Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả của công ty TNHH SX TM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.92 KB, 86 trang )

Lời mở đầu
Đối với bất kỳ một loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc thương mại
nào, dù là doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân; các công ty cổ phần,
công ty TNHH thì kế toán tiền và các khoản phải thu, phải trả luôn là một bộ
phận rất quan trọng, không thể thiếu, ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển, hoạt
động sản xuất của một công ty. Tiền và các khoản phải trả chiếm một tỷ trọng
không nhỏ trong tổng tài sản, còn các khoản phải trả có một ý nghĩa nhất định
đối với việc tài trợ cũng như phản ánh tình hình khả năng thanh toán của một
doanh nghiệp. Chính vì thế mà chúng luôn được theo dõi thường xuyên, chi
tiết và cụ thể từng khoản mục. Do đó em lựa chọn tìm hiểu vấn đề này tại công
ty để thấy được những ưu điểm, nhược điểm trong trong công tác kế toán thực
tế.
Kết cấu của đề tài gồm bốn chương :
Chương 1 : Giới thiệu khái quát về công ty TNHH SX TM Hoà Hoả
Chương 2 : Cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải
trả
Chương 3 : Thực tiễn kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả của
công ty TNHH SX TM Hoà Hảo
Chương 4 : Nhận xét và kiến nghị
ĐỀ TÀI : KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU ,PHẢI
TRẢ CỦA CÔNG TY TNHH SX TM HOÀ HẢO
1
Chương 1 : Giới thiệu khái quát về công ty TNHH SX TM Hoà Hảo
1.1 - Quá trình thành lập và phát triển :
1.1.1 - Lịch sử hình thành và phát triển :
-Tên công ty : công ty TNHH SX TM Hào Hảo
-Giám đốc công ty : Phương Hảo
-Văn phòng : 28/27 Bùi Thế Mỹ, Phường Hiệp Tân, quận Tân Phú
-Điện thoại : (08)3 8648090-9734774
-Fax : (08) 9734395
-Email : –


-Đội ngũ cán bộ, công nhân viên : 25 cán bộ quản lý, 130 công nhân trực tiếp
sản xuất
-Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số : 4102021438
-Ngày cấp :13/04/2004 (thay đổi lần 1 ngày 09/05/2007)
-Cơ quan cấp : phòng đăng ký kinh doanh, sở kế hoạch đầu tư thành phố
HCM
-MST : 0303266753
-Ngày cấp : 14/05/2004
-Ngành kinh doanh : sản xuất, mua bán phụ tùng ô tô, xe máy, phụ tùng cơ khí
-Hình thức sỡ hữu : 100% vốn tư nhân
-Tiêu chuẩn sản phẩm : ISO9001:2000
a – lịch sử hình thành :
Để đáp ứng nhu cầu của thị trường xe ô tô, xe máy ngày càng đang dạng và
phong phú, nhu cầu thị trường ngày càng cao về chất lượng, công ty TNHH SX TM
Hoà hảo được thành lập với mục đích sản xuất và cung cấp nhiều mặt hàng phụ tùng
ô tô, xe máy, cơ khí với chất lượng tốt nhất đến mọi khách hàng.
b – Quá trình phát triển :
-Tiền thân của công ty TNHH SX TM Hoà hảo là cơ sở Hoà Hảo, được
thành lập vào năm 1985, là một trong những cơ sở đầu tiên sản xuất phụ tùng xe máy
cho thị trường Việt Nam như : bát thắng, cốt thắng, cần sang số, cần đạp thắng, …
-Năm 2004 chính thức đổi tên, trở thành công ty TNHH SX TM Hoà Hảo.
-Công ty với bề dày kinh nghiệm và lượng khách hàng truyền thống không
nhỏ, đã ký và thực hiện được nhiều hợp đồng cung cấp phụ tùng cho nhiều công ty xe
máy có vốn đầu tư trong nước và công ty liên doanh.
-Sản phẩm công ty được sản xuất dựa trên các thiết bị tiên tiến của Nhật
Bản, sử dụng các quá trình công nghệ kỹ thuật tiên tiến như dập, ép, tiện, thuỷ lực,
tiện CNC, phay, phay lăn, khoan, chuốt hàn CO
2
, hàn bấm, uống ống, cán ren …
-Để đáp ứng nhu cầu thị trường ngày càng đa dạng, phong phú, ngoài sản

phẩm truyền thống là phụ tùng xe máy, công ty đã tiến hành đầu tư máy móc thiết bị
để sản xuất và gia công thêm phụ tùng ô tô, phụ tùng cơ khí các loại.
-Năng lực sản xuất hàng năm của công ty đạt được là 5.000.000 sản phẩm.
-Tổng diện tích toàn bộ khu văn phòng và xưởng sản xuất của công ty
khoảng 2.000 m
2
, gồm 02 xưởng sản xuất với hơn 200 thiết bị sản xuất và 02 kho
hàng.
-Đội ngũ cán bộ, nhân viên trẻ, năng động gồm 25 cán bộ quản lý và 130
công nhân trực tiếp sản xuất.
2
-Với một hệ thống thiết bị sản xuất, thiết bị kiểm tra đa dạng và hiện đại,
công nghệ sản xuất tiên tiến, hệ thống quản lý chất lượng được xây dựng và áp dụng
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000, sản phẩm của công ty ngày càng được nâng cao chất
lượng, đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
1.1.2 - Chức năng và nhiệm vụ kinh doanh chủ yếu :
a - Chức năng :
Chức năng chủ yếu của công ty là sản xuất, cung ứng và kinh doanh sản
phẩm phụ tùng xe gắn máy, ô tô và phụ tùng cơ khí các loại trong phạm vi pháp luật
cho phép của nhà nước.
b - Nhiệm vụ chủ yếu :
Nhằm có thể cung ứng và sản xuất ra những sản phẩm có chất lượng cao,
đáp ứng được nhu cầu thị trường, công ty đã đề ra những nhiệm vụ :
-Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất trực tiếp, thực hiện các kế
hoạch khác có liên quan nhằm đáp ứng năng lực sản xuất kinh doanh của công ty và
kế hoạch của khách hàng.
-Tự tạo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh, nhằm đảm bảo cho sự đổi
mới, cải tiến trang thiết bị, đầu tư xây dựng , nâng cấp mở rộng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
của công ty.
-Tuân thủ mọi chính sách, chế độ về quản lý lao động, tiền lương, thực hiện

tốt việc đào tạo, bồi dưỡng trình độ văn hoá, ngoại ngữ, nâng cao nghiệp vụ, tay nghề
cho cán bộ, công nhân viên, đảm bảo và nâng cao chất lượng cuộc sống người lao
động.
1.2 - Cơ cấu tổ chức và quản lý :
-Công ty có mạng lưới kinh doanh khá đa dạng, phần lớn cung ứng cho các
hãng xe máy ở các tỉnh, thành phố lớn như : TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hưng Yên,
Đồng Nai, …
-Công ty cũng xuất khẩu nhưng chiếm tỷ trọng không cao trong mạng lưới
kinh doanh.
1.2.1 - Sơ Đồ cơ cấu tổ chức, quản lý :
Cơ cấu tổ chức của công ty là cơ cấu quản lý điều hành trực tuyến, được thể
hiện theo sơ đồ sau :
3
Sơ đồ 1.1 : cơ cấu tổ chức, quản lý của cơng ty
1.2.2 - Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban :
a – Hội đồng quản trị:
Thực hiện chức năng quản lý mọi hoạt động của cơng ty, bộ phận cao nhất.
b – Giám đốc :
Điều hành tồn bộ hoạt động của cơng ty, chiệu trách nhiệm hồn tồn trước
hội đồng quản trị.
c – Phó giám đốc :
Giúp giám đốc điều hành, giám sát mọi hoạt động trong cơng ty và quản lý
hoạt động của các phòng ban.
d – Phòng kế hoạch-kinh doanh :
-Kinh doanh :
+ Lập mục tiêu, doanh thu cho từng q, từng năm để làm cơ sở đánh giá và
phát triển.
+ Hoạch định, tìm hiểu và khai thác thị trường, đề xuất và phát triển sản
phẩm mới mang tính khả thi, đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường.
+ Tiếp xúc, trao đổi nhằm nắm bắt các thơng tin cần thiết, quan trọng về

khách hàng hiện có và phân loại, tìm kiếm các khách hàng tiềm năng để lên kế hoạch,
đáp ứng kịp thời và phát triển khách hàng mới.
+ Soạn thảo các hợp đồng kinh tế tỉ mỉ, rõ ràng.
+ Đảm bảo việc thu hồi cơng nợ bán hàng cao nhất.
+ Tiếp nhận các đơn đặt hàng của khách hàng.
- kế hoạch :
+ Phân bổ kế hoạch sản xuất trên cơ sở đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
4
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG
SẢN
XUẤT
PHÒNG
VẬT TƯ
PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
– NHÂN
SỰ
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
KINH
DOANH
PHÒNG
KHO
VẬT TƯ
PHÒNG

KỸ
THUẬT
PHÒNG
TÀI VỤ
– KẾ
TOÁN
+ Tính toán, phân tích, cân đối kế hoạch, dự trù nguyên vật liệu sản xuất cần
thiết sử dụng trong kỳ và nhu cầu sử dụng cho kỳ kế tiếp.
+ Theo dõi tiến độ sản xuất, quá trình và tiến độ giao hàng nhằm kịp thời
điều chỉnh khi có yêu cầu từ khách hàng hoặc các phát sinh trong quá trình sản xuất.
e – Phòng hành chính-nhân sự :
- Hành chính :
+Giám xát, thực hiện triển khai bảo dưỡng các công trình : nhà xưởng,
phương tiện, thiết bị văn phòng và các vật dụng ngoài sản xuất.
+Khai báo hải quan về xuất nhập khẩu và quản lý, xử lý các thủ tục hành
chính khác.
- Nhân sự :
+Tham mưu cho công ty lập quy chế và chính sách đãi ngộ nhân sự.
+Lập kế hoạch và thực hiện việc chuẩn bị, phòng bị tài nguyên nhân sự như
tuyển dụng, bố trí, đào tạo, đánh giá, phát triển nhân lực.
+Thực hiện giám sát, kiểm tra các chế độ như bảo hiểm nhà máy, tài sản cố
định, BHXH, thực hiện thủ tục yêu cầu chi trả bảo hiểm của người lao động, quy chế
và nội dung lao động như :lập bảng lương, quy chế chính sách về tiền lương, thưởng;
theo dõi, kiểm tra báo cáo về tiền lương, thưởng theo quy định của pháp luật và công
ty.
+Tổ chức việc thực hiện, giám sát, theo dõi, kiểm tra, báo cáo việc thực hiện
theo quy định, chính sách chế độ lao động như : nội quy lao động, khen thưởng, kỷ
luật, BHXH, BHYT, trợ cấp và phúc lợi, công tác vệ sinh môi trường, an toàn lao
động theo quy định của pháp luật và công ty.
+Phối hợp với công đoàn công ty trong các hoạt động xã hội, tổ chức hoạt

động, phong trào giải trí để củng cố tinh thần, phát triển, ổn định về nhân sự, thực
hiện các chính sách liên quan đến người lao động.
+Tiềm hiểu và luôn nắm bắt các Nghị định, Thông tư, báo cáo kịp thời cho
ban giám đốc những quy định mới liên quan đến vấn đề lao động.
f – Phòng sản xuất :
-Thực hiện sản xuất theo đúng kế hoạch.
-Đảm bảo duy trì và nâng cao hiệu suất sản xuất, chất lượng sản phẩm, hạn
chế đế mức thấp nhất sản phẩm không đạt phải tái gia công hoặc báo huỷ.
_Không ngừng cải thiện dây chuyền sản xuất nhằm tránh lãng phí thời gian
và không gian.
-Thực hiện kiểm soát hệ thống chất lượng theo hệ thống ISO 9001:2000.
g – Phòng vật tư :
Chọn lọc nhà cung cấp theo tiêu chí :
- Chất lượng.
- Giá thành cạnh tranh.
- Uy tín, ổn định trong sản xuất kinh doanh.
- Chứng từ phù hợp với yêu cầu sản xuất của công ty.
- Tính phối hợp tốt.
- Không mua thừa, thiếu sao với nhu cầu của kế hoạch sản xuất.
- Mua vật tư, nguyên vật liệu đúng tiến độ, không trễ hạn so với kế hoạch.
h - Phòng kho vật tư :
5
- Xuất nhập hàng hoá theo đúng quy định, có chứng từ đầy đủ, không tự ý
xuất, nhập hàng khi chưa có cấp lãnh đạo chấp nhận.
- Xuất hàng ra kho theo phương pháp nhập trước-xuất trước.
- Hàng hoá phải đạt đúng khu vực, tem nhãn đầy đủ tên hàng, mã hàng và số
lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
- Sổ sách phải rõ ràng, số liệu cập nhật đầy đủ trong ngày.
- Hàng tháng thực hiện đầy đủ việc kiềm kê và báo cáo xuất nhập cho bộ
phận tài vụ để hoàn thiện công tác tính giá thành và báo cáo tài chính.

i - Phòng kỹ thuật :
- Giám sát, kiểm tra chất lượng sản phẩm.
- Đảm bảo chất lượng trong quá trình sản xuất, ngăn chặn sản phẩm bị lỗi
phát sinh hàng loạt.
- Phân tích nguyên nhân phát sinh vấn đề, tìm ra các đối sách cải thiện.
- Bảo quản thiết bị đo lường luôn đảm bảo và sẵn sàng khi cần sử dụng.
- Lập tiêu chuẩn kiểm tra cho tất cả các sản phẩm ngay sau khi đưa vào sản
xuất hàng loạt.
- Thực hiện kiểm soát chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
- Triển khai và lập kế hoạch phát triển sản phẩm theo yêu cầu của khách
hàng thông qua phòng kinh doanh và được sự chấp thuận của ban giám đốc.
- Chuyển giao lưu trình và kỹ thuật sản xuất cho bộ phận sản xuất sau khi
thực hiện các bước.
- Lập BOM khi phát hiện sản phẩm mới và chỉnh sửa BOM khi có thay đổi
về thiết kế.
- Lập mẫu thông báo xác nhận đạt tiêu chuẩn của khách hàng.
- Sản xuất thử và được đôi bên xác nhận đạt yêu cầu.
- Chỉnh sửa, bảo dưỡng và cải thiện các phát sinh trong sản xuất như : khuôn
mẫu, gá kiểm, gá hàn và không để ảnh hưởng đến việc sản xuất do sửa chữa, bảo
dưỡng chậm tiến độ gây nên.
- Lập các tiêu chuẩn thao tác an toàn cho các loại thiết bị.
- Không ngừng cải thiện phương pháp sản xuất với tiêu chí : an toàn, khoa
học, hiệu quả.
j - Phòng tài vụ-kế toán :
- Tổ chức và thực hiện công tác kế toán đảm bảo đúng chuẩn mực kế toán
hiện hành, vừa đúng quy định pháp luật vừa tiết kiệm được thuế cho nhà nước một
cách hợp pháp.
- Dự toán thu chi hàng tháng, hàng quý, hàng năm, hàng kỳ.
- Kiểm tra và xác nhận hồ sơ chứng từ chi trả hợp lệ, chuyển lãnh đạo có
thẩm quyền duyệt.

- Tư vấn cho ban giám đốc những phương pháp lưu chuyển tiền tệ với mục
tiêu luôn an toàn dự trữ ngân sách.
- Giải quyết những chi phí thực tế công công ty phải thanh toán nhưng
không thể đáp ứng được những chứng từ như đã quy định.
- Đảm bảo việc thanh toán chính xác với tinh thần trách nhiệm cao.
- Theo dõi công nợ các khoản phải thu phải trả.
- Theo dõi các khoản phải thu khác từ thanh lý.
- Phân tích giá thành theo từng kỳ, từng tháng, từng quý, từng năm.
6
- Kiểm sốt đầu tư và quản lý tài sản của cơng ty.
- Giám sát, kiểm kê kho vật tư và lập báo cáo tài chính kết quả tình hình sản
xuất kinh doanh theo từng kỳ, từng q, từng năm.
- Giám sát, ghi chép nhật ký các hoạt động kinh tế, xử lý phương pháp kế
tốn và cung cấp thơng tin cho ban giám đốc ra quyết định.
- Các nhiệm vụ khác do cơng ty ban hành.
1.3 - Cơng tác tổ chức kế tốn tại cơng ty :
1.3.1 - Sơ đồ tổ chức kế tốn tại cơng ty :
Sơ đồ 1.2 : tổ chức kế tốn tại cơng ty
a – Kế tốn trưởng :
Từ các báo cáo của kế tốn tổng hợp, kế tốn trưởng kiểm tra sự chính xác
của các số liệu đã được hạch tốn, xét duyệt và ký duyệt các phiếu thu, phiếu chi,
chịu trách nhiệm trước giám đốc về các số liệu kế tốn cũng như các khoản chênh
lệch.
b – Kế tốn tổng hợp, cơng nợ, tiền mặt :
Theo dõi cơng nợ phải thu, phải trả, lập các biên bản đối chiếu cơng nợ,
thanh lý hợp đồng, …
c – Kế tốn TGNH, thuế GTGT :
Theo dõi sổ chi tiết TGNH, giấy báo có, giấy báo nợ, chịu trách nhiệm báo
cáo thuế.
d – Thủ quỹ kiêm kế tốn hàng hố:

- Lưu trữ các chứng từ có liên quan đến hàng hố, hố đơn GTGT, lập phiếu
thu chi trên máy.
- Thu chi các khoản tiền do khách hàng u cầu ( phiếu thu, phiếu chi được
duyệt ).
- Nhận tiền và nộp tiền tại ngân hàng và các đơn vị có liên quan, đối chiếu
sổ quỹ tiền mặt hằng ngày trên sổ sách với thực tế và trên máy.
- Thực hiện các ngiệp vụ kế tốn tạm ứng.
7
Kế toán trưởng
Kế toán
TGNH –
thuế
GTGT
Kế toán
tổng hợp
công nợ
tiền mặt
Thủ quỷ
kiêm kế
toán
hàng hoá
1.3.2 - Chế độ kế tốn áp dụng :
Cơng ty sử dụng kết hợp 2 phương pháp kế tốn : chứng từ ghi sổ và nhật ký
chung. Q trình ghi nhận, nhập liệu được thực hiện trên máy để tiện việc theo dõi và
hạn chế sai sót.
a – Hình thức chứng từ ghi sổ :
-Từ các chứng từ gốc, kế tốn xử lý, nhập liệu vào các sổ trên máy gồm : sổ
cái tài khoản, bảng cân đối số phát sinh, sổ chi tiết, bảng tài khoản chi tiết, báo cáo tài
chính.
-Q trình ln chuyển chứng từ : các phiếu nhập xuất từ phòng kinh doanh

chuyển cho phòng kế tốn theo dõi, ghi chép, nhập vào sổ, sau đó kế tốn xuất hố
đơn thuế GTGT để nộp ngân sách nhà nước.
b – Hình thức nhật ký chung :
Ghi chú :
ghi hàng ngày quan hệ đối chiếu kiểm
tra
ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Sơ đồ 1.3 : trình tự ghi sổ kế tốn nhật ký chung
1.3.3 - Hệ thống chứng từ, tài khoản, báo cáo tài chính :
a – Chứng từ :
- Chứng từ kế tốn tại cơng ty được tổ chức và kiểm tra một cách chặt chẽ,
việc thực hiện chế độ chứng do kế tốn trưởng đảm nhiệm, các chứng từ được lưu trữ
và bảo quản cẩn thận theo tháng, q, năm, hạn chế thất lạc, mất.
- Chứng từ là cơ sở, căn cứ để ghi sổ kế tốn. Mọi số liệu , thơng tin trên sổ
kế tốn bắt buộc phải có chứng từ kế tốn hợp pháp, hợp lệ.
8
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
- Chứng từ kế toán là các giấy tờ về các nghiệp vụ kế toán tài chính đã phát
sinh và hoàn thành.
- Các chứng từ được sử dụng :
+Chứng từ tiền tệ : phiếu thu, phiếu chi, giấy thanh toán tiền tạm ứng, biên
lai thu tiền, giấy đề nghị thanh toán, giấy báo có, giấy báo nợ, bản sao kê ngân hàng,


+Chứng từ bán hàng : đơn đặt hàng, hoá đơn GTGT, biên bảng nhận hàng,
bảng kê hàng xuất,…
+Chứng từ hàng tồn kho : phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,…
+Chứng từ lao động tiền lương : bảng chấm công, bảng thanh toán tiền
lương,…
+Chứng từ tài sản cố định
b – hệ thống tài khoản :
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo quyết định của bộ trưởng bộ tài
chính.
Tài sản ngắn hạn : TK 111 : tiền mặt : 1111, 1112
TK 112 : TGNH : 1121, 1122
TK 131 : phải thu khách hàng
TK 1331 : thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ
TK 141 : tạm ứng
TK 142 : chi phí trả trước
TK 152 : nguyên vật liệu
TK 154 : chi phí sản xuất dở dang
TK 155 : thành phẩm
TK 156 : hàng hoá
Tài sản dài hạn : TK 211 : tài sản cố định
Nợ phải trả : TK 331 : phải trả cho khách hàng
TK 334 : phải trả cho cán bộ, công nhân viên
TK 338 : BHXH, BHYT, KPCĐ
Doanh thu : TK 511 : doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111 : doanh thu bán hàng hoá
5112 : doanh thu cung cấp dịch vụ
Chi phí sản xuất kinh doanh : TK 621 : chí phí nguyên vật liệu
TK 622 : chi phí nhân viên sản xuất
TK 627 : chi phí sản xuất chung

TK 632 : giá vốn hàng bán
TK 641 : chi phí bán hàng
TK 642 : chi phí quản lý doanh nghiệp
Thu nhập khác : TK 711 : phải thu khác
Chi phí khác : TK 811 : phải trả khác
Xác định kết quả kinh doanh : TK 911
c – báo cáo tài chính :
Công ty sử dụng các báo cáo tài chính :
Bảng cân đối kế toán
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
9
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Bảng quyết toán thuế
d – chính sách khác :
Hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán : đồng Việt Nam
Chương 2 : Cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải
trả:
2.1 - Kế toán tiền :
2.1.1 - Những vấn đề chung :
a – Khái niệm, phân loại và nhiệm vụ kế toán :
- Khái niệm :
Tiền là một bộ phận trong tài sản ngắn hạn, là một trong những tài sản có
tính thanh khoản cao nhất, được sử dụng để thanh toán ngay các khoản nợ, chính vì
vậy chúng đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu vốn kinh doanh.
- Phân loại :
Tiền gồm tất cả các loại tiền như : tiền giấy, tiền xu, séc, chuyển khoản ở
ngân hàng.

Căn cứ nơi, địa điểm có : tiền mặt tại quỹ, TGNH, tiền gửi ở các công ty tài
chính, tiền đang chuyển vào ngân hàng, bưu điện.
Căn cứ chức năng : tiền Việt Nam, ngoại tệ, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí
quý, đá quý.
- Nhiệm vụ kế toán :
Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác số hiện có và tình hình biến động của
vốn bằng tiền.
Giám sát chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu, chi và quản lý tiền mặt,
TGNH, quản lý ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý.
b – Nguyên tắc quản lý :
Các doanh nghiệp cần phân công các nhiệm vụ tách biệt nhau :nhiệm vụ
nhận tiền riêng, chi tiền riêng, việc giữ tiền, ghi sổ sách, ký duyệt tách biệt từng
người.
Giới hạn số người tiếp cận với tiền, tập trung một đầu mối, người giữ tiền
phải liêm chính, cẩn thận, có chính sách ràng buộc trách nhiệm với những ai tiếp cận
với tiền.
Mọi khoản thu, chi phải được thể hiện trên chứng từ có đầy đủ chữ ký của
những ai liên quan : người thực hiện, người duyệt, người giám sát.
Việc thu, chi phải được ghi chép đầy đủ vào sổ sách kế toán. Việc ghi sổ, ký
duyệt không do người giữ tiền thực hiện. Định kỳ đối chiếu số liệu giữa số liệu kế
toán và của người giữ tiền (số trên sổ sách và thực tế kiểm kê ).
Tiền thu trong ngày tốt nhất gửi ngân hàng tránh mất cắp, hơn nữa doanh
nghiệp còn được hưởng lãi. Chi tiền nên trả bằng séc, ATM, qua ngân hàng.
c – Các quy định kế toán :
-Sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất cho việc ghi sổ kế toán và lập báo
cáo tài chính. Đơn vị tiền tệ sử dụng theo luật kế toán Việt Nam bắt buộc là đồng
Việt Nam, ký hiệu quốc gia “đ”, ký hiệu quốc tế VNĐ.
10
-Ngoại tệ khi nhập xuất quỹ, dựa vào tỷ giá hối đoái để quy đổi sang đơn vị
tiền tệ thống nhất đã lựa chọn, đồng thời theo dõi nguyên tệ. Tỷ giá do ngân hàng nhà

nước Việt Nam hoặc Bộ tài chính công bố tại thời điểm quy đổi. Xuất quỹ tính theo
một trong các phương pháp : bình quân gia huyền, nhập trước xuất trước, nhập sau
xuất trước hay thực tế đích danh.
-Nếu có chênh lệch tỷ giá hối đoái thì phải phản ánh các chênh lệch này trên
các tài khoản doanh thu, chi phí tài chính ( phát sinh trong giai đoạn sản xuất kinh
doanh kể cả doanh nghiệp có hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ) hoặc phản ánh vào
TK 413 ( phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản-giai đoạn trước hoạt
động ). Số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải được đánh
giá lại tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm.
- Ngoại tệ được kế toán chi tiết theo từng loại ngoại tệ trên tài khoản 007 “
ngoại tệ các loại” ( tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán ).
-Doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh đối với vàng bạc, kim khí quý, đá
quý, khi nhập xuất quỹ phải quy đổi sang đơn vị tiền tệ thống nhất, đồng thời theo dõi
số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất của từng loại, từng thứ, việc ghi chép như
hàng tồn kho, giá xuất cũng theo các phương pháp trên. Việc thanh toán chi trả được
theo dõi, phản ánh như ngoại tệ.
2.1.2 – Kế toán tiền mặt :
a – Tiền mặt tại quỹ :
-Tiền gồm : tiền Việt Nam , séc thanh toán, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý,
đá quý hiện để tại quỹ dùng làm phương tiện thanh toán ngày.
-Thủ quỹ là người quản lý tiền tại quỹ, thực hiện các nghiệp vụ thu chi theo
các chứng từ đã được duyệt, ghi chép vào sổ quỹ tình hình thu chi và chịu trách
nhiệm về số tiền trong quỹ.
b – Chứng từ, sổ sách :
- Chứng từ kế toán được sử dụng trong kế toán tiền mặt :
+ Biên lai thu tiền : mẫu số 06 – TT
+ Giấy thanh toán tiền tạm ứng : mẫu số 04 – TT
+ Giấy đề nghị tạm ứng : mẫu số 03 – TT
+ Giấy đề nghị thanh toán : mẫu số 05 – TT
+ Phiếu thu : mẫu số 01 – TT

+ Phiếu chi : mẫu số 02 – TT
+ Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý : mẫu số 07 – TT
+ Bảng kiểm kê quỹ : mẫu số 08 – TT
- Sổ sách kế toán sử dụng :
+ Các bảng kê
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ đăng ký các chứng từ ghi sổ
+ Sổ chi tiết từng tài khoản
+ Sổ cái
+ Sổ quỹ tiền mặt
c – Tài khoản sử dụng :
-Tài khoản được sử dụng để phản ánh việc thu chi tiền : TK111
-Tài khoản 111 có 3 tài khoản cấp 2 :
11
+TK 1111 :tiền Việt Nam : phản ánh tình hình thu chi, tồn quỹ tiền Việt
Nam tại quỹ tiền mặt.
+TK 1112 : ngoại tệ : phản ánh tình hình thu chi, tăng giảm tỷ giá và tồn
quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng Việt Nam.
+TK 1113 : vàng, bạc, kim khí quý, đá quý : phản ánh giá trị vàng, bạc,
kim khí quý, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ.
Tài khoản 111 – tiền mặt
Số dư đầu kỳ :xxx
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc,
kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ tiền mặt.
-Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc,
kim khí quý, đá quý nhập quỹ.
-Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí
quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện khi
kiểm kê.
-Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh

giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ ( đối với
tiền mặt ngoại tệ ).
-Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc,
kim khí quý, đá quý xuất quỹ.
-Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí
quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi
kiểm kê.
-Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh
giá lại số dư ngoại tệ cuối ký ( đối với
tiền mặt ngoại tệ ).
Số dư cuối kỳ :xxx
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc,
kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ tiền mặt.
d – Kế toán tiền mặt :
-Sơ đồ kế toán :
12
Sơ đồ 2.1 : kế tốn tiền mặt ( VNĐ )
13
138
144,244
311,315,331,33
3,334,336,338
211,213,217,
152,153,157,
611
133
311,341
511

131,136,138,

141,144,244
141,627,641,642,
241,635,811
515 635
112
121,128,221,
222,223,228
711
338
Kiềm kê phát hiện thừa
Thu nhập khác
Thu tiền hàng
vay ngắn hạn
Thu hồi nợ phải thu, các khoản
ký quỹ, ký cược bằng tiền mặt
(Giá gốc) thu hồi chứng
khoán vốn đầu tư
Rút TGNH về quỹ tiền mặt
Thuế GTGT
Mua vật tư, hàng hoá, công
cụ, TSCĐ… bằng tiền mặt
Thanh toán nợ phải trả
bằng tòền mặt
Ký quỹ , ký cược
bằng tiền mặt
Kiểm kê phát hiện thiếu
Chi tạm ứng và chi phí
phát sinh bằng tiền mặt
Đầu tư ngắn hạn, dài hạn
bằng tiền mặt

gửi tiền mặt vào ngân hàng
121,128,221,
222,223,228
112 1111
14
111 – tiền mặt (1112)
D.thu, thu nhập khác p.sinh
bằng ngoại tệ (tỷ giá thực tế
hoặc BQLNH
311,341
151,152,153,156,211 ,
213,217,241,623,627,642,133
,….
Chi tạm ứng, chi
phát sinh
(Tỷ giá
ghi sổ)
Tỷ giá
thực tế,
BQLNH
515 635
Lãi tỷ
giá
Lỗ tỷ
giá
(đồng thời ghi nợ
TK007 )
311,341
Thu nợ phải thu bằng ng.tệ
(tỷ giá thực

tế, BQLNH)
(tỷ giá
ghi sổ)
515 635
Lãi
tỷ
giá
Lỗ
tỷ
giá
GIAI
ĐOẠN
SẢN
XUẤT
KINH
DOANH
(đồng thời ghi nợ TK007)
Đồng thời ghi có TK007
311,315,331,
336,341,342
Chi tạm ứng, chi
phát sinh
(Tỷ giá
ghi sổ)
(Tỷ giá
ghi sổ)
515 635
Lãi tỷ
giá
Lỗ tỷ

giá
Đồng thời ghi có TK007
15
111 – tiền mặt (1112)
D.thu, thu nhập khác p.sinh
bằng ngoại tệ (tỷ giá thực tế
hoặc BQLNH
311,341
151,152,153,156,211 ,
213,217,241,623,627,642,133
,….
Chi tạm ứng, chi
phát sinh
(Tỷ giá
ghi sổ)
Tỷ giá
thực tế,
BQLNH
515 635
Lãi tỷ
giá
Lỗ tỷ
giá
(đồng thời ghi nợ
TK007 )
311,341
Thu nợ phải thu bằng ng.tệ
(tỷ giá thực
tế, BQLNH)
(tỷ giá

ghi sổ)
515 635
Lãi
tỷ
giá
Lỗ
tỷ
giá
GIAI
ĐOẠN
SẢN
XUẤT
KINH
DOANH
(đồng thời ghi nợ TK007)
Đồng thời ghi có TK007
311,315,331,
336,341,342
Chi tạm ứng, chi
phát sinh
(Tỷ giá
ghi sổ)
(Tỷ giá
ghi sổ)
515 635
Lãi tỷ
giá
Lỗ tỷ
giá
Đồng thời ghi có TK007

Sơ đồ 2.2 : kế tốn tiền mặt (ngoại tệ)
-Phương pháp kế tốn :
16
311,315,331,
336,341,342
Chi tạm ứng, chi phát sinh
(Tỷ giá
ghi sổ)
(Tỷ giá thực
tế,BQLNH
515 635
Lãi tỷ
giá
Lỗ tỷ
giá
311,315,331,336
,341,342
Chi tạm ứng, chi phát sinh
(Tỷ giá
ghi sổ)
(Tỷ giá
ghi sổ)
515 635
Lãi tỷ
giá
Lỗ tỷ giá
413
Chênh lệch tỷ
giá tăng do
đánh giá lại

ngoại tệ
ĐÁNH GIÁ
LẠI SỐ DƯ
NGOẠI TỆ
CUỐI NĂM
GIAI
ĐOẠN
TRƯỚC
HOẠT
ĐỘNG
144,244
Ký quỹ, ký cược bằng
tiền mặt
1112
 Tiền mặt Việt Nam :
Các nghiệp vụ tăng tiền :
( đối tượng chịu thuế GTGT khấu trừ )
+Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt ,vay ngắn hạn, dài hạn :
Nợ TK 111 – tiền mặt (1111)
Có TK 112 – TGNH (1121)
Có TK 311,341…
+Thu tiền bán hàng hoá,sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho khách hàng :
Nợ TK 111 – tiền mặt (1111)
Có TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 512 – doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331 – thuế GTGT phải nộp
+Thu hoạt động tài chính, thu nhập khác :
Nợ TK 111 – tiền mặt (1111)
Có TK 515 – doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711 – thu nhập khác

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
+Nợ phải thu khách hàng và các khoản nợ phải thu khác của doanh
nghiệp:
Nợ TK 111 – tiền mặt (1111)
Có TK 131 – phải thu khách hàng
Có TK 136 – phải thu nội bộ
Có TK 138 – phải thu khác
Có TK 141 – tạm ứng
+Kiểm kê phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân, đang chờ xử lý trong
doanh nghiệp :
Nợ TK 111 – tiền mặt (1111)
Có TK 338 – phải trả, phải nộp khác
+Thu hồi khoản đầu tư, ký cược, ký quỹ, các khoản cho vay của doanh
nghiệp :
Nợ TK 111 – tiền mặt (1111)
Có TK 121 – đầu tư chứng khoán
Có TK 138 – phải thu khác
Có TK 144,244 – cầm cố, ký quỹ, ký cược
Có TK 128,288 – đầu tư ngắn hạn, dài hạn khác
+Nhận ký quỹ ký cược :
Nợ TK 111 – tiền mặt (1111)
Có 334 – nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
Có 338 – nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
+Nhận vốn do được giao :
Nợ TK 111 – tiền mặt (1111)
Có TK 411 – nguồn vốn kinh doanh
Có TK 441 – nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Có TK 451 – quỹ quản lý cấp trên
Có TK 461 – Nguồn kinh phí sự nghiệp
17

 Các nghiệp vụ giảm tiền :
( chịu thuế GTGT khấu trừ )
+Xuất quỹ tiền mặt gửi ngân hàng :
Nợ TK 112 – TGNH
Có TK 111 – tiền mặt (1111)
+Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán, đầu tư :
Nợ TK 121 – đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 221 – đầu tư vào công ty con
Nợ TK 222 – gốp vốn liên doanh
Nợ TK 223 – đầu tư vào công ty liên kết
Nợ TK 228 – đầu tư dài hạn khác
Có 111 – Tiền mặt (1111)
+Xuất quỹ ký cược, ký quỹ :
Nợ TK 144,244 – ký quỹ, ký cược ngắn hạn; dài hạn
Có TK 111 – tiền mặt (1111)
+Xuất quỹ mua tài sản cố định, nguyên vật liệu,công cụ, dụng cụ, hàng
hoá :
Nợ TK 211,213 – tài sản cố định hữu hình, vô hình
Nợ TK 152 – nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 – công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 – hàng hoá
Nợ TK 157 – hàng gửi đi bán
Nợ TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111 – tiền mặt (1111)
+Xuất quỹ chi đầu tư xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn TSCĐ hoặc mua
TSCĐ phải qua lắp đặt :
Nợ TK 241 – XDCB dở dang
Nợ TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111 – tiền mặt (1111)
+Xuất quỹ thanh toán các khoản nợ phải trả :

Nợ TK 311 – vay ngắn hạn
Nợ TK 315 – nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 331 – phải trả cho người bán
Nợ TK 333 – thuế và các khảon phải nộp cho nhà nước
Nợ TK 334 – phải trả cho người lao động
Nợ TK 336 – phải trả nội bộ
Nợ TK 338 – phải trả phải nộp khác
Có TK 111 – tiền mặt (1111)
+Xuất quỹ mua nguyên vật liệu sử dụng ngay :
Nợ TK 621, 623, 627, 641, 642, …
Nợ TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111 – tiền mặt (1111)
+Xuất quỹ cho hoạt động tài chính, hoạt động khác :
Nợ TK 635, 811, …
Nợ TK 133 – thuế GTGT Khấu trừ
18
Có 111 – tiền mặt (1111)
+Kiểm kê quỹ phát hiện thiếu
Nợ TK 138 – phải thu khác
Có TK 111 – tiền mặt (1111)
 Ngoại tệ:

Các nghiệp vụ tăng ngoại tệ :
(kèm bút toán : Nợ TK 007 – ngoại tệ các loại )
+Thu nợ phải thu :
Nợ TK 111 – tiền mặt (1112) (tỷ giá tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 – chi phí tài chính (lỗ tỷ giá)
Có 515 – doanh thu hoạt động tài chính ( lãi tỷ giá)
Có 131,136,138 (tỷ giá ghi sổ kế toán)
+Thu bán hàng, cung cấp dịch vụ, thu nhập khác :

Nợ TK 111 – tiền mặt (1112)
Có 511,515,711 (tỷ giá giao dịch thực tế )
+Thu tiền trước của khách hàng :
Nợ TK 111 – tiền mặt (1112) (tỷ giá thực tế )
Có 131 – phải thu khách hàng
+Mua ngoại tệ :
Nợ TK 1112 – tiền mặt ngoại tệ (tỷ giá thực tế )
Có TK 1111,1121

Các nghiệp vụ giảm ngoại tệ :
+Bán ngoại tệ :
Nợ TK 1111,1121 – tỷ gía thực tế
Có TK 1112 – tỷ giá ghi sổ
+Mua hàng hoá, dịch vụ, mua nguyện liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ,
TSCĐ :
Nợ TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 241, 623, 627, 641, 642, 133 … (tỷ
giá thực tế)
Nợ TK 635 – chi phí tài chính (lỗ tỷ giá)
Có TK 515 – doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá)
Có TK 1112 (tỷ giá ghi sổ)
+Thanh toán nợ phải trả :
Nợ TK 311, 315, 331, 336, 341, 342, …(tỷ giá ghi sổ)
Nợ TK 635 – chi phí tài chính (lỗ tỷ giá)
Có TK 515 – doanh thu hoạt động tài chính ( lãi tỷ giá)
Có TK 1112 ( tỷ giá ghi sổ)
Cuối năm tài chính :
Tại thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư tài
khoản 1112 theo tỷ giá hối đoái tại thời điểm cuối năm tài chính. Chênh lệch được xử
lý trên tài khoản 4131.
Nợ TK 1112

Có TK 413 – chênh lệch lãi
19
Nợ TK 413 – chênh lệch lỗ
Có 1112
2.1.3 – kế toán TGNH :
a – TGNH :
-Khi doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, để đảm bảo
an toàn, thuận tiện trong thanh toán đồng thời hưởng được khoản lãi trong thời gian
nhàn rỗi, doanh nghiệp sẽ mở tài khoản tại ngân hàng, kho bạc hoặc công ty tài chính.
-Mở tài khoản tại ngân hàng doanh nghiệp phải đăng ký tên chủ tài
khoản, kế toán trưởng, mọi thủ tục thanh toán sau này điều phải có chữ ký của họ.
b – Chứng từ, sổ sách :
Các chứng từ cần thiết doanh nghiệp sử dụng để xác nhận, ghi chép, đối
chiếu :
-Giấy báo nợ,giấy báo có của ngân hàng
-Bảng sao kê ngân hàng
-Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, giấy rút tiền
-Séc chuyển khoản, séc bảo chi
Sổ sách kế toán thường được sử dụng trong doanh nghiệp để theo dõi,
đối chiếu :
-Chứng từ ghi sổ theo thứ tự
-Sổ chi tiết theo dõi TGNH
-Sổ cái, sổ tổng hợp
c – Tài khoản sử dụng :
-Doanh nghiệp sử dụng tài khoản 112 để phải ánh tình hình tăng, giảm.
-Tài khoản 112 gồm 3 tài khoản cấp 2 :
+TK 1121 – tiền Việt Nam- phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang
gửi tại ngân hàng bằng đồng Việt Nam.
+TK 1122 – Ngoại tệ- phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi
tại ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra đồng Việt Nam.

+TK 1123 – vàng , bạc, kim khí quý, đá quý- phản ánh giá trị vàng, bạc,
kim khí quý, đá quý gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng.
Tài khoản 112 – TGNH
Số dư đầu kỳ : xxx
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc,
kim khí quý, đá quý hiện có tại ngân
hàng đầu kỳ.
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng, bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào
ngân hàng.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh
giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng, bạc, kim khí quý, đá quý rút ra từ
ngân hàng.
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh
giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.
Số dư cuối kỳ : xxx
20
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc,
kim khí quý, đá quý hiện có tại ngân
hàng cuối kỳ.
d – Kế toán TGNH :
- Sơ đồ kế toán :
21
Sơ đồ 2.3 : kế tốn TGNH (VNĐ)
22
138
144,244
311,315,331,33

3,334,336,338
211,213,217,
152,153,157,
611
133
311,341
511

131,136,138,
141,144,244
222, 223, 228 515 635
111
121,128,221,
222,223,228
711
338
Chênh lệch số dư
TGNH < sổ phụ NH
Thu nhập khác
Thu tiền hàng
vay ngắn hạn
Thu hồi nợ phải thu, các khoản
ký quỹ, ký cược bằng TGNH
(Giá gốc) thu hồi chứng
khoán vốn đầu tư
Rút TGNH về quỹ tiền mặt
Thuế GTGT
Mua vật tư, hàng hoá, công
cụ, TSCĐ… bằng TGNH
Thanh toán nợ phải trả

bằng TGNH
Ký quỹ , ký cược
bằng TGNH
Chênh lệch số dư
TGNH > sổ phụ NH
Thanh toán các khoản
CK TM, giảm giá, hàng
bò trả lại
Đầu tư ngắn hạn, dài hạn
bằng TGNH, trả lãi vốn
góp, cổ tức
gửi tiền mặt vào ngân hàng
121,128,221,
222,223,228
111 1121
23
112 – TGNH (1122)
D.thu, thu nhập khác p.sinh
bằng ngoại tệ (tỷ giá thực tế
hoặc BQLNH
311,341
151,152,153,156,211 ,
213,217,241,623,627,642,133
,….
Chi tạm ứng, chi
phát sinh
(Tỷ giá
ghi sổ)
Tỷ giá
thực tế,

BQLNH
515 635
Lãi tỷ
giá
Lỗ tỷ
giá
(đồng thời ghi nợ
TK007 )
311,341
Thu nợ phải thu bằng ng.tệ
(tỷ giá thực
tế, BQLNH)
(tỷ giá
ghi sổ)
515 635
Lãi
tỷ
giá
Lỗ
tỷ
giá
GIAI
ĐOẠN
SẢN
XUẤT
KINH
DOANH
(đồng thời ghi nợ TK007)
Đồng thời ghi có TK007
311,315,331,

336,341,342
Chi tạm ứng, chi
phát sinh
(Tỷ giá
ghi sổ)
(Tỷ giá
ghi sổ)
515 635
Lãi tỷ
giá
Lỗ tỷ
giá
Đồng thời ghi có TK007
311,315,331,
336,341,342
1122
Sơ đồ 2.4 : kế tốn TGNH ( ngoại tệ )
- Phương pháp kế tốn :

Các nghiệp vụ tăng TGNH :
+ Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại ngân hàng :
Nợ TK 112 – TGNH
Có TK 111 – tiền mặt
+Nhận được giấy báo cáo có về tiền đang chuyển, tiền ứng trước hay
khách hàng trả nợ :
Nợ TK 112 – TGNH
Có TK 113 – tiền đang chuyển
Có TK 131 – phải thu khách hàng
+Thu hồi các khoản tiền ký cược, ký quỹ :
Nợ TK 112 – TGNH

Có TK 144, 244 – cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn ,dài hạn
+Nhận vốn góp :
Nợ TK 112 – TGNH
Có TK 411 – nguồn vốn kinh doanh
+Nhận ký quỹ, ký cược :
Nợ TK 112 – TGNH
Có TK 344 – nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
Có TK 338 – phải trả phải nộp khác
+Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn :
Nợ TK 112 – TGNH
Có TK121 – đầu tư chứng khốn ngắn hạn
Có TK128 – đầu tư ngắn hạn khác
Có TK 515 – doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 3331 – thuế GTGT phải nộp
+ Thu tiền bán sản phẩm, hàng hố, cung cấp dịch vụ :
Nợ TK 112 – TGNH
Có TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 512 – doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 515 – doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711 – thu nhập khác
Có TK 3331 – thuế GTGT phải nộp
+Thu lãi TGNH :
Nợ TK 112 – TGNH
Có TK 515 – doanh thu hoạt động tài chính

Các nghiệp vụ giảm TGNH :
+Rút TGNH về quỹ tiền mặt :
Nợ TK 111 – tiền mặt
Có TK 112 – TGNH
+Mua vật tư, cơng cụ, dụng cụ, hàng hố, tài sản :

Nợ TK 152, 153, 155, 156, 157, 211,213
Nợ TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ
24
Chi tạm ứng, chi phát sinh
(Tỷ giá
ghi sổ)
(Tỷ giá thực
tế,BQLNH
515 635
Lãi tỷ
giá
Lỗ tỷ
giá
311,315,331,336
,341,342
Chi tạm ứng, chi phát sinh
(Tỷ giá
ghi sổ)
(Tỷ giá
ghi sổ)
515 635
Lãi tỷ
giá
Lỗ tỷ giá
413
Chênh lệch tỷ
giá tăng do
đánh giá lại
ngoại tệ
ĐÁNH GIÁ

LẠI SỐ DƯ
NGOẠI TỆ
CUỐI NĂM
GIAI
ĐOẠN
TRƯỚC
HOẠT
ĐỘNG
144,244
Ký quỹ, ký cược bằng
tiền mặt
Có TK 112 – TGNH
+Chi hoạt động sản xuất kinh doanh :
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 112 – TGNH
+Chi trả các khoản nợ :
Nợ TK 311, 315, 331, 333, 336, 338, 341, 342, …
Có 112 – TGNH

Cuối tháng chưa tìm được nguyên nhân chênh lệch giữa số liệu ngân hàng
và số liệu kế toán của doanh nghiệp tài khoản tạm thời ghi vào:
− Chênh lệch số liệu ngân hàng > số liệu kế toán tại doanh
nghiệp
Nợ TK 1121 - TGNH (Tiền Việt Nam)
Có TK 3381- Chênh lệch thừa chưa rõ nguyên nhân
− Sang tháng sau xử lý
Nợ TK 3381 - Số chênh lệch đã xử lý
Có TK 112 - Nếu ngân hàng ghi nhầm
Có TK 131, 511, 711, 515 - Nếu doanh nghiệp ghi thiếu
− Chênh lệch số liệu ngân hàng < số liệu kế toán tại doanh

nghiệp
Nợ TK 1381 - Chênh lệch thiếu chưa rõ nguyên nhân
Có TK 1121 - Tiền gửi ngân hàng (Tiền Việt Nam)
− Sang tháng sau xử lý
Nợ TK 112 - Ngân hàng ghi thiếu
Nợ TK 511, 711, 331 - Nếu đơn vị ghi thừa
Có TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý – Xử lý số thiếu
Đối với ngoại tệ TGNH :
kế toán tương tự kế toán tiền mặt, cuối kỳ vẫn đánh giá lại theo tỷ giá hối
đoái thời điểm cuối kỳ, xử lý trên 413
Nợ TK 112 –TGNH
Có TK 413 – lãi tỷ giá
Nợ TK 413 – lỗ tỷ giá
Có 112 – TGNH
2.2 – Kế toán các khoản phải thu
2.2.1 – Những vấn đề chung :
a – Khái niệm, phân loại và nhiệm vụ kế toán :
- Khái niệm :
Các khoản phải thu là một phần tài sản của doanh nghiệp, do doanh
nghiệp kiểm soát và sẽ thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
Nợ phải thu phát sinh liên quan đến các đối tượng như bán chịu cho người
mua, ứng trước tiền cho người bán, khoản phải thu của nhà nước, phải thu từ các đối
tượng cá nhân trong đơn vị về tiền tạm ứng, tiền bồi thường,…
- Phân loại :
Các loại nợ phải thu :
+ phải thu có tính chất thương mại : phải thu khách hàng, khoản ứng
trước cho người bán, thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng ….
25

×