7
MC LC
Trang tựa TRANG
Quyết đnh giao đề tài
Lý lch khoa hc i
Li cam đoan ii
Cm t iii
Tóm tắt iv
Mc lc vi
Danh sách các ký hiệu và chữ viết tắt x
Danh sách các hình xi
Danh sách các bng xii
Chng I: TNG QUAN
1.1 Đặt vnăđ 1
1.2 Mcăđíchănghiênăcu 2
1.3 Tng quan v các nghiên cuătrongăvƠăngoƠiănc 2
1.3.1. Các nghiên cuătrongănc 2
1.3.2. Các nghiên cuăngoƠiănc 3
1.4 ụănghĩaăkhoaăhc và thc tin 4
1.5 Nhim v và gii hn lunăvĕn 4
Chng II: CăS LÝ THUYT
2.1. Lý thuytăđộ tin cy 5
2.1.1 Khái nim 5
8
2.1.2 Tng quan v quáătrìnhăphơnătíchăđộ tin cy 5
2.2. Bài toán tiăuătheoăđộ tin cy 6
2.2.1. Bài toán tiău 6
2.2.2. Bài toán tiăuătheoăđộ tin cy 7
2.2.3. Phngăphápăgii bài toán tiăuătheoăđộ tin cy 7
2.3. Kt cu và bài toán tiăuăkt cu 9
2.3.1. Kt cu 9
2.3.2. Bài toán tiăuăkt cu 10
2.3.3. Các dng bài toán tiăuăkt cu 11
2.4. Các gii thut tiău 12
2.4.1. Gii thut tìm giá tr chính xác 12
2.4.2. Gii thut tìm giá tr tiăuădaăvƠoăđo hàm 14
2.4.3. Gii thut tin hóa 15
2.4.4. Monte Carlo 17
ChngăIII: GII THUT DI TRUYN
3.1. Gii thiu v gii thut di truyn 19
3.2. Trình t gii thut di truyn 20
3.2.1. Mã hóa 20
3.2.2. Hàm thích nghi 21
3.2.3. Chn lc cá th 21
3.2.4. Lai ghép 21
3.2.5. Đột bin 23
3.2.6. Điu kin dng ca gii thut 24
3.3. Xử lý ràng buộc trong gii thut di truyn 24
3.4. Cuătrúc thutăgiiădiătruynătngăquát 25
3.5. Nhơ
̣
năxe
tăgiiăthutădiătruyê
n 26
9
ChngăIV: KT CU THÂN MÁY TIN
4.1 Tng quan v máy Tin 27
4.1.1. Các kiu máy Tin 27
4.1.2. Hình dng chung bên ngoài ca máy tin 28
4.2 Thân máy 28
4.2.1. Thân máy 28
4.2.2. Một s hình dáng ca thân máy tin c trung bình 32
4.3 Vt liu thân máy 33
4.4 Tính toán thân máy theo phng pháp truyn thng 34
4.4.1. Chn s đ tính toán ca thân máy 34
4.4.2. Xácăđnhălcătácădngălênăthơnămáyătin 35
4.4.3. Tính bin dng ca thân máy 37
4.5 Hn ch 40
Chng V: NG DNG GII THUT DI TRUYN
TÍNH TOÁN TIăUăKT CU THÂN MÁY TIN
5.1 Cácăbc tính toán bài toán tiău thân máy da vào gii thut
di truyn 42
5.2 Chn máy 44
5.3 Các đnh các thông s căbn 44
5.3.1. Thông s ca máy tin 44
5.3.2. Tính toán tham s ngoi lcătácăđộngătĩnhălênătrc chính
và thân máy 47
5.4 Gii quyt bài toán 51
5.4.1 Các bin thit k (thông s tính toán) 51
5.4.2 Chn hàm mc tiêu 51
10
5.4.3 Xácăđnh h ràng buộc 52
5.4.4 Dùng gii thut di truynăđ gii bài toán 52
5.5 So sánh viăphngăphápătínhăbằng tay 53
5.6 Gii thut Quy hoch tuyn tính 53
5.7 Đánhăgiáăkt qu thuăđc 55
Chng VI: KT LUN
6.1 Kt lun 56
6.2 Hn ch 56
6.3 Hng phát trin 56
Tài liu tham kho 58
Phălc 60
11
DANH MC CÁC T VIT TT
KỦ hiê
̣
u
Thuơ
̣
t ng
̃
GA
NST
Genetic Algorithm
Nhim Sắc Th
12
DANH MC HÌNH VẼ
HÌNH TRANG
Hình 2.1. Vòng lặp tối u 8
Hình 2.2. S đồ gii bài toán tối u tổng quát 8
Hình 2.3. Phng pháp tuần tự 9
Hình 2.4. Gii thut quy hoch tuyến tính 14
Hình 2.5. Gii thut quy hoch đng 14
Hình 2.6. Gii thut leo đồi 15
Hình 3.1. S đồ gii thut di truyền 20
Hình 4.1. Hình dáng cu to chung ca máy tiện 28
Hình 4.2. Hình dáng thân máy tiện 30
Hình 4.3. Tiết diện ca thân máy 30
Hình 4.4. Hệ thống đng gân thân máy 31
Hình 4.5. Thân máy tiện Charles Swing 33
Hình 4.6. Thân máy tiện Mascut 33
Hình 4.7. Thân máy tiện Fischer 33
Hình 4.8. Thân máy tiện Jessey Prince 33
Hình 4.9. Thân máy tiện Weiler 33
Hình 4.10. Thân máy tiện Martin 33
Hình 4.11. Thân máy tiện Rascher 33
Hình 4.12. Thân máy tiện Matra 33
Hình 4.13. Thân máy tiện Muser 33
Hình 4.14. Kết cu thân máy 34
Hình 4.15. S đồ lực và mômen tác dng trên máy tiện 35
Hình 5.1. Các bớc tính toán 43
Hình 5.2. Máy tiện Charles Swing 44
13
Hình 5.3. Kết cu thân máy tiện 46
Hình 5.4. Mặt cắt B-B 46
Hình 5.5. Mặt cắt A-A 46
Hình 5.6. Tiết diện ngang ca thành 48
Hình 5.7. Tiết diện ngang ca sn chéo 48
14
DANH MC BNG BIU
BNG TRANG
Bng 4.1. Bề dƠy thƠnh máy vƠ đng gân 32
Bng 4.2. Tr số k
u
, k
x
39
Bng 4.3. Hệ số a, n 40
Bng 5.1. Dữ liệu thông số tính toán 52
Bng 5.2. Kết qu tính toán 53
Bng 5.3. Kết qu tính tay 53
Bng 5.4. Kết qu quy hoch tuyến tính 54
Bng 5.5. Kết qu so sánh 54
Bng 5.6. Sai lệch % giữa tính bằng GA và máy tiện Charles Swing 56
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 05 nă m 2013
15
Chng I: TNG QUAN
1.1 Đặt vnăđ
Ngày nay, sn phẩm về máy công c trên th trng ngày càng phong phú và
đa dng nhằm đáp ng th hiếu, yêu cầu… ca ngi tiêu dùng. Chính sự cnh tranh đó
đƣ dn đến việc liên tc ci tiến các tính năng, công dng, cht lng, mu mã . . . ca
sn phẩm. So với trớc đơy, các sn phẩm phi thỏa mãn về: đ bền, ổn đnh, làm việc
không ồn, tiết kiệm vt liệu, ít tốn nhiên liệu, năng lng… Tuy nhiên , trong những
năm gần đơy, thì ngoƠi những yêu cầu trên cần phi thêm các yêu cầu khác nh: tính
thẩm mỹ, gn nhẹ, tiết kiệm không gian, phù hp ngi s dng, thân thiện với môi
trng.
Với những yêu cầu trên, bài toán thiết kế tr thành bào toán tối u. Miền
thiết kế bƠi toán đc m rng do có nhiều ch tiêu đc xét đến hn, cũng vì thế số
lng ràng buc tăng theo số yêu cầu cần phi thỏa mƣn. Nhng thi gian gii bài toán
tối u cũng cần đc rút ngắn, li gii bƠi toán cũng gần với li gii chính xác.
Đ có th gii quyết mt cách đúng đắn những bài toán kỹ thut ny sinh
trong quá trình thiết kế máy mới, ngi thiết kế cần phi tính đến rt nhiều yếu tố ràng
buc với nhau. Khi thiết kế máy công c cần tìm tòi những gii pháp tối u đ to nên
kết cu u việt hn những cái hiện có. T đó so sánh những gii pháp khác nhau đ có
li gii tối u.
Trong quá trình thiết kế có th chia làm hai dng chính: có xét đến đ tin
cy vƠ không xét đến đ tin cy.
Khi thiết kế không xét đến đ tin cy thì các biến thiết kế là các giá tr đn
đnh, không thay đổi trong quá trình thiết kế, chế to, s dng. . . . Quá trình thiết kế
nƠy thng đn gin, ít tốn thi gian, chi phí. Tuy nhiên, mt số biến thiết kế nh ti
trng tác dng, ng sut tới hn. . . thng lƠ các đi lng ngu nhiên, phân bố theo
16
quy lut xác sut nƠo đó trong quá trình thiết kế, chế to, s dng, do đó kết qu ca
quá trình thiết kế nƠy thng không sát với thực tế, không s dng hết kh năng lƠm
việc ca vt liệu. . .
Với quá trình thiết kế có xét đến đ tin cy, các biến thiết kế đc xem là
các đi lng ngu nhiên, phân bố theo quy lut nƠo đó. Do có xét đến các yếu tố ngu
nhiên trong quá trình thiết kế nên kết qu sát với thực tế, s dng hết kh năng lƠm
việc ca vt liệu, đm bo xác sut h hỏng trong quá trình s dng. . . Tuy nhiên đ có
th thiết kế theo đ tin cy cần số lng thực nghiệm, nghiên cu, quan sát, ghi chép
lớn do đó thng tốn kém, mt nhiều thi gian . . . và việc gii bài toán thiết kế thng
gặp nhiều khó khăn phc tp.
Ngày nay, với sự tiến b ca khoa hc kỹ thut, thì yêu cầu ca ngi s
dng về tính tối u trong thiết kế lƠ điều tt yếu. Vì vy trong quá trình thiết kế đều xét
đến ch tiêu đ tin cy nhằm hn chế các h hỏng xy ra trong quá trình làm việc, tiết
kiệm nguyên vt liệu. . .
Quá trình thiết kế tối u theo đ tin cy tng ng với việc gii bài toán tối
u theo đ tin cy. Việc gii bƠi toán nƠy thng gặp rt nhiều khó khăn do miền thiết
kế ngƠy cƠng đc m rng, các ràng buc tăng do phi đm bo nhiều yêu cầu hn,
kỹ thut công nghệ phát trin nh hng đến quy trình sn xut sn phẩm. . .
Việc tìm hiu các gii thut hiện có hay nghiên cu gii thut mới cho bài
toán tối u vƠ so sánh gii thut về đ chính xác, thi gian thực hiện với các gii thut
khác lƠ điều rt cần thiết đối với ngi kỹ s.
1.2 Mcăđíchănghiênăcu
Đề tài này nghiên cu tính toán và tìm ra gii thut tối u cho ngi thiết
kế có đc thân máy tiện với kết cu đn gin, gn, tiết kiệm không gian, không mt
nhiều thi gian mà vn đáp ng đc yêu cầu về đ tin cy, tiết kiệm nguyên vt liệu.
1.3 Tng quan v các nghiên cuătrongăvƠăngoƠiănc
1.3.1. Các nghiên cuătrongănc
17
Mt số công trình nghiên cu về tối u tiêu biu:
- Tối u khối lng cho hệ dàn thép có k đến các ràng buc về ng sut,
chuyn v vƠ điều kiện ổn đnh.
- Thiết kế tối u c cu cam trên c s đ tin cy.
- Nghiên cu thiết kế tối u kết cu khung xe máy.
- Thiết kế và phân tích chi tiết máy trên c s đ tin cy theo phng pháp
mô phỏng Monte Carlo và bề mặt đáp ng.
- Áp dng gii thut di truyền gii quyết bài toán thiết kế tối u dầm bê tông
cốt thép.
- Tối u kết cu thân máy bằng gii thut di truyền.
- Nghiên cu tối u hình dng kết cu trên c s đ tin cy.
1.3.2. Các nghiên cuăngoƠiănc
Quá trình nghiên cu về tối u đc nghiên cu và thực hiện t rt lâu. Công
trình đầu tiên về tối u có th k đến Galileo Galilei với việc tối u hình dáng trong tài
liệu “LỦ thuyết về hình dng vt th với sự cân bằng đ bền” thế kỷ 16. T đó đến
nay đƣ có rt nhiều công trình nghiên cu tối u khác nhau, phc v cho những lĩnh
vực, chuyên ngƠnh khác nh: c khí, xơy dựng, điện - điện t, giao thông, kỹ thut
công nghiệp . . . .
- Tối u hình dng theo ba phng với các dng hình hc khác nhau.
- ng dng gii thut di truyền cho bài toán tối u kết cu.
- S dng phng pháp bề mặt đáp ng và mô phỏng Monte Carlo cho bài
toán tối u cu trúc dựa trên đ tin cy.
- Tối u hình dng mặt cắt ngang cho nhiều tiết diện cho khung thân máy
bay.
- Tối u hóa hình dng và kiu dáng trong thiết kế kết cu.
- Tối u hóa hình dng cu trúc dựa trên gii thut di truyền.
18
1.4 ụănghĩaăkhoaăhc và thc tin
- ụ nghĩa khoa hc: Lun văn nghiên cu gii thut di truyền, tìm hiu lý
thuyết đ tin cy áp dng vào bài toán tối u kết cu thân máy tiện. Lựa
chn gii thut thích hp cho bài toán tối u kết cu thân máy tiện.
- ụ nghĩa thực tin ca lun văn: Ễp dng gii thut di truyền đ tối u thơn
máy tiện rồi t đó m rng cho các dng thơn máy khác nh máy phay, máy
bƠo, máy khoan…
1.5 Nhim v và gii hn lunăvĕn
Nhiệm v ca lun văn:
- Nghiên cu bài toán tối u kết cu thân máy tiện.
- Tìm hiu lý thuyết đ tin cy áp dng vào bài toán tối u kết cu thân máy.
- Tìm hiu các gii thut bài toán tối u.
- Lựa chn gii thut thích hp cho bài toán tối u kết cu thân máy tiện.
- Áp dng gii thut cho mt máy tiện.
- Rút ra kết qu và kết lun.
19
Chng II: CăS LÝ THUYT
2.1. Lý thuytăđộ tin cy
2.1.1 Khái nim
“Đ tin cy là tính cht ca đối tng, mt thi đim nht đnh, dới những
điều kiện làm việc làm việc nht đnh, hoàn thành nhiệm v chc năng cho trớc, duy
trì đc giá tr các thông số làm việc đƣ đc thiết lp trong mt giới hn đƣ cho. Đ
tin cy theo nghĩa rng là mt tính cht phc hp. Nó bao gồm các tính cht ch yếu
ca đối tng: tính không hỏng, tính sa chữa, tính bo qun và tính lâu bền.”[2]
2.1.2 Tng quan v quáătrìnhăphơnătíchăđộ tin cy
Có hai phng pháp phơn tích đ là: đn đnh và xác sut.
Phng pháp đn đnh xem các nhân tố nh hng đến mô hình lƠ đn đnh.
Kết qu bƠi toán đn đnh có nghiệm duy nht. Do các nhân tố nh hng ch mang giá
tr đn đnh nên việc gii bài toán sẽ tr nên d thực hiện. Tuy nhiên kết qu t thực
nghiệm li sai khác lớn với kết qu t bƠi toán đn đnh.
Phng pháp xác sut xem các nhân tố nh hng lƠ đi lng tuân theo mt
quy lut phân phối xác sut nƠo đó. Do đó việc gii bƠi toán đ tin cy sẽ gặp nhiều
khó khăn hn về tâm lý và kỹ thut, đặc biệt với các hệ thống phc tp, cần đ an toàn
cao. Kết qu ca bƠi toán đ tin cy phù hp với kết qu t thực nghiệm.
Với lý thuyết đ tin cy tồn ti hai hớng tiếp cn:
- Lý thuyết toán đ tin cy
- Lý thuyết vt lỦ đ tin cy
Lý thuytătoánăđộ tin cy
- Các phần t tác dng ln nhau vƠ đm bo kh năng lƠm việc theo s
đồ logic.
- Dữ liệu thu đc bằng x lý thống kê các kết qu thực nghiệm và dữ
liệu ca quá trình vn hành.
20
- Dựa trên lý thuyết xác sut và thống kê toán
Lý thuyt vtălýăđộ tin cy
- Duy trì kh năng lƠm việc ca hệ thống
- Các hỏng hóc xut hiện là kết qu ca hệ thống, các tác đng t bên
ngoài.
- S dng các mô hình các phng pháp ca khoa hc tự nhiên và các
khoa hc kỹ thut khác.
Hai lý thuyết trên bổ sung cho nhau trong quá trình phơn tích đ tin cy.
2.2. Bài toán tiăuătheoăđộ tin cy
2.2.1. Bài toán tiău
Bài toán tối u tổng quát có dng: [7]
Tìm X=
n
d
d
d
.
.
.
2
1
đ f(x) đt giá tr nhỏ nht. (2.1)
Điều kiện hàm ràng buc
h
j
(x)
0 j=1,2…. n
j
.
l
k
(x) = 0 k=1,2…. n
k
.
d
1
i
d
i
d
m
i
i=1,2,… n
Trong đó:
- d
i
:biến thiết kế th i
- X: véct ca các biến thiết kế
- f(x): hàm mc tiêu
- h
j
: hàm bt đẳng thc ràng buc
- l
k
: hƠm đẳng thc ràng buc
- n: số biến thiết kế
21
- n
j
: số hàm bt đẳng thc ràng buc
- n
k
: số hƠm đẳng thc ràng buc
- d
1
i
, d
m
i
giới hn dới và trên ca biến thiết kế th i.
2.2.2. Bài toán tiăuătheoăđộ tin cy
Bài toán tối u theo đ tin cy là mt dng ca bài toán tối u có xét đến đ tin
cy.
Ràng buc về đ tin cy đc xét đến:
P (g
j
(X,p)
0))
R
j
; j = 1,2, . . ., n
k
(2.2)
h
k
(X,m
p
)
0; k = 1,2, . . .,n
h
d
1
i
d
i
d
m
i
i = 1,2,… n
Trong đó:
- X: véct ca các biến thiết kế
- n: số biến thiết kế
- n
k
: số hƠm đẳng thc ràng buc
- n
h
: số ràng buc xác sut
- P: vec t tham số ngu nhiên, hay còn gi là các hệ số nhiu, có giá tr
trung bình m
p
.
- g
j
: hàm trng thái tới hn th j
- R
j
: đ tin cy mong muốn.
- d
1
i
, d
m
i
giới hn dới và trên ca biến thiết kế th i.
2.2.3. Phngăphápăgii bài toán tiăuătheoăđộ tin cy
Với bài toán tối u theo đ tin cy, việc gii bài toán này cần s dng 2 vòng
lặp tối u lồng vào nhau. Vòng ngoài là thiết kế tối u, vòng trong lƠ phơn tích đ tin
cy nh hình 2.1. BƠi toán tối u thoe đ tin cy là mt dng ca bài toán tối u có xét
đến đ tin cy.
22
Hình 2.1. Vòng lặp tối u
Tuy nhiên bài toán ch có th gii đc khi hàm trng thái giới hn lƠ đn gin
và có th đo hàm đc. Việc gii bài toán tối u tổng quát theo đ tin cy cần s dng
phng pháp bề mặt đáp ng vƠ phng pháp gradient nh hình 2.2.
Hình 2.2. S đồ gii bài toán tối u tổng quát
Ngoài ra việc gii bài toán tối u theo đ tin cy theo hai vòng lặp lòng vào
nhau tốn rt nhiều thi gian. Khắc phc nhc đim trên có th s dng phng pháp
Phân tích ngc
đ tin cy RB
1
Phân tích ngc
đ tin cy RB
m
Tối u hƠm
mc tiêu
. . . .
Biến thiết kế
Tham số ngu nhiên P
Đ tin cy yêu cầu R
Thiết lp hàm mc tiêu
Thiết lp các ràng buc
Gii thut tối u
Kết qu tối u
23
đánh giá đ tin cy và tối u liên tc hay còn gi lƠ phng pháp tuần tự đc trình
bày hình 2.3.
Hình 2.3. Phng pháp tuần tự
2.3. Kt cu và bài toán tiăuăkt cu
2.3.1. Kt cu
Kết cu thân máy rt đa dng vƠ phong phú, kích thớc, hình dng, kiu dáng
ca kết cu thân máy ph thuc vào nhiều yếu tố nh: ti trng, tác dng, vt liệu chế
to, công dng chc năng ca máy, trình đ thiết kế chế to, diện tích không gian nhà
xng
Trong các yếu tố k trên, ng sut sinh ra trong thân máy và vt liệu chế to
(ng sut giới hn) đc coi là hai nhân tố nh hng nhiều nht đến kích thớc, hình
dáng, kiu dáng kết cu thân máy.
Với ng sut sinh ra trong kết cu thân máy có th chia làm hai dng:
- ng sut đn (thuần túy), kéo (nén) thuần túy, uốn thuần túy, xoắn
thuần túy
- ng sut phc tp là tổ hp các dng ng sut đn (thuần túy) nh:
kéo ậ nén, xoắn ậ uốn, kéo xoắn . . .
Li gii ca bài toán ng sut phc tp là tổ hp li gii ca các bài toán ng
sut đn. Do đó ch cần xét đến các bài toán ng sut đn.
Vòng 1
Tối u
Phân tích
ngc đ tin
Phân tích
ngc đ tin
Vòng 2
Tối u
Phân tích
ngc đ tin
Phân tích
ngc đ tin
24
2.3.2. Bài toán tiăuăkt cu
Dng chung ca mt bài toán tối u hóa kết cu gồm có: các biến thiết kế, hàm
mc tiêu và hệ ràng buc. [8]
a. Các bin thit k
Còn gi lƠ véct biến thiết kế, là những đi lng đặc trng ca kết cu, có th
thay đổi giá tr trong quá trình tối u hóa. Các đi lng đặc trng nƠy có th là kích
thớc hình hc, tính cht c hc, vt lý ca vt liệu kết cu.
Biến thiết kế về kích thớc hình hc có th là chiều rng, chiều cao ca tiết
diện, diện tích mặt cắt ngang ca thanh dàn, mômen quán tính hoặc mômen chống uốn
ca phần t chu uốn, chiều dày ca tm.
Biến thiết kế về tính cht c lỦ ca vt liệu có th lƠ môđun đƠn hồi, hệ số
poisson, hệ số dãn n do nhiệt, … lƠ các tham số về điều kiện khai thác: hệ số quá ti,
hệ số an toàn, hệ số ổn đnh, ch số đ tin cy. Những biến loi nƠy thng ít đc
chn làm biến thiết kế nhng có th đc xem xét tính cht bt đnh ca chúng trong
mt số bài toán tối u hóa kết cu theo mô hình thống kê.
Về mặt toán hc tp hp đầy đ n biến thiết kế ca mt kết cu đc biu din
thành mt vect X = {x
1
, x
2
, …,x
n
}, gi lƠ vect biến thiết kế trong không gian thiết
kế. Trng hp cần tìm hình dáng phần t, hay trc ca kết cu dới dng gii tích thì
biến thiết kế có th là mt hoặc nhiều hàm số.
b. Hàm mc tiêu
Th hiện mc đích ca thiết kế thông qua đặc trng nƠo đó ca kết cu, biu
din dới dng mt biu thc toán hc, cha các biến thiết kế.[8]
Z= F(X) = F(x
1
, x
2
, …, x
n
) (2.3)
Trong bài toán tối u hóa kết cu, các hàm mc tiêu có th là th tích kết cu,
trng lng kết cu, tổng chi phí ca kết cu. Mc đích ca thiết kế lƠ tìm vec t biến
thiết kế làm cho hàm mc tiêu đt giá tr nhỏ nht (min), hay còn gi là cực tiu hóa
25
hàm mc tiêu. Nhng nếu hàm mc tiêu lƠ đ tin cy ca kết cu thì yêu cầu cực đi
hóa sẽ đc đặt ra.
Ngi ta cũng có th d dàng chuyn bài toán t cực đi hóa sang bài toán cực
tiu hóa bằng cách đổi du hàm mc tiêu.
maxF(X) = min(-F(X)) (2.4)
Trng hp biến thiết kế là các hàm thì hàm mc tiêu là mt phiếm hàm.
c. H ràng buộc
LƠ các đẳng thc, bt đẳng thc mô t mối quan hệ giữa các biến thiết kế, và
khong xác đnh ca mi biến.
g
i
(x) = 0 i = 1
m (a)
(2.5) g
i
(x)
0 j = 1
p (b)
x
d
k
x
k
x
t
k
k = 1
n (c)
Trong đó: x
d
k
, x
t
k
lần lt là giới hn dới và giới hn trên ca biến x
k
.
Hệ (2.5) to thành mt không gian thiết kế. Các ràng buc (2.5a) và (2.5b) liên
quan đến điều kiện cân bằng, các tiêu chuẩn quy đnh về đ bền, đ cng, đ ổn đnh
và tần số dao đng riêng ca kết cu. Các ràng buc có th dng tng minh hoặc
dng hàm ẩn đối với các biến thiết kế. Ràng buc (2.5c) quy đnh miền biến thiên ca
mi biến thiết kế.
2.3.3. Các dng bài toán tiăuăkt cu
Căn c vào biến thiết kế và hàm mc tiêu, bài toán tối u hóa kết cu đc
chia thành bốn loi.
a. Bài toán tiăuătit din ngang
Bài toán tối u tiết diện ngang có hàm mc tiêu là th tích hoặc trng lng kết
cu với các ràng buc về bền và chuyn v. Loi bƠi toán nƠy đƣ đc nghiên cu khá
đầy đ, có th gii đc những kết cu phc tp và số biến thiết kế khá lớn. Hớng
nghiên cu hiện nay là tìm cách gim khối lng tính toán bằng cách tìm phng pháp
26
lặp hi t nhanh vƠ tăng mc đ chính xác ca kết qu. Bài toán tối u tiết diện ngang
đc chia lƠm hai trng hp.
- Tối u tiết diện ngang với biến thiết kế liên tc.
- Tối u tiết diện ngang với biến thiết kế ri rc.
b. Bài toán tiăuăhìnhădáng
Trong bài toán này cu trúc ca kết cu không thay đổi, vn đề lƠ xác đnh kích
thớc và hình dáng ca kết cu.
c. Bài toán tiăuăcu trúc
Ni dung ca bài toán này là quy lut phân bố tối u vt liệu hoặc các phần t
kết cu bao gồm c số lng phần t và v trí các nút k c liên kết với đt. Bài toán tối
u cu trúc phc tp hn nhiều, nhng kết qu nhn đc là triệt đ vƠ do đó rt tiết
kiệm.
d. Tiăuătng chi phí
Trên thực tế việc đặt hàm mc tiêu là trng lng kết cu hoặc giá thành kết
cu tính qua trng lng lƠ cha đ. Mc đích cuối cùng ca thiết kế kết cu lƠ đ s
dng và trong quá trình s dng, cht lng ban đầu ca kết cu sẽ suy gim theo thi
gian. Vì vy ngi ta m rng phm vi xem xét kết cu c trong quá trình khai thác.
Do đó hƠm mc tiêu là trng lng mới ch nói lên chi phí ban đầu ca kết cu. Cần bổ
sung cho hàm mc tiêu phần chi phí trong quá trình s dng kết cu. Vn đề là khi xét
thêm chi phí trong quá trình s dng không ch dn đến lƠm thay đổi về quan niệm tối
u hóa kết cu mà còn kéo theo ni dung bài toán và công c gii quyết cũng khác
trớc, đó lƠ việc áp dng lý thuyết quy hoch ngu nhiên.
2.4. Các gii thut tiău
2.4.1. Gii thut tìm giá tr chính xác
a. Quy hoch tuyn tính
Dng bài toán quy hoch tuyến tính:
27
Hàm mc tiêu: Z=f(x)=
n
j
jj
xc
1
max(min)
Ràng buc:
(2)
n
j
ijij
n
j
ijij
n
j
ijij
mkibxa
kpibxa
pibxa
1
1
1
) 1(
) 1(
) 1(
Trong đó:
f(x) gi là hàm mc tiêu
Ma trn A=(a
ij
)
mxn
gi là ma trn số liệu
Véct C=(c
j
)
n
gi là hệ hàm mc tiêu.
Mi b số x=(x
1
, x
2
, …, x
n
) thỏa mãn hệ ràng buc (2) gi lƠ phng án.
Phng án lƠm cho hƠm mc tiêu f(x) đt cực tr cần tìm gi lƠ phng án tối u, hay
là nghiệm ca bài toán.
Dựa vào các hàm ràng buc và hàm mc tiêu suy ra giá tr tối u chính xác
mong muốn. Tuy nhiên, gii thut này ch thích hp cho số lng biến nhỏ và hàm
mc tiêu tuyến tính. Các bài toán tối u thng là các bài toán với số lng biến lớn,
miền không gian tìm kiếm lớn, số ràng buc nhiều vƠ thng là phi tuyến (ràng buc
đ tin cy.
28
Hình 2.4. Gii thut quy hoch tuyến tính
b. Quy hochăđộng
Tng tự nh quy hoch tuyến tính, nhng quy hoch đng tối u cho tng
giai đon. Khi có sự thay đổi trong mt giai đon nƠo đó, ch cần tính tiếp, không phi
tính li t đầu nh quy hoch tuyến tính. Do cũng dựa trên nền tng ca quy hoch
tuyến tính nên cũng khó có th áp dng cho bài toán tối u có xét đến ch tiêu đ tin
cy.
Hình 2.5. Gii thut quy hoch đng
2.4.2. Gii thut tìm giá tr tiăuădaăvƠoăđo hàm
Gii thut này ch yếu dựa vào hàm mc tiêu. Trình tự thực hiện ca gii thut
lƠ tính toán đo hàm ca hàm mc tiêu. T đơy có th suy ra tính tăng gim ca hàm
mc tiêu trong miền kho sát và t đó có th tìm ra giá tr tối u mong muốn.
Với bài toán có số lng tng đối lớn. Việc thực hiện đo hƠm lƠ không đn
gin vƠ đôi khi không thực hiện đc. Mặc khác, việc x lý các ràng buc tuyến tính
và phi tuyến trong quá trình tìm giá tr tối u cũng gặp nhiều khó khăn.
Tiêu biu cho nhóm nƠy lƠ: phng pháp Newtn ậ Raphson, phng pháp
Cauchy.
Tối u
Tối u
Tối u
Giai đon 1
Giai đon 2
Giai đon n
. . .
29
2.4.3. Gii thut tin hóa
Khác với gii thut tìm giá tr tối u dựa vƠo đo hàm ca hàm mc tiêu, gii
thut tiến hóa ch dựa vào hàm mc tiêu và các ràng buc có th là tuyến tính hoặc phi
tuyến. Đặc đim ca gii thut tiến hóa là dựa vào li gii ban đầu sau đó ci thiện li
gii đó, tri qua nhiều thế hệ thu đc giá tr tối u mong muốn.
Tiêu biu cho nhóm này là: gii thut leo đồi, mô phỏng luyện thép, gii thut
di truyền, gii thut quần th . . . .
a. Gii thutăleoăđi
Đầu tiên gii thut leo đồi lựa chn mt đim trong miền thiết kế. Sau đó so
sánh đim va chn với mt đim lân cn. Nếu đim ban đầu tốt hn so với đim lân
cn thì giữ li đim ban đầu và loi bỏ đim lân cn. Nếu đim ban đầu không tốt hn
thì ly đim lân cn. Sau khi đƣ loi bỏ đim không tốt hn, tiếp tc lựa chn đim lân
cn khác nhau đ so sánh với đim va giữ li. Quá trình đc lặp li cho đến khi thu
đc giá tr tối u mong muốn.
Hình 2.6. Gii thut leo đồi
T trình tự thực hiện gii thut có th thy, giá tr tối u thu đc ph thuc rt
nhiều vào việc lựa chn đim ban đầu (hình 2.6) khong cách giữa các đim lân cn
30
cũng nh hng lớn đến kết qu thu đc. Nếu chn khong giữa các đim quá lớn có
th bỏ qua các giá tr tối u toƠn cc hay cc b trong miền thiết kế. Nếu khong cách
giữa các đim quá nhỏ sẽ tốn thi gian thực hiện gii thut. Mt hn chế nữa ca gii
thut là giá tr tối u thu đc vn không đm bo là giá tr tối u toƠn cc.
Có th khắc phc hiện tng này bằng cách chia nhỏ miền kho sát hn nữa,
lựa chn nhiều đim ban đầu đ có th thu đc giá tr tối u toƠn cc.
b. Gii thut mô phng luyn thép
Thay vì loi bỏ mt đim ngay sau khi so sánh nh gii thut leo đồi, gii thut
mô phỏng luyện thép vn giữ li đim có giá tr thp hn nếu thỏa mãn mt xác sut
nƠo đó. Việc giữ li này sẽ lƠm tăng thêm kh năng tìm đc giá tr tối u toƠn cc.
Tuy nhiên giống nh gii thut leo đồi, gii thut mô phỏng luyện thép vn ph thuc
nhiều vƠo đim lựa chn ban đầu. Tng tự nh có th lựa chn nhiều đim ban đầu
nhiều v trí khác nhau, nhng kết qu thu đc không chắc là tối u toƠn cc.
Mặt khác, với không gian tìm kiếm lớn, lựa chn nhiều đim ban đầu nhiều
v trí trong miền kho sát sẽ rt mt nhiều thi gian. Do đó, hn chế ca gii thut là
không thích hp với các không gian tìm kiếm lớn.
c. Gii thut di truyn
Khắc phc hn chế ca hai gii thut trên, ch s dng mt đim làm li gii
ban đầu, gii thut di truyền duy trì mt hay nhiều quần th trong không gian tìm kiếm.
Trong mt quần th li có n cá th. Số lng quần th và số lng các cá th trong
quần th có th lựa chn thích hp với tốc đ lớn ca không gian tìm kiếm. Các cá th
tri qua nhiều thế hệ phát trin và thông qua các quá trình tiến hóa sẽ cho giá tr tối u.
Do số lng cá th lớn nên có th kho sát toàn b không gian tìm kiếm, giá tr
tối u thu đc ít b nh hng bi việc lựa chn đim ban đầu.
Với các u đim k trên thì gii thut di truyền rt thích hp cho các bài toán
có số biến thiết kế lớn, không gian tìm kiếm lớn.
d. Gii thut quần th
31
Gii thut quần th cũng tng tự nh gii thut di truyền, tuy nhiên mi thế
hệ sẽ lựa chn mt cá th “tốt nht” trong quần th. Cá th này sẽ “hớng dn” các cá
th khác đ có th thích nghi cao hn. Việc “hớng dn” nƠy sẽ giúp quần th nhanh
chóng đt đc giá tr tối u nhanh hn so với gii thut di truyền.
Tuy nhiên, việc lựa chn cá th “tốt nht” vƠ “hớng dn” các cá th còn li
cũng tốn rt nhiều thi gian vƠ đôi khi thi gian thực hiện lớn hn so với gii thut di
truyền.
2.4.4. Monte Carlo
Các phng pháp Monte Carlo là mt lớp các
thut toán đ gii quyết nhiều
bài toán trên
máy tính theo kiu không tt đnh, thng bằng cách s dng các số ngu
nhiên (thng là các số gi ngu nhiên), ngc li với các thut toán tt đnh. Mt ng
dng cổ đin ca phng pháp nƠy lƠ việc tính tích phơn xác đnh, đặc biệt là các tích
phân nhiều chiều với các điều kiện biên phc tp.
Đ cho đn gin, ta gi thiết rằng các biến c bn X
i
, i=1,. . ., n, lƠ đc lp
thống kê và có các hàm phân phối đƣ biết. Phng pháp Monte Carlo nhằm to ra tp
các giá tr th hiện đc lp x
i
cho mi biến c bn và t đó xác đnh các giá tr th hiện
tng ng ca quãng an toàn M.
m = f((x
1
, x
2
, . . ., x
n
) = f(
x
).
Bằng cách to số ngu nhiên, quá trình nƠy đc lặp li nhiều lần đ to ra mt
tp lớn các giá tr m; t đó có th mô phỏng phân phối xác sut ca đi lng M. Nói
chung, phân phối xác sut chính xác ca đi lng M thng không theo mt dng tiêu
chuẩn nƠo, nhng nó có th đc quyết đnh bi dng phân phối ca biến c bn nổi
tri nht.
Xác sut phá hy có th đc đánh giá theo hai cách. Th nht, vì M
0 ng
miền phá hy, nên xác sut phá hy P
f
đc viết thành
P
f
= P(M
0) =
n
k
n
lim
(2.4)