Trang iii
Trong thời gian học tập và nghiên cu trong chương trình đào to sau đi học ca
trường Đi học sư phm kỹ thuật TP.HCM, em đã tiếp thu và đúc kết được nhiều kiến thc
bổ ích cho chuyên môn ca mình. Với đề tài nghiên cu dưới hình thc luận văn thc sỹ, em
đã vận dụng những kiến thc đã được học ca mình để gii quyết một vấn đề thực tế. Đề tài
ca em là nghiên cu và tìm hiểu nh hưởng các thông số chế độ công nghệ hàn MAG nh
hưởng đến hình dng mối hàn khi hàn kết cấu thép tấm ở tư thế 2G, vì lần đầu tiên tiếp xúc
nên em gặp rất nhiều khó khăn.
Với sự hướng dẫn tận tình ca thầy hướng dẫn PGS. TS. Hoàng Trọng Bá cùng với sự
hỗ trợ ca gia đình, bn bè, trường cao đẳng nghề Lilama 2, trường cao đẳng công nghệ Th
Đc. Cho đến thời điểm này luận văn ca em cng đt được những kết qu như mong muốn.
Đến đây, cho phép em gửi lời cm ơn chân thành đến:
- Ban Giám Hiệu trường Đi học sư phm kỹ thuật TP.HCM.
- Thầy PGS.TS. Hoàng Trọng Bá – Khoa Cơ Khí Chế to Máy - trường Đi học sư
phm kỹ thuật TP.HCM.
- Thầy.TS. Phan Miêng – Khoa Cơ Khí Chế to Máy - trường Cao đẳng giao thông
vân ti TP.HCM
- Quý thầy cô trong khoa Cơ Khí Chế To Máy - Trường Đi học sư phm kỹ
thuật TP.HCM.
- Trường cao đẳng nghề Lilama 2
- Trương cao đẳng công nghệ Th Đc
- Gia đình, bn bè và đồng nghiệp.
Một lần nữa, em xin chân thành cm ơn sự giúp đỡ, sự hỗ trợ động viên quý báu ca tất
c mọi người. Xin trân trọng cm ơn
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2012
Học viên thực hiện luận văn
Trang iv
Hàn hồ quang bằng điện cực nóng chy trong môi trường khí bo vệ (GMAW:
Gas Metal Arc Welding) là quá trình hàn nóng chy trong đó nguồn nhiệt hàn được cung cấp
bởi hồ quang to ra giữa điện cực nóng chy ( dây hàn) và kim loi nền, hồ quang và kim loi
nóng chy được bo vệ khỏi tác động ca môi trường xung quanh như oxy, nitơ. Khi phương
pháp hàn sử dụng khí hot tính như khí CO2 làm khí bo vệ, khi đó nó được gọi là: MAG
(Metal Active Gas). Được sử dụng rộng rãi trong chế to bồn bể áp lực, các hệ thống đường
ống lớn, chất lượng mối hàn tốt, năng suất cao. Hơn thế nữa, nó dễ dàng tự động hóa và vì
vậy không đòi hỏi tay nghề người thợ cao. Để đt được hiệu suất quá trình hàn cao, chất
lượng mối hàn tốt thì các thông số chế độ hàn cần được nghiên cu.
Đề tài được thực hiện thời gian từ tháng 02/2012 đến 08/2012 ti trường Đi học sư phm kỹ
thuật TP. HCM. Nội dung và phương pháp nghiên cu ca đề tài là nghiên cu về lý thuyết
công nghệ hàn MAG và thực hiện thí nghiệm ti trường Cao đẳng nghề Lilama 2 dưới dng
hàn mẫu và đo kích thước mối hàn, xử lý kết qu đo bằng phương pháp quy hoch thực
nghiệm.
Kết qu đt được ca luận văn đã trình bày một cách đầy đ và cô đọng lý thuyết và
thực nghiệm về
. Tìm ra được mối quan hệ giữa cường độ dòng điện hàn
với chiều rộng, chiều cao, chiều sâu ngấu ca mối hàn. Mối quan hệ giữa điện áp hàn với
chiều rộng, chiều cao, chiều sâu ngấu ca mối hàn. Mối quan hệ giữa tốc độ hàn với chiều
rộng, chiều cao, chiều sâu ngấu ca mối hàn.
Kết qu ca đề tài là cơ sở để chúng ta chọn chế độ hàn, nhằm nâng cao chất lượng và
tuổi thọ cho kết cấu hàn. Đồng thời là phương pháp có thể áp dụng để kiểm tra cho các kết
cấu hàn đang làm việc ti các nhà máy, xí nghiệp phục vụ cho công tác chế to và sửa chữa.
Trang v
ABSTRACT
Arc welding with melting electrode in protective gas environment (GMAW: Gas
Metal Arc Welding) is molten welding process in which the heat source is provided by arc
created between the melting electrode (wire) and base metal, arc and molten metal is
protected from the impact of the surrounding environment such as oxygen and nitrogen.
When welding method using reactive gases such as CO2 shielding gas, then it is called: MAG
(Metal Active Gas). Widely used in the manufacture of pressure tanks, large piping systems,
weld quality, high productivity. Moreover, it is easy to automate and therefore does not
require high-skilled workers. To achieve high performance welding process, weld quality
welding mode, the parameters need to be studied.Time threads are made from 02/2012 to
08/2012 Technical Pedagogical University City. HCM. The content and methodology of the
research is the study of MAG welding technology theory and the experiment in vocational
colleges attracting 2 sample as welding and weld measuring, processing measurement results
by experimental planning method.
The results of the thesis presents a complete and concise theoretical and empirical
"MAG welding technology Mode affects the shape of the weld when welding structural steel
sheet in 2G position". Find out the relationship between the welding amperage with width,
height,, matured depth of the weld. The relationship between welding voltage with width,
height,, matured depth of the weld. The relationship between the welding speed and the width
and height, matured depth of the weld.
Results of the research is the basis for us to select welding mode, in order to improve the
quality and longevity for structural welding. At the same time, the method can be applied to
test for structural welding work at plants and factories for the manufacture and repair
Trang vi
Trang tựa Trang
Quyết định giao đề tài
Lý lịch cá nhân i
Lời cam đoan ii
Cm t iii
Tóm tắt iv
Mục lục vi
Danh sách các ký hiệu ix
Danh sách các hình x
Danh sách các hình xii
. 1
1.1. Đặt vấn đề. 1
1.2. Tình hình nghiên cu 2
1.3. Mục tiêu nghiên cu 2
1.4. Nhiệm vụ và phm vi nghiên cu 2
1.5. Phương pháp nghiên cu 3
1.6. Giá trị thực tiễn ca lận văn 3
. 4
2.1. Một số vấn đề cơ bn về lý thuyết hàn 4
2.1.1. Sự hình thành mối hàn 4
2.1.1.1. Khái niện về mối hàn 4
2.1.1.2. Sự to thành bể hàn 4
2.1.1.3. Sự dịch chuyển ca kim loi lỏng từ điện cực vào bể hàn 6
2.1.2. Cấu trúc ca kim loi mối hàn 8
2.1.2.1. Vùng mối hàn 8
2.1.2.2. Vùng nh hưởng nhiệt và các yếu tố nh hưởng đến kích thước ca khu vực nh
hưởng nhiệt 9
2.1.2.3. Đặc điểm 13
2.1.2.4. Phân loi hàn 13
2.2. Tổng quan về phương pháp hàn trong môi trường khí bo vệ 15
2.2.1. Phm vi ng dụng và ưu điểm. 16
2.2.2. Những hn chế ca phương pháp. 17
2.3. Công nghệ hàn hồ quang trong môi trường khí bo vệ. 17
2.3.1. Các nguyên lý vận hành. 17
Trang vii
2.3.2 Các thông số công nghệ hàn. 21
2.3.3. Dòng điện hàn. 22
2.3.4. Điệp áp hồ quang. 22
2.3.5. Tốc độ di chuyển. 22
2.3.6. Chiều dài nhô ra ca điện cực. 23
2.3.7. Kích cỡ ca điện cực. 24
2.4. Khí bo vệ. 24
2.4.1. Tổng quan. 24
2.4.2. Khí bo vệ Argon và Hêli. 28
2.4.3. Hỗn hợp khí Argon – Điôxít cacbon – Ôxi. 29
2.4.4. Điôxít cacbon 29
2.5. Sự hình thành mối hàn trong không gian. 30
2.5.1. Phân loi vị trí mối hàn trong không gian. 30
2.5.2. Vị trí hàn theo tiêu chuẩn AWS 31
2.5.3. Vị trí hàn theo tiêu chuẩn Việt Nam 33
. 34
3.1. Vật liệu mẫu. 34
3.2. Thiết bị, vật liệu hàn, khí bo vệ và dụng cụ đo 35
3.2.1. Thiết bị hàn 35
3.2.2. Vật liệu hàn và khí bo vệ 36
3.2.3. Dụng cụ đo kiểm 37
3.3. Chế độ hàn 37
3.3.1. Chọn chế độ hàn đối với dây có đường kính Ф1.2mm 38
3.3.2. Tính các thông số hàn 38
3.3.3. Xác định các yếu tố nh hưởng 39
3.3.4. Xác định số lượng mẫu thí nghiệm 40
3.4. Tiến hành hàn 40
3.4.1. Hàn mẫu 41
3.4.2. Cắt mẫu 42
3.4.3. Đo kích thước mối hàn trên các phôi mẫu 43
3.5. Xử lý số liệu thực nghiệm. 44
3.6. Tính các hệ số b
j
ca mô hình chiều rộng mối hàn 47
3.7. Kết qu và tho luận. 50
3.7.1. nh hưởng ca chế độ công nghệ hàn đến chiều rộng mối hàn 50
3.7.2. nh hưởng ca chế độ công nghệ hàn đến chiều cao mối hàn 52
Trang viii
3.7.3. nh hưởng ca chế độ công nghệ hàn đến chiều sâu ngấu ca mối hàn 54
3.7.4. nh hưởng ca chế độ công nghệ hàn đến hệ số hình dng mối hàn 56
. 60
4.1. Kết luận 60
4.2. Kiến nghị 61
4.3. Hướng phát triển đề tài 61
62
Trang ix
I
h
: Cường độ dòng điện hàn
U
h
: Hiệu điện thế hàn
V
h
: Tốc độ hàn
c : Chiều cao mối hàn
b : Chiều rộng mối hàn
h : Chiều sâu ngấu ca mối hàn
Ψm: Hệ số hình dng mối hàn
Ψn: Hệ số ngấu ca mối hàn
MIG: Metal Inert Gas
MAG : Metal Active Gas
GMAW : Gas Metal Arc Welding
ASME: Hiệp Hội Kỹ Sư Cơ Khí Hoa Kỳ
AWS: Hiệp Hội Hàn Hoa Kỳ
1G : Tư thế hàn bằng (hàn sấp)
2G : Tư thế hàn ngang
3G : Tư thế hàn leo ( Hàn đng)
4G : Tư thế hàn trấn ( Hàn ngữa)
5G: Tư thế hàn ống vị trí nằm ngang cố định
6G : Tư thế hàn ống vị trí xiên 45
0
1F : Tư thế hàn góc bằng
2F : Tư thế hàn góc ngang
3F: Tư thế hàn góc leo
4F : Tư thế hàn góc trần
Trang x
DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH TRANG
Hình 2.1: Mối hàn 4
Hình 2.2: Bể hàn 5
Hình 2.3: Hình dng và kích thước ca bể hàn 6
Hình 2.4: Tác dụng ca lực từ trường ép lên đầu mút điện cực 7
Hình 2.5: Tổ chc kim loi ca mối hàn 8
Hình 2.6: Tổ chc kim loi ca mối ca khu vực nh hưởng nhiệt 10
Hình 2.7: Sơ đồ thiết bị hàn hồ quang điện cực nóng chy khí bo vệ 19
Hình 2.8: Thiết bị hồ hàn hồ quang điện cực nóng chy trong khí bo vệ 21
Hình 2.9: Chiều dài điện cực phía ngoài mỏ hàn 22
Hình 2.10: a – Hồ quang dài, b – Hồ quang trung bình, c – Hồ quang ngắn 24
Hình 2.11: Bề mặt và hình mẫu thâm nhập đối với các khí khác nhau 28
Hình 2.12: Sơ đồ minh họa độ dốc mối hàn 30
Hình 2.13: Sơ đồ minh họa chiều quay mối hàn 30
Hình 2.14: Vị trí mối hàn trong không gian theo tiêu chuẩn AWS 32
Hình 2.15: Vị trí mối hàn trong không gian theo tiêu chuẩn Việt Nam 33
Hình 3.1: Phôi hàn sau khi đã được vệ sinh sch sẽ 34
Hình 3.2: Máy hàn MAG Miller 383 35
Hình 3.3: Dây hàn MAG nhãn hiệu Kim Tín Việt Nam 36
Hình 3.4: Thước đo mối hàn đa năng 37
Hình 3.5: Thông số hình học ca phôi hàn 39
Hình 3.6: Phôi hàn được gá đúng vị trí 2G trong không 41
Hình 3.7: Mối hàn mẫu thí nghiệm 42
Hình 3.8: Các phôi mẫu sau khi hàn, cắt, mài và tẩm thực 42
Hình 3.9: Cách đo bề rộng mối hàn 43
Hình 3.10: Cách đo chiều cao mối hàn 43
Hình 3.11: Thí nghiệm đo hình dang mối hàn 44
Hình 3.12: Sơ đồ nh hưởng ca cường độ dòng điện đến chiều rộng mối hàn 51
Hình 3.13: Sơ đồ nh hưởng ca hiệu điện thế hàn đến chiều rộng mối hàn 51
Hình 3.14: Sơ đồ nh hưởng ca vận tốc hàn đến chiều rộng mối hàn 52
Hình 3.15: Sơ đồ nh hưởng ca cường độ dòng điện đến chiều cao mối hàn 53
Hình 3.16: Sơ đồ nh hưởng ca hiệu điện thế hàn đến chiều cao mối hàn 53
Hình 3.17: Sơ đồ nh hưởng ca vận tốc hàn đến chiều cao mối hàn 54
Hình 3.18: Sơ đồ nh hưởng ca cường độ dòng điện đến chiều sâu ngấu mối hàn 55
Hình 3.19: Sơ đồ nh hưởng ca hiệu điện thế hàn đến chiều sâu ngấu mối hàn 55
Hình 3.20: Sơ đồ nh hưởng ca vận tốc hàn đến chiều sâu ngấu mối hàn 56
Hình 3.21: Sơ đồ nh hưởng ca cường độ dòng điện đến hệ số hình dng
mối hàn 57
Hình 3.22: Sơ đồ nh hưởng ca hiệu điện thế hàn đến hệ số hình dng mối hàn 68
Hình 3.23: Sơ đồ nh hưởng ca vận tốc hàn đến hệ số hình dng mối hàn 68
Trang xi
DANH SÁCH CÁC
TRANG
Bng 2.1. Sự phụ thuộc ca kích thước các vùng và chiều dài khu vực nh hưởng
nhiệt vào các phương pháp hàn khác nhau 12
Bng 2.2. Các khí bo vệ trong phương thc chuyển kim loi dng bụi 25
Bng 2.3. Các khí bo vệ trong phương thc chuyển kim loi dng đon mch 27
Bng 3.1. Bng chế độ hàn 2G đối với dây hàn 1,2mm 38
Bng 3.2. Giá trị và mc biến thiên ca chế độ hàn 45
Bng 3.3. Chuyển các giá trị ca các biến thực sang các giá trị mã hóa 46
Bng 3.4. Kế hoch thực nghiệm và kết qu thu được 47
Bng 3.5. Kết qu thí nghiệm thu được chiều rộng mối hàn ti tâm phương án 48
Trang 1
1.1
Trong những năm gần đây kỹ thuật Hàn đư có những bớc phát triển mnh
mẽ, đáp ng đợc các yêu cầu ngày càng cao về công nghệ và vật liệu. Nhiều
phơng pháp Hàn mới đư xuất hiện, các công nghệ mới đợc áp dụng rộng rưi trong
kỹ thuật hàn. Các công nghệ hàn c điển, ch yếu là th công và không liên tục
đang dần tr nên lc hậu. Tính hiệu qu và kinh tế ca hầu hết các cơ s công
nghiệp từ các nhà máy điện, chế to máy móc, khai thác, lọc dầu, xây dựng các bn
bể cha dầu khí, hóa chất đều liên quan chặt chẽ đến sự ng dụng hợp lý ca các
công nghệ hàn. Hàn là công nghệ phc tp, phi hợp nhiều ngành khoa học và kỹ
thuật từ vật lý, hóa học, luyện kim, cơ khí, tự động hóa đến kỹ thuật điện và điện tử.
Trong tình hình đất nớc có nhiều đi mới, đặc biệt khi nền kinh tế tăng
trng liên tục các ngành công nghiệp cũng phát triển với tc độ tăng dần tiến tới
mục tiêu công nghiệp hóa – hiện đi hóa đất nớc. Do vậy các yêu cầu về kiến thc
khoa học công nghệ nói chung, cũng nh khoa học công nghệ Hàn nói riêng đòi hi
phi có sự đáp ng kịp thi và phù hợp với sự phát triển công nhiệp hóa và hiện đi
hóa đất nớc.
Khong 10 năm gần đây, nhiều công nghệ hàn mới đợc ng dụng rộng rưi
Việt Nam và sẽ tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong tơng lai.
Hiện nay ngành Hàn đang phát triển rất mnh mẽ với sự ra đi ca các
phơng pháp hàn mới, các thiết bị hàn ngày càng hiện đi nhằm gim bớt sc lao
động và đem đến cho con ngi sn phẩm mới với chất lợng ngày càng cao. Một
trong những công nghệ hàn mới Việt Nam đó là công nghệ hàn h quang trong
môi trng khí bo vệ. Phơng pháp hàn này có rất nhiều u điểm và đặc biệt nó
phù hợp với sn xuất lớn và các ng dụng hàn tự động nhất là khi hàn các tấm kim
loi, các đng ng, bn bể cha có đng kính và chiều dày lớn.
Trang 2
Tuy nhiên trong quá trình hàn các kết cấu có kích thớc, chiều dày lớn và
hàn các vị trí hàn khó trong không gian, “chẳng hn nh hàn mi hàn 2G” thì sự
hình thành mi hàn cũng khác nhau. Để có đợc mi hàn tơng đi đng đều về
kích thớc, hình dáng trong quá trình hàn ta phi điều chỉnh, thay đi các thông s
ca quá trình hàn để đt đợc hình dáng cũng nh chất lợng mi hàn nh mong
mun. Vì vậy tác gi chọn đề tài nghiên công
hà
1.
1. K.Y. Benyounis, et al. “ Effect of welding parameters on heat input and weld
bead profile ’’ 15 May 2005
2. K.Y. Benyounis, et al.“ Optimizing the laser-welded butt joints of medium
carbon steel using RSM ”, 15 May 2005.
3. N. B. Mostafa and R. S Parmar. “Mathematical models to predict weld
bead dimensions in FCAW’’ Dec. 16- 19, 2007.
4. Xác định ng suất d cho mi hàn ng chịu áp lực bằng nhiễu x X – quang
Luận văn thc sĩ Lâm Văn Tng 2011.
5. Nghiên ca nh hng ca chế độ hàn đến độ bền ca mi hàn Luận văn
thc sĩ Nguyễn Tấn Hi 2011
1.3.
Mục tiêu nghiên cu là nâng cao hiệu qu ca quá trình hàn nhằm đt chất
lợng mi hàn thông qua việc lựa chọn chế độ hàn.
Trên cơ s nghiên cu lý thuyết và kho sát thực nghiệm, xác định đợc mc
độ nh hng ca chế độ công nghệ hàn đến chất lợng mi hàn, thông qua
hình dng mi hàn đi với trng hợp hàn kết cấu thép t thế 2G
1.4.
1.4.1.
- Tìm hiểu về tng quan công nghệ hàn MAG, sự hình thành mi hàn, cấu
trúc kim loi ca mi hàn
- Đặc biệt đi sâu nghiên cu cụ thể sự nh hng ca các thông s về năng
Trang 3
lợng hàn, khi hàn t thế 2G để chế to kết cấu thép thông dụng nh: Bn
cha, bể, thùng, … Có chiều dày thông dụng nhất 10 mm. Những thông s
có nh hng quyết định đến sự hình thành cũng nh đến chất lợng mi hàn
bao gm: Cng độ dòng điện hàn I
h
, Hiệu điện thế hàn U
h
, Tc độ hàn V
h
1.
- Đề tài nghiên cu đi với hàn h quang điện với phơng pháp hàn MAG.
- Nghiên cu thực nghiệm nhằm xác định chế độ công nghệ hàn thông qua các
giá trị hình dng mi hàn đợc kho sát.
:
- Thép các bon thấp có kích thớc phôi 250x100x10mm
- chọn dây hàn E70S-G theo tiêu chuẩn AWS hưng sn xuất Kim Tín Việt
Nam đng kính: ø1.2 mm.
- Khí bo vệ: Khí CO
2
có độ tinh khiết ti thiểu là 99,5%
1.5.
- Dựa trên lý thuyết về công nghệ hàn MAG
- Lý thuyết về kim loi học và nhiệt luyện.
- Tham kho tài liệu trên thế giới có liên quan đến công nghệ hàn.
- Phơng pháp thực nghiệm: Tiến hành chế to mẫu thử nghiệm, dùng quy
hoch thực nghiệm để kiểm tra đánh giá kết qu thu đợc, xác định mi tơng quan
giữa các yếu t chế độ công nghệ hàn và hình dng mi hàn.
- Kết qu ca luận văn giúp cho ngi kỹ s hoc ngi thợ xác định đợc
chế độ hàn phù hợp khi thiết kế quy tình hàn hoc trong khi hàn.
- Có thể dung làm tài liệu tham kho cho các sinh viên ngành cơ khí, đặc biệt
trong chuyên ngành hàn… các học viên có thể làm tài liệu để làm tham kho cho
các đề tài liên quan
Trang 4
C
2.1
2.1.1
hàn.
Mi ni đợc thực hiện bằng phơng pháp hàn gọi là mi hàn. Mi hàn là
mi ni liền không tháo đợc.
Vị trí ni các chi tiết gọi là mi hàn
Trong hàn nóng chy mi ni hàn gm:
Hình 2.1. Mối hàn
+ Mi hàn:
Mi hàn gm: kim loi cơ bn và kim loi điện cực (que hàn) sau khi
nóng chy kết tinh to thành
+ Vùng tiệm cận mi hàn
Vùng kim loi cơ bn đợc nung nóng từ nhiệt độ 100
0
C đến nhiệt độ
gần nhiệt độ nóng chy.
+ Kim loi cơ bn
Vùng kim loi không bị tác dụng ca nhiệt trong quá trình hàn
2.1.1.2
Khi hàn nóng chy, dới tác dụng ca ngun nhiệt làm cnh hàn và kim loi
phụ nóng chy to nên bể kim loi lng. Bể kim loi đó gọi là bể hàn hay vũng
hàn.
Trang 5
Trong quá trình hàn, ngun nhiệt dịch chuyển theo kẻ hàn, đng thi bể hàn
cũng dịch chuyển theo. Bể hàn đợc chia làm hai phần: phần đầu và phần đuôi.
Hình 2.2. Bể hàn
+ Phần đầu bể hàn
phần này xy ra quá trình nóng chy ca kim loi cơ bn và kim loi
điện cực. Theo sự dịch chuyển ca ngun nhiệt, tất c các kim loi phía
trớc bị nóng chy
+ Phần đuôi bể hàn
phần này xy ra quá trình kết tinh ca kim loi lng bể hàn để to nên
mi hàn.
Trong quá trình hàn, kim loi lng trong bể hàn luôn chuyển động và xáo
trộn không ngừng. Sự chuyển động ca kim loi lng trong bể hàn là do tác
dụng ca áp lực dòng khí lên bề mặt kim loi lng và do tác dụng ca lực điện
từ, làm cho kim loi lng trong bể hàn bị đẩy về phía ngợc với hớng chuyển
dịch ca ngun nhiệt và to nên chỗ lõm trong bể hàn.
Hình dng và kích thớc ca bể hàn phụ thuộc vào:
Công suất ca ngun nhiệt
Chế độ hàn
Trang 6
Tính chất lý nhiệt ca kim loi vật hàn
Hình dng ca bể hàn đợc đặc trng bi các đi lợng:
b- chiều rộng bể hàn
h- Chiều sâu nóng chy
l- Chiều dài bể hàn
Tỷ s giữa chiều rộng và chiều dài bể hàn gọi là hệ s hình dng ca bể hàn:
= b/ l
Hệ s hình dng ca bể hàn có nh hng lớn đến quá trình kết tinh, do đó
nh hng đến chất lợng mi hàn. Nếu b/l lớn (bể hàn rộng) thì điều kiện kết
tinh tt, sau khi kết tinh nhận đợc mi hàn có chất lợng cao. Ngợc lai, nếu
b/L nh thì sau khi kết tinh có thể gây ra nt trục mi hàn.
Hình 2.3 Hình dạng và kích thước của bể hàn
2.1.1.3 .
Sự dịch chuyển ca kim loi lng từ điện cực và bể hàn không những nh
hng đến sự to thành mi hàn, mà còn nh hng đến thành phần và chất
lợng mi hàn.
Khi hàn h quang tay, dù hàn bằng phơng pháp nào và hàn bất kỳ vị trí
nào thì kim loi lng cũng đều chuyển dịch từ que hàn vào bể hàn dới dng
những giọt kim loi có kích thớc khác nhau. Sự chuyển dịch ca kim loi lng
từ que hàn vào bể hàn là do các yếu t sau:
+ Trọng lực ca giọt kim loi lng
Trang 7
Những giọt kim loi đợc hình thành mặt đầu que hàn, dới tác dụng
ca trọng lực sẽ dịch chuyển từ trên xung dới theo phơng thẳng đng
vào bể hàn
Lực trọng trng chỉ có tác dụng làm chuyển dịch các giọt kim loi lng
vào bể hàn khi vị trí sấp, còn khi hàn ngửa yếu t này hoàn toàn không
thuận lợi.
+ Sc căng bề mặt
Sc căng bề mặt sinh ra do tác dụng ca lực phân tử. Lực phân tử luôn có
khuynh hớng to cho bề mặt kim loi lng có một năng lợng nh nhất,
tc là làm cho bề mặt kim loi lng thu nh li. Mun vậy thì những giọt
kim loi lng phi có dng hình cầu. Những giọt kim loi lng hình cầu
chỉ mất đi khi chúng rơi vào bể hàn và bị sc căng bề mặt ca bể hàn kéo
vào thành dng chung ca nó.
+ Lực từ trng
Dòng điện khi đi qua điện cực sẽ sinh ra một từ trng. Lực ca từ
trng này ép lên que hàn làm cho ranh giới giữa phần rắn và phần lng
ca que hàn bị thắt li.
Hình 2.4. Tác dụng của lực từ trường ép lên đầu mút điện cực
Do bị thắt li nên diện tích tiết diện ngang ti chỗ đó gim, làm mật độ và
cng độ ca lực từ trng mnh lên. Mặt khác, ti chỗ thắt do có điện
Trang 8
tr cao nên nhiệt sinh ra lớn, làm kim loi nhanh chóng đt đến trng thái
sôi và to ra áp lực lớn đẩy các giọt kim loi lng vào bể hàn.
Lực từ trng có kh năng làm chuyển dịch các giọt kim loi lng từ đầu
que hàn vào bể hàn mọi vị trí
+ Áp lực khí
Khi hàn, kim loi lng đầu que hàn bị quá nhiệt mnh và sinh ra khí.
nhiệt độ cao, thể tích ca khí tăng và to ra áp lực lớn đ để đẩy các giọt
kim loi
2.1.2
Sau khi hàn, kim loi lng trong bể hàn kết tinh để to thành mi hàn. Vùng
kim loi xung quanh mi hàn do bị nh hng ca nhiệt nên có sự thay đi về t
chc và tính chất. Vùng đó gọi là vùng nh hng nhiệt.
Nghiên cu t chc mi hàn ca thép cácbon thấp thấy chúng có các phần
riêng với t chc khác nhau.
2.1.2.1
Trong vùng mi hàn kim loi nóng chy hoàn toàn, khi kết tinh có t chc
tơng tự nh t chc thi đúc. Thành phần và t chc kim loi mi hàn khác với
kim loi cơ bn và kim loi điện cực.
Hình 2.5. Tổ chức kim loại của mối hàn
Trang 9
+ Vùng ngoài cùng
vùng này do tn nhiệt nhanh nên kim loi lng trong vũng hàn kết tinh
với tc độ nguội lớn. Do vậy, sau kết tinh nhận đợc t chc kim loi với
những ht tinh thể nh mịn.
+ Vùng trung gian
Kim loi lng vùng trung gian không thể kết tinh với tc độ nguội lớn
nh vùng ngoài cùng. Các tinh thể kết tinh theo phơng tn nhiệt nhng
có chiều ngợc li. Do tc độ nguội tơng đi chậm nên sau khi kết tinh
nhận đợc các ht tinh thể dài có trục vuông góc với mặt tn nhiệt
+ Vùng trung tâm
Kim loi lng vùng trung tâm kết tinh với tc độ nguội chậm và trong
vùng này kim loi lng có nhiệt độ hầu nh ging nhau, do vậy chúng kết
tinh gần nh đng thi và hớng ta nhiệt theo các phơng đều nh
nhau. Sau khi kết tinh nhận đợc các t chc kim loi gm cac ht đều
trục. Trong vùng trung tâm có thể có các tp chất phi kim loi – xỉ
Tùy thuộc vào tc độ nguội mà trong t chc ca kim loi mi hàn có thể
có hoặc không có vùng trung gian hoặc vùng trung tâm.
Nếu tc độ nguội lớn thì các tinh thể ht dài có thể phát triển sâu vào
trung tâm bể hàn, khi đó kim loi mi hàn chỉ có 2 vùng: vùng ngoài
cùng với các ht nh mịn và vùng trung gian với các ht tinh thể dài.
Nếu tc độ nguội rất chậm thì vùng tinh thể ht dài (vùng trung gian) có
thể không có.
2.2.1.2
+ Vùng nh hng nhiệt
Khi hàn nóng chy, việc to thành vùng nh hng nhiệt luôn xy ra.
Kích thớc vùng nh hng nhiệt phụ thuộc vào:
Phơng pháp và chế độ hàn.
Trang 10
Thành phần và chiều dày ca kim loi vật hàn. T chc kim loi ca
kim loi nh hng nhiệt
Hình 2.6. Tổ chức kim loại của khu vực ảnh hưởng nhiệt
Vùng viền chy
Trong vùng này kim loi cơ bn bị nung nóng đến nhiệt gần nhiệt độ
nóng chy (kim loi trng thái R-L). Thực chất đây quá trình hàn đư
xy ra. Chiều rộng ca vùng viền chy tơng đi nh khong (0,1 - 0,5)
mm.
Vùng quá nhiệt
Vùng kim loi cơ bn bị nung nóng từ nhiệt độ khong 1100
0
C đến gần
nhiệt độ nóng chy. Trong vùng này kim loi có thể chuyển biến t chc,
đng thi do bị quá nhiệt nên ht autennit phát triển rất mnh, vì vậy sau
khi nguội nhận đợc các ht tinh thể lớn có độ dẻo, độ dai thấp.
Chiều rộng ca vùng quá nhiệt có thể đt (3 ÷ 4) mm.
Trang 11
Vùng thng hóa
Vùng kim loi cơ bn bị nung nóng đến nhiệt độ khong (900 ÷ 1100)
0
C.
nhiệt độ này kim loi có t chc hoàn toàn là autennit, sau khi nguội
nhận đợc t chc P + F ht nh có cơ tính cao. Chiều rộng ca vùng
thng hóa khong 0,25 mm.
Vùng kết tinh li không hoàn toàn
Vùng kim loi bị nung nóng đến nhiệt độ khong (727 ÷ 900)
0
C.
Trong khong nhiệt độ này t chc ca kim loi là autennit + ferit. Sau
khi nguội nhận đợc t chc peclit và ferit ht lớn. T chc này có cơ
tính tơng đi thấp. Chiều rộng ca vùng kết tinh li khong (0,1 ÷ 5)
mm.
Vùng kết tinh li
Vùng kim loi bị nung nóng đến nhiệt độ (500 ÷ 700)
0
C. Trong vùng
này xy ra quá trình sáp nhập ca các ht tinh thể nh li với nhau để to
ra các ht tinh thể mới. Quá trình này chỉ xy ra với những kim loi và
hợp kim có biến dng dẻo, còn những kim loi và hợp kim không có biến
dng dẻo thì không xy ra quá trình này. Kim loi vùng kết tinh li có
độ cng thấp, độ dẻo cao. Chiều rộng ca vùng kết tinh li khong (0,1 ÷
5) mm.
Vùng giòn xanh
Vùng kim loi bị nung nóng đến nhiệt độ (200 ÷ 400)
0
C. trong vùng này
kim loi không thay đi về t chc, nhng do nh hng ca nhiệt nên
tn ti ng suất d.
+ Các yếu t nh hng đến kích thớc ca khu vực nh hng nhiệt
Kích thớc ca khu vực nh hng nhiệt đợc xác định trên
đng cong thay đi t chc ca cùng nh hng nhiệt.
Khu vực nh hng nhiệt có nh hng rất lớn đến cơ tính và chất lợng
ca mi hàn.
Trang 12
Khu vực nh hng nhiệt càng nh thì nội ng suất sinh ra khi hàn lớn và
dễ có kh năng phát sinh vết nt. Khu vực nh hng nhiệt càng lớn thì
kh năng biến dng lớn.
Cơ tính kim loi ca khu vực nh hng nhiệt (trừ vùng thng hóa) thấp
hơn kim loi cơ bn. Do vậy, khi hàn phi hn chế kích thớc ca vùng
nh hng nhiệt.
Kích thớc ca khu vực nh hng nhiệt phụ thuộc vào:
Phơng pháp hàn
Hàn bằng các phơng pháp khác nhau thì kích thớc ca khu vực nh
hng nhiệt khác nhau.
Bng 2.1 cho biết sự phụ thuộc ca kích thớc các vùng và chiều dài khu
vực nh hng nhiệt vào các phơng pháp hàn khác nhau.
Bảng2.1. Sự phụ thuộc của kích thước các vùng và chiều dài khu vực ảnh
hưởng nhiệt vào các phương pháp hàn khác nhau.
Phơng pháp
hàn
Kích thớc trung bình ca các vùng
Chiều dài
ca khu vực
nh hng
nhiệt (mm)
Quá nhiệt
Thng
hóa
Kết tinh li
không hoàn
toàn
Que hàn trần
1,2
0,6
0,7
2,5
Que hàn thuc
bọc dày
2,2
1,6
2,2
6
Hàn khí
21
4
2
27
Hàn tự động
0,8 ÷ 1,2
0,8 ÷ 1,7
0,7
2,5
Chế độ hàn
Chế độ hàn có nh hng lớn đến kích thớc ca khu vực nh hng
nhiệt.
Hàn với cng độ dòng điện hàn lớn hoặc hàn với ngọn lửa công suất
lớn thì kích thớc ca khu vực nh hng nhiệt lớn.
Tc độ hàn lớn thì kích thớc ca khu vực nh hng nhiệt nh.
Trang 13
Thành phần kim loi vật hàn
Tính dẫn nhiệt ca kim loi vật hàn càng lớn thì kích thớc ca khu vực nh
hng nhiệt càng nh.
2.1.2.3
Về thực chất hàn là phơng pháp công nghệ ni hai hoặc nhiều phần tử thành
một liên kết vững không tháo ri. Việc ni này đợc thực hiện bằng ngun nhiệt
(hoặc nhiệt và áp lực) để nung nóng chỗ ni đến trng thái hàn (trng thái lng
hoặc dẻo). Sau đó kim loi kết tinh (ng với trng thái lng) hoặc dùng áp lực ép
(ng với trng thái dẻo) để các phần tử liên kết với nhau cho ta mi hàn.
Tiết kiệm kim loi: Với cùng loi kết cấu kim loi, nếu so sánh với
các phơng pháp ghép ni khác, hàn tiết kiệm 10 ÷ 20% khi lợng kim loi.
Có thể hàn các kim loi khác nhau để tiết kiệm kim loi quí hoặc to các kết
cấu đặc biệt.
Mi hàn có độ bền cao và bo đm độ kín khít. Thông thng mi hàn kim
loi đợc hợp kim hóa tt hơn kim loi vật hàn.
Hàn có năng suất cao, vì có thể gim đợc s lợng nguyên công, gim
cng độ lao động, ngoài ra công nghệ hàn còn dễ tự động hóa, cơ khí hóa.
Tuy nhiên hàn còn có nhợc điểm. Do ngun nhiệt nung nóng cục bộ, dễ to
ng suất d lớn. T chc kim loi vùng gần mi hàn bị thay đi theo chiều
hớng xấu đi làm gim kh năng chịu ti trọng động ca mi hàn; mặt khác cũng
dễ gây biến dng các kết cấu hàn. Trong mi hàn cũng dễ bị khuyết tật rỗ khí,
nt, ngậm xỉ,…
2.1.2.4.
Ngày nay hàn đư có hàng trăm phơng pháp khác nhau. Theo trng thái hàn
có thể chia làm 2 nhóm:
Do có nhiều u điểm hơn nên các phơng pháp ngày càng đợc sử
dụng rộng rưi trong nhiều ngành công nghiệp nh: đóng tàu, chế to máy, giao
thông vận ti, xây dựng, hóa chất,…
Trang 14
1. Hàn laser
2. Hàn hồ quang plasma
3. Hàn chùm tia điện tử
4.Hàn hồ quang điện
5. Hàn điện xỉ
6. Hàn khí
7. Hàn nhiệt nhôm
8. Hàn hồ quang tay
9. Hàn tự động và bán tự động dưới lớp
thuốc
10. Hàn hồ quang trong môi trường khí bảo
vệ;
11. Hàn hồ quang tay điện cực nóng chảy
12. Hàn hồ quang tay điện cực không nóng
chảy;
13. Hàn trong môi trường khí argon
14. Hàn trong môi trường khí hêli
15. Hàn trong môi trường khí nitơ
16. Hàn trong môi trường khí CO2
17. Hàn siêu âm
18. Hàn nổ
19. Hàn nguội
20. Hàn điện tiếp xúc
21. Hàn ma sát
22. Hàn khuếch tán trong chân không
23. Hàn cao tần
24. Hàn rèn
25. Hàn giáp mối
26. Hàn điểm
27. Hàn đường
28. Hàn bằng điện cực giả
29. Hàn điểm bằng tụ
Trong ngành công nghiệp đóng tàu chỉ sử dụng phơng pháp hàn nóng chy.
Đi với phơng pháp hàn nóng chy yêu cầu ngun nhiệt có công suất đ
lớn (ngọn lửa oxy – axetylen, h quang điện, ngọn lửa plasma, …) đm bo nung
Trang 15
nóng cục bộ phần kim loi mép hàn ca vật liệu cơ bn và que hàn (vật kiệu
hàn) tới nhiệt độ chy.
Khi hàn nóng chy, các khí xung quanh ngun nhiệt có nh hng rất lớn
đến quá trình luyện kim và hình thành mi hàn. Do đó để điều chỉnh quá trình
hàn theo chiều hớng tt thì phi dùng các biện pháp công nghệ nhất định: dùng
thuc bo vệ, khí bo vệ, hàn trong chân không,…
Trong nhóm hàn này, ta thng gặp các phơng pháp hàn khí, hàn h quang
tay, hàn tự động và bán tự động dới lớp thuc, hàn h quang trong môi trng
khí bo vệ, hàn điện xỉ, hàn plasma,…
2.2.
Hàn h quang điện cực nóng chy trong khí bo vệ (GMAW: Gas Metal Arc
Welding) là một phơng pháp sử dụng h quang to ra giữa điện cực kim loi điền
đầy đợc cấp liên tục vào vũng hàn. Phơng pháp này đợc sử dụng với sự bo vệ
ca khí đợc cấp bi một ngun bền ngoài và không có áp lực
Khái niệm cơ bn về hàn h quang trong khí bo vệ đư đợc giới thiệu từ
năm 1920, nhng đến tận năm 1948 nó mới đợc sử dụng rỗng rưi trên thị trng.
Đầu tiên, ngi ta xem nó là một phơng pháp hàn với cng độ dòng điện cao, sử
dụng điện cực làm kim loi trần với đng kính điện cực nh và khí trơ là khí bo
vệ. ng dụng ban đầu ca phơng pháp là để hàn nhôm. Chính vì vậy, thuật ngữ
MIG ( Metal Inert Gas) hay hàn với điện cực kim loi trần có khí trơ bo vệ đư đợc
sử dụng và vẫn là sự ám chỉ ph biến về phơng pháp hàn này. Sự phát triển tuần tự
điện một chiều mch đập, ng dụng đợc hàn một khong rộng hơn các vật liệu và
sử dụng các loi khí có hot tính cao (đặt biệt là CO
2
) tiếng Anh gọi là phơng pháp
hàn MAG (Metal Active Gas) và hỗn hợp khí làm môi trng bo vệ. Sự phát triển
sau này đư dẫn đến sự chấp nhận chính thc về thuật ngữ GMAW do sử dụng khí
trơ và khí hot tính để bo vệ mi hàn.
Một biến thể ca phơng pháp hàn h quang điện cực nóng chy trong khí
bo vệ là sử dụng một điện cực hình ng có lõi cha đầy bột kim loi để to nên
Trang 16
những thành phần cơ bn ca kim loi mi hàn (điện cực kim loi lõi thuc). Những
điện cực nh thế khi sử dụng bắt buộc phi có khí bo vệ kim loi vũng hàn nóng
chy khi tác động ca không khí.
Những điện cực có lõi bột kim loi này đợc hiệp hội hàn Hoa Kì coi là một
nhánh ca GMAW. Các hiệp hội hàn các nớc khác có thể xếp điện cực này vào
nhóm điện cực có lõi thuc.
Phơng pháp hàn h quang điện cực nóng chy trong khí bo vệ có thể vận
hành theo kiểu bán tự động hoặc tự động. Tất c các kim loi quan trọng trong
thơng mi nh là thép cácbon, thép hợp kim thấp độ bền cao, thép không rỉ, nhôm,
đng, titan và các hợp kim ca niken có thể hàn mọi t thế bằng phơng pháp
này, chỉ cần lựa chọn đợc khí bo vệ, điện cực và các thông s hàn thích hợp.
2.2.1.
Phơng pháp hàn h quang điện cực nóng chy trong môi trng khí bo vệ
đợc sử dụng rỗng rưi ngày nay chính là dựa trên những u điểm ca nó. Những u
điểm quan trọng nhất nh sau:
- Đây là một phơng pháp hàn với điện cực nóng chy, mà có thể sử dụng để
hàn kim loi và hợp kim
- Phơng pháp GMAW khắc phục đợc hn chế về chiều dài điện cực có
giới hn trong phơng pháp hàn h quang bằng que hàn có thuc bọc
- Phơng pháp này có thể thực hiện các công việc hàn tất c các t thế, một
đặc điểm phơng pháp hàn h quang ngầm dới lớp thuc không có đợc
- Tc độ điền đầy là cao hơn so với phơng pháp hàn h quang với que hàn
có thuc bọc vì điện cực đợc cấp liên tục và tc độ điền đầy mi hàn cao hơn.
- Vì dây hàn đợc cấp liên tục, có thể thực hiện đợc các mi hàn dài mà
không phi dừng ri gây li h quang.
- Khi sự chuyển kim loi dng bụi đợc sử dụng, có thể to nên những mi
hàn có tc độ thâm nhập sâu hơn so với hàn bằng hàn h quang với que hàn có