng dơng.
-90
0
≤ ϕ ≤λ0
0
- Góc nghiêng μ góc giữa mặt phẳng ca bề mặt tính toán và phơng nằm
ngang.
0 ≤ ≤ 180
0
( >90
0
nghĩa là bề mặt nhn bc xạ hớng xung phía dới)
- Góc phơng vị ca bề mặt μ góc lệch ca hình chiếu pháp tuyến bề mặt trên
mặt phẳng nằm ngang so với đng kinh tuyến. Góc = 0 nếu bề mặt quay về phía
hớng chính nam, ly du (+) nếu bề mặt quay về phía tây và ly du (-) nếu bề
mặt quay về phía đông.
-180
0
≤ ≤ 180
0
- Góc gi ω μ góc chuyển động ca vị trí mặt trivề phía đông hoặc phía tây ca
kinh tuyến địa phơng do quá trình quay ca trái đt quanh trục ca nóvà ly giá trị
15
0
cho 1 gi đồng hồ, buổi sáng ly du (-), buổi chiều ly du (+).
Góc tới θμ góc giữa tia bc xạ truyền tới bề mặt và pháp tuyến ca bề mặt đó.
- Góc thiên đỉnh θ
z
μ góc giữa phơng thẳng đng (thiên đỉnh) và tia bc xạ tới.
trong trng hợp bề mặt nằm ngang thì góc thiên đỉnh chính là góc tới θ.
Lun văn cao học GVHD: TS. Hoàng An Quc
HVTH: Nguyễn Việt Phong 15
- Góc cao mặt triα μ góc giữa phơng nằm ngang và tia bc xạ truyền tới, tc
là góc phụ ca góc thiên đỉnh.
Góc phơng vị mặt tri
s
μ góc lệch so với phơng nam ca hình chiếu tia bc xạ
mặt tritruyền tới trên mặt phẳng nằm ngang. Góc này ly du (-) nếu hình chiếu
lệch vế phía đông và ly du (+) nếu lệch về phía tây.
- Góc lệch δ μ là góc tạo bi tia trực xạ và mặt phẳng xích đạo ca trái đt.
Trong thực tế trục quay ca trái đt lệch khi đng thẳng đng so với mặt phẳng
qui đạo ca trái đt một góc βγ,45
0
-23,45
0
≤ δ ≤ βγ,45
0
Góc lệch δ có thể tính toán theo phơng trình ca Copperμ
δ = βγ,45.sin(γ60.
284+
365
)
trong đó n là th tự ngày ca 1 năm với quy ớc ly giá trị n ca ngày 1 tháng
giêng là 1
Quan hệ giữa các loại góc đặc trng trên có thể biểu diễn bằng phơng trình
giữa vĩ độ ϕ và các góc khác nh sauμ
Cosθ = sinδ.sinϕ.cos ậ sinδ.cosϕ.sincos + cosδ.cosϕ.cos.cosω +
cosδ.sinϕ.sin.cos.cosω + cosδ.sin.sin.sinω
Đi với bề mặt nằm ngang góc tới θ chính là góc thiên đỉnh ca mặt triθ
z
, giá
trị ca nó phi nằm trong khong 0
0
và 90
0
từ khi mặt trimọc đến khi mặt tri
thiên đỉnh (=0)
Cos θ
z
= cosϕ.cosδ.cosω + sinϕ.sinδ
Lun văn cao học GVHD: TS. Hoàng An Quc
HVTH: Nguyễn Việt Phong 16
2.1.3.2.Tngăcngăđăbcăxămtătrilênăbămtătráiăđt:
Tổng bc xạ mặt trilên một bề mặt đặt trên mặt đt bao gồm phần chính đó là
trực xạ và tán xạ. phần trực xạ đư đợc kho sát trên, còn thành phần tán xạ thì
khá phc tạp. Hớng ca bc xạ khuếch tán truyền tới bề mặt là hàm s ca độ mây
và độ trong sut ca khí quyền, các đại lợng này lại thay đổi khá nhiều. Có thể
xem bc xạ tán xạ là tổng hợp ca γ thành phần :
- Thành phần tán xạ đẳng hớng μ phần tán xạ nhn đợc đồng đều từ toàn bộ
vòm tri.
- Thành phần tán xạ quanh tia μ phần tán xạ bị phát tán ca bc xạ mặt trixung
quanh tia mặt tri.
- Thành phần tán xạ chân tri μ phần tán xạ tp trung gần đng chân tri.
Hình 2.5 μSơ đồ phân b các thành phần bc xạ khuếch tán
Góc khuếch tán mc độ nht định phụ thuộc vào độ phn xạ R
g
(còn gọi là
allbedo-sut phân chiếu ) ca mặt đt. Những bề mặt có độ phn xạ cao ( ví dụ bề
mặt tuyết xp có R
g
=0,7 ) sẽ phn xạ mạnh bc xạ mặt tritr lại bầu tri và lần
lợt bị phát tán tr thành thành phần tán xạ chân tri.
Thµnh phÇn t¸n x¹
ch©n trêi
Thµnh phÇn t¸n x¹
quanh tia
Thµnh phÇn t¸n x¹
®¼ng h- íng
Tia trùc x¹
Lun văn cao học GVHD: TS. Hoàng An Quc
HVTH: Nguyễn Việt Phong 17
Nh vy bc xạ mặt tri truyền đếm một bề mặt nghiêng là tổng ca các dòng
bc xạ bao gồmμ trực xạ E
b
, γ thành phần tán xạ E
d1
,E
d2
, E
d3
và bc xạ phn xạ từ
các bề mặt khác lân cn E
r
:
E
Ʃ
= E
b
+ E
d1
+E
d2
+ E
d3
+E
r
Tuy nhiên việc tính toán các đại lợng tán xạ này rt phc tạp. Vì vy ngi ta
gi thiết là sự kết hợp ca bc xạ khuếch tán và bc xạ phn xạ ca mặt đt là đẳng
hớng, nghĩa là tổng ca bc xạ khuếch tán từ bầu tri và bc xạ phn xạ ca mặt
đt là nh nhau trong mọi trng hợp, không phụ thuộc hớng ca bề mặt. Nh vy
tổng xạ trên bề mặt nghiêng sẽ là tổng xạ ca trực xạ E
b
.B
b
và tán xạ trên mặt nằm
ngang E
d
.
Khi đó một bề mặt nghiêng tạo một góc so với phơng nằm ngang sẽ có
tổng xạ bằng tổng ca γ thành phầnμ
E
Ʃ
= E
b
B
b
+ E
d
1+
2
+ E
Ʃ
R
g
.
1
2
Trong đó μ E
Ʃ
là tổng xạ trên bề mặt nằm ngang,
1+
2
=F
cs
là hệ s góc ca bề mặt đi với bầu tri.
1
2
= F
cg
là hệ s góc ca bề mặt đi với mặt đt.
R
g
là hệ s phn xạ bc xạ ca môi trng xung quanh.